Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn:......./......./..........
Ngày dạy:......./......./............
Tuần 1
Tiết 1 Tôi đi học
(Thanh Tịnh)
A. mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh cảm nhận đợc những cảm xúc chân thật, trong sáng của
tuổi thơ ngày đầu cắp sách đến trờng. Đó là những kỷ niệm đợc nhớ mãi trong
cuộc đời mỗi con ngời.
- Tình cảm tha thiết của tác giả đối với tuổi thơ, bạn bè và mái trờng, quê
hơng thân yêu.
- Tích hợp ngang với Tiếng Việt ở các bài Các cấp độ khái quát nghĩa
của từ, với phần Tập làm văn ở bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Tích hợp dọc với bài Cổng trờng mở ra.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức biểu cảm, phát hiện và phân
tích nhân vật - ngời kể chuyện.
- Giáo dục học sinh yêu trờng, yêu lớp, yêu bạn bè, thầy cô.
B. Phơng pháp
- Đàm thoại, thảo luận.
C. chuẩn bị
- Thầy: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
- Trò: Chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk. Chuẩn bị đầy đủ sách vở.
d- tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Trong mỗi cuộc đời con ngời, những kỷ niệm tuổi
học trò thờng đợc lu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỷ niệm về
buổi đến trờng đầu tiên:
Ngày đầu tiên đi học
Mẹ dắt tay đến trờng
Em vừa đi vừa khóc
Mẹ dỗ dành yêu thơng...
Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng của một
thời ấy.
2. Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung
Gv hớng dẫn Hs đọc thầm chú thích,
trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh
Tịnh.
1. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911-1988), Huế.
b. Tác phẩm:
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
1
Giáo án ngữ văn 8
- Tôi đi học in trong tập Quê mẹ,
xuất bản 1941.
Giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu;
chú ý những câu nói của nhân vật tôi,
ngời mẹ, ông đốc. Cần đọc với giọng
phù hợp.
Gv đọc mẫu- Hs đọc- Nhận xét.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích:
a. Đọc:
Gv cùng Hs giải thích từ khó. b. Chú thích.
3. Bố cục:
- 3 đoạn:
Gv: Văn bản này chia làm mấy đoạn?
ý mỗi đoạn ?
+ Đoạn 1: Từ Buổi mai hôm ấy -> trên
ngọn núi.
=> Cảm nhận của tôi trên đờng đến
trờng.
Học sinh nêu. Giáo viên thống nhất
cách chia bố cục.
+ Đoạn 2: Tiếp theo -> đợc nghỉ cả
ngày nữa.
=> Cảm nhận của tôi lúc ở sân trờng.
Gv: Đoạn nào gợi cảm xúc thân thuộc,
gần gũi nhất trong em ? Vì sao ?
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
=> Cảm nhận của tôi trong lớp học.
- Học sinh tự bộc lộ.
? Văn bản sử dụng những phơng thức
biểu đạt nào?
4. Thể loại: Miêu tả, tự sự và biểu
cảm.
Hoạt động 2 II. Tìm hiểu văn bản
1. Phân tích
a. Cảm nhận của tôi trên đờng tới tr-
ờng.
Gv: kỷ niệm ngày đầu đến trờng của
nhân vật tôi gắn với không gian, thời
gian nào ?
- Thời gian : Buổi sáng cuối thu (một
buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh)
- Không gian: Trên con đờng làng
dài và hẹp.
Gv: Vì sao không gian và thời gian ấy
trở thành kỷ niệm trong tâm trí tác giả
?
- Đó là thời điểm và nơi chốn quen
thuộc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ
của tác giả ở quê hơng.
- Đó là lần đầu đợc cắp sách đến tr-
ờng.
- Tác giả là ngời yêu quê hơng tha
thiết.
Gv: Trong câu văn : Con đờng này
tôi đã quen đi lại lắm lần, nhng lần
này tự nhiên thấy lạ, cảm giác quen
mà lạ của nhân vật tôi" có ý nghĩa gì
?
- Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm
của cậu bé ngày đầu tới trờng: tự thấy
nh đã lớn lên, con đờng làng không
còn dài rộng nh trớc,...
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
2
Giáo án ngữ văn 8
Gv: Chi tiết tôi không lội qua sông
thả diều nh thằng Quý và không ra
đồng nô đùa nh thằng Sơn nữa có ý
nghĩa gì
- Báo hiệu sự thay đổi trong nhận thức
bản thân, cậu bé tự thấy mình lớn lên.
=> Sự học hành nghiêm túc.
Gv: Có thể hiểu gì về nhân vật tôi qua
chi tiết ghì thật chặt hai quyển vở mới
trên tay và muốn thử sức mình tự cầm
bút thớc ?
-> Có chí học ngay từ đầu, muốn
mình tự đảm nhiệm việc học tập,
muốn đợc chững chạc nh bạn, không
thua kém bạn.
Gv: Trong những cảm nhận mới mẻ
trên con đờng làng đến trờng, nhân
vật tôi đã bộc lộ đức tính gì ?
-> Yêu học, yêu bạn bè và mái trờng
quê hơng.
Thảo luận nhóm:
Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có ngời thạo
mới cầm nổi bút thớc, tác giả viết : "
ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi
nhẹ nhàng nh một làn mây lớt ngang
trên ngọn núi"?
=> Nghệ thuật so sánh.
=> - kỷ niệm đẹp, cao siêu.
- Đề cao sự học của con ngời...
Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa
của biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng
trong câu văn trên ?
E. Củng cố, dặn dò
* Củng cố:
- Đọc diễn cảm lại phần 1.
- Cảm nhận của tôi trên đờng tới trờng
* Dặn dò:
- Học bài cũ:
+ Bố cục của văn bản.
+ Cảm nhận của tôi trên đờng tới trờng
- Chuẩn bị tiết 2 của bài Tôi đi học.
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
3
Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn:......./......./..........
Ngày dạy:......./......./............
Tuần 1
Tiết 2 Tôi đi học
(Thanh Tịnh)
(Tiếp theo)
A. mục tiêu cần đạt
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm xúc bỡ ngỡ của nhân vật tôi tôi ở
buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của
Thanh Tịnh.
- Tích hợp ngang với Tiếng Việt ở các bài Các cấp độ khái quát nghĩa
của từ, với phần Tập làm văn ở bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Tích hợp dọc với bài Cổng trờng mở ra.
- Giáo dục học sinh yêu trờng, yêu lớp, yêu bạn bè, thầy cô.
b. phơng pháp:
- Đàm thoại - Thảo luận.
c. chuẩn bị
- Thầy: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
- Trò: Chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk.
d- tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cảm nhận của nhân vật tôi trên đờng đến trờng?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Lần đầu tiên nhân vật tôi đến trờng đi học, đợc bớc
vào một thế giới mới lạ, đợc tập làm ngời lớn, không chỉ nô đùa, rong chơi, thả
diều ngoài đê, ngoài đồng nữa. Chính ý nghĩ ấy làm cho tâm trạng của tôi trên
đờng tới trờng thấy trang trọng và đứng đắn. Vậy cảm nhận của tôi lúc ở sân tr-
ờng và trong lớp học nh thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu đợc
điều đó.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1 b. Cảm nhận của tôi lúc ở
sân trờng
Gọi Hs đọc đoạn 2 (theo bố cục).
Gv: Cảnh trớc sân trờng làng Mĩ Lí lu
lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật?
- Rất đông ngời (Trớc sân trờng làng
Mĩ Lí dày đặc cả ngời).
- Ngời nào cũng đẹp (Ngời nào quần
áo cũng sạch sẽ, gơng mặt nào cũng
vui tơi sáng sủa).
Gv: Cảnh tợng đợc nhớ lại có ý nghĩa - Phản ánh không khí đặc biệt của
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
4
Giáo án ngữ văn 8
gì ? ngày hội khai trờng.
- Thể hiện tinh thần hiếu học của
nhân dân ta.
- Bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả
đối với mái trờng tuổi thơ.
Gv: Khi cha đi học, nhân vật tôi" chỉ
thấy ngôi trờng Mĩ Lí cao ráo và
sạch sẽ hơn các nhà trong làng. Nh-
ng lần này tới trờng, cậu bé lại thấy
Trờng Mĩ Lí trông vừa xinh xắn vừa
oai nghiêm nh cái đình làng Hoà ấp
khiến lòng tôi lo sợ vẩn vơ. Em hiểu
ý nghĩa của hình ảnh so sánh trên nh
thế nào ?
- So sánh lớp học với đình làng- nơi
thờ cúng tế lễ, nơi thiêng liêng cất
giấu những điều bí ẩn.
- Phép so sánh diễn tả cảm xúc
nghiêm trang của tác giả về mái tr-
ờng, đề cao tri thức của con ngời
trong lớp học...
Gv: Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần
đầu đến trờng, tác giả dùng hình ảnh
so sánh nào ?
- Họ nh con chim non đứng bên bờ
tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay,
nhng còn ngập ngừng e sợ.
Gv: Em đọc thấy những ý nghĩa nào
từ hình ảnh so sánh ấy ?
- Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm
trạng các em nhỏ lần đầu tới trờng
học.
- Đề cao sức hấp dẫn của nhà trờng.
- Thể hiện khát vọng bay bổng của
tác giả đối với trờng học.
Gv: Hình ảnh ông đốc đợc nhớ lại qua
những chi tiết nào ?
- Ông đọc danh sách học sinh.
- Ông nói : Các em phải gắng học để
thầy mẹ đợc vui lòng và để thầy dạy
các em đợc sung sớng.
- Nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ
và cảm động.
- Tơi cời nhẫn nại chờ chúng tôi.
Gv: Từ đó cho thấy tác giả nhớ tới
ông đốc bằng tình cảm nào ?
=> Quý trọng, tinh tởng, biết ơn.
Gv: Em nghĩ gì về tiếng khóc của các
cậu học trò khi sắp hàng để vào lớp
trong đoạn: Các cậu lng lẻo nhìn ra
sân, ... trong đám học trò mới, vài
tiếng thút thít đang ngập ngừng
trong cổ.
- Khóc, một phần vì lo sợ (do phải
tách rời ngời thân để bớc vào môi tr-
ờng lạ), một phần vì sung sớng (lần
đầu đợc tự mình học tập).
- Đó là những giọt nớc mắt báo hiệu
sự trởng thành. Những giọt nớc mắt
ngoan chứ không phải nớc mắt vòi
vĩnh nh trớc.
Gv: Hãy nhớ và kể lại cảm xúc của
chính mình trong ngày đầu tiên đi
học ?
- Học sinh tự bộc lộ.
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
5
Giáo án ngữ văn 8
Gv: Em hiểu gì về nhân vật tôi ?
- Giàu cảm xúc với trờng lớp, với ng-
ời thân.
- Có những dấu hiệu trởng thành
trong nhận thức và tình cảm ngay từ
ngày đầu tiên đi học.
Hoạt động 2 c. Cảm nhận về nhân vật tôi
trong lớp học
Gọi Hs đọc đoạn cuối văn bản.
Gv: Vì sao trong khi sắp hàng đợi vào
lớp, nhân vật tôi" lại cảm thấy trong
thời thơ ấu tôi cha lần nào thấy xa
mẹ tôi nh lần này ?
- Vì tôi bắt đầu cảm nhận đợc sự độc
lập của mình khi đi học.
- Bớc vào lớp học là bớc vào thế giới
riêng của mình, phải tự làm lấy tất cả,
không có mẹ bên cạnh nh ở nhà, ...
Gv: Những cảm nhận mà nhân vật tôi
nhận đợc khi bớc vào lớp học là gì ?
- Một mùi hơng lạ xông lên. Trông
hình gì treo trên tờng, tôi cũng thấy
lạ và hay hay; nhìn bàn ghế chỗ tôi
ngồi... lạm nhận là vật riêng của
mình; nhìn ngời bạn... cha hề quen
biết nhng lòng vẫn thấy sự xa lạ chút
nào,...
Gv: Hãy lí giải những cảm giác đó
của nhân vật tôi ?
- Cảm giác lạ vì lần đầu đợc vào lớp
học, một môi trờng sạch sẽ, ngay
ngắn.
- Không cảm thấy sự xa lạ với bàn
ghế, bạn bè, vì bắt đầu ý thức đợc
những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết với
mình bây giờ và mãi mãi.
Gv: Những cảm giác đó cho thấy tình
cảm nào của nhân vật tôi đối với lớp
học của mình ?
=> Tình cảm trong sáng thiết tha.
Gv: Đoạn cuối văn bản có 2 chi tiết:
- Một con chim liệng đến đứng trên
bờ cửa sổ... nhìn theo cánh chim.
- Nhng tiếng phấn của thầy tôi... và
lẩm nhẩm đánh vần đọc.
Những chi tiết đó nói thêm điều gì về
nhân vật tôi ?
- Một chút buồn khi từ giả tuổi thơ.
- Bắt đầu trởng thành trong nhận thức
và việc học hành của bản thân.
- Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ, và
yêu cả sự học hành để trởng thành.
Hoạt động 3 2. Ghi nhớ
Thảo luận nhóm: Gv: Trong sự đan
xen của các phơng thức : tự sự, miêu
tả, biểu cảm, theo phơng thức nào trội
lên để làm thành sức truyền cảm nhẹ
nhàng mà thấm thía của truyện ngắn
Tôi đi học ?
- Nổi trội là phơng thức biểu cảm.
Truyện Tôi đi học ghi lại những cảm
giác trong sáng nảy nở trong lòng tôi
ngày đầu cắp sách tới trờng.
- Điều đó khiến truyện gần với thơ, có
sức truyền cảm đặc biệt nhẹ nhàng mà
thấm thía.
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
6
Giáo án ngữ văn 8
Gv: Những cảm giác nảy nở trong
lòng là những cảm giác nào ?
- Tình yêu, niềm trân trọng sách vở,
bạn bè, bàn ghế, lớp học, thầy học,
gắn liền với mẹ và quê hơng.
Gv: Từ đó, em cảm nhận những điều
tốt đẹp nào từ nhân vật tôi ?
=> Giàu cảm xúc với tuổi thơ và mái
trờng quê hơng.
Gv: Tình cảm nào đợc khơi gợi và bồi
đắp khi em đọc truyện Tôi đi học?
- Học sinh tự bộc lộ.
Thảo luận: Em học tập đợc gì từ
nghệ thuật kể chuyện của nhà văn
Thanh Tịnh trong truyện ngắn Tôi đi
học ?
- Muốn kể chuyện hay, cần có nhiều
kỷ niệm đẹp và giàu cảm xúc.
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ Sgk. * Ghi nhớ: (Sgk)
E. Củng cố, dặn dò
* Củng cố:
- Cảm nhận của nhân vật tôi lúc ở sân trờng?
- Cảm nhận của nhân vật tôi trong lớp học?
- Chất thơ của truyện đợc thể hiện từ những yếu tố nào? Có thể gọi
truyện ngắn này là bài thơ bằng văn xuôi đợc không? Vì sao?
- Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk)
* Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng của em trong buổi đến trờng
khai giảng lần đầu tiên.
- Soạn bài Trong lòng mẹ - Chú ý những từ tác giả để trong ngoặc
kép.
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
7
Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn:......./......./..........
Ngày dạy:......./......./............
Tuần 1
Tiết 3 cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. mục tiêu cần đạt
- Kiến thức : Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ
về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Tích hợp : Với văn ở văn bản Tôi đi học, với Tập làm văn qua bài Tính
thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi
nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
b. phơng pháp:
- Quy nạp - Bài tập nhanh.
c. chuẩn bị
- Thầy: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Bảng phụ.
- Trò: Xem trớc bài mới để dễ tiếp thu.
d- tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Giáo viên nhắc lại mối quan hệ đồng nghĩa và trái
nghĩa của từ ngữ đã học ở lớp 7 và giới thiệu chủ để bài mới: về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1
I. Ôn tập
Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
Gv: Tìm một số ví dụ về từ đồng
nghĩa và từ trái nghĩa ?
Hs tìm ví dụ.
Gv nhận xét- bổ sung.
- Từ đồng nghĩa :
+ Máy bay - tàu bay - phi cơ
+ Nhà thơng - bệnh viện
+ Đèn biển - hải đăng
- Từ trái nghĩa
+ Sống - chết
+ Nóng - lạnh
+ Tốt - xấu
Gv: Em có nhận xét gì về mối quan
hệ ngữ nghĩa của từ trong hai nhóm
trên ?
- Các từ có mối quan hệ bình đẳng về
ngữ nghĩa, cụ thể:
+ Các từ đồng nghĩa trong nhóm có
thể thay thế cho nhau trong một câu
văn cụ thể.
+ Các từ trái nghĩa trong nhóm cá
thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
8
Giáo án ngữ văn 8
câu.
Hoạt động 2 I. Từ nghĩa rộng và từ nghĩa hẹp
Quan sát sơ đồ dới đây
1. Ví dụ:
Voi, hơu,... Tu hú, sáo,... Cá rô, cá thu,...
2. Nhận xét:
Gv: Nghĩa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú,
chim, cá ? Vì sao ?
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn
nghĩa của từ thú, chim, cá.
=> Phạm vi của từ động vật bao hàm
nghĩa của từ thú, chim, cá.
Gv: Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng
hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ h-
ơu, voi, tu hú, sáo, cá rô, cá thu?
- Các từ thú, chim, cá có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ voi, hơu, tu hú,
cá rô, cá thu.
=> Phạm vi của các thú, chim, cá bao
hàm nghĩa của các từ voi, hơu,...
Gv: Nghĩa của các từ thú, chim, cá
rộng hơn nghĩa của những từ nào,
đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ
nào ?
- Các từ thú, chim, cá có phạm nghĩa
rộng hơn các từ voi, hơu, tu hú, sáo,
cá rô, cá thu và có nghĩa hẹp hơn từ
động vật.
Bài tập nhanh: Cho các từ : cây, cỏ,
hoa. Tìm các từ có phạm vi nghĩa hẹp
hơn cây, cỏ, hoa và từ có nghĩa rộng
hơn ba từ đó ?
- Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây cam,
cây dừa, cỏ gấu, cỏ gà, cỏ mật, hoa
cúc, hoa lan, hoa huệ, ...
Giáo viên hớng dẫn học sinh tổng kết
lại 3 điều kết luận đã đợc nêu ở phần
ghi nhớ.
3. Ghi nhớ: (Sgk)
Hoạt động 3 III. Luyện tập
Bài tập 1: Hs tự làm. Làm theo mẫu. Bài tập 1:
Hs tự làm. Bài tập 2:
a. Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt.
b. Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật.
? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với
nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm:
c. Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn.
d. Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn.
e. Từ ngữ nghĩa rộng là đánh.
Cho Hs thảo luận nhóm. Bài tập 3: Tìm từ ngữ có nghĩa hẹp
a. Từ xe cộ bao hàm các từ xe đạp, xe
máy, xe hơi...
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
9
Động vật
Thú
Chim
Cá
Giáo án ngữ văn 8
? Tìm các từ ngữ có nghĩa bao hàm trong
phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau:
b. Từ kim loại bào hàm các từ sắt, nhôm,
đồng...
c. Từ hoa quả bao hàm các từ chanh,
cam, chuối...
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
d. Từ họ hàng bao hàm các từ họ nội,
họ ngoại, chú, bác, cô, dì...
e. Từ mang bao hàm các từ xách,
mang, gánh...
Bài tập 4: Hớng dẫn học sinh tự làm. Bài tập 4:
? Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm
vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây:
a. Thuốc lào.
b. Thủ quỹ.
c. Bút điện.
d. Hoa tai.
E. Củng cố, dặn dò
* Củng cố:
- Một từ ngữ đợc coi là nghĩa rộng khi nào?
- Một từ ngữ đợc coi là nghĩa rộng khi nào?
- Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ SGK.
* Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 5.
- Xem trớc bài Trờng từ vựng.
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
10
Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn:......./......./..........
Ngày dạy:......./......./............
Tuần 1
Tiết 4 tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. mục tiêu cần đạt
- Kiến thức : Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai
phơng diện hình thức và nội dung.
- Tích hợp ở văn bản Tôi đi học, với Tiếng Việt qua bài Cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
- Kĩ năng : Vận dụng đợc kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói,
viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
B. Phơng pháp:
- Đàm thoại - Thảo luận.
c. chuẩn bị
- Thầy: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
- Trò: Xem trớc bài mới.
D. tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là một trong
những đặc trng quan trọng tạo nên văn bản, phân biệt văn bản với những câu
hỗn độn, với những chuỗi bất thờng về nghĩa. Đặc trng này của văn bản liên hệ
mật thiết với tính thống mạch lạc, tính liên kết. Vậy chủ đề của văn bản là gì?
Những điều kiện nào để đảm bảo tính thống nhất chủ đề của văn bản? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu đợc điều đó.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I. Chủ đề của văn bản
Gv yêu cầu h/s đọc thầm văn bản
Tôi đi học.
1. Ví dụ: (Sgk)
Gv: Văn bản miêu tả việc đang xảy
ra hay đã xảy ra ?
- Văn bản Tôi đi học (Thanh Tịnh):
miêu tả những việc đã xảy ra, đó là ghi
lại những cảm xúc trong trẻo, cảm giác
hồi hộp, bỡ ngỡ, những kỉ niệm sâu sắc
về buổi tựu trởng đầu tiên của tác giả.
Gv: Tác giả viết văn bản này nhằm
mục đích gì ?
- Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm
xúc của mình về một kỷ niệm sâu sắc
từ thuở thiếu thời.
Gv: Từ các nhận xét trên, em hãy
cho biết : Chủ đề của văn bản là gì?
- Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ
chốt, những ý kiến, những cảm xúc của
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
11
Giáo án ngữ văn 8
(Là vấn đề chủ yếu mà văn bản tập
trung làm rõ).
tác giả đợc thể hiện một cách nhất
quán trong văn bản.
Hoạt động 2 II. Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản
Gv: Để tái hiện những kỷ niệm về
ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt
nhan đề của văn bản và sử dụng từ
ngữ, câu văn nh thế nào?
- Nhan đề Tôi đi học có ý nghĩa rõ
ràng, giúp ta hiểu ngay nội dung của
văn bản là nói về chuyện đi học.
Gv: Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ
tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân
vật tôi suốt cuộc đời?
- Các từ ngữ: ...những kỷ niệm mơn
man của buổi tựu trờng, lần đầu tiên
đến trờng, đi học, hai quyển vở mới...
Gv: Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu
bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ
của nhân vật tôi khi cùng mẹ đi đến
trờng, khi cùng các bạn đi vào lớp?
- Các câu: Hôm nay, tôi đi học. Hằng
năm cứ vào cuối thu, lòng tôi lại náo
nức những kỷ niệm mơn man của buổi
tựu trờng. Tôi quên thế nào đợc những
cảm giác trong sáng ấy. Hai quyển vở
mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy
nặng. Tôi bặm tay ghì chặt nhng một
quyển vở cũng xệch ra chênh đầu chúi
xuống đất.
Gv: Để tô đậm cảm giác trong sáng
của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên
đi học, tác giả đã sử dụng các từ ngữ
và các chi tiết nghệ thuật nào?
? Trên đờng đi học?
? Trên sân trờng?
? Trong lớp học?
Gv dẫn dắt học sinh điều chỉnh, bổ
sung, rút ra nhận xét.
- Trên đờng đi học:
+ Con đờng quen đi lại lắm lần bỗng
đổi khác mới mẻ.
+ Hành động lội qua sông thả diều đã
chuyển đổi thành đi học thật thiêng
liêng, tự hào.
- Trên sân trờng:
+ Ngôi trờng cao ráo và sạch sẽ hơn
các nhà trong làng khiến lòng tôi đâm
ra lo sợ vẩn vơ.
+ Cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng khi
xếp hàng vào lớp: đứng nép bên ngời
thân...
- Trong lớp học:
+ Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ:
Trớc đây có thể đi chơi cả ngày cũng
không thấy xa nhà, xa mẹ chút nào
hết; giờ đây mới bớc vào lớp đã thấy
xa mẹ, nhớ nhà.
Gv: Từ việc phân tích trên, hãy cho
biết: Thế nào là tính thống nhất về
chủ đề của văn bản?
- Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến,
cảm xúc của tác giả đợc thể hiện trong
văn bản.
Gv: Làm thế nào để bảo đảm tính - Tính thống nhất này đợc thể hiện ở
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
12
Giáo án ngữ văn 8
thống nhất đó?
Gv dẫn dắt hs trả lời.
các phơng diện: Hình thức: nhan đề
của văn bản. Nội dung: mạch lạc (quan
hệ giữa các phần của văn bản), từ ngữ,
chi tiết ( tập trung làm rõ ý đồ, ý kiến,
cảm xúc).
+ Đối tợng: xoay quanh nhân vật tôi.
Gọi 2 Hs đọc lại mục ghi nhớ.
* Ghi nhớ: (Sgk)
Hoạt động 3 III. Luyện tập
? Hãy cho biết Rừng cọ quê tôi viết
về đối tợng nào và về vấn đề gì?
Bài tập 1:
a. - Rừng cọ quê tôi có đối tợng xác
định.
? Các đoạn văn đã trình bày đối tợng
và vấn đề theo một thứ tự nào?
- Tính thống nhất về chủ đề thể hiện ở
nhan đề văn bản, hệ thống từ ngữ chủ
đề về rừng cọ, các ý của bài cũng xoay
quanh đối tợng rừng cọ.
? Theo em, có thể thay đổi trật tự
sắp xếp này đợc không? Vì sao?
- Các ý của bài đợc phân tách rành
mạch và sắp xếp hợp lý.
? Nêu chủ đề của văn bản trên? b. Văn bản tập trung thể hiện sự gắn bó
và tình cảm yêu thơng của ngời dân
sông Thao với rừng cọ quê hơng mình.
Bài tập 2:
Gv chia lớp thành 4 nhóm. Nên bỏ 2 câu b và d.
Nhóm 1, 2: Làm bài tập 2.
Nhóm 3, 4: Làm bài tập 3.
Hs: Trình bày. Nhận xét.
Bài tập 3:
- Những ý lạc chủ đề: c, g.
- Nhiều ý hợp với chủ đề nhng do cách
diễn đạt cha tốt nên thiếu sự tập trung
vào chủ đề: b, e.
Gv: Nhận xét, bổ sung. Viết lại câu b: Con đờng quen thuộc
mọi ngày dờng nh bỗng trở nên mới lạ.
e. củng cố, dặn dò
* Củng cố:
- Chủ đề của văn bản là gì?
- Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
- Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
- Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ.
* Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 1.
- Xem trớc bài Bố cục của văn bản.
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
13
Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn:......./......./..........
Ngày dạy:......./......./............
Tuần 2
Tiết 5 trong lòng mẹ
(Trích Những ngày thơ ấu)
(Nguyên Hồng)
A. mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh cảm nhận:
- Nỗi đau bị hắt hủi của bé Hồng trong cảnh ngộ mồ côi cha, tình yêu th-
ơng mãnh liệt của bé Hồng dành cho ngời mẹ đáng thơng của mình.
- Tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp.
- Tích hợp phần Tiếng Việt ở bài Trờng từ vựng, với phần Tập làm văn ở
bài Bố cục văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm, tính cách
qua lời nói, tâm trạng, phân tích cách kể chuyện nhuần nhuyễn với tả tâm trạng,
cảm xúc bằng lời văn thống thiết.
- Giáo dục học sinh biết yêu thơng, kính trọng cha mẹ.
b. Phơng pháp: Đàm thoại. Thảo luận.
c. chuẩn bị
- Thầy: Nghiên cứ bài. Soạn bài chu đáo.
- Trò: Học bài cũ. Soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk.
D. tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Tôi đi học. Sức
cuốn hút của tác phẩm, theo em đợc tạo nên từ đâu?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Ai cha từng xa mẹ một ngày, ai cha từng chịu cảnh
mồ côi cha, chỉ còn mẹ mà mẹ cũng phải xa con thì không dễ dàng đồng cảm
sâu xa với tình cảnh đáng thơng và tâm hồn nồng nàn, tình cảm mãnh liệt của
chú bé Hồng đối với ngời mẹ khốn khó của mình. Đoạn trích Trong lòng mẹ đã
kể lại, nhớ lại những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm
tình yêu - tình yêu Mẹ.
2. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm.
a. Tác giả:
- Nguyên Hồng (1918-1982). Quê ở
thành phố Nam Định.
b. Tác phẩm:
- Những ngày thơ ấu là tập hồi kí kể về
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
14
Giáo án ngữ văn 8
tuổi thơ nhiều cay đắng, ít niềm vui
của tác giả.
Học sinh đọc phần chú thích và tóm
tắt đợc tiểu sử của Nguyên Hồng.
- Tác phẩm gồm 9 chơng, đoạn trích
Trong lòng mẹ là chơng IV của tác
phẩm.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc:
Đọc chậm, tình cảm; chú ý các từ
ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc thay
đổi nhân vật.
Gv đọc mẫu, gọi hs đọc, nhận xét.
Gv cùng Hs giải thích từ khó.
2. Tìm hiểu chú thích:
3. Thể loại:
- Tự truyện. Phơng thức tự sự, miêu tả,
biểu cảm.
Gv: Giải thích thế nào là hồi ký. - Hồi kí là một thể của kí, ở đó ngời
viết kể lại những chuyện, những điều
chính mình đã trải qua, đã chứng kiến.
4. Bố cục:
Gv: Đoạn trích Trong lòng mẹ có
thể chia làm mấy phần? Nội dung
chính của mỗi phần?
Hs nêu cách chia.
Gv thống nhất cách chia bố cục.
- 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu -> ngời ta hỏi đến
chứ.
=> Cuộc đối thoại giữa ngời cô cay độc
và chú bé; ý nghĩ, cảm xúc của chú về
ngời mẹ bất hạnh.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
=> Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm
giác vui sớng cực điểm của chú bé
Hồng.
Gv: Những đồng cảm sâu sắc của
em đợc gợi lên từ sự việc nào?
- Học sinh tự bộc lộ.
Hoạt động 2 II. Tìm hiểu văn bản
1. Phân tích:
a. Nỗi đau của bé Hồng
Gv: Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc
biệt?
- Mồ côi cha, mẹ do nghèo túng phải
tha hơng cầu thực. Hai anh em Hồng
phải sống nhờ nhà ngời cô ruột, không
đợc yêu thơng còn bị hắt hủi.
Gv: Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận
bé Hồng nh thế nào?
- Cô độc, đau khổ, luôn khát khao tình
thơng của mẹ.
Gv: Nhân vật cô tôi có quan hệ nh
thế nào với bé Hồng?
- Quan hệ ruột thịt (là cô ruột của bé
Hồng)
Gv: Nhân vật ngời cô hiện lên qua
- Cô tôi gọi tôi đến bên cời hỏi: Hồng!
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
15
Giáo án ngữ văn 8
các chi tiết, lời nói điển hình. Hãy
liệt kê những chi tiết này? Em có
nhận xét gì về ngời cô qua mỗi chi
tiết đó?
Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với
mẹ mày không?
- ý nghĩa cay độc trong giọng nói và
trên nét mặt khi cời rất kịch.
-> Cời hỏi chứ không phải lo lắng hỏi,
nghiêm nghị hỏi, lại càng không phải
âu yếm hỏi.
Vẻ mặt tơi cời, giọng nói ngọt ngào, cử
chỉ thân mật của ngời cô -> rất kịch.
- Sao lại không vào? Mợ mày phát tài
lắm, có nh dạo trớc đâu!
- Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy
cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may
vá, sắm sửa cho và thăm em bé chứ.
? Bà ta muốn gì khi nói rằng mẹ chú
đang phát tài và nhất là cố ý phát
âm hai tiếng em bé ngân dài thật
ngọt?
-> Muốn kéo đứa cháu đáng thơng vào
một trò chơi độc ác đã dàn tính sẵn.
-> Châm chọc, nhục mạ.
Gv: Vì sao bé Hồng cảm nhận trong
lời nói đó những ý nghĩa cay độc,
những rắp tâm tanh bẩn...?
- Vì trong những lời nói của ngời cô
chứa đựng sự giả dối, mỉa mai, hắt hủi,
thậm chí độc ác dành cho ngời mẹ
đáng thơng của bé Hồng.
? Vì sao những lời lẽ của bà cô đã
khiến chú bé thắt lại, nớc mắt ròng
ròng?
-> Đối lập với tâm trạng đau đớn, xót
xa nh gai cào, muối xát của đứa cháu là
sự vô tâm, sắc lạnh đến ghê rợn của ng-
ời cô.
- Hạ giọng tỏ sự ngậm ngùi thơng xót
ngời đã mất.
-> Sự giả dối, thâm hiểm mà trơ trẽn đã
phơi bày toàn bộ.
? Qua cuộc đối thoại, em thấy nhân
vật bà cô là ngời nh thế nào?
=> - Hẹp hòi, tàn nhẫn.
- Độc ác, lạnh lùng, tàn nhẫn, thâm
hiểm, một hình ảnh mang ý nghĩa tố
cáo hạng ngời sống tàn nhẫn, khô héo
cả tình máu mủ ruột rà trong cái xã hội
thực dân nữa phong kiến lúc bấy giờ.
Gv: Trong những lời lẽ của ngời cô,
lời lẽ nào cay độc nhất? Vì sao?
- Học sinh tự bộc lộ.
Gv: Hãy tìm những chi tiết bộc lộ
cảm nghĩ của bé Hồng đối với ngời
cô?
- Nhận ra những ý nghĩa cay độc
trong giọng nói và trên nét mặt khi cời
rất kịch của cô.
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
16
Giáo án ngữ văn 8
- Nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo
rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để
tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi.
GV dẫn dắt Hs tìm những chi tiết
tiêu biểu.
- Hai tiếng "em bé" mà cô tôi ngân
dài, thật ngọt... nh ý muốn cô tôi.
- Giá những cổ tục... cho kì nát vụn
mới thôi.
Gv: ở đây phơng thức biểu đạt nào
đợc sử dụng? Tác dụng của phơng
thức biểu đạt này?
=> Phơng thức biểu cảm => Bộc lộ trực
tiếp và gợi cảm trạng thái tâm hồn đau
đớn của bé Hồng.
Gv: Có thể hiểu gì về bé Hồng từ
trạng thái tâm hồn đó của em?
- Cô độc, bị hắt hủi.
- Tâm hồn vẫn trong sáng, tràn ngập
tình thơng yêu đối với mẹ.
- Căm hờn cái xấu xa, độc ác.
Gv: Cảm xúc của em khi đọc những
tâm sự đó của bé Hồng?
- Học sinh tự bộc lộ.
Gv: Khi kể về cuộc đối thoại của ng-
ời cô với bé Hồng, tác giả đã sử
dụng nghệ thuật tơng phản. Hãy chỉ
ra phép tơng phản đó?
- Đặt hai tính cách trái ngợc nhau: Tính
cách tàn nhẫn của ngời cô > < Tính
cách trong sáng, giàu tình yêu thơng
của bé Hồng.
Gv: Nhận xét về ý nghĩa của phép t-
ơng phản đó?
- Làm bật lên tính cách tàn nhẫn của
ngời cô.
- Khẳng định tình mẫu tử trong sáng,
cao cả của bé Hồng.
E. Củng cố, dặn dò
* Củng cố:
- Vì sao những lí lẽ của ngời cô đã khiến lòng chú bé Hồng thắt
lại, nớc mắt ròng ròng?
- Gv hệ thống toàn bộ kiến thức bài học.
* Dặn dò:
- Học bài: Nỗi đau của chú bé Hồng.
- Soạn bài tiết 2 của bài Trong lòng mẹ. Xem trớc bài tập.
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
17
Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn:......./......./..........
Ngày dạy:......./......./............
Tuần 2
Tiết 6 trong lòng mẹ
(Trích Những ngày thơ ấu) (Nguyên Hồng)
(Tiếp theo)
A. mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh cảm nhận:
- Nỗi đau bị hắt hủi của bé Hồng trong cảnh ngộ mồ côi cha, tình yêu th-
ơng mãnh liệt của bé Hồng dành cho ngời mẹ đáng thơng của mình.
- Tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp.
- Tích hợp phần Tiếng Việt ở bài Trờng từ vựng, với phần Tập làm văn ở
bài Bố cục văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm, tính cách
qua lời nói, tâm trạng, phân tích cách kể chuyện nhuần nhuyễn với tả tâm trạng,
cảm xúc bằng lời văn thống thiết.
- Giáo dục học sinh biết yêu thơng, kính trọng cha mẹ.
b. Phơng pháp: Đàm thoại. Thảo luận.
c. chuẩn bị
- Thầy: Nghiên cứ bài. Soạn bài chu đáo.
- Trò: Học bài cũ. Soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk.
D. tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nỗi đau của chú bé Hồng đợc thể hiện nh thế nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Càng nhận ra sự thâm độc của ngời cô, chú bé
Hồng càng đau đớn, uất hận, càng trào lên cảm xúc yêu thơng mãnh liệt đối với
ngời mẹ bất hạnh của mình. Vậy, cảm giác sung sớng cực điểm của chú bé
Hồng khi đợc ở trong lòng mẹ đợc khắc hoạ nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ
giúp các hiểu điều đó.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I. Bé Hồng yêu thơng mẹ
Hs: Thảo luận nhóm.
* Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé
khi trả lời ngời cô.
? Tình yêu thơng mãnh liệt của chú
bé Hồng đối với ngời mẹ bất hạnh đ-
ợc thể hiện nh thế nào?
- Cúi đầu không đáp đến cũng cời và
đáp lại cô tôi
-> Một phản ứng thông minh xuất
phát từ sự nhạy cảm và lòng tin yêu
mẹ của chú bé.
- Nớc mắt tôi ròng ròng rớt xuống
hai bên mép rồi chan hoà đầm đìa ở
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
18
Giáo án ngữ văn 8
cằm và ở cổ, cời dài trong tiếng
khóc.
-> Sự kìm nén nỗi đau xót, tức tởi
đang dâng lên trong lòng. -> Thơng
mẹ, thơng mình, căm tức những cổ
tục phong kiến đã đày đoạ mẹ.
Hs: Trình bày.
Hs: Nhận xét, bổ sung.
Gv: Nhận xét, kết luận.
- Cô tôi cha nói dứt câu, cổ họng tôi
đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng... mà
nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
-> Lòng căm tức tột cùng (lời văn dồi
dập với các hình ảnh, các động từ
mạnh mẽ).
? Em có nhận xét gì về chú bé Hồng?
=> Hồng là chú bé vừa yếu ớt nhng
đồng thời rất kiên cờng khi đối mặt
với bà cô thâm hiểm bởi chú biết cảm
thông và yêu thơng mẹ sâu sắc.
* Cảm giác sung sớng cực điểm khi
đợc ở trong lòng mẹ.
Gv: Hình ảnh ngời mẹ của bé Hồng
hiện lên qua những chi tiết nào?
- Mẹ tôi về một mình đem rất nhiều
quà cho tôi và em Quế tôi.
- Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi... vừa kéo
tay tôi, xoa đầu tôi..., lấy vạt áo nâu
thấm nớc mắt cho tôi.
- Mẹ không còn còm cõi xác xơ... G-
ơng mặt mẹ tôi vẫn tơi sáng... lúc đó
thơm tho lạ thờng.
Gv: Nhân vật ngời mẹ đợc kể qua cái
nhìn và cảm xúc tràn ngập yêu thơng
của ngời con. Điều đó có tác dụng gì?
- Hình ảnh ngời mẹ hiện lên cụ thể,
sinh động, gần gũi, hoàn hảo.
- Bộc lộ tình con yêu thơng quí trọng
mẹ.
Gv: Qua đó, chú bé Hồng đã có một
ngời mẹ nh thế nào?
- Ngời mẹ yêu con, đẹp đẽ, can đảm,
kiêu hãnh vợt lên mọi lời mỉa mai cay
độc của ngời cô.
Gv: Trong phần văn bản này, tình yêu
thơng mẹ của bé Hồng đợc trực tiếp
bộc lộ. Đâu là biểu hiện cụ thể của
tình yêu thơng đó?
( Tiếng gọi, hành động, cảm xúc)
- Tiếng gọi: Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!...
- Hành động: Tôi thở hồng hộc, trán
đẫm mồ hôi... man mơn khắp da thịt.
- Cảm xúc: Phải bé lại và lăn vào
lòng ngời mẹ... có một êm dịu vô
cùng.
Gv: Theo em, biểu hiện nào thấm thía
nhất tình mẫu tử ở bé Hồng? (Hoặc ?
Cảm giác sung sớng cực điểm của
chú bé khi gặp lại và nằm trong lòng
ngời mẹ mà chú mong chờ mõi mắt?)
- Oà lên khóc rồi cứ thế nức nở khóc.
-> Dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tởi mà
mãn nguyện.
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
19
Giáo án ngữ văn 8
- "Và cái lần đó... giữa sa mạc"
-> So sánh đặc sắc -> Niềm khát khao
mẹ đến cháy bổng.
-> Xúc động cực độ, sung sớng, hạnh
phúc đến tột đỉnh.
Gv: Chú bé Hồng bồng bềnh trôi
trong cảm giác sung sớng, rạo rực,
không mảy may nghĩ ngợi gì. Những
lời cay độc của ngời cô, những tủi cực
vừa qua bị chìm đi giữa dòng cảm
xúc miên man ấy.
-> Là hình ảnh về một thế giới đang
bừng nở, hồi sinh, một thế giới dịu
dàng kỷ niệm và ăm ắp tình mẫu tử...
-> Cảm nhận sự êm dịu vô cùng của
tình mẹ => Là bài ca chân thành và
cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng,
tuyệt đẹp và bất diệt.
- Học sinh tự bộc lộ.
Gv: Nhận xét về phơng thức biểu đạt
đoạn văn trên và tác dụng của phơng
thức biểu đạt đó?
- Biểu cảm trực tiếp.
-> Tác dụng: Thể hiện xúc động của
lòng ngời, khơi gợi xúc cảm của ngời
đọc.
Gv: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé
Hồng từ những biểu hiện tình cảm
đó?
=> - Nội tâm sâu sắc.
- Yêu mẹ mãnh liệt.
- Khao khát yêu thơng.
Hoạt động 2 2. Ghi nhớ
Thảo luận nhóm: Em đọc đợc
Trong lòng mẹ một con ngời nh thế
nào (qua hình ảnh bé Hồng)?
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
- Đó là một thân phận đau khổ nhng
có tình yêu thơng và lòng tin bền bỉ,
mãnh liệt dành cho mẹ.
- Đó là một đứa trẻ tủi cực, cô đơn
luôn khát khao đợc yêu thơng, bởi
tấm lòng ngời mẹ.
Gv: Nhân vật bé Hồng ở Trong lòng
mẹ có thể gợi cho ngời đọc nhiều suy
t về số phận của con ngời.
Nhân vật bé Hồng ở Trong lòng mẹ
có thể gợi cho ngời đọc nhiều suy t về
số phận của con ngời.
- Đó là một nạn nhân đáng thơng của
nghèo đói và cổ tục hẹp hòi.
- Đó là một nạn nhân đáng thơng của
nghèo đói và cổ tục hẹp hòi.
- Đó là một số phận đau khổ và bất
hạnh.
- Đó là một số phận đau khổ và bất
hạnh.
- Đó là số phận đau khổ nhng không
hoàn toàn bất hạnh.
- Đó là số phận đau khổ nhng không
hoàn toàn bất hạnh.
- Đó là một đứa trẻ biết vợt lên tủi
cực, đau khổ bởi tình yêu trong sáng
dành cho mẹ.
- Đó là một đứa trẻ biết vợt lên tủi
cực, đau khổ bởi tình yêu trong sáng
dành cho mẹ.
Em cảm nhận theo ý nghĩa nào?
- Học sinh tự bộc lộ.
- Gv dẫn dắt điều chỉnh, bổ sung và
rút ra nhận xét.
Gv: Có thể đọc thấy từ văn bản Trong
lòng mẹ bài ca thiêng liêng của tình
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
20
Giáo án ngữ văn 8
mẫu tử. Em có đồng cảm với nhận xét
này không? Vì sao?
- Học sinh tự bộc lộ.
Gọi 2 Hs đọc lại mục ghi nhớ (Sgk).
* Ghi nhớ: (Sgk)
Gv: Chốt lại nội dung ghi nhớ.
E. Củng cố, dặn dò
* Củng cố:
- Học sinh đọc diễn cảm văn bản.
- Chi tiết tôi cời dài trong nớc mắt có ý nghĩa gì? Nhận xét?
- Hs đọc lại mục ghi nhớ.
* Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Soạn bài Tức nớc vỡ bờ - Tóm tắt đoạn trích.
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
21
Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn:......./......./..........
Ngày dạy:......./......./............
Tuần 2
Tiết 7 trờng từ vựng
A. mục tiêu cần đạt
- Nắm đợc khái niệm trờng từ vựng.
- Nắm đợc mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trờng từ vựng với các hiện tợng
đồng nghĩa, trái nghĩa và các thủ thuật ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá.
- Tích hợp với Văn ở văn bản Trong lòng mẹ, với Tập làm văn qua bài Bố
cục văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng lập Trờng từ vựng.
b. Phơng pháp: Quy nạp, thảo luận
c. chuẩn bị
- Thầy: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Trò: Học bài - Xem trớc bài.
D. tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
- Làm bài tập 3.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Bài học này không có trong chơng trình Ngữ văn
THCS trớc đây. Đa bài học này vào chơng trình, những ngời biên soạn chơng
trình có ý định cung cấp cho HS một kiến thức, một khái niệm mới trong ngôn
ngữ học hiện đại: khái niệm "trờng từ vựng". Vậy, trờng từ vựng là gì? Chúng ta
sẽ tìm hiểu ở tiết học hôm nay.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I. Thế nào là trờng từ vựng
Gv treo bảng phụ. (Ví dụ ở Sgk)
1. Ví dụ:
Gọi Hs đọc lại.
2. Nhận xét:
Gv: Các từ in đậm dùng để chỉ đối t-
ợng là ngời, động vật hay sự vật? Tại
sao em biết?
- Các từ in đậm mặt, mắt, da, gò má,
đùi, đầu, cánh tay, miệng chỉ ngời.
=> Các từ ấy đều nằm trong câu văn
cụ thể, có ý nghĩa xác định.
Gv: Nét chung về nghĩa của nhóm từ
trên là gì?
- Chỉ bộ phận của cơ thể con ngời.
Gv: Nếu tập hợp các từ in đậm ấy
thành một nhóm thì chúng ta có một
trờng từ vựng. Vậy, trờng từ vựng là
gì?
- Trờng từ vựng là tập hợp các từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa.
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
22
Giáo án ngữ văn 8
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ Sgk. 3. Ghi nhớ: (Sgk)
Gv chốt lại nội dung mục ghi nhớ.
Bài tập nhanh: Cho nhóm từ: cao,
thấp, lùn, lòng khòng, gầy, béo, xác
ve, ...
- Chỉ hình dáng của con ngời.
Gv: Yêu cầu Hs tìm:
? Ví dụ về trờng từ vựng nh hoạt động
của con ngời?
* Tìm ví dụ:
- Hoạt động của con ngời:
? Hoạt động trí tuệ? + Hoạt động trí tuệ: nghĩ, suy, suy
nghĩ, ngẫm, ngẫm nghĩ, nghiền ngẫm,
phán đoán, phân tích, tổng hợp, kết
luận...
? Hoạt động của các giác quan để
cảm giác?
+ Hoạt động của các giác quan để
cảm giác: nhìn, trông, thấy, ngó,...,
ngửi, nếm, nghe, sờ...
? Ví dụ về trờng từ vựng nh hoạt động
của con ngời tác động đến đối tợng?
+ Hoạt động của con ngời tác động
đến đối tợng:
? Hoạt động của tay? - Hoạt động của tay: túm, nắm, xé...,
cắt, chặt...
? Hoạt động của đầu? - Hoạt động của đầu: húc, đội...
? Hoạt động của chân? - Hoạt động của chân: đá, đạp, xéo,
giẫm...
? Hoạt động dời chỗ? - Hoạt động dời chỗ: đi, chạy, nhảy,
trờn, di chuyển, vận chuyển...
? Hoạt động thay đổi t thế? - Hoạt động thay đổi t thế: đứng,
ngồi, cúi, lom khom, nghẹo, ngửa,
nghiêng...
Hoạt động 2 II. Các bậc của trờng từ vựng và tác
dụng của cách chuyển trờng từ vựng
* Một trờng từ vựng có thể bao gồm
nhiều trờng từ vựng nhỏ hơn.
Gv: Trờng từ vựng mắt có thể bao
gồm những trờng từ vựng nhỏ nào?
Cho ví dụ?
Hs tìm ví dụ minh hoạ.
Gv nhận xét- bổ sung.
- Các trờng từ vựng mắt:
+ Bộ phận của mắt: lòng đen, con
ngời, lông mày...
+ Hoạt động của mắt: ngó, trông,
liếc...
+ Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc,
lờ đờ...
+ Cảm giác về mắt: chói, quáng
gà, thông manh, cận thị, viễn thị,...
Gv: Trong một trờng từ vựng có thể
tập hợp những từ có từ loại khác nhau
không? Vì sao?
* Một trờng từ vựng có thể tập hợp
những từ khác biệt nhau về từ loại.
+ Danh từ chỉ động vật: con ngơi,
lông mày,...
+ Động từ chỉ hoạt động: ngó, liếc,
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
23
Giáo án ngữ văn 8
nhìn,...
+ Tính từ chỉ tính chất: lờ đờ, tinh
anh,...
Gv: Do hiện tợng nhiều nghĩa, một từ
có thể thuộc nhiều trờng từ vựng khác
nhau không? Cho ví dụ?
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng khác nhau. Ví dụ
từ thuộc:
+ Trờng mùi vị: chát, thơm...
+ Trờng âm thanh: the thé, êm dịu...
+ Trờng thời tiết: hanh, ẩm...
* Dùng cách chuyển trờng từ vựng để
tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ
và khả năng diễn đạt.
Gv: Tác dụng của cách chuyển trờng
từ vựng trong thơ văn và cuộc sống
hàng ngày? Cho ví dụ?
Hs tìm ví dụ minh hoạ để làm rõ.
Gv: Lấy ví dụ trong Sgk. ? Trong
đoạn văn này, tác giả đã chuyển từ (in
đậm) từ trờng từ vựng ngời sang trờng
từ vựng thú vật để nhân hoá?
- Ví dụ: Từ trờng từ vựng về ngời
chuyển sang trờng từ vựng về động
vật:
+ Suy nghĩ của con ngời: tởng,
nghĩ, ngỡ...
+ Hành động của con ngời: mừng,
vui, buồn...
+ Cách xng hô của con ngời: cô,
cậu, tớ...
Hoạt động 3 III. Phân biệt trờng từ vựng và cấp
độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Gv: Trờng từ vựng và cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ khác nhau ở
điểm nào? Cho ví dụ?
Gv dẫn dắt Hs điều chỉnh, bổ sung,
rút ra nhận xét.
Gv nhấn mạnh một số nét cơ bản.
- Trờng từ vựng là một tập hợp những
từ có ít nhất một nét chung về nghĩa,
trong đó có các từ có thể khác nhau
về từ loại.
Ví dụ: Trờng từ vựng về cây:
+ Bộ phận của cây: thân, rễ, cành...
+ Hình dáng của cây: cao, thấp, to,
bé...
* Các từ cành và thấp khác nhau về
từ loại.
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
là một tập hợp các từ có quan hệ so
sánh về phạm vi nghĩa rộng hay
hẹp, trong đó các từ phải cùng từ loại.
Ví dụ: -Tốt (nghĩa rộng) - đảm
đang (nghĩa hẹp)
=> cùng loại tính từ; - Bàn (nghĩa
rộng) - bàn gỗ ( nghĩa hẹp) => cùng
loại danh từ; - Đánh (nghĩa rộng) -
cắn (nghĩa hẹp) => cùng từ loại động
từ
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
24
Giáo án ngữ văn 8
Hoạt động 4 IV. Luyện tập
GV hớng dẫn h/s tự làm. Bài tập 1:
Hoạt động nhóm:
? Hãy đặt tên trờng từ vựng cho mỗi
dãy từ dới đây?
Bài tập 2:
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản (Phơng
tiện hoặc công cụ đánh bắt dới nớc).
b. Dụng cụ để đựng (đồ dùng gia đình
hoặc cá nhân).
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí của con ngời.
đ. Tính cách của con ngời.
e. Dụng cụ để viết (đồ dùng học tập).
? Các từ in đậm trong đoạn văn sau
đây thuộc trờng từ vựng nào?
Bài tập 3: Thuộc trờng từ vựng:
Thái độ.
Bài tập 4:
Khứu giác Thính giác
Mũi, thính, điếc, thơm. Tai, nghe, thính, điếc, rõ.
Hs hoạt động nhóm:
Bài tập 5: a. Từ lới; b. Từ lạnh.
E. Củng cố, dặn dò
* Củng cố:
- Thế nào là trờng từ vựng? Cho ví dụ.
- Cần lu ý điều gì về trờng từ vựng?
* Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Xem trớc bài mới Từ tợng hình, từ tợng thanh.
GV: Nguyn Th Hu Trờng THCS Vnh Long
25