Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

GIÁO ÁN NGUYÊN HÀM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.77 KB, 2 trang )

GIÁO ÁN TỰ CHỌN GIẢI TÍCH 12
Bài:NGUYÊN HÀM (Chưong trình chuẩn hoặc không phân ban)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Xác định đượcphương hướng giải bài toán tìm nguyên hàm của 1 số hàm số thường gặp
-Chọn được phương án tối ưu cho các thao tác giải toán
II/NỘI DUNG: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM

Chúng ta đã biết có 3 cách để giải bài toán nguyên hàm là:
Tính trực tiếp, đổi biến số và tìm nguyên hàm từng phần
A /TÍNH TRỰC TIẾP :
Trong trường hợp nầy chúng ta biến đổi về 1 trong các công thức của bảng nguyên hàm
thong dụng sau:
STT Công thức STT Công thức
1


=
Cdx0
11
Cx
x
dx
+=
+

arctan
1
2
2

+=


Cxdx1
12
Cx
x
dx
+=


arcsin
1
2
3
)1(
1
1
−≠+
+
=
+

mC
m
x
dxx
m
m
13
( )
( )
( )

1,0
1
1
1
−≠≠+
+
+
=+
+

maC
m
bax
a
dxbax
m
m
4
Cx
x
dx
+=

ln
14
( )
10ln
1
≠<++=
+


aCbax
abax
dx
5
Cinxsxdx
+=

cos
15
( ) ( )
Cbax
a
dxbax
++=+

sin
1
cos
( )
0

a
6
Cxxdx
+−=

cossin
16
( ) ( ) ( )

0cos
1
sin
≠++−=+

aCbax
a
dxbax
7
( )
Cxdxx
x
dx
+=+=
∫∫
tantan1
cos
2
2
17
( )
( ) ( )
0tan
1
cos
2
≠++=
+

aCbax

a
bax
dx
8
( )
Cxdxx
x
dx
+−=+=
∫∫
cotcot1
sin
2
2
18
( )
( ) ( )
0cot
1
sin
2
≠++−=
+

aCbax
a
bax
dx
9
Cedxe

xx
+=

19
( ) ( )
( )
0
1
≠+=
++

aCe
a
dxe
baxbax
10
( )
10
ln
≠<+=

aC
a
a
dxa
x
x
20
( )
0ln

2
1
22
≠+






+

=


aC
ax
ax
a
ax
dx
B/ĐỔI BIẾN SỐ:
Nếu biểu thức dưới dấu tích phân có dạng f
( )
dxx
không tính trực tiếp được và nếu biểu
thức f(x)dxcó thể biến đổi thành g(u)du mà hàm g có thể tính trực tiếp nguyên hàm được
thì ta dung phương pháp đổi biến số bằng cách đặt u=u(x).
Dạng thường gặp hiện nay có thể tóm tắt trong 4 câu sau:
Có “em” U ấm “trong lòng”,

U nằm dưới võng nhắc thầm Nê Pe,
E “bồng” U lội qua khe,
U gặp lượng giác,cặp kè theo sau

tức là có 3 dạng đổi biến số như sau:
1/ Dạng 1 : Đổi biến đưa về
( )
1
1
1
−≠+
+
=
+

mC
m
u
duu
m
m
.
Trong trường hợp nầy,biến số mới được chọn là lượng chưa được nâng lên lũy thừa
Ví dụ:Tính
xdxxcossin
5

thì đặt u=sin x, tính
( )


+
3
2
1 x
xdx
thì đặt u=1+x
2
Tính
xdxx

2
cos2sin
thì đặt u=cos
x
2
2/ Dạng 2 :
Đổi biến đưa về
Cu
u
du
+=

ln

.Trong trường hợp nầy biến số mới được chọn là lượng nằm ngay dưới mẫu số
Ví dụ:tính
( )
( )
dx
xx

x

++
+
3
12
2
thì đặt u=x
3
2
++
x
, tính

xdxtan
thì đặt u=cosx…
3/ Dạng 3 :
Đổi biến đưa về 1 trong các công thức
due
u

,

uducos
,
inudus

,…
Trong trường hợp nầy biến số mới được chọn là lượng nằm ngay sau hàm số mũ hoặc hàm
số lượng giác. Ví dụ

gặp
dxxe
x
2

thì đặt u=x
2
,gặp
dxxx
32
cos

thì đặt u=x
3

C/ PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN HÀM TỪNG PHẦN
Nếu phải tính

dxxf )(
mà không tính trực tiếp được và nếu f(x) có 1 trong các dạng
P(x) ln(ax+b), P(x)e
bax
+
, P(x)sin(ax+b), P(x)cos(ax+b),…thì chúng ta có thể ghi
nhớ mấy câu sau : “ Lốc ” ơi, U ác lắm cơ ,
E rằng: SIN, COS đang chờ dv
Nghĩa là: Đối với dạng P(x) ln(ax+b) ta đặt u=ln(ax+b),P(x)dx là dv
Đối với các dạng còn lại thì đặ u=P(x)
Ví dụ:
dx

x
x

2
ln
đặt u=lnx

( )
dxex
x2
3


+
thì dv=e
x2

dx
III/Bài tập về nhà:
Làm các bài tập trong sách giáo khoa theo hướng dẫn của Thầy cô giáo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×