Trờng trung học cơ sở Thụy Duyên
Họ và tên : Phạm Hữu Duẩn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------
phơng pháp dạy tiết luyện tập môn đại số 7
A: Đặt vấn đề
* Một số căn cứ :
1, Căn cứ vào mục tiêu của môn đại số 7:
a. Về kiến thức:
Học sinh hiểu đợc các nội dung cơ bản và đợc củng cố thêm các nọi dung
đã biết ở lớp dới.
Với môn đại số 7 cần củng cố và hệ thống hoá lại các phép tính cộng, trừ,
nhân,chia số hữu tỷ (trên cơ sở các phép tính về phân số đã đợc học ở lớp 6) và bổ
sung thêm các phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỷ. Giúp học
sinh khám phá ra các tính chất của dãy tỷ số băng nhau để làm công cụ giải các bài
toán chia theo tỷ lệ thờng gặp trong đời sống. Học sinh đợc mở rộng về số thập phân
hữu hạn,số thập phân vô hạn tuần hoàn về các quy tắc làm tròn số đợc ứng dụng
nhiều trong cuộc sống.HS đợc giới thiệu một cách nhẹ nhàng, dễ hiểu về số vô tỷ, căn
bậc hai, số thực từ đó giúp HS hoàn chỉnh về khái niệm số, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc thực hành tính toán và học các phần tiếp theo.
Toán 7 giúp học sinh nhận biết đợc hai đại lợng tỷ lệ thuận ( nghịch ) biết
vận dụng các tính chất của các đại lợng đó để giải các bài toán có liên quan đến đại l-
ợng tỷ lệ thuận ( nghịch ) và các bài toán thực hiện về chia tỷ lệ . Qua các ví dụ cụ thể
tạo điều kiện cho học sinh tiếp cận với một khái niệm toán học quan trọng : Hàm số ,
học sinh đợc hớng dẫn về trục toạ độ biểu diễn một cặp số , xác định toạ độ của một
điểm trên mặt phẳng toạ độ , biết cách vẽ đồ thị hàm số y= ax
( a
0) và biết thêm dạng đồ thị hàm số y=
x
a
Đại số 7 dành 1 chơng để hệ thống lại một số kiến thức và kỹ năng về thống kê
mà học sinh đã biết ở tiểu học và ở lớp 6 đồng thời giới thiệu một số khái niện cơ bản
và quy tắc tính toán đơn giản giúp học sinh làm quen với thống kê mô tả một bộ phận
của khoa học thống kê .
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Kinh nghiệm 1
Trờng trung học cơ sở Thụy Duyên
Họ và tên : Phạm Hữu Duẩn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------
Học song chơng trình này , học sinh biết tiến hành thu thập số hiện , lập đợc
bảng tần số biết vẽ biểu đồ , biết tính số trung bình cộng và biết tìm một của dấu
hiệu .
Học sinh nắm đợc khái niệm biểu thức đại số và các phép tính trên các biểu
thức số . Cần chú ý cho học sinh trong biểu thức đại số coi chữ là đại diện cho
số . Từ đó học sinh tiếp thu dễ dàng các phép tính : Nhận đơn thức , cộng trừ các đơn
thức đồng dạng cộng trừ đa thức . Học sinh biết tính giá trị của một biểu thức đại số ,
biết kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của 1 biểu thức hay không ?
b, Kỹ năng :
- Thực hành thành thạo các phép toán : Cộng, trừ ,nhân ,chia giá trị tuyệt đối ,
luỹ thừa , số hữu tỷ .
Vận dụng linh hoạt các quy tắc , tính chất ,các quy ớc để giải các bài tập trong :
Chơng 1: Số hữu tỷ số thực
Chơng 2: Hàm số và đồ thị
Chơng 3: Thống kê
Chơng 4: Biểu thức đại số
Rèn kỹ năng tính nhanh , tính nhẩm chính xác và cách trình bầy lô gích một
bài toán , cách sử dụng các ký hiệu toán học .
2/ Căn cứ vào yêu cầu chung của một tiết luyện tập .
- Củng cố khắc sâu lý thuyết bài hôm trớc .
- Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải bài tập , kỹ năng trình bày lời giải .
- Rèn khả năng t duy suy luận .
3/ Qua việc dạy dự giờ kiểm tra thi khảo sát thấy :
Nhiều học sinh rỗng kiến thức từ lớp dới
Nhiều học sinh không thuộc lý thuyết hoặc thuộc nhng không hiểu nên không
vận dụng đợc .
Trình độ học sinh không đều , phần lớn học sinh tiếp thu bài chậm , lời suy
nghĩ thiếu cẩn thận trong cách trình bày lời giải .
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Kinh nghiệm 2
Trờng trung học cơ sở Thụy Duyên
Họ và tên : Phạm Hữu Duẩn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------
B : Một số biện pháp nâng cao hiệu quả các giờ luyện tập .
1 : Cần xác định chính xác mục tiêu về kiến thức và kỹ năng cho từng tiết dạy .
* Ví dụ 1 : Tiết 3 : Luyện tập ( sau bài : Gái trị tuyệt đối của một số hữu tỷ cộng ,
trừ nhân , chia số thập phân ) .
- Mục tiêu :
a, Kiến thức : Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ .
<
=
0
0
xneux
xneux
x
b, Kỹ năng : Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỷ , tính giá trị biểu thức tìm x ( Đẳng
thức chứa dấu giá trị tuyệt đối )
+
0
x
+
xx
=
+
xx
+
BA
=
=>
=
=
BA
BA
Ví dụ 2 : Tiết 8 Luyện tập ( Sau bài : Luỹ thừa của một số hữu tỷ )
- Mục tiêu :
a, Kiến thức : Củng cố các quy tắc nhân , chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính
luỹ thừa của luỹ thừa , luỹ thừa của một thơng , luỹ thừa của một tích
b, Kỹ năng : áp dụng linh hoạt các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức , viết dới
dạng luỹ thừa , so sánh hai luỹ thừa , tìm số cha biết ...
2: Chuẩn bị chu đáo về phơng pháp và nội dung cụ thể theo từng bài :
- Đối với tiết luyện tập đại số nói chung , phơng pháp chủ yếu là vấn đáp thực hành ,
học tập theo nhóm nhỏ
- Nội dung chủ yếu là các bài tập trong sách giáo khoa , sách bài tập và một số dạng
bài tập mở rộng cho học sinh khá giỏi
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Kinh nghiệm 3
Trờng trung học cơ sở Thụy Duyên
Họ và tên : Phạm Hữu Duẩn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------
- Chú ý : Giáo viên cần hệ thống kiến thức của bài trớc qua việc kiểm tra bài cũ của
học sinh -> bảng phụ : Bảng hệ thống kiến thức cơ bản ( Treo bảng phụ đến hết giờ )
Giáo viên lựa chọn sắp xếp bài tập luyện tập theo dạng từ dễ đến khó đa ra cách giải
chung cho mỗi dạng để học sinh dễ dàng nắm đợc cách giải từng dạng đó .
* Ví dụ : Tiết 8 ( Luyện tập )
+ Về phơng pháp nh trên
+ Nội dung : Các dạng bài tập
a,Kiểm tra để hệ thống lại kiến thức :
? Điền tiếp để đợc các công thức đúng :
1 , x
m
. x
n
= ...
2 , x
m
: x
n
=...
3 , (x
n
)
m
=...
4 , (x.y )
n
=...
5 ,
n
y
x
)(
=....
6 , x
-n
=...
1, x
m
.x
n
= x
m+n
2, x
m
: x
n
= x
m n
3 , (x
n
)
m
= x
n . m
4 ,( x.y )
n
= x
n
.y
n
5 ,
n
n
n
y
x
y
x
=
)(
6 , x
- n
=
n
x
1
Giáo viên : Lu ý các công thức trên có tính chất hai chiều
b, Nội dung :
Dạng 1 : Tính giá trị của biểu thức
Cách giải :
- áp dụng quy tắc cộng , trừ số hữu tỷ tính các biểu thức dới dấu luỹ
thừa rồi áp dụng các công thức luỹ thừa
- Biến đổi các thừa số để xuất hiện các luỹ thừa cùng cơ số hoặc số mũ
Bài 40( SGK trang 23 ) Tính :
a,
2
2
1
7
3
+
c
55
44
4.25
20.5
d,
45
5
6
.
3
10
Dạng 2 : Viết biểu thức dới các dạng luỹ thừa
Cách giải :
+ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố rồi viết dới dạng luỹ thừa
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Kinh nghiệm 4
Trờng trung học cơ sở Thụy Duyên
Họ và tên : Phạm Hữu Duẩn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------
+ áp dụng linh hoạt các công thức từ 1-> 5
Bài 39 (SGK trang 23 ) viết x
10
dới dạng
a, Tích hai luỹ thừa trong đó có một thừa số là x
7
b, Tính luỹ thừa của 2
c, Thơng của hai luỹ thừa trong đó số bị chia là x
12
Bài 40 : ( SGK trang 9 ) viết các số sau dới dạng luỹ thừa với số mũ khác 1
125 ; - 125 ; 27 ; -27
Bài 45 : (SBT trang 10 ) viết các biểu thức sau dới dạng a
n
( a
Q ; n
N )
a, 9.3
3
.
2
3.
81
1
; b, 4. 2
5
:
16
1
.2
3
Dạng 3 : Tìm số cha biết .
Cách giải coi thừa số chứa ẩn là một số cha biết rồi rút nó ra khỏi biểu thức
Vận dụng linh hoạt các công thức 1 -> 5 và (A)
n
= (B)
n
=> A=B
( A )
n
= ( A )
m
=> n=m
3: Giáo viên phải chuẩn bị chu đáo đồ dùng dạy học cho từng tiết:
Sử dụng hiệu quả những đồ dùng có sẵn , sáng tạo trong việc hớng dẫn học sinh sử
dụng đồ dùng .
Ví dụ : Bảng phụ : - Làm những bài tập điền vào dấu ...
- Tổ chức trò chơi
Ví dụ : BT : + Bài 14 ( SGK T12 )
+Bài 50 ( SGK T 27 ) trò chơi
4: Sau mỗi tiết luyện tập cần cho học sinh thấy đợc điều gì cần nhớ , cần chú ý giáo
viên cần khắc sâu cho học sinh những chỗ yếu những chỗ dễ mắc sai lầm :
Ví dụ 1: Cộng trừ số hữu tỷ . Nhân , chia số hữu tỷ .
1,
m
ba
m
b
m
a
sai
mm
ba
m
b
n
a
+
=+=>
+
+
=+
)(
( Đúng )
2,
m
ba
m
b
m
a
sai
mm
ba
m
b
m
a
==>
=
)(
( Đúng )
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Kinh nghiệm 5