Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 1 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.16 KB, 21 trang )

Sinh hoạt : Kiểm điểm tuần 21.
I. Nhận xét tuần qua:
.- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.
- Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp:,
- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ …
* Tồn tại:
- Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng:
- Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp
nên kết quả học tập chưa cao:.
- Còn nhiều bạn chữ viết bẩn, không cẩn thận.
- Các bạn có tên nêu trên cần rút kinh nghiệm tuần sau chầm dứt ngay hiện tượng
nêu trên.
II. Phương hướng tuần tới:
- Thi đua học tập tốt chào mừng Đảng, mừng xuân mới.
- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.
- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
- Tiếp tục thi đua đạt điểm 10 để được tuyên dương trước lớp trước toàn trường..
-Tuyên truyền về ATGT-cấm đốt pháo ,ATTP , cấm thả đèn trời
- Nhắc hs nghỉ tết từ ngày 29/1.2011 đến ngày 13/2/2011 và nhắc hs đi học sau khi
nghỉ đúng quy định của phòng .

1


Tuần 22
Ngày soạn :21.1.2011
Ngày giảng :Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011

Học vần
Bài 90:



Ôn tập

I- Mục đích, yêu cầu:
- Hs đọc, viết 1 cách chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 89.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể theo tranh truyện kể Ngỗng và tép.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa: ấp trứng; cốc nước, lon gạo.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Ôn tập:(20’)
a. Các vần đã học:
- Gv đưa bảng ôn, gv đọc vần cho hs viết.
- Nhận xét trong 12 vần có gì giống nhau?
- Trong 12 vần, vần nào có âm đôi?
- Đọc lại các vần trong bài.
b. Đọc từ ngữ ứng dụng(.8’)
- Gv ghi bảng: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
- Đọc thầm và tìm tiếng có chứa vần vừa ôn tập:
ắp, tiếp, ấp.
- Gv cho hs quan sát tranh, ảnh gà mẹ ấp trứng,
cốc nước đầy.
- Luyện đọc toàn bài trên bảng.
c.Hs viết bảng con :(7’)

Tiết 2
2. Luyện tập:
a. Luyệnđọc:(10’)
2


- Hs viết bảng con.
- 1 vaid hs nêu.
- 1 vài hs nêu.
- Vài hs đọc.
- Vài hs nêu.

- Vài hs đọc.


- Luyện đọc sgk.
- Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và nhận xét
xem tranh vẽ gì?
- Luyện đọc các câu ứng dụng.
- Tìm tiếng có chứa vần vừa ôn.
- Đọc các câu ứng dụng.
- Đọc trơn toàn bài.
b. Luyện viết:(10’)
- Gv viết mẫu: đón tiếp, ấp trứng.
- Yêu cầu hs luyện viết vở tập viết.
c. Kể chuyện Ngỗng và Tép (10’)
- Gv kể chuyện 2 lần.
- Gv giới thiệu vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu
chuyện Ngỗng và tép.
- Gv tổ chức cho hs kể theo nhóm.
- Gọi hs kể trước lớp.
- Gv nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm
của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì
nhau.
IV- Củng cố, dặn dò:(5’)
- Đọc lại bài trong sgk.

- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà đọc lại bài và làm bài tập.

- Vài hs đọc.
- Vài hs nêu.
- Vài hs đọc.
- Vài hs nêu.
- Vài hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs viết bài vở tập viết.

- Hs kể theo nhóm 4 hs.
- Hs đại diện nhóm kể.

- 1 hs đọc.

Toán
Tiết 85:

Giải toán có lời văn

I- Mục tiêu:
1. Giúp hs bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn.
- Tìm hiểu bài toán.
+ Bài toán đã cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Giải bài toán:
+ Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi.
+ Trình bày bài giải.
2. Bước đầu tập cho hs tự giải bài toán.

II- Đồ dùng dạy học:
Sử dụng các tranh vẽ trong sgk.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình
bày bài giải.(12’)
- Yêu cầu hs xem tranh, đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
3

- Vài hs đọc.
- vài hs nêu.


+ Bài toán hỏi gì?
- Gv ghi tóm tắt lên bảng.
- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm
như thế nào?
- Gv hướng dẫn hs giải bài toán.
Bài giải
Nhà An có tất cả số con gà là:
5+ 4= 9 (con gà )
Đáp số: 9 con gà
2. Thực hành:(18’)
a. Bài 1: Đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu hs tự điền vào tóm tắt rồi giải bài toán.
Bài giải
Cả hai bạn có số quả bóng là:
4+ 3= 7 (quả bóng )

Đáp số: 7 quả bóng
- Nhận xét bài giải.
b. Bài 2: - Đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu hs tự điền vào tóm tắt rồi giải bài toán.
Bài giải
Tổ em có tất cả số bạn là:
6+ 3= 9 (bạn )
Đáp số: 9 bạn
- Gọi hs nhận xét.
c. Bài 3: - Đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu hs tự điền vào tóm tắt rồi giải bài toán.
Bài giải:
Có tất cả số con vịt là:
5+ 4= 9 (con )
Đáp số: 9 con vịt
- Yêu cầu hs nhận xét.
IV- Củng cố, dặn dò:(5’)
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập.

4

- vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs theo dõi.


- 1 hs đọc.
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs làm bài giải.
- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.
- 1 hs đọc.
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs làm bài giải.
- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.
- 1 hs đọc.
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs làm bài giải.
- 1 hs lên bảng làm.


Đạo đức
Bài10:

Em và các bạn (tiết 2 )

1. Khởi động:( 5’)
- Cho hs hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
- Gv giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1:(10’) Đóng vai.

- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận đóng vai các
tình huống 1, 3, 5, 6 của bài tập 3.
- Yêu cầu hs các nhóm lên đóng vai.
- Nhận xét.
- Em cảm thấy thế nào khi:
+ Em được bạn cư xử tốt?
+ Em cư xử tốt với bạn?
- Gv nhận xét, kl: Cư xử tốt với bạn là đem lại
niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được
các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
3. Hoạt động 2:(15’) Vẽ tranh về chủ đề Bạn em.
- Yêu cầu hs tự vẽ tranh về bạn của mình.
- Giới thiệu tranh vẽ.
- Gv tổ chức cho hs trưng bày tranh vẽ.
- Gv KLC: trẻ em có quyền được học tập, được
vui chơi, có quyền được tự do kết bạn.
+ Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn
khi học, khi chơi.
4. Củng cố, dặn dò:(5’)
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs thực hiện theo bài học.

- Hs hát tập thể.
- Hs thảo luận nhóm 4.
Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Hs các nhóm đóng vai.
- Hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.


- Hs tự vẽ.
- Vài hs giới thiệu.
- Hs bày theo tổ.

Ngày soạn :22.1.2011
Ngày giảng : Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011

Học vần
Bài 91:

oa- oe

A- Mục đích, yêu cầu:
- Hs đọc và viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Sức khẻo là vốn quý nhất.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học.
C- Các hoạt động dạy học:
I - Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Hs đọc bài trong sgk

- 3hs
5


- Viết đón tiếp, ấp trứng.
- Gv nhận xét
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Gv nêu

2- Dạy vần: 15’)
oa
- Gv giới thiệu vần oa và ghi bảng
- Đánh vần và đọc vần oa
- Phân tích vần oa
- Viết vần oa
- Viết tiếng họa
- Đánh vần và đọc tiếng họa.
- Phân tích tiếng họa.
- Gv viết bảng: họa
- Gv cho hs quan sát tranh Họa sĩ.
+ Tranh vẽ ai?
+ Họa sĩ là những người làm công việc gì?
- Gv viết bảng họa sĩ.
- Đọc: oa, họa, họa sĩ.
oe: (thực hiện như trên)
- So sánh vần oa với vần oe.
* Đọc từ ưd:(8’) Sách giáo khoa, hòa bình,
chích chòe, mạnh khỏe.
- Đọc thầm và tìm tiếng mới
- Đọc lại các từ ứng dụng.
*Viết bảng con :(7’)

Tiết 2
3-Luyệntập:
a- Đọc sgk:(10’)
- Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.
- Đọc thầm câu ưd tìm tiếng mới chứa vần oe.
- Đọc câu ưd
-Đọc toàn bài trong sgk

b- Luyện nói:(10’)
- Nêu chủ đề luyện nói: Sức khỏe là vốn quý
nhất.
- Tranh vẽ gì?
-Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì?
- Hàng ngày, em tập thể dục vào lúc nào?
- Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể?
c- Luyện viết:(10’)
6

- Hs viết bảng con

- 5hs
- 1 vài hs nêu
- Hs viết bảng con
- Hs viết bảng con
- 5 hs
- 1 vài hs nêu
- 1 hs nêu
- 10 hs
- 1hs nêu
- vài hs nêu
- Vài hs đọc.

- 1vài hs nêu
- 1vài hs nêu
- 5hs
- 10hs
- 1hs nêu
- 1vài hs nêu

- 1vài hs nêu
- Vài hs nêu


- Giáo viên viết mẫu: họa sĩ, múa xòe.
- Luyện viết vở tập viết
- Gv chấm bài và nhận xét
III- Củng cố- dặn dò:(5’)
- Đọc lại bài trong sgk
- Gv nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.

- Vài hs nêu.
- Hs viết bài
- 1hs

Toán
Tiết 86: Xăng- ti- mét. Đo độ dài
A- Mục tiêu: Giúp hs:
- Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng- ti- mét (cm ).
- Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng- ti- mét trong các trường hợp đơn
giản.
B- Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng có vạch chia thành từng cm.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Gọi hs làm bài tập 2, 3 sgk.
- Gv nhận xét, cho điểm.
II- Bài mới:(7’)
1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm ) và dụng cụ

đo độ dài (thước có các vạch chia thành từng
cm).
- Gv giới thiệu cái thước thẳng có chia vạch cm.
- Gv giới thiệu đơn vị xăng- ti- mét viết tắt là cm.
- Gv ghi bảng.
- Gọi hs đọc.
2. Giới thiệu các thao tác đo đọ dài (.8’)
- Gv hướng dẫn hs đo độ dài theo 3 bước:
+ Đặt vạch số 0 của thước trùng với 1 đầu của
đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
+ Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia
của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo.
- Gv vẽ đoạn thẳng AB dài 3 cm.
- Gv vẽ đoạn thẳng MN dài 6 cm.
3. Thực hành:(15’)
a. Bài 1: Viết kí hiệu của xăng- ti- mét.
- Yêu cầu hs tự viết.
7

- 2 hs làm bài giải.

- Hs quan sát.

- Nhiều hs đọc.
- Hs quan sát.

- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs tự viết bài.



- Nhận xét bài viết.
b. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số
đo.
- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ, viết số đo rồi đọc
số đo.
- Gọi hs đọc trước lớp.
- Nhận xét bài làm.
c. Bài 3: Đặt thước đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Nêu kết quả.
- Nhận xét.
d. Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo.
- Yêu cầu hs tự đo từng đoạn thẳng rồi viết số đo.
- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.
III- Củng cố, dặn dò:(5’)
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Hs nêu.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài theo cặp.
- Vài hs đọc.
- Hs nêu.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Vài hs nêu.
- Hs nêu.
- 1 hs nêu yêu cầu.
-Hs tự làm bài.
- Hs đổi chéo kiểm tra.


Thể dục
Bài 22:

Bài thể dục - Trò chơi

I- MỤC TIÊU:

- Ôn 4 động tác thể dục đó học. Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện được
4 động tác ở mức độ tương đối chính xác, riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức
độ cơ bản đúng.
- Làm quen với trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh". Yêu cầu bước đầu biết
cách nhảy.
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.
- GV chuẩn bị 1 còi và kẻ sẵn chơi (Xem H25 và chương IV).
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy
T.gian Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài 1-2' - HS lắng nghe
học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
*Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (hoặc múa,
hát tập thể).
8

1-2'

1-2'

thầy phổ biến bài
- HS thực hiện
- HS thực hiện


Hoạt động của thầy
T.gian Hoạt động của trò
*Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa
- HS thực hiện
hình tự nhiên: 50-60m.
*Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim

1'

- HS thực hiện

đồng hồ), hít thở sâu.
2. Phần cơ bản:
- Động tác bụng: 4-5 lần, mỗi lần 2x4 nhịp.
Từ lần 1-3: GV làm mẫu, hô nhịp cho HS tập
theo.
Riêng lần 4-5: GV chỉ hô nhịp, không làm mẫu.
Có thể lần 4-5: Cán sự hô nhịp và một HS thực
hiện động tác đúng, đẹp lên làm mẫu.
(Hình 54 trang 66)
Chú ý: ở nhịp 2 và 6 khi cúi không được co
chân.
- Ôn 5 động tác thể dục đó học (vươn thở, tay,

chân, vặn mình, bụng): 2-3 lần.
Lần 3: GV tổ chức các tổ thi đua xem tổ nào
tập đúng và đẹp, có đánh giá và tuyên dương của
GV (GV chỉ hô nhịp, không làm mẫu).
*Điểm số hàng dọc theo tổ.
GV tổ chức cho HS tập hợp ở những địa điểm
khác nhau trên sân. Các tổ trưởng cho tổ mình
điểm số, sau đó báo cáo sĩ số của tổ mình cho lớp
trưởng. Lớp trưởng báo cáo GV. Tập khoảng 2-3
lần, chưa yêu cầu cách báo cáo của tổ trưởng và
cán sự (lớp trưởng) phải thực hiện đúng như quy
định, mà chỉ yêu cầu ở mức độ thấp.
- Chơi trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh".
GV nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ rồi làm
mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô, đồng thời
giải thích cách nhảy cho HS. Tiếp theo cho từng
em lần lượt vào nhảy thử. Trong quá trình đó, GV
tiếp tục giải thích cách chơi, sau đó cho các em
lần lượt tham gia chơi chính thức.
(Hình 55 trang 67)
9

- HS chú ý lắng
nghe
- HS thực hiện

2-3'

- HS lắng nghe và
thực hiện.


4-5'

- HS chơi trò chơi.


Hoạt động của thầy

T.gian Hoạt động của trò

3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc trên địa hình tự
nhiên hoặc đứng vỗ tay và hát.
*Chơi trò chơi "Diệt các con vật có hại" (hoặc
do GV chọn.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.

2-3'

- HS thực hiện

1-2'

- HS chơi trò chơi

2'
1- 2'

Ngày soạn :23.1.2011

Ngày giảng : Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011

Học vần
Bài 92:

oai - oay

A- Mục đích, yêu cầu:
- Hs đọc và viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học.
C- Các hoạt động dạy học:
I - Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Hs đọc bài trong sgk
- Viết họa sĩ, múa xòe.
- Gv nhận xét
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Gv nêu
2- Dạy vần: (15’)
oai
- Gv giới thiệu vần oai và ghi bảng
- Đánh vần và đọc vần oai.
- Phân tích vần oai.
- Viết vần oai.
- Viết tiếng thoaị
- Đánh vần và đọc tiếng thọai.
- Phân tích tiếng thoại.


- 3hs
- Hs viết bảng con

- 5hs
- 1 vài hs nêu
- Hs viết bảng con
- Hs viết bảng con
- 5 hs
- 1 vài hs nêu
10


- Gv viết bảng: thoại
- Gv cho hs quan sát cái điện thoại.
+ Đây là cái gì?
+ Điện thoại dùng để làm gì?
- Gv viết bảng điện thoại.
- Đọc: oai, thoại, điện thoại.
oe: (thực hiện như trên)
- So sánh vần oai với vần oay.
- Đọc : oay, xoáy, gió xoáy.
* Đọc từ ưd:(8’) quả xoài, khoai lang, hí hoáy,
loay xoay.
- Đọc thầm và tìm tiếng mới
- Đọc lại các từ ứng dụng.
*Viết bảng con(7’)

- 1 hs nêu
- 1 vài hs nêu.
- 10 hs

- 1hs nêu
- 10 hs đọc.
- vài hs nêu
- Vài hs đọc.

Tiết 2
3-Luyệntập:
a- Đọc sgk:(10’)
- Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.
- Đọc thầm câu ưd tìm tiếng mới chứa vần oai.
- Đọc câu ưd
-Đọc toàn bài trong sgk
b- Luyện nói:(10’)
- Nêu chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế
tựa.
- Tranh vẽ gì?
- Nêu tên từng loại ghế trong tranh.
- Giới thiệu với bạn mình xem nhà mình có
những loại ghế nào.
- Gọi hs giới thiệu trước lớp.
c- Luyện viết:(10’)
- Giáo viên viết mẫu: điện thoại, gió xoáy.
- Gv nhắc hs tư thế ngồi viêt và cách cầm bút.
- Luyện viết vở tập viết
- Gv chấm bài và nhận xét
III- Củng cố- dặn dò:(5’)
- Đọc lại bài trong sgk
- Gv nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.
11


- 1vài hs nêu
- 1vài hs nêu
- 5hs
- 10hs
- 1hs nêu
- 1vài hs nêu
- 1vài hs nêu
- Hs giới thiệu theo cặp.
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài
- 1hs


- Xem trước bài 93.

Tự nhiện và xã hội
Bài 22:

Cây rau

I- Mục tiêu: Giúp hs biết:
- Kể tên 1 số cây rau và nơi sống của chúng.
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau.
- Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
- Hs có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã rửa sạch.
II- Đồ dùng dạy học:
- Gv và hs đem cây rau đến lớp.

- Hình ảnh các cây rau trong sgk.
- Khăn bịt mắt.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:(10’) Quan sát cây rau.
* Muc tiêu:
- Hs biết tên các bộ phận của cây rau.
- Biết phân biệt loại rau này với loại rau khác.
* Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs quan sát cây rau mang - Hs thảo luận nhóm 4.
đến lớp và trả lời các câu hỏi:
+ Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau. Trong đó
bộ phận nào ăn được?
+ Em thích ăn loại rau nào?
- Gọi hs trình bày phần thảo luận trước lớp.
- Hs đại diện từng nhóm
nêu.
- Kl: Có nhiều loại rau, các cây rau đều có: rễ,
rhân, lá......
2. Hoạt động 2: (10’)Làm việc với sgk.
* Mục tiêu:
- Hs biết cách đặt và trả lời câu hỏi dựa trên các
hình ảnh trong sgk.
- Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải
rửa rau trước khi ăn.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu hs quan sát tranh đọc và trả lời các câu - Hs làm việc theo cặp.
hỏi trong sgk.
- Gọi hs thực hành hỏi và trả lời trước lớp.
- Vài cặp hỏi và trả lời.
+ Các em thường ăn loại rau nào?

- Vài hs nêu.
+ Tại sao ăn rau lại tốt?
- Vài hs nêu.
12


+ Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải - Vài hs nêu.
làm gì?
- Kl: Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo
bón, tránh bị chảy máu chân răng.....
3. Hoạt động 3:(10’) Trò chơi Đố bạn rau gì?
* Mục tiêu: Hs củng cố những điều hiểu biết về
cây rau mà các em đã học.
* Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu hs các tổ cử đại diện lên chơi.
- Mỗi tổ 1 hs lên chơi.
- Cho hs đứng thành hàng ngang trước lớp. Gv - Hs thực hiện đoán cây rau .
đưa cho mỗi hs 1 cây rau và yêu cầu đoán xem đó
là cây rau gì?
- Gv tổng kết trò chơi, nhận xét.
III- Củng cố, dặn dò:(5’)
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs ăn rau thường xuyên và rửa sạch rau
trước khi ăn.

Mĩ thuật :GV chuyên dạy
Ngày soạn :24.1.2011
Ngày giảng : Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011

Học vần

Bài 93:

oan - oăn

A- Mục đích, yêu cầu:
- Hs đọc và viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Con ngoan, trò giỏi.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học.
C- Các hoạt động dạy học:
I - Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Hs đọc bài trong sgk
- Viết điện thoại, gió xoáy.
- Gv nhận xét
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Gv nêu
2- Dạy vần:( 15’)
oan
- Gv giới thiệu vần oan và ghi bảng

- 3hs
- Hs viết bảng con

13


- Đánh vần và đọc vần oan.
- 5hs
- Phân tích vần oan.

- 1 vài hs nêu
- Viết vần oan.
- Hs viết bảng con
- Viết tiếng khoan.
- Hs viết bảng con
- Đánh vần và đọc tiếng khoan.
- 5 hs
- Phân tích tiếng khoan.
- 1 vài hs nêu
- Gv viết bảng: khoan
- Gv cho hs quan sát tranh giàn khoan.
+ Tranh vẽ gì?
- 1 hs nêu
- Gv giới thiệu về giàn khoan.
- Gv viết bảng giàn khoan.
- Đọc: oan, khoan, giàn khoan.
- 10 hs
oăn (thực hiện như trên)
- So sánh vần oan với vần oăn
- 1hs nêu
- Đọc : oăn, xoăn, tóc xoăn,
- 10 hs đọc.
* Đọc từ ưd:(8’) bé ngoan, học toán, khỏe
khoắn, xoắn thừng.
- Đọc thầm và tìm tiếng mới
- Vài hs nêu
- Đọc lại các từ ứng dụng.
- Vài hs đọc.
*Viết bảng con :(7’)


Tiết 2
3-Luyệntập:
a- Đọc sgk:(10’)
- Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.
- Đọc thầm câu ưd tìm tiếng mới chứa vần oan.
- Đọc câu ưd
-Đọc toàn bài trong sgk
b- Luyện nói:(10’)
- Nêu chủ đề luyện nói: Con ngoan, trò giỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Ơ lớp, bạn hs đang làm gì?
- Ơ nhà, bạn đang làm gì?
- Người hs như thế nào sẽ được khen là con
ngoan, trò giỏi?
- Nêu tên những bạn Con ngoan, trò giỏi ở lớp
mình.
c- Luyện viết:(10’)
- Giáo viên viết mẫu: giàn khoan, tóc xoăn.
- Gv nhắc hs tư thế ngồi viêt và cách cầm bút.
- Luyện viết vở tập viết
14

- 1vài hs nêu
- 1vài hs nêu
- 5hs
- 10hs
- 1hs nêu
- 1vài hs nêu
- 1vài hs nêu
- 1 vài hs nêu.

- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài


- Gv chấm bài và nhận xét
III- Củng cố- dặn dò:(5’)
- Đọc lại bài trong sgk
- Gv nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.

- 1hs

Toán
Tiết 87: Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp hs rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Đọc số đo: 4 cm, 9 cm, 15 cm, 18 cm.
- Gv nhận xét, cho điểm.
II- Bài luyện tập:(30’)
1. Bài 1: Đọc bài toán.
- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu hs tự giải bài toán.
Bài giải:
Trong vườn có tất cả số cây chuối là:
12+ 3= 15 (cây )
Đáp số: 15 cây chuối

- Nhận xét bài giải.
- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.
2. Bài 2: Đọc bài toán.
- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu hs tự giải bài toán.
Bài giải:
Trên tường có tất cả số bức tranh là:
14+ 2= 16 (bức tranh )
Đáp số: 16 bức tranh
- Nhận xét bài giải.
- Yêu cầu hs kiểm tra bài.
3. Bài 3: Đọc bài toán.
- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu hs tự giải bài toán.
Bài giải:
Có tất cả số hình vuông và hình tròn là:
5+ 4= 9 (hình )
Đáp số: 9 hình
- Nhận xét bài giải.
- Cho hs tự kiểm tra bài.
III- Củng cố, dặn dò:(5’)
15

- 5 hs đọc.
- 1 hs đọc.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài tập.
- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.
- 1 hs đọc.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài tập.
- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.
- Hs đổi chéo kiểm tra.
- 1 hs đọc.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài tập.
- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.
- Hs kiểm tra chéo.


- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập.

Âm nhạc
TIẾT 22 : ÔN TẬP BÀI HÁT : TẬP TẦM VÔNG .
PHÂN BIỆT CÁC CHUỖI ÂM THANH ĐI LÊN, ĐI XUỐNG, ĐI NGANG .

I. Mục tiêu :
- Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca .
- Qua những thí dụ cụ thể Hs biết thế nào là chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi
ngang .
II. Giáo viên chuẩn bị .
- Nhạc cụ : Đàn, thanh phách .

- Một vài động tác vận động phụ hoạ .
III. Hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức (.1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Gọi 3 Hs lên bảng biểu diễn .
- Gv nhận xét.
3. Nội dung bài mới :(25’)
* Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát : Tập tầm
vông .
- ? Trước khi vào học hát chúng ta phải làm
gì?
- Gv cho hs luyện thanh .
- Gv đàn cho hs hát .
- Gv cho bàn, nhóm hát .
- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo
nhịp, phách .
- Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo nhịp và
ngược lại .
- Gv sửa sai cho hs ( nếu có )
- Gv cho nhóm, bàn hát và gõ đệm theo nhịp,
phách .
- Gv cho hs hát kết hợp chơi trò chơi .
- Gv cho hs lên bảng biểu diễn và nhún theo
nhịp 2 .
- Gv nhận xét .
* Hoạt động 2 : Phân biệt chuỗi âm thanh
đi lên, đi xuống, đi ngang .
16


Hoạt động của học sinh
- 3 hs biểu diễn .

- HS TL : Luyện thanh .
- Hs luyện thanh .
- Hs hát .
- Bàn, nhóm hát .
- Hs hát và gõ đệm theo
nhịp, phách .

- Nhóm, bàn hát và gõ đệm
theo nhịp, phách .
- Hs hát và chơi trò chơi .
- Hs biểu diễn .


- Gv treo bảng phụ mô tả 3 chuỗi âm thanh
khác nhau : đi lên, đi xuống, đi ngang .
- Hs quan sát .
- Gv đàn 3 chuỗi âm thanh để hs nghe và cảm
nhận .
- Hs nghe .
- Gv đàn nhiều lần 3 chuỗi âm thanh để hs
nhận biết .
- Hs TL
- Gv nhận xét .
4. Củng cố :(3’)
-? Em nào cho cô biết hôm nay lớp chúng ta học những nội dung nào ?
- Gv củng cố lại nội dung bài học .
- Gv đàn cho hs hát lại bài hát .

5. Dặn dò :(2’)
- Nhắc hs về học bài .
- Xem trước bài mới .
- Gv nhận xét giờ học .
Ngày soạn :25.1.2011
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011

Học vần
Bài 94:

oang - oăng

A- Mục đích, yêu cầu:
- Hs đọc và viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề áo choàng, áo len, áo sơ mi.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học.
C- Các hoạt động dạy học:
I - Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Hs đọc bài trong sgk
- Viết giàn khoan, tóc xoăn.
- Gv nhận xét
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Gv nêu
2- Dạy vần: (15’)
oang
- Gv giới thiệu vần oang và ghi bảng
- Đánh vần và đọc vần oang.
- Phân tích vần oang.

- Viết vần oang.

- 3hs
- Hs viết bảng con

- 5hs
- 1 vài hs nêu
- Hs viết bảng con
17


- Viết tiếng hoang.
- Hs viết bảng con
- Đánh vần và đọc tiếng hoang.
- 5 hs
- Phân tích tiếng hoang.
- 1 vài hs nêu
- Gv viết bảng: hoang
- Gv cho hs quan sát tranh vỡ hoang.
+ Tranh vẽ gì?
- 1 hs nêu
- Gv giới thiệu về vỡ hoang.
- Gv viết bảng vỡ hoang.
- Đọc: oang, hoang, vỡ hoang.
- 10 hs
oăng (thực hiện như trên)
- So sánh vần oang với vần oăng.
- 1hs nêu
- Đọc : oăng, hoẵng, con hoẵng.
- 10 hs đọc.

* Đọc từ ưd:(8’) áo choàng, oang oang, liến
thoắng, dài ngoẵng.
- Đọc thầm và tìm tiếng mới.
- Vài hs nêu
- Đọc lại các từ ứng dụng.
- Vài hs đọc.
*Viết bảng con :(7’)

Tiết 2
3-Luyệntập:
a- Đọc sgk:(10’)
- Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.
- Đọc thầm câu ưd tìm tiếng mới chứa vần
oang. oăng.
- Đọc câu ưd
- Đọc toàn bài trong sgk
b- Luyện nói:(10’)
- Nêu chủ đề luyện nói: áo choàng, áo len, áo sơ
mi.
- Tranh vẽ gì?
- Quan sát áo của các bạn trong nhóm, nói về
loại vải, kiểu áo của bạn.
c- Luyện viết:(10’)
- Giáo viên viết mẫu: vỡ hoang, con hoẵng.
- Gv nhắc hs tư thế ngồi viêt và cách cầm bút.
- Luyện viết vở tập viết
- Gv chấm bài và nhận xét
III- Củng cố- dặn dò:(5’)
- Đọc lại bài trong sgk
- Gv nhận xét giờ học

18

- 1vài hs nêu
- 1vài hs nêu
- 5hs
- 10hs
- 1hs nêu
- 1vài hs nêu
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài
- 1hs


- Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.
- Xem trước bài 95.

Toán
Tiết 88:

Luyện tập

A- Mục tiêu: Giúp hs:
- Rèn luyện kĩ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo cm.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Làm bài tập 2, 3 sgk trang 121.
- Gv nhận xét, cho điểm.

II- Bài luyện tập:(30’)
1. Bài 1: Đọc bài toán.
- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu hs tự giải bài toán.
Bài giải:
Có tất cả số quả bóng là:
4+ 5= 9 (quả bóng)
Đáp số: 9 quả bóng
- Nhận xét bài giải.
- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.
2. Bài 2: Đọc bài toán.
- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu hs tự giải bài toán.
Bài giải:
Tổ em có tất cả số bạn là:
5+ 5= 10 (bạn)
Đáp số: 10 bạn
- Nhận xét bài giải.
- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.
3. Bài 3: : Đọc bài toán.
- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu hs tự giải bài toán.
Bài giải:
Có tất cả số con gà là:
2+ 5= 7 (con gà)
Đáp số: 7 con gà
19

- 2 hs lên bảng làm.
- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.
- Hs làm bài tập.
- 1 hs lên bảng làm.

.
- 1 hs đọc.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài tập.
- 1 hs lên bảng làm.

- 1 hs đọc.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài tập.
- 1 hs lên bảng làm.


- Nhận xét bài giải.
- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.
4. Bài 4: Tính (theo mẫu):
- Hướng dẫn hs tính theo mẫu:
2 cm+ 3 cm= 5 cm
- Tương tự cho hs làm bài.

- Hs tự làm bài.
- 2 hs lên bảng làm.
- Hs nêu.
- Hs kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét.
- Yêu cầu hs kiểm tra bài.

III- Củng cố, dặn dò:(5’)
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập.

Thủ công
CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
I. MỤC TIÊU :

Giúp HS :
- Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo khi học môn thủ công
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-

bút chì, thước kẻ, kéo, giấy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định lớp :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Tổng kết chương gấp hình gấp giấy
- GV đánh giá sản phẩm
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Vào bài:

*HĐ1: HD thực hành(10’)
- GV hướng dẫn cách sử dụng bút chì ( cấu tạo
bút, cách cầm bút...)
- Giới thiệu các loại thước kẻ, cách sử dụng
(SGV227)
- HD sử dụng kéo (SGK227), mô tả kéo, cách
sử dụng. Lưu ý: cẩn thận khi dùng kéo)
* HĐ2: HS thực hành(15’)
- GV cho HS nhắc lại cách sử dụng các dụng
cụ
- Cho HS thực hành
20

- HS xem 1 số sản phẩm đẹp
- HS đặt dụng cụ trên bàn

- Quan sát, nêu cách sử dụng bút
chì, thước kẻ, kéo

- HS nhắc lại cách sử dụng các


4. Nhân xét, dặn dò :(4’)
dụng cụ
- Nhận xét tiết học
- HS thực hành theo cô
- Dặn chuẩn bị dụng cụ học bài “Kẻ các đoạn
thẳng cách đều”
- Theo dõi và thực hiện


Sinh hoạt : Kiểm điểm tuần 22.
I. Nhận xét tuần qua:
- Thi đua học tập chào mừng ngày thành lập Đảng và mừng xuân mới.
- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.
- Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp
- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ đạt điểm 10 được phần thưởng:
- Trong lớp chú ý nghe giảng …
* Tồn tại:
- Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng:.
- Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp ,
chưa ôn tập tốt nên kết quả học tập chưa cao.
-Một số bạn viết còn xấu ,đọc còn yếu
II. Phương hướng tuần tới:
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày thành lập Đảng và mừng xuân mới.
- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.
- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
- Tiếp tục thi đua đạt điểm 10 để được tuyên dương trước cờ.
- Nhắc hs nghỉ tết và duy trì sĩ số lớp sau khi nghỉ tết Nguyên Đán.
-Tuyên truyền về ATGT-cấm đốt pháo trong dịp tết nguyên đán.
-Tuyên truyền về ATTP ,cấm thả đền trời ,…

21



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×