Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 3 hoc kỳ i trường TH hồng thái tây tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.02 KB, 27 trang )

TUẦN 8
Ngày soạn: 7/10/2011
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Toán

TIẾT 31: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (5p)
- KT bảng chia 7.
- 3 HS đọc bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
b) Luyện tập:
Bài 1: (7p)
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- 3 HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các sung.
phép tính.


7 x 8 = 56
7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
- Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa
56 : 7 = 8
63 : 7 = 9
7x6=
bài.
42
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
...................................................
Bài 2: (8p)
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng làm bài trên bảng.
con.
28 7
35 7
21 7
14 7
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp.
0 4
0 5
0 3
0 2
- Giáo viên nhận xét bài làm của học .................................................
sinh.
- Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài
toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau
đó tự làm bài vào vở.

Bài 3: (10p)
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
- Gọi hs đọc bài 3, cả lớp đọc thầm.
Giải:
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
Số nhóm học sinh được chia là :
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
35 : 7 = 5 (nhóm)
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Đ/S: 5 nhóm


- Cả lớp tự làm bài.
- 2 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét
Bài 4: (7p)
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. bổ sung.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. + Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- HS đọc bảng chia 7.
3. Củng cố - dặn dò: (3p)
- Đọc lại bảng chia 7
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập chuẩn - Về nhà học bài và làm bài tập.
bị bài sau.
__________________________________________________
Tập đọc – Kể chuyện

TIẾT 22 + 23: CÁC CỤ GIÀ VÀ EM NHỎ
I. Mục tiêu:

1. Tập đọc: Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn
chuyện với lời nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (trả lời các
câu hỏi 1,2,3,4)
2. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được
từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Xác định giá trị (nhận biết những điều tốt đẹp mà bọn trẻ quan tâm đến ông cụ)
- Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ
và trả lời câu hỏi.
và TLCH theo yêu cầu của GV.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Phần giới thiệu:
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
b)Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ:(15p)
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu,
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
luyện đọc các từ ở mục A.



+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm
sai.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trước lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ
hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích
hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u
sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10p)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2,
TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu?
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn
nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế
nào?
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông
cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi
để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý
SGK.


- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục
chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5
em).
- 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo
chơi vui vẻ.
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi
ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ
vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau.
Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán
ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp
đến tận nơi hỏi thăm cụ
+ Các bạn là những người con ngoan,
nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài.
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong
bệnh viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ,
ông thấy không còn cô đơn …
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên
khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa
trẻ tốt bụng …
+ Con người phải quan tâm giúp đỡ
nhau.


+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Giáo viên chốt ý như sách giáo viên
d) Luyện đọc lại: (10p)
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong
đoạn.
-Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn - Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
2, 3,4, 5.
- Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai. - 4 em nối tiếp thi đọc.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn
đọc hay nhất.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
Kể chuyện
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: (5p)
* H/dẫn HS kể lại chuyện: (25p)
- Kể theo lời 1 bạn nhỏ.


- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học
sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời
nhân vật.
- Gọi 2HS thi kể trước lớp.
- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn
TG)
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay
nhất.


- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết
học.
- Một em lên kể mẫu 1 đoạn của câu
chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay
nhất.

3. Củng cố dặn dò: (5p)
- Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ - HS tự liên hệ với bản thân.
người khác như các bạn nhỏ trong truyện
chưa?
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước
- Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài bài mới.
“Tiếng ru”
__________________________________________________
Tự nhiên xã hội

TIẾT 15: VỆ SINH THẦN KINH
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tự nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan
đến hệ thần kinh
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích, so sánh, phán đoán một số
việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần

kinh.
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo
thời gian biểu hàng ngày
III. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ).
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Kiểm tra bài “Hoạt động thần kinh”
- 2 em TL theo yêu cầu của GV.
+ Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt
động của cơ thể.
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học


sinh
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1: (12p)
- Quan sát và thảo luận
* Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang
32 SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm
gì? (HS yếu, TB)

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài.
- Tiến hành chia nhóm theo hướng

dẫn của giáo viên.

- Lần lượt từng em trình bày kết quả
thảo luận.
+ Ngủ nghỉ đúng giờ giấc, chơi và giải
+ Hãy cho biết ích lợi của các việc làm trí đúng cách, xem phim giải trí lành
trong hình đối với cơ quan thần kinh? (HS mạnh, người lớn chăm sóc …
khá, giỏi)
+ HS trả lời theo ý của mình.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu
hỏi trong hình.
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
c) Hoạt động 2: (9p)
* Bước 1: Đóng vai
- Lớp chia thành 4 nhóm.
- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến
- Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi một hành đóng vai với những biểu hiện
trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo lắng, tâm lí thể hiện qua nét mặt như : vui,
sợ hãi.
buồn, bực tức, phấn khởi, thất vọng, lo
* Bước 2: Trình diễn
âu …
- Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình - Các nhóm cử đại diện lên trình diễn
diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được trước lớp.
giao.
- Cả lớp quan sát và nhận xét:
- Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và + Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi...
đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái có lợi cho cơ quan TK.

TL nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi + Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ
hay có hại cho cơ quan TK
quan TK.
d) Hoạt động 3: (10p)
- Làm việc với sách giáo khoa
* Bước 1: Làm việc theo cặp
- Lên bảng tập phân tích một số vấn
- Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình đề liên quan đến vệ sinh cơ quan thần
9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời: kinh.
+ Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các loại
thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn
hại cho TK?
nhóm trả lời hay nhất .
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gọi một số học sinh lên trình bày trước - HS tự liên hệ với bản thân.
lớp.
- Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích:
+ Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt đối


tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
+ Kể thêm những tác hại khác do ma tuý
gây ra đối với SK người nghiện ma tuý?
3. Củng cố - dặn dò: (5p)
- Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
- Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh
thần kinh?
- GV nhận xét tiết học.
- Xem trước bài mới .
________________________________________________________________

Ngày soạn: 8/10/2011
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Chính tả

TIẾT 15: NGE VIẾT: CÁC CỤ GIÀ VÀ EM NHỎ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT chính tả (BT 2a/b)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Mời 3 học sinh lên bảng.
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng
- Nêu yêu cầu viết các từ ngữ HS thường con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn
viết sai.
nhát, kiên trung, kiêng cử.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn nghe - viết: (18p)
- Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc diễn cảm đoạn 4.
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do
khiến cụ buồn.

+ Những chữ nào trong đoạn văn viết + Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu
hoa?
và danh từ riêng
+ Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và
+ Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau sau dấu gạch ngang.
những dấu gì?
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng viết vào bảng con
khó
- Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào...


- Giáo viên nhận xét đánh giá .

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự
sửa lỗi bằng bút chì.

- Đọc bài cho HS viết vào vở
- Chấm, chữa bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b: (12p)
- Học sinh làm vào bảng con.
- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2 a /b. - Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.
con.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải
- Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên.
đúng (buồn - buồng - chuông).
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.

- Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết
quả đúng.
3. Củng cố - dặn dò: (5p)
-Những chữ nào trong bài được viết hoa? - HS lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
- Dặn về nhà học, làm bài xem trước bài sai.
mới.
____________________________________________
Toán

TIẾT 37: GIẢM MỘT SỐ ĐI NHIỀU LẦN
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (3p)
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh.
- Lớp theo dõi nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
b) Vào bài: (12p)

- GV đính các con gà như hình vẽ - SGK.
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Hàng trên có mấy con gà? (HS yếu)
+ Hàng dưới có 2 con gà.
+ Hàng dưới có mấy con gà? (HS TB)
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì
được số gà ở hàng dưới? (HS khá)
- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép


- Giáo viên ghi bảng:
Hàng trên: 6 con gà
Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại (HS giỏi)
-Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên
bảng lớp:đoạn thẳng AB = 8cm;CD = 2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì
được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng:
Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm
CD = 8 : 4 = 2 (cm)
- Kết luận: Độ dài AB giảm 4 lần thì được
độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại.
c) Luyện tập:
Bài 1: (5p)

- Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài (HS yếu, TB)
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa
bài.
- Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu
đúng.
Bài 2: (8p)
- Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích
bài toán rồi làm theo mẫu.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

tính.
- 3 học sinh nhắc lại.
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn
thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì
được độ dài đoạn thẳng CD.
Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 =
2(cm)
+ ... ta lấy 10 : 5 = 2( km).
+ ... ta lấy số đó chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc
ĐT.
- Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả
lớp nhận xét bổ sung.
Số đã cho
48

36
24
Giảm 4 lần
12
9
6
Giảm 6 lần
8
6
4
- Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn.
- 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích.
- 1 HS lên bảng giải bài 2b. HS còn lại làm
bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Giải :
b/Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
30 : 5 = 6 (giờ)
Đ/S: 6 giờ
- 2 em đọc đề bài tập 3.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài:
- Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm
+ Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm).
+ Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm)

Bài 3: (7p)
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: (3p)
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế
nào?
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập. Chuận bị - Về nhà học bài và làm bài tập.
bài giờ sau.
________________________________________
Đạo đức


TIẾT 8: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ
CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những
người thân trong gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở
gia đình
( HS khá, giỏi : Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những
người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng )
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa
sức.
III. Chuẩn bị:
- Các bài thơ, bài hát. các câu chuyện về chủ đề gia đình .
- Các tấm bìa mà đỏ , xanh , trắng ...

IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (3p)
- 2 hs lên bảng
- Gọi hs lên bảng nêu câu hỏi bài cũ: Vì sao
phải chăm sóc ông bà cha mẹ?
- Nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Cả lớp lắng nghe
b) Hoạt động 1: (9p)
* Xử lí tình huống
- Các nhóm thảo luận theo tình
- Chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 5 huống.
em).
- Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận - Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
và đóng vai tình huống 1 (SGK), 1 nữa số - Lớp trao đổi nhận xét.
nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình
huống 2 (SGK).
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến
chuẩn bị đóng vai.
của mình.
- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả - Thảo luận và đóng góp ý kiến về
lớp nhận xét, góp ý.
mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.
- Kết luận: sách giáo viên.
c.Hoạt động 2: (10p)
- Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ
*Bày tỏ ý kiến

về một món quà tặng ông bà, cha
- Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT).
mẹ nhân ngày sinh nhật hai em
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ quay lại và giới thiệu cho nhau.


tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự
bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?
- Kết luận: Các ý kiến a, c đúng; b sai.
d. Hoạt động 3: (8p)
*Giới thiệu tranh
- Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với
bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món
quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả
lớp.
- Kết luận: Đây là những món quà rất quý.
e.Hoạt động 4: (10p)
*Múa hát, kể chuyện, đọc thơ
- Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự
giới thiệu tiết mục
- Mời học sinh biểu diễn các tiết mục.
- Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát,
bài thơ.
* Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị
em là những người thân yêu nhất của
em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc
em. NGược lại, em cũng phải có bổn phận
quan tâm, chăm sóc ông bà...


- Một em lên giới thiệu trước lớp .
- Các nhóm lên biểu diễn các tiết
mục: Kể chuyện, hát, múa, đọc thơ
có chủ đề nói về bài học.
- Lớp quan sát và nhận xét về nội
dung, ý nghĩa của từng tiết mục,
từng thể loại.

- Về nhà học thuộc bài và áp dụng
bài học vào cuộc sống hàng ngày.

________________________________________________________________
Ngày soạn: 9/10/2011
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011
Tập đọc

TIẾT 24: TIẾNG RU
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn
bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.Hs khá, giỏi
thuộc cả bài)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện - 2 HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu
“các em nhỏ và cụ già” theo lời 1 bạn chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4)



nhỏ trong truyện.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
gì?
- Nhận xét đánh giá.
- Lớp theo dõi nghe giới thiệu.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc: (15p)
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
* Đọc diễn cảm bài thơ.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện
nghĩa từ :
đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước
chữa.
lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo
hướng dẫn của GV.
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp,
nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các
dòng thơ, khổ thơ .
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới - Các nhóm luyện đọc.
trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi. Đặt - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
câu với từ đồng chí.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong - Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo.
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10p)
yêu nước vì có nước mới sống được. Con

- Mời đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp chim yêu trời vì thả sức bay lượn ...
đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi :
- Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của
+ Con cá, con ong , con Chim yêu gì? mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín
Vì sao? (HS yếu, TB)
không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa
chín mới...; 1 người không phải cả loài
người...).
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2:
- Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ
trong khổ thơ 2? (HS khá, giỏi)
+ Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ
nước của những con sông mà đầy. ca
- Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp
đọc thầm:
+ Vì sao núi không chê đất thấp. biển
không chê sông nhỏ? (HS khá)
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Là câu: Con người muốn sống con ơi /
+ Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 Phải yêu đồng chí yêu người anh em .
nói lên ý chính của cả bài thơ? (HS
giỏi)
* Kết luận: Bài thơ khuyên con người
sống giữa cộng đồng phải yêu thương
anh em, bạn bè, đồng chí.
d) Học thuộc lòng bài thơ: (8p)



- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng
nhẹ nhàng tha thiết
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng
khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
từng khổ, cả bài thơ.
- GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt
nhất.
3. Củng cố - dặn dò: (3p)
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc và xem
trước bài mới.

- HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo
hướng dẫn của giáo viên.
- HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng
khổ, cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay.
- 3 HS nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài
“Những chiếc chuông reo”.

_____________________________________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 8: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG.
ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?

I. Mục tiêu:
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ? Làm gì?(BT3)
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- KT miệng BT2 và 3 tiết trước (2 em). - 2 học sinh lên bảng làm miệng bài tập.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài.
Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng vốn từ
cộng đồng và ôn lại kiểu câu Ai làm gì?
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc
* Bài 1: (7p)
thầm.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc - Một em lên làm mẫu.
thầm.
- Tiến hành làm bài vào vở.
- Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ
đồng, cộng tác vào bảng phân loại).
sung.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.



- Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết
quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2: (7p)
- Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả
lớp đọc thầm.
- Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu
"Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng
ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý
nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm
việc.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a
và c đúng: câu b sai).
+ Em hiểu câu b nói gì?
+ Câu c ý nói gì?
- Cho HS học thuộc lòng 3 câu thành
ngữ, TN.
* Bài 3: (9p)
- Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc
thầm.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1
gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới
bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
* Bài 4: (9p)

- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo
dõi trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu
nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng
cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò: (3p)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học tuyên dương học

Người trong
cộng đồng
Thái độ hoạt
động trong
cộng đồng

Cộng đồng, đồng bào,
đồng đội, đồng hương.
Cộng tác, đồng tâm ,
đồng tình.

- Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả
lớp nhận xét bổ sung
* Tán thành các câu TN:
+ Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết )

+ Ăn ở như bát nước đầy (Có tình có
nghĩa)
* Không đồng tình: Cháy nhà hàng xóm
bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết
mình).

- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ
sung.
Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.
- 5 em nộp vở để GV chấm điểm.
- 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và
trả lời:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm
gì?
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận
xét chữa bài:
Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người
thân?
Câu b: Ông ngoại làm gì?
Câu c: Mẹ bạn làm gì?


sinh.
-Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm.
- Dặn học sinh về nhà học, xem trước

bài mới
____________________________________________________
Toán

TIẾT 38: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận
dụng vào giải toán
- Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 2), bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: (5p)
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1
a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27. câu.
b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63. - Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
* Bài 1: (17p)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích bài mẫu.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Một em giải thích bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .

- Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại.
Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai).
- Gọi HS nêu kết quả.
Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5
- GV nhận xét chốt lại câu đúng.
= 30) và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6
= 5)
- 7 gấp 6 lần bằng 42 (7 x 6 = 42 )và
Bài 2:(13p)
giảm 2 lần bằng 21 ( 42 : 2 = 21 ).
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
- 25 giảm 5 lần bằng 5 (25 : 5 = 5).
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2HS nêu bài toán.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em - Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự
làm 1 câu.
làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
dõi bổ sung.
a) Giải:


3. Củng cố - dặn dò: (5p)
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế
60 : 3 = 20 (lít)
nào?

b) Giải:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Số quả cam còn lại trong rổ là:
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm,
60 : 3 = 20 (quả)
ghi nhớ.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
- HS trả lời.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
___________________________________________________
Thủ công

TIẾT 8: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA.
(TIÊT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết gấp, cắt, dán bông hoa
- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
( Với học sinh khéo tay: gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các
cánh của mỗi bông hoa đều nhau. )
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu các bông hoa 5, 8, 4 cánh gấp cắt sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn
để học sinh quan sát được.
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán các bông hoa.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn

- Nhận xét đánh giá.
bị của các tổ viên trong tổ mình.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
b) Khai thác:
* Hoạt động 3: (25p)
- Học sinh thực hành gấp cắt dán bông hoa 4,
5 , 8 cánh.
- 3 học sinh nhắc lại các thao tác về
- Gọi HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, gấp cắt bông hoa 4 , 8 và 5 cánh
cắt để được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
- Treo tranh quy trình gấp cắt các loại bông - Lớp quan sát về các bước qui trình
hoa để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về gấp cắt dán các bông hoa 4 , 5 , 8
các bước gấp cắt.
cánh để áp dụng vào thực hành gấp
- Tổ chức cho học sinh thực hành gấp cắt dán ra sản phẩm cắt dán thành những


bông hoa 4, 5 , 8 cánh theo nhóm.
- Giáo viên đến các nhóm quan sát uốn nắn
và giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Yêu cầu các nhóm thi đua xem bông hoa
của nhóm nào cắt các cánh đều , đẹp hơn.
- Chấm một số sản phẩm của học sinh .
- Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát
và tuyên dương học sinh.
3. Củng cố - dặn dò: (5p)
- Thặc hành lai cách gấp bông hoa 5 cánh.
- Về nhà tập gáp, cắt bông hoa cho thành

thao.
- Gv nhận xét tiết học tuyên dương học sinh.

bông hoa hoàn chỉnh .
- Lớp chia thành các nhóm tiến hành
gấp cắt dán các bông hoa 4 , 5 và 8
cánh.
- Đại diện các nhóm lên trưng bày
sản phẩm để chọn ra những bông
hoa cân đối và đẹp nhất.
- Lớp quan sát và bình chọn chọn
sản phẩm tốt nhất.
- HS làm VS lớp học.

________________________________________________________________
Ngày soạn: 10/10/2011
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
Toán

TIẾT 39: TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (3p)

- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết - Hai học sinh lên bảng làm bài .
trước.
+ HS1 : làm bài tập 1b
- Chấm vở tổ 3.
+ HS 2: làm bài tập 3
- Nhận xét đánh giá.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
b) Vào bài:
* Hướng dẫn HS cách tìm số chia: (12p)
- Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như - Học sinh theo dõ hướng dẫn
hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 + Mỗi hàng có 3 hình vuông.
hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?


+ Làm thế nào để biết được? Hãy viết
phép tính tương ứng.
+ Hãy nêu tên gọi từng thành phần của
phép tính trên.
- GV ghi bảng:
6
:
2
=
3
Số BC
Số chia Thương

- Dùng bìa che số 2 và hỏi:
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
- Ghi bảng: 2 = 6 : 3
+ Trong phép chia hết, muốn tìm số chia
ta làm thế nào?
- Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi
nhớ.
* Giáo viên nêu: Tìm x, biết 30 :
x=5
+ Bài này ta phải tìm gì ?
+ Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ?
- Cho HS làm trên bảng con.
- Mời 1HS trình bày trên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.

+ Lấy 6 chia cho 2 được 3
6:2=3
+ 6 là số bị chia; 2 là số chia và 3 là
thương.

+... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3).
+...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho
thương
- 1 số HS nhắc lại.
+ Tìm số chia x.
+ Ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Lớp thực hiện làm bài:
- 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
bổ sung.
30 : x = 5

x = 30 : 5
x = 6
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.

* Luyện tập:
Bài 1: (8p)
Gọi học sinh nêu bài tập (HS yếu, TB).
- Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả.
- Cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại câu sung.
đúng.
35 : 7 = 5
28 : 7 = 4
21 : 3 = 7
35 : 5 = 7
28 : 4 = 7
21 : 7 = 3
Bài 2: (12p)
Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu (HS khá, - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm
giỏi).
bài
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi - 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
chéo tập để kiểm tra.
bổ sung:
- Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài..
12 : x = 2
42 : x = 6
x = 12 : 2

x = 42 : 6
x= 6
x=7
27 : x = 3
36 : x = 4
x = 27 : 3
x = 36 : 4
- Nhận xét chung về bài làm của học
x= 9
x= 9
sinh.
x:5=4
X x 7 = 70
x=5x4
x = 70 : 7
3. Củng cố - dặn dò: (5p)
x = 20
x = 10
- Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế - Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số


nào?
chia.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem - Về nhà học bài và làm bài tập.
lại các BT đã làm.
____________________________________________
Chính tả

TIẾT 16: NHỚ VIẾT: TIẾNG RU

I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Mời 2 học sinh lên bảng.
- 2 học sinh lên bảng viết các từ: Giặt - Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh rát - dọc.
thường hay viết sai theo yêu cầu của - Cả lớp viết vào bảng con .
giáo viên .
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS nhớ - viết: (20p)
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
ru
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài
thơ. Sau đó mở sách, TLCH:
+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát.
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào? (HS + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát
yếu, TB)
trong vơ.û
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
điểm gì cần chú ý? (HS khá giỏi)

hiện viết vào nháp.
- Cho HS nhìn sách, viết ra nháp - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài
những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL thơ và viết bài vào vở.
lại 2 khổ thơ.
- Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì .
* Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở.
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
* Chấm, chữa bài.


c) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: (10p)
- Gọi 1HS đọc ND bài tập, cả lớp
theo dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng viết lời giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại
ý đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên
bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai).
3. Củng cố - Dặn dò: (5p)
- Nêu cách trình bày bài thơ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước
bài mới .

- Lớp tiến hành làm bài vào vở.
- 3 em thực hiện làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài
theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng,
luống.
- Về nhà học bài và xem lại bài tập trong
sách giáo khoa.

_______________________________________________
Tự nhiên xã hội

TIẾT 16: VỆ SINH CƠ QUAN THẦN KINH (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.
( Với học sinh khá, giỏi : biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày )
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan
đến hệ thần kinh
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc
làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần
kinh.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo
thời gian biểu hàng ngày
III. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 34 và 35 sách giáo khoa.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống - Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ
gây hại cho cơ quan thần kinh ?
- Lớp theo dõi bạn, nhận xét.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài


b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Thảo luận (13p)
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu học sinh cứ 2 em quay mặt với
nhau để thảo luận theo gợi ý và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể
được nghỉ ngơi ?

- Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời
các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo
viên.

+ Khi ngủ hầu hết các cơ quan trong cơ
thể được nghỉ ngơi trong đó có cơ quan
+ Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm thần kinh (đặc biệt là bộ não).
giác của bạn ngay sau đêm hôm đó ?
- Cảm giác sau đêm ngủ ít: mệt mỏi, rát
+ Nêu những điều kiện để có giác ngủ mắt, uể oải.
tốt?
- Các điều kiện để có giấc ngủ tốt: ăn
không quá no, thoáng mát, sạch sẽ, yên
tĩnh …
+ Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc

mấy giờ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Gọi một số em lên trình bày kết quả - Đại diện các cặp lên báo cáo trước
thảo luận theo cặp trước lớp.
lớp.
- Giáo viên kết luận: SGK .
- Lớp theo dõi nhận xét bạn.
* Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian
biểu CN. (17p)
Bước 1: Hướng dẫn HS lập TGB.
- Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng
dẫn CHS cách điền.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Mời vài học sinh lên điền thử vào bảng
thời gian biểu treo trên bảng lớp.
- 2 em lên điền thử trên bảng.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- Cho HS điền TGB ở vở.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Học sinh tự điền, hoàn thành thời gian
Bước 3: Làm việc theo cặp.
biểu cá nhân của mình ở vở.
- Yêu cầu học sinh quay mặt lại trao đổi
với nhau và cùng góp ý để hoàn thiện bài - Từng cặp trao đổi để hoàn thiện bảng
3.
thời gian biểu của mình.
- Lồng ghép VSMT, học sinh biết được 1
số việc làm có lợi cho sức khỏe. Ăn, ngủ,
học tập, làm việc, vui chơi có điều độ.
Không dùng các chất kích thích và các

loại thuốc có hại cho sức khỏe để giữ gìn - Lần lượt từng em lên giới thiệu trước
cơ quan thần kinh.
lớp.
Bước 4: Làm việc cả lớp:
+ ... để làm việc và sinh hoạt 1 cách có
- Gọi 1 số HS lên giới thiệu TGB của khoa học.
mình trước lớp
+ ... vừa bảo vệ được hệ TK, vừa giúp
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian nâng cao hiệu quả công việc, học tập.


biểu?
+ Học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu
có lợi gì?
- GV kết luận: sách giáo viên.
3. Củng cố - dặn dò: (3p).
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về học và xem trước bài mới.

- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung

- 2 học sinh nêu nội dung bài học.
- Về nhà thực hiện học tập và sinh hoạt
theo thời gian biểu của mình.

________________________________________________________________
Ngày soạn: 11/10/2011
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn


TIẾT 8: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT 1 )
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) ( BT 2 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ và phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu - Hai em lên bảng kể lại câu chuyện
chuyện" Người hàng xóm"
trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- HS lắng nghe
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (12p)
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và câu - 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. Cả
hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS kể.
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi - Một em khá kể mẫu.
ý.
- Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu.
- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe.
- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm .
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay

- Mời 3 học sinh thi kể.
nhất.
- Một học sinh đọc đề bài .
* Bài 2: (18p)
- Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập
bài tập.
- Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi


gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7
câu.
- Yêu cầu cả lớp viết bài.
- Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp.
- Giáo viên theo dõi nhận xét .
3. Củng cố - dặn dò: (5p)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .

- Học sinh thực hiện viết vào nháp.
- 5 em đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt
nhất.

- Hai em nhắc lại nội dung bài học và
nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn .
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết
sau.


_____________________________________________
Toán

TIẾT 40: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2), 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (5p)
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x
- 2 em lên bảng làm bài .
56 : x = 7
28 : x = 4
- Nhận xét ghi điểm.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu .
b) Tổ chức, hướng dẫn HS làm BT:
* Bài 1: (9p)
- Một em nêu yêu cầu bài 1 .
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập (HS - Học sinh làm mẫu một bài và giải
yếu, TB).
thích
- Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.
- 4 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp
- Mời 4HS lên bảng chữa bài.
nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
x + 12 = 36
x x 6 = 30
x = 36 -12
x = 30 : 6
x = 24
x=5
80 - x = 30
42 : x = 7


x = 80 - 30
x = 42 : 7
* Bài 2: (11p)
x = 50
x=
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT (HS 6 ..............
khá_
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài.
a)
35
32

26
20
- Cho HS đổi vở KT bài nhau.
x 2
x 6
x 4
x 7
- Giáo viên nhận xét bài làm của học
70
192
104
140
sinh.
b) 64 4
80 4
77 7
Bài 3: (9p)
24 16
00 20
07 11
- Gọi 2 học sinh đọc bài 3 (HS giỏi).
0
0
0
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài - Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng
toán.
phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.

lớp nhận xét bổ sung.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Giải
3) Củng cố - dặn dò: (4p)
Số lít dầu còn lại trong thùng :
- Nêu cách tìm số bị chia?
36 : 3 = 12 (lít)
- Gv nhận xét tiết học
Đ/S :12 lít dầu
- Dặn về nhà học và làm bài tập và chuẩn
bị bài sau.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
____________________________________________
Tập viết

TIẾT 8: ÔN CHỮ HOA

G

I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G(1 dòng), C (1 dòng), Kh (1 dòng)
- Viết đúng tên riêng: Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng “Khôn ngoan đối đáp
người ngoài – Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con các từ: Ê - đê, Em.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết trên bảng con (5p)
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng
con các chữ vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công .
- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã
thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của
nước ta.
- Cho HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc câu.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

Hoạt động của học sinh
- 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em.
- Lớp viết vào bảng con.

- Lớp theo dõi giới thiệu.

- Các chữ hoa có trong bài: G, C, Kh.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.

G C Kh
- Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K.
- 2HS đọc từ ứng dụng.

- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh
của đất nước ta.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
- 2 em đọc câu ứng dụng.

+ Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải
thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều với nhau.
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng
gì?
Khôn và Gà trong câu ứng dụng.
- Yêu cầu viết tập viết trên bảng con:
Khôn, Gà.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
c) Hướng dẫn viết vào vở: (24p)
- Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ dẫn của giáo viên.
nhỏ.
-Viết tên riêng Gò Công 1dòng cỡ
nhỏ .
- Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm.
-Viết câu tục ngữ 1 lần .
d) Chấm, chữa bài (5p)
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước

- GV nhận xét chung.
bài mới: “Ôn các chữ hoa đã học từ đầu
3. Củng cố - dặn dò: (3p)


- Giỏo viờn nhn xột ỏnh giỏ.
nm n nay.
- Dn v nh hc bi v xem trc bi
mi.
Sinh hot:

NHN XẫT TUN 7 PHNG HNG TUN 8
I. Mc tiờu:
- HS bit nhn ra nhng u im, tn ti v mi hot ng trong tun 7.
- Bit phỏt huy nhng u im v khc phc nhng tn ti cũn mc phi.
- HS vui chi, mỳa hỏt tp th.
II. Cỏc hot ng :
Tg

5'

5'

6'
8'

Hoạt động của giáo viên

I/ ổn định tổ chức:
GV yêu cầu HS hát

II/ Nội dung sinh hoạt:
1.Các tổ trởng nhận xét về tổ:
- GV theo dõi, nhắc HS lắng
nghe.
2. Lớp trởng nhận xét.
- GV yêu cầu HS lắng nghe, cho
ý kiến bổ sung.
3. GV nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét tình hình lớp về
mọi mặt.
* Ưu điểm:
- Đi học chuyên cần.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây
dựng bài Ngọc, An, Thuận, Duy,
Phơng, Đức..
- Có ý thức rèn chữ tốt An, Ngọc,
Vũ, Thanh.
- Có nhiều tiến bộ trong học tập
Hoàng Duy, Lan, Ngoc Anh..
- Truy bài đầu giờ có hiệu quả,
có tiến bộ hơn tuần trớc.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng tốt
- Lao động vệ sinh sạch sẽ, tiếp
tục vệ sinh khu vực đợc phân
công.

Hoạt động của học
sinh


- Lớp phó văn thể cho lớp
hát.
- Các tổ trởng nhận xét
về các hoạt đông của tổ
.
- HS lắng nghe.
- Lớp trởng lên nhận xét
chung về các hoạt động
của lớp về mọi mặt.
- Lớp lắng nghe.
- Lớp bổ sung.

- HS lắng nghe.


×