Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 3 hoc kỳ i trường TH hồng thái tây TUẦN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.78 KB, 27 trang )

TUẦN 13
Ngày soạn: 11/11/2011
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Toán

TIẾT 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I.Mục tiêu
Giúp học sinh: Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn..
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5p
1.Kiểm tra
- Gọi Hs đọc bảng chia 8
2 học sinh lên bảng đọc.
-Yêu cầu làm bài tập 3-VBT.
-2 học sinh lên bảng làm bài.
-Nhận xét, đánh giá.
Lớp nhận xét, bổ sung.
2.Bài mới
2p
2.1.Giới thiệu bài:trực tiếp.
11p 2.2.Ví dụ
-Gviên đưa bài toán, gọi học sinh
-Học sinh đọc bài toán.
đọc.
-Hs theo dõi
Gviên tóm tắt bằng sơ đồ:


? Độ dài đoạn thẳng AB gấp mấy lần
6:2=3(lần)
độ dài đoạn thẳng CD.
Vậy độ dài đoạn thẳngAB gấp 3 lần
độ dài đoạn thẳng CD
-Gviên: Ta nói rằng độ dài đoạn
-Học sinh nhắc lại.
thẳng CD bằng 1/3 độ dài đoạn
-Trả lời:
thẳng AB.
+Thựchiện phép chia độ dài AB cho
-Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn
độ dài CD: 6:2=3(lần)
thẳng CD bằng một phần mấy độ dài + Độ dài đoạn thẳng CD bằng 1/3 độ
đoạn thẳng AB ta làm như như thế
đài đoạn thẳng AB
nào?
-Nhiều học sinh nhắc lại.
- Gviên chốt, gọi nhiều học sinh
nhắc lại.
2.3.Giới thiệu bài toán.
-Học sinh đọc bài toán.
-Gviên đưa bài toán, gọi học sinh
-Học sinh theo dõi.
đọc.
-Tuổi mẹ gấp số lần tuổi con là:
-Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
30:6=5(lần)
? Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.

? Vậy tuổi con một phần mấy tuổi
mẹ.
-Học sinh trình bày bài giải.
-Hdẫn học sinh trình bày bài giải.
-Học sinh trả lời.


5p

5p

7p

5p

? Muốn tìm số bé bằng một phần
mấy số lớn ta làm như thế nào.
Gviên chốt, gọi học sinh nhắc lại.
2.4.Thực hành:
Bài tập 1:
-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Hdẫn học sinh kẻ bảng vào vở và
làm bài.
-Gọi học sinh lên bảng chữa.Nhận
xét, chốt kết quả đúng.
? Muốn tìm số lớn gấp mấy lần ta
làm như thế nào.
? Muốn tìm số bé bằng một phần
mấy số lớn ta làm như thế nào.


Bài tập 2:
-Gọi học sinh đọc bài toán.
? Muốn tìm số cây cam bằng một
phần mấy số cây cau ta làm như thế
nào.
-Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
-Gọi học sinh lên bảng làm. Nhận
xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 3
-Gviên nêu yêu cầu.
+ Muốn biết con lơn cân nặng gấp
mấy lần con ngỗng ta làm như thế
nào?
-Cho học sinh tự làm bài và chữa.
-Chốt kết quả đúng.
+ Muốn biết số bé bằng một phần
mấy số lớn ta làm như thế nào?
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS nêu cách làm.
- GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
? Muốn so sánh số bé bằng một
phần mấy số lớn ta làm như thế nào .
-Gviên củng cố nội dung bài.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh về làm bài tập.

-Học sinh đọc bài toán.

-Lớp làm bài vào vở.
-Một em lên bảng chữa.
Lớp nhận xét.
-Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé
ta lấy số lớn chia cho số bé.
Muốn tìm số bé bằng một phần mấy
số lớn ta phải tìm xem số lớn gấp
mấy lần số bé rồi trả lời .
-Học sinh đọc bài làm. Lớp nhận xét.
-Học sinh đọc bài toán.
-Ta phải tìm xem số học sinh cả lớp
gấp mấy lần số học sinh giỏi, sau đó
trả lời.
-Học sinh làm bài vào vở.
-Một em lên bảng chữa. Lớp nhận
xét.
Đáp số: 1/4
-Theo dõi SGK.
-Lớp làm bài. Một số học sinh phát
biểu. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài.
- 1HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lấy số lớn chia chi số bé.

- HS lắng nghe.


Tập đọc-Kể chuyện
TIẾT 37+38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu
A. Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng.
-Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: bok
Pa, lũ làng, làng Kông Hoa, huân chương,…
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt tình cảm các nhân vật
qua đôí thoại.
2. Đọc hiểu.
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh
hung, …
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng
Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
B.Kể chuyện.
-Kể lại được một đoạn chuyện theo lời một nhân vật.
-Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy -học
-Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
TG

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


Tiết 1
5p

A.Tập đọc

1.Kiểm tra
-Yêu cầu học sinh đọc tập đọc Cảnh
đẹp non sông.
? Theo em ai đã giữ gìn tô điểm non
sông ta ngày càng đẹp hơn.
-Nhận xét, chấm điểm.
2.Bài mới
15p 2.1.Giới thiệu bài: trực tiếp
2.2.Luyện đọc.
a/ Đọc mẫu.
Gviên đọc mẫu toàn bài.
b/Hướng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:
*/Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó, dễ lẫn.
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu
trong bài.

-2 học sinh lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi. Lớp theo dõi, nhận xét

-Học sinh theo dõi SGK

-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

Đọc lại những tiếng đọc sai theo
hướng dẫn của gviên


- Gviên theo dõi, sửa lỗi phát âm và
giúp học sinh luyện đọc những từ
khó, dễ lẫn:
bok Pa, lũ làng, làng Kông Hoa,..
*/Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải
nghĩa từ khó.
-Gviên chia đoạn, hướng dẫn đọc
từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng
đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi
đọc lời của các nhân vật:
-Gviên kết hợp giải nghĩa các từ khó:
bok, càn quét, sao Rua,…
-Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
toàn bài trước lớp.
*/Yêu cầu học sinh luyện đọc theo
nhóm.
*/Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Gviên nhận xét, tuyên dương.
*/Yêu cầu đọc đồng thanh
2.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
10p Gviên tổ chức cho học sinh đọc
thầm , thành tiếng một đoạn hoặc
toàn bài, trả lời các câu hỏi ở SGK
? Anh Núp được tỉnh cử đi đâu.
? Ở đại hội về,anh Núp kể cho dân
làng nghe những gì.

? Chi tiết nào cho thấy Đai hội rất
khâm phục anh Núp và dân làng
Kông Hoa.
? Cán bộ nói gì với dân làng Kông
Hoa và anh Núp.
? Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện
thái độ như thế nào.
-Đại hội tặng cho dân làng Kông Hoa
những gì?
? Khi xem những vật đó, thái độ của
mọi người như thế nào?
-Gviên kết luận nội dung bài.
2.4. Luyện đọc lại.
-Gviên hướng dẫn học sinh đọc phân
vai.
- Gọi học sinh đọc bài.
10p -Chia nhóm, yêu cầu học sinh luyện
đọc theo nhóm.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

-Học sinh luyện đọc từng đoạn theo
hướng dẫn của gviên.
-Học sinh đọc chú giải
-3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài.
Lớp theo dõi SGK
-Mỗi nhóm 3học sinh, lần lượt từng
học sinh đọc 1 đoạn trong nhóm.
-2 nhóm thi đọc, lớp theo dõi, nhận
xét.


-Lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Hs đọc thầm từng đoạn, trả lời các
câu hỏi:
- Đi Đại hội thi đua.
- Núp kể đất nước mình bây giờ
mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết
đánh giặc, làm rẫy giỏi.
- Nghe xong mọi người mừng không
biết bao nhiêu, đặt Núp lên vai công
kênh đi khắp làng.
- “ Pháp đánh một trâưm năm cũng
không thắng nổi đchí Núp…”
-Dân làng vui quá, đứng hết cả dậy…
- ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy,
một cây cờ có thêu chữ…
- Mọi người coi những thứ đó rất
thiêng liêng..
- Học sinh theo dõi.
- 4 học sinh đọc bài.
- Học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Đại diện 2 nhóm thi đọc. Lớp nhận
xét.


-Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc
tốt.

B Kể chuyện
1. Xác định yêu cầu.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.

2.Kể mẫu.
-Gọi 3 học sinh khá kể, mỗi em kể
một đoạn.
5p - Gviên theo dõi, bổ sung
3. Kể theo nhóm:
-Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
15p -Quan sát, giúp đỡ các nhóm yếu
4. Kể trước lớp:
-Tổ chức thi kể chuyện.
15p -Nhận xét và cho điểm học sinh.
3.Củng cố, dặn dò
? Em biết được điều gì qua câu
chuyện trên.
5p -Tổng kết giờ học, dặn học sinh về kể
lại cho người thân nghe.

-1 học sinh đọc.
-3 học sinh kể. Lớp theo dõi, nhận
xét.
-Học sinh kể truyện trong nhóm nhỏ.
-2,3 nhóm thi kể
-Lớp bình chọn nhóm kể chuyện hay
nhất, đúng nhất.
-Học sinh phát biểu.
- HS lanứg nghe.

______________________________________________________
Tự nhiên và xã hội

TIẾT 25: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRƯỜNG (tiếp)

I.Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có khả năng:
-Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học.
-Nêu ích lợi của các hoạt động trên.
-Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng
của mình.
II. Đồ dùng dạy học.
-Các hình SGK trang 48,49.
-Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.


3p

1.Kiểm tra
? Kể tên các môn học em được học ở
trường.
? Trong các môn học trên, em thích học nhất
môn nào.
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.2. Nội dung:
15p
a .Hoạt động 1
Quan sát theo cặp.
*.Mục tiêu

-Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của
Học sinh tiểu học.
-Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia
vào các hoạt động đó.
*. Cách tiến hành:
-Yêu cầu học sinh quan sát các hình trang
48,49 làm việc theo cặp theo gợi ý:
? Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì.
? Hoạt động này diễn ra ở đâu.
? Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ
luật của các bạn trong hình.
-Gọi các cặp báo cáo trước lớp.
-Gviên giới thiệu thêm một số hoạt động
khác.
b Hoạt động2
12p
Thảo luận theo nhóm.
*. Mục tiêu: Giới thiệu được các hoạt động
của mình ngoài giờ lên lớp ở trường.
*.Tiến hành.
-Đưa bảng phụ, hướng dẫn học sinh thảo
luận.
-Gọi các nhóm trình bày
Gviên nhận xét, kết luận: Hoạt động ngoài
giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ,
cơ thể khoẻ mạnh…
C. 3.Củng cố, dặn dò
5p
-Gviên củng cố nội dung bài.
-Nhận xét giờ hoc.

-Dặn học sinh xem lai nội dung bài.

-Một số học sinh trình bày.
- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.
- HS quan sát.

-Từng cặp quan sát hình 1,2
SGK hỏi và trả lời theo gợi ý.
-Một số cặp trình bày trước
lớp.
Học sinh nghe và bổ sung
thêm thông tin.

- Các nhóm thảo luận. Tự cử
thư kí và nhóm trưởng ghi lại
kết quả thảo luận của nhóm.
- Từng nhóm báo cáo. Các
nhóm khác góp ý, bổ sung.

- HS lắng nghe.


Ngày soạn: 12/11/2011
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Chính tả( nghe-viết)

TIẾT 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY .
I.Mục tiêu

- Nghe-viết chính xác bài Đêm trăng trên Hồ Tây.
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt iu/uyu ; và giải các câu đố.
-Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5p 1.Kiểm tra
-Đọc cho học sinh viết:
-2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết
trung thành
chung sức
nháp.
trông nom
chông gai
- Lớp nhận xét.
-Nhận xét, chỉnh sửa.
2.Bài mới
2p 2.1.Giới thiệu bài:Trực tiếp
18p 2.2.Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Trao đổi về nội dung đoạn viết.
-Học sinh theo dõi SGK.
-Gviên đọc bài văn
-2 học sinh lại. Lớp theo dõi.
-Gọi học sinh đọc lại.
-Tác giả tả hình ảnh: khói thả nghi
? Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như
ngút cả một vùng tre trúc trên mặt

thế nào.
nước, tiếng lanh canh của thuyền chài
Gviên giới thiêu thêm về Hồ Tây.
gõ cá
b/Hướng dẫn cách trình bày.
? Bài viết có mấy câu.
? Trong đoạn văn những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao.
? Những dấu câu nào sử dụng trong
đoạn văn.
c/Hướng dẫn viết từ khó.
-Gviên đọc cho học sinh viết:
đêm trăng
nước trong vắt
rập rình
chiều gió
-Yêu cầu học sinh đọc lại các từ trên.
-Nhận xét, chỉnh sửa.
d/ Viết chính tả.
-Gviên đọc cho học sinh viết.
-Hướng dẫn học sinh soát lỗi.
-Thu chấm một số bài, nhận xét
chung.
2.3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

-Đoạn văn có 6 câu.
-Chữ đầu câu, tên riêng phải viết
hoa.-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm
3 học sinh viết bảng lớp, Lớp viết
nháp.

-2 học sinh đọc các từ trên bảng.
-Học sinh nghe- viết bài vào vở.
-Từng cặp đổi vở, kiểm tra lỗi cho
nhau.
-1 học sinh đọc yêu cầu ở SGK.


Bài tập 2
10p -Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh làm bài.
-Gọi lên bảng trình bày.
-Nhận xét bài làm của học sinh.

-Học sinh làm bài.
-2học sinh lên bảng chữa. Lớp nhận
xét, bổ sung.
Lời giảỉ
đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng
khiu
khuỷu tay

Bài tập 3:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu câù lớp làm theo cặp.
-Dán tranh, gọi một số cặp lên trình
bày.
-Nhận xét, tuyên dương.

5p


-Học sinh đọc.
-Học sinh trao đổi cặp.
-Một số cặp lên hỏi đáp.
Lớp nhận xét.
Lời giải:
con ruồi. quả dừa- cái giếng

3.Củng cố, dặn dò:
+ Nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Gviên củng cố nội dung bài
-Nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh về làm bài tập.

- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

________________________________________________
Toán

TIẾT 62: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Giúp học sinh:
-Rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
-Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
TG
5p


1p

Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra
? Muốn so sánh số bé bằng một
phần mấy số lớn.
-Yêu cầu làm bài tập 2 SGK
-Gviên kiểm tra vở ở nhà của học
sinh.
-Nhận xét, chấm điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài:trực tiếp.
2.2.. Thực hành

Hoạt động của trò
- HS trả lời.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.


10p

Bài tập 1
-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Hdẫn học sinh thực hiên theo 2
bước:
? Chia 12:3=4. Trả lời: 12 gấp 4 ba
lần. Viết 4 vào ô ở cột 2.
+Viết 1/4. Trả lời: 3 bằng 1/4 của
12. Viết 1/4 vào ô tương ứng ở cột

2.

-2 học sinh đọc bài toán.
-Học sinh làm bài vào vở .
Số lớn
12 18 32
Số bé

3

Slớn gấp mấy
lầnsố bé?

35

70

6

4

7

7

3

8

5


10

45

10p

8p

- Gọi học sinh đọc kết quả.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 2
-Gọi học sinh đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì.
? Bài toán hỏi gì?
Gviên tóm tắt bằng sơ đồ.
? Muốn biết số con trâu bằng một
phần mấy số con bò, ta cần biết gi.
? Muốn tìm số con bò ta làm như
thế nào.
? Biết số bò và số trâu, muốn tìm
số trâu bằng một phần mấy số bò ta
phải tìm gì trước.
-Yêu cầu lớp làm bài.
-Gọi học sinh lên bảng chữa. Nhận
xét, chấm điểm
Bài tập 3
-Gọi học sinh đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gv hướng dẫn học sin h yếu, kém

làm bài.
-Tiến hành tương tự bài tập 2.

Sbé bằng một 1/ 1/3 1/8 1/5 1/10
phần mấy slớn 4
-Học sinh đọc bài làm. Lớp nhận xét.
-Học sinh đọc.
-Học sinh trả lời.
-Biết số con trâu và số con bò.
Lấy số con trâu cộng thêm 28.
Phải tìm xem số con bò gấp mấy lần số
con trâu.
-Lớp làm VBT. Một em làm bảng phụ.
Lớp nhận xét.
Đáp số: 1/5

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài.
-Học sinh làm bài và chữa.
- Lớp nhận xét
Đáp số: 42 con vịt
-Học sinh trả lời. lắng nghe.

5p

3.Củng cố, dặn dò:
? Muốn tìm số bé bàng một phần
mấy số lớn ta làm như thế nào.
Gviên củng cố nội dung bài
-Nhận xét giờ học.

-Dặn học sinh về làm bài tập.

- Lấy số lớn chia cho số bé.
- HS lắng nghe.

_____________________________________________________


Đạo đức

TIẾT 13: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG
(Tiết 2)
I.Mục tiêu
1. Học sinh hiểu:
-Thế nào là tích cực tham gia việc lớp việc trường và tại sao cần phải tham gia
việc lớp, việc trường.
-Học sinh có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
2.Học sinh tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường.
3. Học sinh biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
II. Rèn kĩ năng:
- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp, tập thể.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trường việc lớp.
- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
II.Đồ dùng dạy -học
-Tranh, ảnh của bài tập 1,2 trên máy chiếu.
-ảnh minh hoạ một số hoạt động ở trường, lớp.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
TG
5p


1p
12p

Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra
? Để tích cực tham gia vào việc
lớp, việc trường em cần làm
những công việc gì?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: trực tiếp
2.2.Nội dung
Hoạt động 1
a . Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: Hs biết thể hiện tính
tích cực tham gia vào việc lớp,
việc trường trong các tình huống
cụ thể. .
* .Cách tiến hành:
-Gviên chia nhóm và giao nhiệm
vụ cho mỗi nhóm thảo luận một
tình huống ở btập3
-Gọi các nhóm trình bày.
-Gviên kết luận:
a.Là bạn của Tuấn, em nên khuyên
Tuấn đừng từ chối.
b. Em nên xung phong giúp các

Hoạt động của trò
-Học sinh lên bảng trình bày.


- Lớp chia 4 nhóm, các nhóm bầu nhóm
trưởng điều hành các bạn thảo luận
đóng vai tình huóng của nhóm mình
- Đại diện các nhóm lên trình bày: Bằng
lời hoặc đóng vai.
- Lớp nhận xét, góp ý.


15p

5p

bạn học.
c.Em nên nhắc nhở các bạn không
đợc làm ồn, ảnh hưởng đến lớp
bên cạnh.
d. Em có thể nhờ mọi người trong
gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa
đến lớp hộ.
b Hoạt động 2
Đăng ký tham gia việc lớp, viêc
trường.
* Mục tiêu: Tạo cơ hội cho học
sinh thể hiện sự tích cực tham gia
việc lớp, việc trường.
* Cách tiến hành
-Gviên nêu yêu cầu: Các em hãy
suy nghĩ và ghi ra giấy những việc
lớp, việc trường mà các em có khả

năng tham gia
-Đề nghị mỗi tổ cử đai diện đọc to
các phiếu cho cả lớp nghe
-Gviên sắp xếp thành các nhóm
công việc và giao nhiệm vụ cho
học sinh thực hiện theo nhóm
công việc đó.
3.Củng cố, dặn dò:
? Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
cần làm gì.
-Củng cố nội dung bài.
-Nhận xét giờ học.Dặn học sinh
thực hiện theo nội dung bài học.

-Học sinh xác định những việc lớp, việc
trường có thể tham gia, mong muốn
được tham gia, viết ra giấy.
- Đại diện các tổ đọc .
-Các nhóm học sinh cam kết thực hiện
tốt các công việc được giao trước lớp.

-Học sinh hát bài Lớp chúng ta đoàn
kết.

- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

____________________________________________________________________
Ngày soạn: 13/11/2011
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2011

Tập đọc

TIẾT 39 : CỬA TÙNG
I.Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
-Đọc đúng các từ, tiếng khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : lịch sử, cứu
nước, luỹ tre làng,chiếc lược,…
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ
-Đọc trôi chảy được cả bài và bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, thong
thả, thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của biển Cửa Tùng.
2.Đọc hiểu:


-Hiểu nghĩa các từ ngữ, hình ảnh trong bài:Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi,bạch
kim ,..
-Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của Cửa Tùng, một cửa biển của
miền Trung nước .
II.Đồ dùng dạy -học
-Tranh minh hoạ.
-Bảng phụ.
-Bản đồ Việt Nam
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5p 1.Kiểm tra
-Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện
-3 học sinh lên bảng kể chuyện. Lớp
Người con của Tây Nguyên
nhận xét.

? Anh Núp được cử đi đâu
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới
1p 2.1.Giới thiệu bài: trực tiếp.
12p 2.2.Luyện đọc
a.Đọc mẫu:
-Học sinh theo dõi SGK
Gviên đọc mẫu toàn bài.
b.Luyện đọc + giải nghĩa từ
+Hướng dẫn đọc câu và luyện phát
âm từ khó, đễ lẫn:
-Học sinh đọc 2 lượt.
-Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc,
-Học sinh luyện đọc từ.
mỗi học sinh đọc một câu.
- Học sinh đọc từng đoạn kết hợp tập
-Gviên theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm ngắt giọng đúng theo hdẫn của
một số từ:
gviên.
lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, chiếc Bình minh,/mặt biển như chiếc
lược,…
thau đồng đỏ ối/…đổi sang màu
+Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải
xanh lục.//
nghĩa từ khó.
Người xưa đã ví….bạch kim của
-Gviên yêu cầu học sinh đọc từng
sóng biển.//
đoạn
-Giúp học sinh giải nghĩa từ khó

-Theo dõi, hướng dẫn ngắt giọng
+Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng
đúng:
đoạn.
+Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm
-Đọc chú giải trong SGK.
Tổ chức thi đọc. Nhận xét, tuyên
-3 học sinh đọc nối tiếp .
dương
-Từng nhóm luyện đọc sau đó cử đại
+Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh
diện đọc trước lớp.
đoạn 3
-Học sinh đọc đồng thanh.
2.3.Tìm hiểu bài:
Gviên tổ chức cho học sinh đọc từng
Học sinh trả lời:
đoạn, cả bài, trả lời các câu hỏi:
-Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy
? Cửa Tùng ở đâu.
ra biển.
Gviên treo bản đồ, giới thiệu vị trí


10p sông Bến Hải và Cửa Tùng.
? Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì
đẹp.

7p


5p

? Tìm câu văn cho thấy sự ngưỡng mộ
của mọi người đối với bãi biển Cửa
Tùng.
? Em hiểu thế nào là: “Bà chúa của
các bãi tắm”.
? Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì
đặc biệt.
? Người xưa ví bờ biển Cửa Tùng với
gì.
? Em thích nhất điều gì ở bãi biển
Cửa Tùng.
-Gviên chốt nội dung bài: Cửa Tùng
là một trong những danh thắng nổi
tiếng của đất nước ta.
2.4.Luyện đọc lại bài
-Hướng dẫn học sinh đọc lại đoạn 2
của bài
-Tổ chức thi đọc
Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò
? Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ
của em về Cửa Tùng.
- Gviên củng cố nội dung bài.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh về tiếp tục luyện đọc
bài tập đọc. Chuẩn bị bài sau.

-Hai bên bờ sông là thôn xóm với

những luỹ tre xanh mướt, rặng phi
lao rì rào gió thổi.
-Câu : Bà chúa của các bãi tắm.
-Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi
tắm.
-Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.
-Như một chiếc lược đồi mồi cài vào
mái tóc bạch kim của sóng biển.
-Học sinh luyện đọc.

-3, 4 học sinh thi đọc.
Lớp nhận xét.

-Học sinh phát biểu.
- HS lắng nghe.

_____________________________________________________________
Luyện từ và câu

TIẾT 13: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG.
DẤU CHẤM HỎI. DẤU CHẤM THAN
I.Mục tiêu
-Làm quen với một số từ ngữ ở địa phương hai miềm Bắc, Nam.
-Luyện tập về các dấu câu: đấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
TG

Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò


5p

1.Kiểm tra
-Gọi học sinh lên bảng làm lại bài
tập 2,3 của tiết trước.
-Nhận xét, cho điểm học sinh.
2.Bài mới
1p 2.1.Giới thiệu bài: trực tiếp
2.2.Hướng dẫn làm bài tập.
10p Bài tập 1
-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Hướng dẫn học sinh làm bài.
-Tổ chức thi tìm từ nhanh: Chọn 2
đội chơi tên Bắc và Nam .Các em
trong cùng đội tiếp nối nhauchọn và
ghi từ của đội mình vào bảng phụ.
-Tuyên dương đội thắng cuộc
Bài tập 2
-Gọi học sinh đọc đề bài.
10p -Gviên giới thiệu về bài thơ và mẹ
Suốt.
-Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp..
-Gọi học sinh phát biểu. Nhận xét,
đưa ra đáp án đúng.
Bài tập3
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

-Hướng dẫn học sinh làm bài: Dấu
8p chấm than được dùng trong các câu
thể hiện tình cảm, dấu chấm hỏi
dùng ở cuối câu hỏi. Muốn làm bài
tập đúng em cần đọc kỹ câu văn cần
điền dấu.
-Yêu cầu học sinh làm bài.
-Chữa bài và cho điểm hs
3.Củng cố, dặn dò
-Gviên củng cố nội dung bài.
5p -Nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh về ôn lại nội dung bài,
chuẩn bị bài sau.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.

-2 học sinh đọc yêu cầu.
-Học sinh nghe.
-Tiến hành trò chơi theo hdẫn của GV
Đáp án
Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn,
ngan
Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm,
khóm, mì, vịt xiêm.
-Hai học sinh đọc đề bài.
-Từng cặp thảo luận cùng làm bài.
-Một số học sinh đọc bài làm. Lớp nhận
xét.
Lời giải

chi-gì ; rứa-thế; nờ-à; hắn-nó; tui-tôi
-Học sinh đọc yêu cầu.
-Học sinh nghe hướng dẫn.
-Lớp làm bài. Một em làm bảng phụ. Lớp
nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nêu lại các nội dung đã luyện
tập trong tiết học.

- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

_______________________________________________________
Toán

TIẾT 63: BẢNG NHÂN 9
I.Mục tiêu
Giúp học sinh:
-Tự lập được và học thuộc được bảng nhân 9.


-Thực hành nhân 9, đếm thêm 9, giải toán.
II.Đồ dùng dạy -học
-Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản.
TG
Hoạt động của thầy
5p 1.Kiểm tra
Goị HS đọc bảng nhân 8
-Yêu cầu làm bài tập 3-VBT.
-Nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới
1p 2.1.Giới thiệu bài:trực tiếp.
10p 2.2. Lập bảng nhân 9:
+Hướng dẫn học sinh lập các công
thức 9x1=9; 9x2=18; 9x3=27:
-Cho học sinh quan sát tấm bìa.
? 9 chấm tròn được lấy một lần được
mấy chấm tròn.
-Gviên viết bảng: 9x1=9
? 9 được lấy 2 lần, viết thành phép
nhân như thế nào.
? Vì sao 9x2=18
-Gọi học sinh đọc lại .
-Hdẫn lập 9x3=27 (tương tự)
-Yêu cầu học sinh đọc lại 3 phép nhân
vừa lập.
+Hướng dẫn lập các phép nhân còn
lại( tương tự).
+Yêu cầu học sinh đọc nhẩm và thuộc
lòng bảng nhân 9
2.2.Thực hành
Bài tập 1
5p -Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh làm bài.
-Gọi học sinh lên bảng chữa.Nhận
xét, chốt kết quả đúng.
5p

5p


Bài tập 2
-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Yêu cầu lớp làm bài và chữa.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 3
-Gọi học sinh đọc bài toán.

Hoạt động của trò
-2 học sinh lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét, bổ sung.

-Học sinh quan sát, trả lời:
Được 9 chấm tròn
-Đọc: 9 nhân 1 bằng 9
-9x2=18
-Vì 9x2=9+9=18
- 9 nhân 2 bằng 16
-2 học sinh đọc.
-Hs tự lập các phép nhân còn lại
-Học sinh đọc cá nhân, nhóm, ĐT

-Học sinh đọc yêu cầu.
-Lớp làm bài vào vở. Hai em lên
bảng chữa:
Kết quả:
9x1=9
9x3=27
9x2=18
9x4=36…..
-Học sinh đọc đề bài.

-Lớp làm bài, một học sinh lên bảng
chữa. Lớp nhận xét.
-Học sinh đọc bài toán.


3p

5p

5p

? Muốn biết trong phòng có bao
nhiêu ghế ta làm như thế nào
-Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
-Gọi học sinh đọc bài làm. Nhận xét,
chốt kết quả đúng.
Bài tập 4
-Gọi học sinh đọc yêu cầu sau tự làm
bài.
-Chữa bài.
Bài tập 5
-Gviên nêu yêu cầu, cho học sinh về
nhà làm bài.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
3.Củng cố, dặn dò
? H ãy đọc bảng nhân 9.
-Gviên củng cố nội dung bài.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh về làm bài tập.


-Lấy số hàng ghế nhân số ghế mỗi
hàng
-Lớp làm bài vào vở.
Học sinh đọc bài làm. Lớp nhận xét.
Đáp số: 72 cái ghế
Học sinh làm bài và chữa.
-Học sinh thực hành theo nhóm

-1Học sinh đọc bảng nhân 9

________________________________________________________
Thủ công

TIẾT 13: CẮT, DÁN CHỮ H, U
(tiết 1)
I . MỤC TIÊU
• HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U
• Kẻ, cắt, dán chữ H, U đúng qui trình kĩ thuật
• Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau,chữ dán tương đối phẳng.
• HS hứng thú và yêu thích đối với giờ học và sản phẩm gấp, cắt, dán chữ.
II . CHUẨN BỊ
• Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U chưa dán có kích thước lớn .
• Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.
• Giấy thủ công , bút màu, kéo,hồ dán…
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
II. Bài mới.

1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: (5P)
Giáo viên hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS trưng bày sản phẩm
HS quan sát để rút ra nhận xét.:
* Nét chữ rộng 1 ô
* Chữ H, U có nửa bên trái và nửa bên phải
giống nhau, nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều
dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ
H, U trùng khít với nhau.


GV giới thiệu cho HS quan sát
mẫu chữ H, U
- GV nhận xét và dùng mẫu chữ
chưa dán minh họa cho HS thấy
HS quan sát GV hướng dẫn mẫu
quan sát.
GVKL: vì vậy muốn cắt chữ H, U
ta chỉ cần kẻ rồi gấp giấy theo chiều
dọc và cắt theo đường kẻ.
Hoạt động 2: (15P)
HS lên bảng thao tác các bước kẻ, cắt, dán
Giáo viên hướng dẫn mẫu .
chữ H, U cho cả lớp quan sát.
• Bước 1 : Kẻ chữ H, U
HS tập kẻ, cắt, dán chữ H, U bằng giấy thủ

• Bước 2 : Cắt chữ H, U
công.
• Bước 3 : Dán chữ H, U
GV gọi 1 HS lên bảng thao tác các
bước kẻ, cắt, dán chữ H, U
GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt, dán
chữ H, U bằng giấy thủ công.
IV . NHẬN XÉT – DĂN DÒ: (5P)
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, bút chì, hồ
dán , thước kẻ …để học bài “cắt, dán chữ H, U tiết 2”
____________________________________________________________________
Ngày soạn: 14/11/2011
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011
Toán

TIẾT 64: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Giúp học sinh:
-Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9.
-Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
TG
Hoạt động của thầy
5p 1.Kiểm tra
-Yêu cầu làm bài tập 2 SGK
-Gviên kiểm tra vở ở nhà của học
sinh.

? Đọc bảng nhân 9
-Nhận xét, chấm điểm.
1p 2.Bài mới.
2.1.Giới thiệu bài:trực tiếp.

Hoạt động của trò
- Học sinh lên bảng làm.
Lớp nhận xét.
-2,3 học sinh đọc.


8p

5p

2.2.. Thực hành
Bài tập 1
-Gọi học sinh đọc đề bài.
? Muốn làm bài tập 1 ta dựa vào đâu
-Yêu cầu lớp làm bài.
Gọi học sinh lên bảng chữa, nhận xét
các phép tính ở phần b để thấy tính
chất của phép nhân
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 2
-Gọi học sinh đọc bài toán.
-Yêu cầu lớp làm bài.
Nhận xét, chấm điểm.

Bài tập 3

-Gọi học sinh đọc bài toán.
10p ? Bài toán cho biết gì.
? Bài toán hỏi gì.
Gviên tóm tắt bằng sơ đồ.
? Muốn biết công ti đó có bao nhiêu
xe ôtô ta cần làm như thế nào.
-Yêu cầu lớp làm bài.
-Gọi học sinh lên bảng chữa. Nhận
xét, chấm điểm

6p

5p

Bài tập 4: (Làm dòng 3,4)
-Gọi học sinh đọc bài toán.
-Yêu cầu lớp tự làm bài và chữa.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yêuí, kém
làm bài.
- GV nhận xét chấm điểm.
3.Củng cố, dặn dò
? Hãyđọc lại bảng nhân 9.
Gviên củng cố nội dung bài
-Nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh về làm bài tập.

-2 học sinh đọc bài toán.
-Chúng ta dựa bảng nhân 9
-Học sinh đọc bài làm. Lớp nhận xét.
-Lớp làm bài.Hai em lên bảng chữa.

- Lớp nhận xét, bổ sung

-Học sinh đọc.
-Lớp làm bài vào vở.
Hai em lên bảng. Lớp nhận xét
a. 9x3+9=27+9
=36
b. 9x8+9=72+9
=81
-Học sinh đọc
-Trả lời.
-Phải tìm ba đội còn lại có bao nhiêu
ôtô sau đó công cả 4 đội để tìm cả
công ti có bao nhiêu ôtô.
-Lớp làm VBT. Một em làm bảng
phụ.
Lớp nhận xét.
Đáp số: 37 ôtô
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài.
- Học sinh làm bài và chữa.
- Lớp nhận xét thống nhất kết quả
đúng.
- Học sinh đọc.
- HS lắng nghe.

_______________________________________________________
Chính tả( nghe-viết)

TIẾT 26: VÀM CỎ ĐÔNG .

I.Mục tiêu
- Nghe-viết chính xác 2 khổ thơ đầu trong bài Vàm Cỏ Đông.


- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt it/uyt.
-Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
TG
5p

1p
18p

7p

Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra
- Đọc cho học sinh viết:
trung thành
chung sức
trông nom
chông gai
- Nhận xét, chỉnh sửa.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài:Trực tiếp
2.2.Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Trao đổi về nội dung đoạn viết.
-Gviên đọc đoạn thơ

-Gọi học sinh đọc lại.
? Tình cảm của tác giả với dòng thơ
như thế nào.
? Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét
gì đẹp.
b/Hướng dẫn cách trình bày.
? Đoạn thơ viết theo thể thơ nào.
? Trong đoạn thơ những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao.
? Chữ đầu dòng thơ phải trình bày
như thế nào cho đúng và đẹp.
c/Hướng dẫn viết từ khó.
-Gviên đọc cho học sinh viết:
dòng sông, soi, lồng
xuôi dòng nước chảy
-Yêu cầu học sinh đọc lại các từ trên.
-Nhận xét, chỉnh sửa.
d/ Viết chính tả.
-Gviên đọc cho học sinh viết.
-Hướng dẫn học sinh soát lỗi.
-Thu chấm một số bài, nhận xét
chung.
2.3.Hướng dẫn làm bài tập chính
tả.
Bài tập 2.
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh làm bài.

Hoạt động của trò
-2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết

nháp.
- Lớp nhận xét.

-Học sinh theo dõi SGK.
-2 học sinh lại. Lớp theo dõi.
-Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng
tha thiết.
- Dòng sông Vàm Cỏ Đông bốn mùa
soi từng mảng mây trời, hàng dừa soi
bóng ven sông.
-Mỗi khổ thơ có 4 dòng, mỗi dòng có
7 chữ.
-Chữ đầu câu, tên riêng phải viết hoa.
-Phải viết hoa và lùi vào một ô cho
đẹp
-3 học sinh viết bảng lớp, Lớp viết
bảng con.
-2 học sinh đọc các từ trên bảng.
-Học sinh nghe- viết bài vào vở.
-Từng cặp đổi vở, kiểm tra lỗi cho
nhau.

-1 học sinh đọc yêu cầu ở SGK.
-Học sinh làm bài.
-2học sinh lên bảng chữa. Lớp nhận
xét, bổ sung.


-Gọi lên bảng trình bày.
-Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài tập 3:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu câù lớp làm theo nhóm.
-Gọi các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét, tuyên dương.

5p

3.Củng cố, dặn dò
- Gv củng cố cách viết bài.
+ Nêu cách tình bày bài thơ lục bát?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh về viết lại bài cho
đúng, đẹp bài chính tả nếu chưa đạt.

Lời giảỉ
huýt sáo, hít thở, suýt ngã,
đứng xít vào nhau
-Học sinh đọc.
-Học sinh trao đổi nhóm, viết vào
bảng phụ.
-Các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
Lời giải:
+rá: rổ rá, rá gạo, …
+giá: giá cả, giá sách, giá đỗ…
+dụng: rơi rụng, rụng xuống,…
+dụng: sử dụng, dụng cụ,..
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


________________________________________
Tự nhiên và xã hội

TIẾT 26: KHÔNG CHƠI TRÒ CHƠI NGHUY HIỂM
I.Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có khả năng:
-Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ
mạnh và an toàn.
_Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác
khi ở trường.
-Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
II. Rèn kĩ năng.
- Kĩ nằn tìm kiến và sử lí thông tin: biết phận tích, phán đoán hâuk quả của những
trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và đối với người khác.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc
phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.
III. Đồ dùng dạy học
-Các hình SGK trang 50,51.
VI. Các hoạt động dạy học cơ bản
TG
4p

Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra
? Kể tên một số hoạt động ngoài giờ
lên lớp mà em được tham gia ở
trường.

Hoạt động của học sinh.

-Một số học sinh trình bày.
Lớp nhận xét.


-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
1p
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.2. Nội dung:
14p a Hoạt động 1:
Quan sát theo cặp.
*.Mục tiêu:
-Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở
trường sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an
toàn.
-Nhận biết một số trò chơi dễ gây
nguy hiểm cho bản thân và cho mọi
người xung quanh.
*. Cách tiến hành
-Yêu cầu học sinh quan sát các hình
trang 50,51 làm việc theo cặp theo
gợi ý:
? Bạn cho biết tranh vẽ gì.
? Chỉ và nói tên những trò chơi dễ
gây nguy hiểm có trong tranh vẽ.
? Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò
chơi nguy hiểm đó.
? Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh
như thế nào.
-Gọi các cặp báo cáo trước lớp.

-Gviên nhận xét, kết luận.
13p
b Hoạt động2
Thảo luận theo nhóm.
*. Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi
những trò chơi để phòng tránh nguy
hiểm khi ở trường.
*.Tiến hành.
-Các nhóm thảo luận, nêu những trò
chơi mình thường chơi, xem xét xem
trò chơi nào nguy hiểm, trò chơi nào
không nguy hiểm, lựa chọn trò chơi
để chơi sao chovui, khoẻ, an toàn.
-Gọi các nhóm trình bày
-Gviên nhận xét, phân tích thêm mức
độ nguy hiểm của một số trò chơi có
hại.
5pC.3 3.Củng cố, dặn dò:
-Gviên củng cố nội dung bài.
-Nhận xét giờ hoc.
-Dặn học sinh xem lai nội dung bài.

-Từng cặp quan sát hình 1,2 SGK hỏi
và trả lời theo gợi ý.

-Một số cặp trình bày trước lớp.
- Học sinh nghe và bổ sung thêm thông
tin.

-Các nhóm thảo luận.


-Từng nhóm báo cáo. Các nhóm khác
góp ý, bổ sung.

- HS lắng nghe.


Ngày soạn: 15/11/2011
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn

TIẾT 13: VIẾT THƯ
I.Mục tiêu
-Viết được bức thư cho bạn miền Nam theo gợi ý ở SGK.Biết trình bày đúng
hình thức thư như bài tập đọc Thư gửi bà.
-Viết thành câu, dùng từ đúng.
II. Rèn kĩ năng.
- Giáo tiếp: ứng sử văn hoá.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Tư duy sáng tạo.
III.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ.
VI.Các hoạt động dạy học cơ b ản
TG
5p

25p

5p


Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra
-Gọi học sinh lên đọc đoạn văn viết
về cảnh đẹp đất nước.
-Nhận xét bài làm của học sinh.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: trực tiếp
2.2.Hướng dẫn viết thư:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu giờ Tập
làm văn.
? Em viết thư cho ai.
? Em viết thư để làm gì?
? Hãy nhắc lại cách trình bày một
bức thư.
Gviên nhận xét, bổ sung.
? Em định viết thư cho ai? Hãy nêu
tên và địa chỉ của người đó.
Gviên hướng dẫn học sinh viết
những nội dung chính của bức thư:
Đầu thư, giữa thư, cuối thư.
-Yêu cầu học sinh tự viết thư.
-Gọi học sinh trình bày.
-Nhận xét, sửa lỗi. Chấm diểm một
số em
3 Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh về viết bức thư cho

Hoạt động của trò
-2 Học sinh lên bảng. Lớp nhận xét..


-Hai học sinh đọc.
-Học sinh trả lời.

-Học sinh nghe hướng dẫn, sau đó một
học sinh nói nội dung sẽ viết trong
bức thư. Lớp theo dõi, nhận xét.
-Học sinh viết thư.
-Một số em trình bày.
Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.


hoàn chỉnh.
Toán

TIẾT 65: GAM
I.Mục tiêu
Giúp học sinh:
-Nhận biết về gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam
-Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.
-Bioết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp
dụng vào giải toán.
II.Đồ dùng dạy -học
-Cân đĩa, cân đồng hồ cùng các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5p 1.Kiểm tra

-Yêu cầu làm bài tập 1-VBT.
-1 học sinh lên bảng làm bài.
? Hãy đọc bảng nhân 9
-2-3 học sinh đọc.
-Nhận xét, đánh giá.
Lớp nhận xét, bổ sung.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: trực tiếp.
8p 2.2. Giới thiệu cho học sinh về gam
? Hãy nêu đơn vị đo khối lượng em đã -Ki-lô-gam
học.
-Gviên nêu:
-Học sinh nghe.
Gam là một đơn vị đo khối lượng
Gam viết tắt là g
1000g= 1kg
-Cho học sinh nhắc lại.
-Nhiều học sinh nhắc lại.
-Giới thiệu các quả cân thường dùng.
-Học sinh quan sát.
-Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ.
Cân mẫu gói hàng bằng cả hai loại cân
cho học sinh quan sát.
3.Thực hành:
-1 học sinh đọc yêu cầu.
Bài tập 1:
-Học sinh quan sát tranh, trả lời câu
-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
hỏi và giải thích.
5p -Cho học sinh quan sát tranh và trả lời Lớp nhận xét, bổ sung.

từng phần.
Lời giải
? Vì sao em biết bắp ngô cân nặng
a.2 bắp ngô cân nặng 700g
700g?
b. Hộp bút cân nặng 200g…
? Vì sao em biết chùm nho cân nặng
800g?...
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 2:
-Học sinh đọc bài toán.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Lớp làm bài vào vở. Một số em


5p

7p

5p

5p

5p

-Yêu cầu học sinh tự làm bài và đọc
kết quả.
-Nhận xét, chấm điểm.

đọc kết quả

Lớp nhận xét.

Bài tập 3:
-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Hướng dẫn mẫu:
125g+38g=163g
-Yêu cầu lớp làm bài.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.

-1 học sinh đọc.
-Quan sát mẫu.
-Lpó làm bài, một em lên bảng
chữa.
Lớp nhận xét, chữa.
Kết quả
a. 235g+17g=252g
450g-150g= 300g
60g-25g+14g=49g
b…

Bài tập 4:
-Gọi học sinh đọc bài toán.
-Hdẫn học sinh làm bài:
-Học sinh đọc yêu cầu.
? Muốn biết trong chai chứa bao nhiêu -2 Học sinh trả lời
gam nước ta làm như thễ nào.
-Lớp làm vở.Một em làm bảng phụ.
-Gọi học sinh lên bảng chữa. Nhận xét, Lớp nhận xét.
chốt kết quả đúng.
Đáp số: 480 gam nước

Bài tập 5:
-Hdẫn tương tự bài tập 4 cho Hs về
-Lớp làm bài và chữa
nhà làm
Đáp số: 600 gam.
3.Củng cố, dặn dò
-Gviên củng cố nội dung bài.
- HS lắng nghe.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh về làm bài tập.
_________________________________________
Tập viết

TIẾT 13: ÔN CHỮ HOA I
I.Mục tiêu
-Củng cố lại cách viết chữ hoa I
-Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa: Ô,I,K.
-Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ông ích Khiêm và câu ứng dụng
ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
-Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II.Đồ dùng dạy -học.
-Mẫu chữ viết hoa Ô,I,K
-Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
-Vở Tập viết
III.Các hoạt động dạy học cơ bản


TG
Hoạt động của thầy
5p 1.Kiểm tra

-Thu vở của một số học sinh chấm bài ở nhà.
-Gọi học sinh đọc lại từ và câu ứng dụng của tiết
trước.
- GV đọc Yêu cầu học sinh viết:
Hàm Nghi, Hải Vân..
-Nhận xét, cho điểm học sinh.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài:trực tiếp
1p 2.2.Hướng dẫn viết chữ hoa.
5p a/ Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: Ô,
I, K
? Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ
hoa nào.
-Treo bảng các chữ cái viết hoa vàgọi học sinh
nhắc lại quy trình viết chữ hoa Ô, I, K
-Gviên viết kết hợp nhắc lại quy trình.
b/Viết bảng:
-Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa vào bảng
con: Ô,I,K
-Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.
2.3.Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
5p a/ Giới thiệu từ ứng dụng.
-Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng.
-Giảng: Ông ích Khiêm là một quan nhà
Nguyễn…
b/Quan sát và nhận xét.
? Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như
thế nào.
? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào.
c/ Viết bảng.

-Yêu cầu học sinh viêt từ ứng dụng vào bảng
con.
-Theo dõi, chỉnh sửa.
2.4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
5p a/Giới thiệu câu ứng dụng.
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
-Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải
biết tiết kiệm
b/ Quan sát và nhận xét.
? Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như
thế nào.
c/ Viết bảng.
-Yêu cầu học sinh viết vào bảng con.

Hoạt động của trò

-1 học sinh đọc: Hàm Nghi
Hải Vân bát ngát….
-2 học sinh lên bảng viết,
lớp viết bảng con.

-Có các chữ: Ô,I,K
-3 học sinh nhắc lại . Lớp
theo dõi.
-Quan sát gviên viết mẫu.
-2 học sinh lên bảng viết,
lớp viết bảng con.
-1 học sinh đọc.

-Các chữ Ô, g,I,h,K cao2 li

rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li
-Bằng một con chữ o.
-2 học sinh viết bảng lớp.
Lớp viết bảng con.
-2 học sinh đọc câu ứng
dụng.

-Học sinh trả lời.
-3 học sinh viết bảng lớp,


×