Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài 10. Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... trau dồi vốn từ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.34 KB, 22 trang )

Về dự giờ Ngữ văn
lớp 9a4
Năm học: 2017 - 2018
Giáo viên dạy: Võ Thị ái Nghĩa


KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong hai tiết học vừa qua các em đã được
ôn lại kiền thức về phần tổng kết từ vựng đó
là những nội dung nào?

1.Từ đơn và từ phức.
2. Thành ngữ.
3. Nghĩa của từ.
4.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
5. Từ đồng âm.
6. Từ đồng nghĩa.
7. Từ trái nghĩa.
8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
9. Trường từ vựng


Tiết: 49 Tiếng việt
I. Sự phát triển của từ vựng
1. Bài tập 1

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)


TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)


Tiết: 49 Tiếng việt
I. Sự phát triển của từ vựng

CÁCH PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG

1. Bài tập 1
Phát triển
nghĩa của từ

BiÕn ®æi nghÜaPhát triển nghĩa

PT
Ẩn
dụ

PT
Hoán
dụ

Phát triển
số lượng từ ngữ

Tạo từ mới

Vay mượn

Tiếng
Hán

Ngôn

ngữ
khác



TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

Tiết: 49 Tiếng việt
I. Sự phát triển của từ vựng

CÁCH PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG

1. Bài tập 1
Phát triển
số lượng từ ngữ

Phát triển
nghĩa của từ

BiÕn ®æi nghÜaPhát triển nghĩa

PT
Ẩn
dụ

2.Bài tập 2

Tạo từ mới

PT

Hoán
dụ

Vay mượn

Tiếng
Hán

VD1: -"Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cười tan cuộc oán thù”
- Nền kinh tế của Việt Nam đang trên đà phát triển.

Ngôn
ngữ
khác


TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

Tiết: 49 Tiếng việt
I. Sự phát triển của từ vựng

CÁCH PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG

1. Bài tập 1
Phát triển
số lượng từ ngữ

Phát triển
nghĩa của từ


BiÕn ®æi nghÜaPhát triển nghĩa
PT
Ẩn
dụ

2.Bài tập 2

Tạo từ mới

PT
Hoán
dụ

Vay mượn

Tiếng
Hán

Ngôn
ngữ
khác

VD2: -“Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non”

VD3: - Hai em học sinh lớp 9A4 có chân trong đội tuyển ôn thi học sinh giỏi môn hóa


TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)


Tiết: 49 Tiếng việt
I. Sự phát triển của từ vựng

CÁCH PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG

1. Bài tập 1
Phát triển
nghĩa của từ

BiÕn ®æi nghÜaPhát triển nghĩa

PT
Ẩn
dụ

2.Bài tập 2

PT
Hoán
dụ

Phát triển
số lượng từ ngữ

Tạo từ mới

Vay mượn

Tiếng

Hán

Ngôn
ngữ
khác

VD4: Điện thoại di động, đường vành đai, kinh tế tri thức,…


TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

Tiết: 49 Tiếng việt
I. Sự phát triển của từ vựng

CÁCH PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG

1. Bài tập 1
Phát triển
nghĩa của từ

BiÕn ®æi nghÜaPhát triển nghĩa

PT
Ẩn
dụ

PT
Hoán
dụ


Phát triển
số lượng từ ngữ

Tạo từ mới

Vay mượn

Tiếng
Hán

Ngôn
ngữ
khác

2.Bài tập 2
VD5: - Phụ nữ, thanh minh, tân gia, quốc gia, nhi đồng….
- Săm, lốp, xà phòng, in-tơ-nét, ra-đi ô, a-xít, vi-ta-min,…


TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

Tiết: 49 Tiếng việt
I. Sự phát triển của từ vựng

1. Bài tập 1
2.Bài tập 2 VD1:

-"Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cười tan cuộc oán thù”


- Nền kinh tế của Việt Nam đang trên đà phát triển.
VD2:

-“Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non”
VD3: - Hai em học sinh lớp 9A4 có chân trong đội tuyển ôn thi học sinh giỏi môn hóa
VD4: Điện thoại di động, đường vành đai, kinh tếtri thức,…
VD5 : - Phụ nữ, thanh minh, tân gia, quốc gia, nhi đồng….
- Săm, lốp, xà phòng, in-tơ-nét, ra-đi ô, a-xít, vi-ta-min,…

3.Bài tập 3
Không có ngôn ngữ nào mà từ vựng chỉ phát
triển số lượng từ ngữ. Vì nếu không phát triển
về nghĩa thì mỗi từ chỉ có một nghĩa sẽ không
đáp ứng được nhu cầu giao tiếp.

Có thể có ngôn ngữ
mà từ vựng chỉ phát
triển theo cách phát
triển số lượng từ ngữ
không? Vì sao?


Tiết: 49 Tiếng việt

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
1. Khái niệm:


Từ mượn là những từ vay

mượn các tiếng nước ngoài để biểu thị sự
vật, hiện tượng, đặc điểm,... mà tiếng
Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.


Tiết: 49 Tiếng việt

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn.
1. Khái niệm

2. Bài tập

Chọn nhận định đúng trong
những nhận định sau:
a. Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế
giới phải vay mượn từ ngữ.
b. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ
ngữ của các ngôn ngữ khác là do
sự ép buộc của nước ngoài.
c.
c Tiếng Việt vay mượn nhiều từ
ngữ của các ngôn ngữ khác là để
đáp ứng nhu cầu giao tiếp của
người Việt.

d. Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất
dồi dào và phong phú, vì vậy
không cần vay mượn từ ngữ tiếng
nước ngoài nữa.


Tiết: 49 Tiếng việt

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
1. Khái niệm:

Từ mượn là những từ vay

mượn các tiếng nước ngoài để biểu thị
sự vật, hiện tượng... mà tiếng Việt chưa
có từ thích hợp biểu thị.
2. Bài tập: Tiếng Việt vay mượn nhiều
từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để
đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người
Việt.


Tiết: 49 Tiếng việt

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

I. Sự phát triển của từ vựng

II. Từ mượn
1. Khái niệm
2. Bài tập
3. Bài tập
- săm, lốp,
(bếp) ga, xăng,
phanh,…

-> Được Việt
hóa hoàn toàn

- a-xít, ra-đi-ô,
vi-ta-min,…

- >Chưa được
Việt hóa hoàn
toàn

III. Từ Hán Việt

Theo cảm nhận của
em thì những từ mượn
như: săm, lốp, (bếp) ga,
xăng,
phanh,…có

khác so với những từ
mượn như: a-xít, ra-di-ô,
vi-ta-min,…?



Tiết: 49 Tiếng việt

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn

Chọn quan niệm đúng
III. Từ Hán Việt
trong các quan niệm sau
1. Khái niệm: Từ Hán Việt là những từ
có nguồn gốc từ tiếng Hán, được người sau:
Việt Nam vay mượn và sử dụng.
a. Từ Hán Việt chiếm một tỷ
2. Bài tập
lệ không đáng kể trong vốn
- Từ Hán Việt là bộ phận quan
2:
từ
b tiếng Việt.
trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội b. Từ Hán Việt là bộ phận
quan trọng của lớp từ mượn
gốc Hán.
c. Từ Hán Việt không phải là
một bộ phận của vốn từ
tiếng Việt.
d. Dùng nhiều từ Hán Việt là
việc làm cần phê phán.



Tiết: 49 Tiếng việt

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
1. Khái niệm:
+ Thuật ngữ: là những từ ngữ biểu thị khái
niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng
trong các văn bản khoa học, công nghệ.
+ Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ được
dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định

2. Bài tập 2:
Trong đời sống hiện nay thuật ngữ đóng vai
trò rất quan trọng. Vì:
- Khoa học, công nghệ ngày càng phát triển
- Trình độ dân trí nâng cao
- Nhu cầu giao tiếp gia tăng

Thảo luận:
Thuật ngữ có vai
trò như thế nào
trong đời sống
hiện nay? Vì sao?



Tiết: 49 Tiếng việt

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
1. Khái niệm:
+ Thuật ngữ:
+ Biệt ngữ xã hội:

2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3: Một số từ ngữ gọi là biệt ngữ xã hội
+ Từng lớp tiểu tư sản trước cách mạng: Cậu
(cha); mợ ( mẹ),…
+ Tầng lớp học sinh, sinh viên: học tủ, trúng tủ,
phao, gậy, ngỗng, chuồn,…
+ Giới thanh niên: xịn (hành hiệu), phắn, lặn (đi
khỏi, trốn ),…..
+ Giới kinh doanh: vào cầu ( buôn bán có lời),
bèo (rẻ); sập tiệm (vỡ nợ),….


Tiết: 49 Tiếng việt

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

I. Sự phát triển của từ vựng

II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
1. Khái niệm: Có hai hình thức trau dồi vốn từ
+ Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác
nghĩa của từ và cách dùng từ.
+ Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết.

2. Bài tập 2:

Giải thích nghĩa các
từ ngữ sau:
bách khoa toàn thư,
bảo hộ mậu dịch, dự
thảo, đại sứ quán,
hậu duệ, khẩu khí,
môi sinh?


Tiết: 49 Tiếng việt

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
2. Bài tập 2:

- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi
đầy đủ tri thức của các ngành.
- Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ sản
xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của
hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước
-mình.
Dự
thảo ra để đưa thông qua.

Giải thích nghĩa các
từ ngữ sau:
bách khoa toàn thư,
bảo hộ mậu dịch, dự
thảo, đại sứ quán,
hậu duệ, khẩu khí,
môi sinh?

-thảo:
Đại sứ
cơ quan đại diện toàn quyền của
quán:
một quốc gia ở nước ngoài.
- Hậu duệ:con cháu của người đã
chết
- Khẩu
khí phách của con người toát ra qua lời nói.
khí:
- Môi sinh:môi trường sống của sinh



Tiết: 49 Tiếng việt

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
Chỉ ra và sửa lỗi
dùng từ trong những
câu sau:
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
a. Lĩnh vực kinh doanh
V. Trau dồi vốn từ
béo bổ này đã thu hút
2. Bài tập 2:
sự đầu tư của nhiều
- Khẩu
khí phách của con người toát ra qua lời nói.
công ty lớn trên thế
khí:
- Môi sinh:môi trường sống của sinh
giới.
vật.
3. Bài tập 3:
b. Ngày xưa Dương Lễ
đối xử đạm bạc với Lưu
Bình là để cho Lưu Bình
thấy xấu hổ mà quyết
chí học hành, lập thân.
c. Báo chí đã tấp nập
đưa tin về sự kiện SEA

Games 22 được tổ chức
tại Việt Nam.
III. Từ Hán Việt


Tiết: 49 Tiếng việt

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Tiếp theo)

I. Sự phát triển của từ vựng
II. Từ mượn
III. Từ Hán Việt
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V. Trau dồi vốn từ
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ
a. Béo bổ thay bằng béo bở
b. Đạm bạc thay bằng tệ bạc
c. Tấp nập thay bằng tới tấp

Chỉ ra và sửa lỗi dùng từ trong
những câu sau:
a. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này
đã thu hút sự đầu tư của nhiều
công ty lớn trên thế giới.
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm
bạc với Lưu Bình là để cho Lưu
Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học
hành, lập thân.
c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự

kiện SEA Games 22 được tổ chức
tại Việt Nam.


HƯỚNG DẪN VỀ NHA
- Vận dụng kiến thức về từ vựng vào giao
tiếp và tạo lập văn bản (lưu ý phải thường
xuyên trau dồi vốn từ)
- Nắm chắc phần từ vựng đã ôn tập
- Chuẩn bị tiết sau học bài: Nghị luận trong
văn bản tự sự
+ Đọc ngữ liệu
+ Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.



×