Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA 4 Tuần 25 sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.83 KB, 20 trang )

Tuần 25
Thứ hai, ngày 23 tháng 02 năm 2009
T ập đọc Khuất phục tên cớp biển
I-Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn- giọng kể khoan
thai nhng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân
vật.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với
tên cớp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo
ngợc.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: tranh SGK + bảng phụ.
- HS: SGK
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài Đoàn
thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi.
B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Luyện đọc và tìm hiểu bài
a-Luyện đọc:
- Gọi HS đọc to toàn bài.
- Hớng dẫn chia đoạn: 3oạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng
đoạn: 2-3 lợt.
- Luyện các từ khó nh: man rợ, nín
thít, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm...
- HD hiểu nghĩa các từ: Bài ca man
rợ, hung hãn, nín thít, gờm gờm, làu bàu.


- Đọc đúng các câu hỏi: Có câm mồm
không? bác sĩ Ly điềm tĩnh: Anh bảo tôi
phải không?
- Hớng dẫn đọc: Toàn bài đọc với
giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo
diễn biến câu chuyện.Đọc phân biệt lời
nói của nhân vật.
b- Tìm hiểu nội dung:10
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu đợc
miêu tả qua những chi tiết nào?
+Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy
ông là ngời nh thế nào?
- 2 đến 3 HS đọc.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ dầu...đến bài ca man rợ.
+ Đoạn 2: Tiếp.....đến phiên toà sắp tới.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc, lớp nhận xét, sửa sai.
- 3 HS đọc.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát
mọi ngời im; thô bạo quát bác sĩ Ly: Có
câm mồm không? rút dao soạt ra lăm
1
+Cặp câu nào trong bài cho thấy hình
ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên

cớp biển?
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục đợc tên c-
ớp biển hung hãn?
Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
+ ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của
bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cớp
biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính
nghĩa chiến thắng sự hung ác bạo ngợc.
c- Đọc diễn cảm: 12
- Gọi 3HS đọc nối tiếp diễn cảm toàn
bài
- Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm.
- Các nhóm thi đọc.
3-Củng cố- Dặn dò: 3
- 1 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc trớc và tập trả lời các câu hỏi
bài: Bài thơ về tiểu đội xe không
kính.
lăm chực đâm bác sĩ Ly.
+ Ông là ngời nhân hậu, điềm đạm, nh-
ng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám
đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp
nguy hiểm.
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà
nghiêm nghị. Một đằng thì ...nhốt
chuồng.
+ Vì bác sĩ bình tĩnh và cơng quyết bảo
vệ lẽ phải.
- 3HS đọc - cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc

- 3 HS đọc nối tiếp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
Toán phép nhân phân số
I- Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết đợc ý nghĩa qua phép nhân phân số.
- Biết thực hiện đợc phép nhân hai phân số.
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ- HS: SGK+ Giấy vở ô li.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu quy tắccộng, trừ phân số và thực
hiện: BT1, 2 tiết 120
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2-Tìm hiểu về phép nhân phân số:
- GV HD HS tìm hiểu qua việc tính diện
tích HCN có chiều dài5m, chiều rộng 3m.
Nêu VD: chiều dài
5
4
m, chiều rộng
3
2
m.
- Gọi HS nêu quy tắc.
3-Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS làm bảng, dới lớp làm vở.
- Lớp nhận xét.

- HS thực hiện tínhdựa vào hình vẽ và rút
ra quy tắc.

3
2
x
5
4
=
53
42
x
x
=
15
8
HS tính.
2
- Chữa bài và nhận xét.
- HS nêu cách thực hiện.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- Gọi HS thực hiện bài trong vở và chữa.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi HS nêu tóm tắt bài toán.
- HS nêu cách tính diện tích HCN.
- Gọi HS thực hiện bài trong vở và chữa.
- Nhận xét, bổ sung.

4 - Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc quy tắc nhân phân số.
5
4
x
7
6
=
75
64
x
x
=
35
24
;
9
2
x
2
1
=
29
12
x
x
=
18
2
;

- HS nhắc lại quy tắc: nhân phân số.
- HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
- HS làm bài trong vở và chữa bài trên
bảng.

6
2
x
5
7
=
3
1
x
5
7
=
35
71
x
x
=
15
7
9
11
x
10
5
=

9
11
x
2
1
=
29
111
x
x
=
18
11

9
3
x
8
6
=
3
1
x
4
3
=
43
13
x
x

=
12
3
=
4
1

Bài giải
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
7
6
x
5
3
=
57
36
x
x
=
35
18
(m
2
)
Đáp số:
35
18
(m
2

)
Đạo đức ôn tập giữa kì II
I- Mục tiêu:
- HS hiểu vì sao phải kính trọng và biết ơn ngời lao động, vì sao phải lịch
sự với mọi ngời, vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng.
- Hiểu và biết ơn ngời lao động, biết lịch sự với mọi ngời, biết giữ gìn các
công trình công cộng.
- Giáo dục ý thức và thái độ thờng xuyên thực hiện.
II- Tài liệu và phơng tiện:
- GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK đạo đức.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS Vì sao chúng ta phải giữ gìn
các công trình công cộng?
- GV đánh giá.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2-Bài giảng:
- GV đa ra các câu hỏi, tình huống để HS
suy nghĩ trả lời về Lao động và ngời lao
động.
+ Vì sao chúng ta phải yêu lao động?
+ Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết
- 2 HS Trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Giữ gìn các công trình công cộng cũng

chính là bảo vệ chính mình.
3
ơn ngời lao động?
+ Câu hỏi BT 1 trang 29.
+ Vì sao chúng ta phải lịch sự với mọi
ngời? Nêu câu tục ngữ nói về cách xử sự
với mọi ngời.
+ Thế nào gọi là các công trình công
cộng? Vì sao chúng ta phải giữ gìn các
công trình công cộng?
+ Kể tên các công trình công cộng của
địa phơng em và nêu thực trạng của các
của các công trình đó.
+ Em đã làm gì để giữ gìn các công trình
công cộng?
GV chốt lại câu trả lời.
3- Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị t liệu về ND bài học.
+ Chỉ cần giữ gìn các công trình cộng
cộng của địa phơng mình.
+ Bảo vệ công trình công cộng là trách
nhiệm riêng của các chú công an.
- HS trả lời HS khác nhận xét.
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 2-3 HS lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Chính tả (Nghe - viết) Khuất phục tên cớp biển


I-Mục tiêu:
- HS nghe - viết đúng, đẹp đoạn trong bài Khuất phục tên cớp biển.
- Luyện viết đúng các âm đầu , dấu thanh dễ lẫn d/gi/r; ên/ ênh.
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ.
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: 2 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2. HS: Vở chính tả.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS làm BT 2 tiết 24.
- GV nhận xét.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-H ớng dẫn HS viết :
- Yêu cầu HS đọc bài viết: Khuất phục
tên cớp biển.
+ Tìm câu văn nói lên hình ảnh trái ngợc
nhau của tên cớp biển và bác sĩ Ly.
Hớng dẫn HS viết từ khó, GV đọc- HS
viết bảng.
: GV đọc cho HS viết.
- GV đọc soát lỗi.
- GV thu 1/3 số bài chấm , còn những
HS khác đổi vở cho nhau để chữa.
- HS viết vở và bảng lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- HS trả lời câu hỏi- lớp nhận xét, bổ

sung.
- Các từ khó: đứng phắt, rút soạt, quả
quyết, nghiêm nghị
- HS nghe và tiếp thu.
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ theo
đúng tốc độ.
4
GV nhận xét chung bài viết.
3-H ớng dẫn làm bài tập :
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS làm bài trong phiếu học tập.
Sau đó dán bài lên bảng.
- HDHS dựa vào nghĩa của bài và lựa
chọn.
a- Không gian- bao giờ - dãi dầu - đứng
gió- rõ ràng - khu rừng.
truyện
b- Mênh mông- lênh đênh- lên- lên - lênh
khênh- ngã kềnh.
3 - Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết họcVề nhà làm BT 2.
- HS dùng bút chì chấm lỗi
HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao
đổi bài và tự sửa cho nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài ra Phiếu học tập - Lớp nhận
xét, sửa sai.
- HS làm bài và chữa bài.
a- Không gian- bao giờ - dãi dầu - đứng
gió- rõ ràng - khu rừng.

truyện
b- Mênh mông- lênh đênh- lên- lên -
lênh khênh- ngã kềnh.
HS nghe và về nhà thực hiện.
Thứ ba, ngày 24 tháng 2 năm 2009.
Toán : luyện tập
I- Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện đợc nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với
phân số.
- Nhận biết đợc ý nghĩa của nhân phân số với số tự nhiên. Củng cố quy tắc
nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu quy tắcnhân phân số và thực
hiện: BT1, 2 tiết 121.
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2-Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
HD mẫu:
9
2
x5=
9
2
x

1
5
=
19
52
x
x
=
9
10
Có thể viết gọn:
9
2
x5=
9
52x
=
9
10
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
HD mẫu: 2x
7
3
=
1
2
x
7
3
=

71
32
x
x
=
7
6
Có thể viết gọn: 2x
7
3
=
7
32x
=
7
6
- 2 HS làm bảng, dới lớp làm vở.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện bảng và vở.
11
9
x 8 =
11
9
x
1
8
=
111
89

x
x
=
11
72
11
9
x 8 =
11
89x
=
11
72
6
5
x7 =
6
75x
=
6
35
Sau đó nhận xét và rút ra kết luận.
- HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
- HS làm bài trong vở và chữa bài trên
bảng.
5
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả.

5

2
x3 =
5
2
+
5
2
+
5
2
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS làm miệng:

3
5
x
5
4
=
53
45
x
x
=
15
20
=
3
4
Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS nêu công thức tính chu vi và diện
tích hình vuông.
- Cho HS làm bài và chữa bài.
3 - Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc cách nhân phân số với số tự
nhiên.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- HS tính và rút ra nhận xét: Nhân một
phân số với số tự nhiên chính bằng tổng
các phân số bằng nhau.
- HS thực hiện trong vở và cha bài trên
bảng.
- Nhận xét.
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
7
5
x 4=
7
54x
=
7
20
( m)
Diện tích hình vuông là:
7
5
x
7
5

=
77
55
x
x
=
49
25
(m
2
)

Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể ai là gì?
I-Mục tiêu:
- Nắm đợccấu tạo, tác dụng của CN trong câu kể Ai là gì?.
- Xác định CN trong câu kể Ai là gì?; tạo đợc câu kể Ai là gì? từ những CN đã
cho.
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: Bìa có viết sẵn BT 1, 2.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS tìm câu kể Ai là gì? trong
một số câu GV đa ra.
- GV nhận xét và ghi điểm.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2- Nhận xét:
Gọi HS đọc ND BT 1, 2, 3.
- Cho HS xác định câu kể Ai là gì? Xác

định CN trong các câu đó. Tìm hiểu xem
CN trong câu kể Ai là gì do từ ngữ nh thế
nào tạo thành.
- Ruộng rẫy//là chiến trờng.
- Cuốc cày// là vũ khí.
- Nhà nông //là chiến sĩ.
- Kim Đồng và các bạn anh// là
những đội viên đầu tiên của Đội ta.
-2HS trả lời - lớp theo dõi.
.

- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện trong phiếu học tập.
- HS trình bày bài của mình. - Lớp nhận
xét.
- HS đọc ghi nhớ.
6
3-Luyện tập:
- Gọi HS đọc và XĐ câu kể Ai là gì? và
CN trong các câu trong BT 1 .
+Cả 4 câu đều là câu kể Ai là gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu và chọn các từ ngữ
ở cột A với cột B để đợc câu kể Ai là gì?
- Bạn Lan là ngời Hà Nội.
Ngời là vốn quý nhất.
Cô giáo là ngời mẹ thứ hai của em.
Trẻ em là tơng lai của đất nớc.
4- Củng cố- Dặn dò:
- HS chốt lại ND của bài học.
- Làm BTTV.

- HS thực hiện- Lớp nhận xét.
- HS lần lợt trả lời câu hỏi- Lớp nhận
xét.
- HS về nhà làm bài tập.
Khoa học ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I-Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về việc cho ánh sáng truyền
qua một phần, vật cản sáng để bảo vệ đôi mắt.
- Nhận biết và biết cách phòng tránh những trờng hợp ánh sáng quá mạnh có hại
cho đôi mắt.
- Biết tránh không đọc, viết ở những nơi ánh sáng quá yếu.
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: tranh vẽ trang 98,99SGK.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS trả lời câu hỏi:
- Vai trò của ánh sáng đối với đời sống
con ngời.
B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
2- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu những nguồn
ánh sáng quá mạnh không đợc nhìn trực
tiếp vào nguồn sáng.
Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh
những trờng hợp ánh sáng quá mạnh
không đợc để chiếu thẳng vào mắt.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận
các câu hỏi trang 98, 99 SGK nêu những

trờng hợp ánh sáng quá mạnh không thể
nhìn trực tiếp bằng mắt.
- Kết luận: Mắt có một bộ phận tơng tự
nh kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào mặt
- 1HS trả lời - Lớp nhận xét.
- HS thảo luận theo nhóm 2: Quan sát
hình 98, 99 và nêu những trờng hợp
ánh sáng quá mạnh không thể nhìn
trực tiếp bằng mắt.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nêu kết luận.
- HS nhận biết yêu cầu của bài.
7
trời Hoạt động 2: Tìm hiểu về một ssố
việc nên hoặc không nên làm để đảm
bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.
Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức về
sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh
sáng truyền qua một phần, vật cản
sáng...để bảo vệ mắt. Tránh đọc, viết ở
những nơi có ánh sáng quá mạnh.
3- Củng cố- Dặn dò:
- HS làm việc cá nhân.
- Lần lợt trình bày trình bày.
- Thảo luận chung cả lớp và nêu ý
kiến của mình.
- Gọi HS trình bày - Lớp nhận xét.
- Cho HS thảo luận và nêu nhận xét của
mình về TN.

- Các nhóm thực hiện và nhận xét.
- Ghi kết qủa vào phiếu học tập và trình
bày.
-
Kể chuyện Những chú bé không chết
A. Mc ớch yờu cu
-Rốn k nng núi: +Da vo li k ca Gv v tranh minh ho, HS k li
c cõu chuyn ó nghe, cú th phi hp li k vi iu b, nột mt.
+Hiu ni dung cõu chuyn v trao i c vi cỏc bn v ni dung ý
ngha. Bit t tờn khỏc cho truyn.
-Rốn k nng nghe: +Chm chỳ nghe thy cụ k chuyn, nh chuyn.
+Nghe bn k, nhn xột ỳng li k ca bn, k tip c li k ca bn.
B. dựng dy - hc:
-Tranh minh ho cõu chuyn.
C. Cỏc hot ng dy hoc:
1. Hot ng 1: Kim tra bi c
-Gi 2 HS k li vic em ó lm gúp phn gi xúm lng xanh, sch, p.
Nờu ý ngha cõu chuyn.
-Gv nhn xột.
2. Hot ng 2: Bi mi:
a. Gii thiu bi: Giỏo viờn ghi tờn bi lờn bng.
b. Gv k chuyn :
-Gv k ln 1, HS nghe.
-Gv k ln 2 va k va ch vo tng tranh.
-Gv k li ln 3.
c. Hng dn HS k chuyn, trao i v ý ngha cõu chuyn
-Gi 1 HS c nhim v ca bi k chuyn trong Sgk.
-HS da vo tranh minh ho v li k ca Gv k theo nhúm v trao i
ý ngha cõu chuyn.
-HS thi k trc lp.Thi k tng on cõu chuyn.

-Gv cựng HS theo dừi, nhn xột v bỡnh chn bn no k hay nht, cú
sỏng to.
*Gv t cõu hi HS tỡm ý ngha cõu chuyn.
-Cõu chuyn ca ngi phm cht gỡ chỳ bộ ?
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×