Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Tu chon Su 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.48 KB, 65 trang )

Tuần: 1-4
Ngày soạn: 9/2008
Ngày dạy: 9/2008
LỊCH SỬ THẾ GIỚI
CHỦ ĐỀ I: THỜI KÌ XÁC LẬP CỦA CNTB
(TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NỬA SAU THẾ KỈ XIX)
Bài 1:
NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: giúp HS nắm được:
- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghóa LS của c/m Hà Lan giữa TK 16, c/m Anh giữa TK 17,
chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc đòa Anh ở Bắc Mỹ và việc thành lập Hợp chủng Quốc
Châu Mỹ (Hoa Kỳ)
- Các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “cách mạng tư sản”.
2/ Tư tưởng:
- Thông qua các sự kiện cụ thể, bồi dưỡng cho HS:
+ Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
+ Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, song vẫn là chế độ bóc lột thay thế cho chế độ PK.
3/ Kó năng : rèn luyện cho HS kó năng:
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh.
- Độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong quá trình học tập, trước hết là
các câu hỏi, bài tập trong SGK.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
- Bản đồ thế giới (xác đònh vò trí các nước)
- Vẽ phóng to các lược đồ SGK.
- Tìm hiểu các thuật ngữ, khái niệm lòc h sử trong bài, sưu tầm một vài tài liệu tham khảo
cần thiết, liên quan đến những nội dung cơ bản trong bài.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ n đònh:
2/ KT bài cũ
3/ Bài mới:


I/ SỰ BIẾN ĐỔI VỀ KINH TẾ XÃ HỘI TÂY ÂU TRONG CÁC THẾ KỈ XV – XVII.
CÁCH MẠNG HÀ LAN TK XVI.
Hoạt động của GV và Hs Nội dung
GV Hỏi:
- NHững biểu hiện của nền sản xuất mới?
* Về kinh tế
* Về xã hội
1. Nền sản xuất mới ra đời:
- XH pkong kiến suy yếu
- Chính quyền phong kiến kìm hãm sản
xuất
- A. Kinh tế
- B. Xã hội
- Giai cấp PK ><ND lao động
1

Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
 Nền sx mới ra đời trong điều kiện lòch sử ntn?
(trong lòng XHPK đã suy yếu; bò chính quyền PK
kềm hãm; song không ngăn được sự phát triển
của nó).
 Vì sao nó không bò ngăn chặn?
1/ Một nền sản xuất mới ra đời:
 Những sự kiện nào chứng tỏ nền sx mới TBCN
phát triển? (chú ý sự ra đời các xưởng, nhân công;
trung tâm sx, buôn bán, ngân hàng…)
- Trên cơ sở nền sx công trường thủ công, ở
Tây Âu xuất hiện các xưởng dệt vải, luyện
kim, nấu đường… có thuê mướn nhân công.

Nhiều thành thò trở thành trung tâm sản xuất
và buôn bán. Các ngân hàng được thành lập
và ngày càng có vai trò lớn.
 đó là nền sx TBCN
 Cùng với sự phát triển sx, sự chuyển biến của
XH ra sao?
 Trình bày vai trò của các giai cấp này trong
XH (SGK đoạn chữ nhỏ /4)
- Xã hội hình thành 2 giai cấp mới: tư sản và
vô sản.
 Mâu thuẫn mới nào nảy sinh? (nhắc lại mâu
thuẫn cơ bản của XHPK)
==> mâu thuẫn giữa chế độ PK với giai cấp
tư sản và các tầng lớp nhân dân.
 Dẫn tới hệ quả nào? (đấu tranh)
* Hãy nêu những biểu hiện mới về kinh tế, XH ở
Tây Âu trong các TK 15-17?
2/ Cách mạng Hà Lan TK XVI.
- Dùng BĐTG giới thiệu vò trí vùng đất Nêđeclan
(Hà Lan, Bỉ ngày nay)
GV giảng thuật:
a/ Diễn biến:
 Vì sao c/m bùng nổ?
. kt Nêđeclan phát triển (đầu TK16) I Tây Âu bò
TBN ngăn cản sự phát triển này.
- 8/1566: nhân dân Nêđeclan đấu tranh mạnh
mẽ chống TBN  bò đàn áp đẫm máu.
 Kết quả:
(Cuộc đấu tranh của nhân dân Nêđeclan => giải
phóng đất nước, thành lập nước Cộng Hòa: là

cuộc CMTS đầu tiên trên thế giới)
 Giải thích k/n CMTS?
b/ Kết quả:
- 1581 các tỉnh miền Bắc thành lập nước
Cộng Hòa (các tỉnh liên Hiệp) (sau gọi là Hà
Lan)
- 1648: Hà Lan được công nhận độc lập.
 Vì sao? (đánh đổ CĐPK; xây dựng 1 XH mới
tiến bộ hơn)
=> CM Hà Lan được xem là cuộc CMTS đầu
tiên trên thế giới.
* Trình bày diễn biến và kết quả của CM Hà
2
Lan?
II/ CÁCH MẠNG ANH GIỮA THẾ KỈ XVII:

Hoạt động 2:______________________________________________________
3
 Sự phát triển của CNTB ở Anh?
 Tiến trình cách mạng ở Anh?
 Ý nghóa lòch sử cuộc cách mạng ở
Anh?
- GV gợi ý  sự phát triển của các công trường thủ
công, ngoại thương không chỉ làm cho quan hệ TBCN
phát triển mạnh (HS nêu những sự kiện thể hiện điều
này)
HS thảo luận: dựa vào SGK  QH TBCN phát
triển ở những điểm nào?
- HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK/5
- Sự phát triển của CNTB ở Anh (CT/TC và ngoại

thương) đưa lại hệ quả gì?
HS dựa vào SGK trả lời (phần XH biến đổi)
- Tìm hiểu thuật ngữ “quý tộc mới” (SGK/156).
Nêu vò trí, tính chất của tầng lớp này.
1/ Sự phát triển của CNTB ở Anh:
- Quan hệ TBCN phát triển mạnh:
 Công trường thủ công ra đời.
 Nhiều trung tâm lớn về công nghiệp,
thương mại, tài chính hình thành (Luân
Đôn)
 Phát minh mới về kó thuật, các hình
thức tổ chức lao động hợp lí.
- Xã hội biến đổi:
 Đòa chủ  quý tộc mới.
 ND cùng khổ
- Kinh tế thay đổi  TS, quý tộc mới >< chế
độ quân chủ chuyên chế.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo XH Anh.
- GV tổng kết, nhấn mạnh các >< CM
=> CM  lật đổ chế độ PK, xác lập quan hệ
sx TBCN

Trình bày sự phát triển CNTB ở Anh và
những hệ quả của nó?
2/ Tiến trình cách mạng:
-GV cho hs quan sát bản đồ và tranh (SGK), sau
đó, GV trình bày diễn biến, kết quả CM.
a/ Giai đoạn 1: (1642 – 1648):
-HS: lần lượt trình bày diễn biến CM (theo BĐ).
Chủ yếu là nêu và so sánh lực lượng của nhà vua

với qh qua vùng đất chiến giữ.
- Tường thuật cuộc nội chiến (lược đồ) và quang
cảnh xử tử vua XacLơ I để nêu rõ CM đạt đến
đỉnh cao.
- 8/1642: nội chiến bùng nổ.
- Quân đội QH đánh bại quân đội nhà vua 
1648 nội chiến chấm dứt.
b/ Giai đoạn 2: (1649 – 1688)
 Kết quả CM? Việc xử tử Saclơ I có ý nghóa gì?
(HS xem tranh)
- GV trình bày lần lượt sự thay đổi các chế độ ở
Anh sau 1649.
- 30/1/1649: Saclơ I bò xử tử  nước Anh trở
thành nước Cộng Hòa
- Crôm-Oen thiết lập chế độ độc tài quân sự.
- Quần chúng bất mãn  QT mới và TS khôi
phục chế độ quân chủ.
 Cuộc đảo chính 1688 dẫn đến kết quả gì? (CĐ/
QCLH)
 Giải thích thế nào là QCLH? (thực chất vẫn là
CĐ TB) (là chế độ chính trò của 1 nước trong đó
vua ko nắm thực quyền, mọi quyền lực thuộc về
TS và QT mới, quyền lực của vua bò hạn chế,
hiến pháp do QH tư sản lập ra)
 Vì sao phải lập CĐ/QCLH? (chống lại cuộc
đấu tranh của nhân dân nhằm đẩy CM đi xa hơn,
bảo vệ quyền lợi của QT mới và TS)
- GV tổng kết và nhấn mạnh 1 số ý để củng cố
nhận thức của hs.


Vì sao nước Anh từ CĐ Cộng hòa lại trở
thành CĐ quân chủ lập hiến?
- 12/1688: chế độ quân chủ lập hiến ra đời.
3/ Ý nghóa lòch sử của CMTS Anh giữa thế
kỉ XVIII:
- GV?: cuộc CMTS Anh đưa lại quyền lợi cho ai?
Ai lãnh đạo CM? CM có triệt để không?
- HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK/6
- GV?: Em hiểu ntn về câu nói trên của Mác?
( g/c TS và QT mới thắng lợi đã xác lập chế độ
TB CN (hình thức là quân chủ lập hiến) sx TBCN
4
4/ Củng cố:
- Trình bày diễn biến, kết quả của CM Hà Lan?
- Thuật lại tiến trình CM Anh? nghóa lòch sử?
5/ Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Lập niên biểu CM Anh? (niên đại, các sự kiện chính)
- Xem trước III/ bài 1 và lược đồ SGK/7.
Tiết 2:
III/ CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MỸ
* Hoạt động 1:
1/ Tình hình các thuộc đòa. Nguyên nhân
chiến tranh.
- HS đọc SGK đoạn 1/ SGK/7
- Xác đònh vò trí 13 thuộc đòa trên bản đồ? (Dùng
lược đồ trống cho hs gắn tên 13 thuộc đòa)
Nêu vài nét về sự xâm nhập và thành lập các
thuộc đòa của thực dân Anh ở Bắc Mỹ? (phần chữ
in nghiêng)

Vì sao nhân dân thuộc đòa chống Anh? (do Anh
cướp đoạt tài nguyên, thu thuế nặng, độc quyền
buôn bán trong và ngoài nước)
- HS thảo luận:
* Vì sao >< giữa thuộc đòa và Anh nảy sinh?
(thực dân anh ngăn cản sự phát triển CTN của
thuộc đòa)
a/ Tình hình:
- Kinh tế 13 thuộc đòa sớm phát triển theo
con đường TBCN.
b/ Nguyên nhân::
- TD Anh ngăn cản sự phát triển CTN của 13
thuộc đòa.
* Hoạt động 2: 2/ Diễn biến cuộc chiến tranh:
- HS đọc SGK/8 “12/1773…BM”
a/ Nguyên nhân trực tiếp:
5
 Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiến tranh? - Nhân dân Bo-xtơn phản đối chế độ thuế
(12/1773)
- GV tường thuật.
b/ Diễn biến:
 em biết gì về Oasinhtơn? - 4/1775: CT bùng nổ.
 Tuyên ngôn độc lập đã khẳng đònh điều gì?
(SGK/8)
-4/7/1776: tuyên ngôn độc lập được công bố.
HS thảo luận: theo em, tính chất tiến bộ của
TNĐL của Mỹ thể hiện ở những điểm nào?
GV giảng thuật:
 Vì sao lúc đầu quân khởi nghóa thất bại? – HS
đọc đoạn chữ nhỏ SGK.

 Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc
đòa Anh diễn ra ntn?
- Lúc đầu quân khởi nghóa thất bại ở một số
nơi.
- 17/10/1777: thắng lớn ở Xaratôga.
* Hoạt động 3 3/ Kết quả và ý nghóa cuộc chiến tranh
giành độc lập của các thuộc đòa Anh ở
Bắc Mỹ.
- GV giảng thuật
a/ Kết quả:
- Hiệp ước Vec-xai (1783) công nhận nền
độc lập của các thuộc đòa Bắc Mỹ.
 thành lập Hợp chủng quốc Mỹ (USA –
Mỹ – Hoa kì)
-HS thảo luận: những điểm nào thẩ hiện sự hạn
chế của Hiến Pháp 1787 của Mỹ? (người da trắng
có tài sản-đóng thuế mới có quyền bầu cử và ứng
cử – PN không có quyền bầu cử. Nô lệ, da đen,
người Indian không có quyền CT
-1787: ban hành Hiến pháp.
Kết quả và ý nghóa của cuộc chiến tranh giành
độc lập?
(1 nước CH/TS ra đời với HP 1787)
- GV trình bày nội dung của Hiến Pháp, tính chất,
hạn chế của nó.
 Mục tiêu của cuộc chiến tranh? (giành độc lập)
 Ngoài việc thoát khỏi ách thuộc đòa, CT còn
đưa lại kết quả gì? (phát triển CNTB)  GV phân
tích tính chất và gtKN CMTS (SGV/20)
b/ Ý nghóa:

- CT giành độc lập giải phóng nhân dân BM
khỏi ách đô hộ của CNTD Anh, làm cho nền
kt TB Mỹ phát triển.
- Là cuộc cách mạng tư sản ; có ảnh hưởng
đến phong trào đấu tranh giành dộc lập của
nhiều nước cuối TK 18, đầu 19.
4/ Củng cố:
- Trình bày về diễn biến, kết quả, ý nghóa của cuộc CT giành độc lập?
- Làm BTLS.
5/ Dặn dò:
- Học thuộc bài – xem trước bài sau.
- Lập niên biểu về cuộc CT giành độc lập?
 SƠ KẾT BÀI HỌC: GV NHẤN MẠNH 1 SỐ VẤN ĐỀ:
- Mâu thuẫn giữa CĐPK và sự phát triển của nền sản xuất tBCN  những cuộc CMTS; đầu
tiên là CM Hà Lan, tiếp đó là CMTS Anh và chiến tranh giành độc lập.
- Nhân dân có vai trò quan trọng, quyết đònh thắng lợi của CM
- Thắng lợi của các cuộc CM mở ra một thời kì mới trong lòch sử.
6
Tuần 2
Tiết 3+4
Bài 2:
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 – 1794)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: giúp HS biết và hiểu:
- Những sự kiện cơ bản về diễn biến của CM qua các giai đoạn; vai trò của nhân dân trong
việc đưa đến thắng lợi và phát triển của CM.
- Ý nghóa lòch sử của CM.
2/ Tư tưởng:
- Nhận thức tính chất hạn chế của CMTS.
- Bài học kinh nghiệm rút ra từ CMTS Pháp.

3/ Kỹ năng:
- Vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê.
- Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
- Bản đồ nước Pháp thế kỉ 18.
- Tìm hiểu nội dung các hình trong SGK.
- Tra cứu các thuật ngữ CC/DC/CM; khái niệm giai cấp, đ/cấp.
- Sơ đồ 3 đẳng cấp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ n đònh.
2/ KT bài cũ: CC tiết 2.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài mới:
7
CMTS đã thành công ở một số nước mà ta đã học và tiếp tục nổ ra; trong đó ở nước Pháp
đạt đến sự phát triển cao. Vì sao CMTS nổ ra và phát triển ở Pháp? CM trải qua những giai đoạn
nào? Ý nghóa lòch sử ra sao? Đó là những vấn đề mà chúng ta cần biết.
b/ Dạy và học bài mới:
Tiết 3:
I/ NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH MẠNG:
* Hoạt động 1: 1/ Tình hình kinh tế:
- HS đọc SGK.
 Tính chất lạc hậu của nền NN Pháp thể hiện ở
những điểm nào?
 Nguyên nhân của sự lạc hậu này do đâu? (sự
bóc lột của PK đòa chủ)
- GV giảng thuật.
- Về nông nghiệp:
+ Công cụ và phương thức canh tác thô sơ
lạc hậu.

+ Ruộng đất bò bỏ hoang, mất mùa, đói
kém.
- HS đọc SGK.
 CĐPK đã kìm hãm sự phát triển của công
thương nghiệp ra sao?
(thuế nặng, ko có đv tiền tệ và đo lường thống
nhất, sức mua của dân hạn chế).
- Công thương nghiệp: phát triển nhưng bò
chế độ PK kìm hãm.
2/ Tình hình chính trò xã hội:
- GV trình bày: trước CM  Pháp là nước QCCC
– vua nắm mọi quyền hành, ND: nộp tô thuế cho
quý tộc, đòa chủ.
- Chính trò: là nước quân chủ chuyên chế.
 XH Pháp trước CM phân ra những đẳng cấp
nào?
- gt KN g/ cấp, đẳng cấp SGK/154
- XH: chia làm 3 đẳng cấp:
- sử dụng mô hình XH Pháp sau:
SƠ ĐỒ XÃ HỘI PHÁP TRƯỚC CM:
- Qua sơ đồ này: em hãy cho biết vai trò, vò trí,
quyền lợi của các đẳng cấp.
 sự khác nhau giữa các đẳng cấp và giai cấp:
(TD: GCPK gồm 2 đ/c: QT + tăng lữ
Đẳng cấp 3 gồm: ND, TS, các tầng lớp khác
(B/dân thành thò))
- Thảo luận nhóm: quan sát hình 5 SGK, hãy miêu
tả tình cảnh người ND trong XH Pháp?
( 1 nông dân già, tay chống chiếc cuốc (tiêu biểu
ĐẲNG CẤP THỨ BANÔNG DÂNTƯ SẢNCÁC TẦNG LỚP NHÂN DÂN KHÁC

TĂNG LỮ
QUÝ TỘC
- có mọi quyền hành.
- không phải đóng thuế
- không có quyền gì cả
- phải đóng thuế và
làm nghóa vụ với PK.
8
cho nền NN lạc hậu) cõng trên lưng QT+TL (chòu
sự áp bức). Trong túi áo, túi quần ND có những tờ
văn tự vay nợ, cầm ruộng đất. Các hình chim, thỏ
nói lên đặc quyền của thế lực PK (có quyền nuôi
các loài vật này, nếu ND bắt giết sẽ bò trừng phạt)
+ chuột (phá hoại mùa màng)
- HS đọc SGK
3/ Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng:
 Nội dung tư tưởng mới? (tố cáo, phê phán
CĐPK)
- Cho HS xem ảnh ở nhà tt + những đoạn trích
 Dựa vào những đoạn trích trong SGK, em hãy
nêu 1 vài điểm chủ yếu trong tt của M-V-R?
(M+R: nói về quyền tự do của con người + việc
bảo đảm quyền tự do.
V: thể hiện sự quyết tâm đánh đổ bọn PK thống
trò (thể hiện sự dối trá) và tăng lữ (bọn đê tiện)
- Xuất hiện tư tưởng “Triết học ánh sáng”
tiêu biểu là: Saclơ Mông–texki–ơ Vônte,
Giăng giắc Rútxô.
* Hoạt động 2:
- HS đọc SGK.

II/ CÁCH MẠNG BÙNG NỔ:
1/ Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ
chuyên chế
 Sự khủng hoảng của CĐ QCCC thể hiện ở
những điểm nào?
(1789: 5 tỉ Livrơ)
- Nhà nước mắc nợ không trả được  thu
nhiều thuế.
 CTN đình đốn  CN + thợ TC thất
nghiệp.
 Vì sao nhân dân đứng dậy đấu tranh? Kể một
vài cuộc khởi nghóa?
- GV nhắc lại (hoặc hỏi hs) về tình hình nước
Pháp trước CM + sự KH của CĐ QCCC  gợi ý
cho hs trả lời về hệ quả tất yếu => cuộc CM
chống PK do GCTS đứng đầu sẽ nổ ra.
 Vì sao CM bùng nổ?
- GV trình bày tóm tắt về hội nghò 3 đẳng cấp 
thể hiện >< giữa vua + đẳng cấp 3 đạt tới tột đỉnh.
=>  những nguyên nhân nào dẫn tới CMTS
Pháp?
2/ Mở đầu thắng lợi của CM:
- 5/5/1789: vua Lu-I 16 triệu tập Hội nghò 3
đẳng cấp.
- 17/6/1789: Đẳng cấp 3 họp thành Hội Đồng
Dân Tộc  tuyên bố QH lập hiến ( có quyền
soạn thảo Hiến Pháp, thông qua các đạo luật
về tài chính)
 những nhà tư tưởng tiến bộ Pháp (TK 18) đã
đóng góp gì trong việc chuẩn bò cho CM?

- Dùng bức tranh “Tấn công pháo đài – nhà tù
Baxti” để nói về cuộc đấu tranh của QCND:
“Pháo đài Baxti được xây dựng để bảo vệ kinh
thành Paris; có hào sâu xung quanh ngăn cách; có
cầu treo và đại bác phòng giữ. Về sau, pháo đài
được dùng để giam cầm; giết hại những người
chống CĐPK. Ngục Baxti là tượng trưng cho uy
quyền của CĐPK. Sáng sớm 14/7/1789, 300.000
quần chúng Paris cầm vũ khí, kéo đến bao vây,
tấn công ngục Baxti. Sau 4 giờ chiến đấu, quần
9
chúng ùa vào; đội bảo vệ đầu hàng; giết chết viên
sỹ quan chỉ huy chống cự lại.”
 Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Baxti đã mở
đầu cho thắng lợi của CM? (CĐ/ QCCC bò giáng
đòn đầu tiên quan trọng; CM bước đầu thắng lợi,
tiếp tục phát triển)
 CMTS Pháp bắt đầu ntn?
- 14/7/1789: quần chúng vũ trang phá ngục
Baxti.
 mở đầu cho thắng lợi của CMTS Pháp.
4/ Củng cố:
- Tình hình nước Pháp trước CM?
- CMTS Pháp bùng nổ ntn? – làm BTLS.
5/ Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Xem trước III bài 2.
- Tập trả lời CH/SGK – làm BTLS.
Tiết 4:
* Hoạt động 3: III/ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CM:

1/ Chế độ QCLH (14/7/1789 – 10/8/1792)
- GV nhắc hs nhớ lại CĐ QCLH ở Anh  nói rõ:
CM thắng lợi ở Paris nhanh chóng lan rộng.
GCTS lợi dụng sức mạnh của quần chúng để nắm
chính quyền, xoa dòu sự căm phẫn của nhân dân,
hạn chế quyền vua (dù vua Lu-I 16 vẫn ở ngôi
vua)
- CM thắng lợi ở Paris  phái lập hiến (đại
tư sản) lên cầm quyền.
- Về nội dung Tuyên Ngôn: hs đọc SGK/13.
 Em có nhận xét gì về TN nhân quyền và dân
quyền?
Gợi ý:
+ Tuyên ngôn và Hiến pháp 1791 phục vụ quyền
lợi của ai là chủ yếu?
+ Quần chúng có được hưởng quyền lợi gì ko?
+ Sự thỏa hiệp của GCTS với PK thể hiện ở điểm
nào?
+ Vì sao có sự thỏa hiệp này?
- Cuối tháng 8/1789: Quốc hội thông qua
Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
 em hiểu thế nào là CĐ QCLH?
(vua ko nắm thực quyền – quyền lực thuộc về
QH)
- GV giảng thuật:
Vua liên kết với lực lượng phản động + cầu cứu
PK Châu Âu  4/1792 o – Phổ  Pháp.
8/1792: 80 vạn quân Phổ vào nước Pháp.
- 9/1791: thông qua HP xác lập chế độ
QCLH.

 Nhân dân pháp đã hành động ntn khi “Tổ quốc
lâm nguy”? Kết quả?
Nền CH được xác lập.
- 10/8/1792: Nhân dân Paris cùng quân tình
nguyện các đòa phương đứng lên lật đổ sự
thống trò của phái lập hiến, xóa bỏ CĐPK.
- GV giảng thuật.
2/ Bước đầu của nền Cộng hòa (21/9/1792
– 2/6/1793)
 Kết quả của ngày 10/8/1792 có cao hơn giai
đoạn trước ko? Thể hiện ở những điểm nào?
- Dựa vào lược đồ: nước Pháp TK18, cụ thể hóa
- Sau khi lật đổ phái lập hiến, chính quyền
chuyển sang tay TS công thương nghiệp
(phái Gi-rông-đanh).
10
tình hình “Tổ quốc lâm nguy”
(Vùng nổi loạn chống CM lan rộng; cuộc tấn công
nước Pháp từ nhiều phía) (SGK/14” mùa xuân 
quyền lực “) (lược đồ h.10 SGK/15)
- 21/9/1792: nền CH đầu tiên của nước Pháp
được thành lập.
- 20/9/1792: Pháp thắng o – Phổ trận Van-
mi.
 Khi nước Pháp bò KH, thái độ của phái Gi-
rông-đanh ra sao? (SGK) Quần chúng nhân dân
phải làm gì để bảo vệ Tổ quốc; lật đổ phái Gi –
rông-đanh?
 Tình hình chiến sự trên đất Pháp 1792-1793?
- Mùa xuân 1793: A + các nước PK Châu Âu

tấn công Pháp. Trong nước, bọn phản động
nổi loạn  đ/sống nhân dân khốn khổ, phái
Gi-rông-đanh chỉ lo củng cố quyền lực.
 vì sao nhân dân Pháp phải lật đổ phái Gi-rông-
đanh? (ko lo tổ chức chống ngoại xâm, nội phản,
ổn đònh cuộc sống; chỉ lo củng cố quyền lực)
- 2/6/1793: nhân dân Paris đã lật đổ phái Gi-
rông-đanh.
- GV giảng thuật: chú ý những biện pháp kiên
quyết, tiến bộ của CP/CM để hs hiểu k/n Chuyên
chính DCCM (SGK/16)
3/ Chuyên chính dân chủ CM Gia – cô –
banh (2/6/1793 – 27/7/1794)
- sau khi phái Gi-rông-đanh bò lật đổ, chính
quyền CM thuộc về phái Gia-cô-banh.
 Em có nhận xét gì về những biện pháp của
chính quyền Gia-cô-banh (HS thảo luận)
- gt về Rô-be-xpi-e, nêu các phẩm chất tốt đẹp
của ông. (kiên quyết CM, ko chòu khuất phục
trước kẻ thù, là người “ko thể bò mua chuộc”)
(cho xem ảnh)
- QH do phái Gia-cô-banh chiến đa số, cử ra
UB quốc ước, đứng đầu là Rô-be-xpi-e.
- HS thảo luận: vì sao TS phản CM tiến hành cuộc
đảo chính? (ngăn chặn CM tiếp tục phát triển vì
đụng chạm nhiều đến quyền lợi của chúng.)
 Những nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại
của phái Gia-cô-banh? (>< nội bộ phái cầm
quyền, nhân dân xa rời CP) – vì sao? (quyền lợi
nhân dân ko được bảo đảm như phái Gia-cô-banh

đã hứa) Thái độ của GCTS Pháp? Vì sao sau năm
1794, CM Pháp ko thể tiếp tục phát triển?
- Sau chiến thắng, nội bộ phái Gia-cô-banh
bò chia rẽ. Nhân dân ko ủng hộ chính quyền.
- 27/7/1794: TS phản CM đảo chính  Rô-
be-xpi-e + các bạn chiến đấu bò xử tử.
=> CMTS Pháp kết thúc.
-HS đọc SGK
- GV phân tích.
4/ Ý nghóa LS của CMTS Pháp:
 Vì sao nói CMTS Pháp là cuộc CMTS triệt để
nhất? (do những kết quả đạt được  nêu cụ thể –
lớn hơn Anh + BM; đặc biệt đã giải quyết vấn đề
ruộng đất cho ND)
 Tác động, ảnh hưởng của CM Pháp đối với
trong nước (SGK) và nước ngoài (góp phần thúc
đẩy cuộc đấu tranh cho mục tiêu DTDC)
- CMTS Pháp đã lật đổ CĐPK, đưa GCTS
lên cầm quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại trên
con đường phát triển của CNTB.
- Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu
đưa CM đạt đến đỉnh cao: nền chuyên chính
dân chủ Gia-cô-banh.
 Những hạn chế của CMTS Pháp? (SGK)
 Dựa vào đoạn trích SGK/17, nhận xét về CM
Pháp + Mỹ TK18?
* KL bằng đoạn văn SGV/27 “người ta gọi… tạo
ra”
- Hạn chế;
+ Chưa đáp ứng đầy đủ quyền lợi cơ bản của

nhân dân (không giải quyết triệt để vấn đề
ruộng đất cho ND, không hoàn toàn xóa bỏ
CĐ bóc lột PK).
 SƠ KẾT BÀI HỌC:
GV nhấn mạnh các điểm chủ yếu:
11
- CM Pháp 1789 là cuộc CMTS triệt để nhất, nó đã lật đổ CĐ QCCC trong nước và có ảnh
hưởng đến sự phát triển LSTG; để lại dấu ấn sâu sắc ở Châu Âu trong suốt TK XIX và
sang cả TK XX, được Lênin đánh giá là “ đại CM Pháp”.
- Quần chúng nhân dân có vai trò to lớn trong việc đưa đến thắng lợi và phát triển của
CMTS Pháp cuối TK18.
- Tuy có nhiều hạn chế, nhưng CMTS Pháp đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
4/ Củng cố:
- Lập niên biểu những sự kiện chính của CMTS Pháp (1789-1794)
- Vai trò của nhân dân trong CMTS Pháp được thể hiện ở những điểm nào?
- Nêu những sự kiện chủ yếu qua các giai đoạn để chứng tỏ sự phát triển của CMTS Pháp.
- Trình bày + phân tích ý nghóa LS của CMTS Pháp.
5/ Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Tập trả lời Ch/SGK
- Làm BTLS.
12
Bài 2:
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯC XÁC LẬP
TRÊN PHẠM VI TOÀN THẾ GIỚI.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: giúp HS biết và hiểu:
- CM công nghiệp: nội dung, hệ quả.
- Sự xác lập CNTB trên phạm vi thế giới.
2/ Tư tưởng:

- Sự áp bức bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân LĐ/TG.
- Nhân dân thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu kỹ thuật, sản xuất.
3/ Kỹ năng:
- Khai thác nội dung + sử dụng kênh hình trong SGK.
- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận; nhận đònh, liên hệ thực tế.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
- Tìm hiểu nội dung các kênh hình trong SGK.
- Đọc và sử dụng bản đồ trong SGK.
- Sưu tầm một số tư liệu tham khảo (trích SGV/32); hình ảnh: cỗ máy cổ truyền.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ n đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ: cc bài 2
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài mới:
CMCN khởi đầu ở Anh và lan nhanh ra các nước TB khác. Đồng thời tiếp tục thành công ở
nhiều nước với những hình thức khác nhau; đánh dấu sự thắng lợi của CNTB trên phạm vi thế
giới.
b/ Bài mới:
I/ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP :
- GV nhắc lại CM đã thành công ở Anh  sử
dụng máy móc. - Máy móc lúc đó mới thay thế
phần nào LĐ chân tay, cần cải tiến và phát minh
nhiều máy móc để đẩy nhanh sx, sản phẩm ngày
càng nhiều và phức tạp hơn.
- Ngành dệt là ngành sx chủ yếu của Anh, nên
máy móc được phát minh và cải tiến sớm.
1/ CMCN ở Anh:
- Từ những năm 60 của TK XVIII, máy
móc được phát minh và sử dụng trong sx
đầu tiên ở Anh, trước hết là ngành dệt:

 Em hãy cho biết: cách sx và tăng năng suất
khác nhau ntn? Việc kéo sợi đã thay đổi ntn?
 GV gợi ý: ở hình 12 và cho HS so sánh hệ
quả? g/q được nạn “đói sợi”…
- HS thảo luận: theo em, điều gì xảy ra trong
ngành dệt của nước Anh khi máy kéo sợi Gien-ni
được sử dụng rộng rãi?
… dẫn đến tình trạng “thừa sợi”
 yêu cầu? Phải có máy móc tiên tiến hơn  áp
dụng phương pháp cải tiến máy móc
.
13
- GV nói thêm về năng suất của máy dệt
(20 năm trước đó, 1 người thợ Nga I.I.Pôn-du-nốp
đã chế ra máy hơi nước nhưng ko được sử dụng)
- GV  máy móc được sử dụng ở nhiều ngành
khác, nhất là GTVT
 Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong
ngành GTVT? (nhu cầu vận chuyển nguyên vật
liệu, hàng hóa, hành khách tăng)
- GTVT:
+ Tàu thủy.
+ Xe lửa + đường sắt.
 HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK/19
 Vì sao vào giữa TK 19, Anh đẩy mạnh sx gang
thép và than đá?
- GV hướng dẫn hs quan sát h.15/SGK rồi tường
thuật (SGV/29)
 Kết quả của CMCN Anh? (hs dựa vào SGK trả
lời)

 CMCN là gì? (bước phát triển của sx TBCN
diễn ra đầu tiên ở Anh  lan ra các nước. Nó
thúc đẩy việc phát minh máy móc, đẩy mạnh sx
và hình thành 2 GC: TS và VS)
- Từ 1760 – 1840 ở Anh diễn ra quá trình chuyển
biến: từ sx nhỏ TC  sx lớn bằng máy móc:
CMCN hay CNH việc sản xuất (h.16/SGK)
- CNH diễn ra ở Anh sớm hơn từ 60 – 100 năm và
trở nên phổ biến ở các nước TBCN.
* KẾT QUẢ CỦA CMCN Ở ANH:
- CMCN làm cho sx phát triển nhanh chóng,
của cải ngày càng dồi dào.
- Anh từ 1 nước NN  nước CN phát triển
nhất thế giới (công xưởng của thế giới)
- GV tường thuật dựa theo SGK, chú ý các điểm:
 Vì sao CMCN Pháp bắt đầu muộn? Nhưng
lại phát triển nhanh chóng hơn? (nhờ đẩy mạnh sx
gang, sắt, sử dụng nhiều máy hơi nước).
 Sự phát triển của CMCN Pháp thể hiện ở
những mặt nào?
(hs đọc SGK/21: dẫn chứng số liệu)
2/ CMCN ở Pháp, Đức:
a/ Pháp:
- CMCN Pháp bắt đầu muộn (1830).
- 1830-1850: các ngành sx tăng lên nhiều.
 hoàn thành CMCN, kinh tế phát triển
đứng thứ 2 sau Anh.
- GV tường thuật:
 Vì sao CMCN Đức bắt đầu muộn hơn nhưng
lại phát triển nhanh về tốc độ và năng suất? (do

tiếp nhận thành tựu KHKT ở Anh)
 Sự phát triển CMCN ở Đức biểu hiện ở những
mặt nào? (SGK đoạn chữ nhỏ/21; NN: sử dụng
máy móc, phân hóa học)
b/ Đức:
- CMCN diễn ra từ những năm 40 của TK
XIX.
- 1850 – 1860: Kinh tế phát triển với tốc độ
nhanh và đạt được nhiều kết quả.
3/ Hệ quả của CMCN:
- GV trình bày
- GV hướng dẫn hs quan sát hình 17 + 18 SGK/22
và nêu những biến đổi ở Anh sau khi hoàn thành
CMCN? (Thảo luận nhóm)
- Kết luận bằng bảng thống kê :
- Làm thay đổi bộ mặt của các nước TB:
 sxCN/TBCN phát triển nhanh chóng, quá trình
đô thò hóa diễn ra nhanh
 Nhiều Khu CN lớn, thành phố mọc
lên.
 Thu hút dòng người từ nông thôn
đến tìm việc làm (Lực Lượng LĐ tăng)
14
- Về mặt XH có thay đổi gì? - Về mặt XH:
+ Hình thành 2 giai cấp cơ bản
 hs trả lời
II/ CNTB XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI:
1/ Cuộc CMTS thế kỉ XIX;
- HS đọc SGK/23 “sang TK19… TS mới” - Sang thế kỉ 19: phong trào DTDC ở Châu
Âu, Châu Mỹ ngày càng nâng cao.

- HS quan sát hình 19 SGK/23
 GV giới thiệu: KV này nguyên là thuộc đòa của
TBN + BĐN, lần lượt giành độc lập và lập các
quốc gia TS mới.
- Nhóm thảo luận: dựa vào lược đồ h.19  lập
bảng thống kê các quốc gia TS ở KV Mỹ La tinh
theo thứ tự niên đại thành lập
- Do tác động của CT giành ĐL và CMTS
Pháp cuối TK 18  các thuộc đòa TBN, BĐN
ở Mỹ La tinh nổi dậy đấu tranh.  ra đời 1
loạt quốc gia TS mới.
- Cho hs quan sát hình 20  rút ra nhận xét: - Ở châu Âu, tháng 7/1830, PT CMTS nổ ra
ở Pháp
- HS xác đònh vò trí các nước.
- GV trình bày về KN 2/1848 ở Paris (h.21) 
diễn tả cuộc đàn áp đẫn máu của quân đội chống
quần chúng KN trong CM 2/1848 ở Paris.
- HS đọc SGK/24-25 (hoặc GV trình bày) “Trong
những năm… Châu Âu”.
 lan ra nhiều nước.
- GV trình bày về cuộc đấu tranh thống nhất nước
Italia.
Nước Italia bò chia cắt ntn và hình thức thống
nhất?
 Ở Italia: quần chúng nổi lên đấu tranh  Gt
h.22, cảnh đoàn quân Garibanđi tiến vào Pa-lec-
mô ngày 27/5/1870 được nhân dân reo mừng đón
chào.
* Italia:
- 1859 -1870: dưới sự lãnh đạo của Ca-vua

 vương quốc Italia thống nhất. (Garibanđi)
- GV tường thuật;
 gt h.23:
* Đức:
- 1864 – 1871:
- GV tường thuật:
 Vì sao Nga hoàng tiến hành cải cách GP nông
nô?
* Nga:
- 1858 – 1860:
Kết quả?  mở đường cho nước Nga chuyển nhanh
sang CNTB
- GV hướng dẫn:
 Vì sao nói các cuộc đu tranh thống nhất ở
Italia, Đức, cải cách nông nô Nga đều là cuộc
CMTS? (mở đường cho CNTB phát triển)
(hoặc ? các cuộc CMTS này đưa đến những kết
quả gì?)
 Kết luận
- HS làm BT : lập niên biểu các cuộc CMTS ơ
û Châu Âu trong những năm 60 của TK19.
2/ Sự xâm lược của TB phương Tây
đối với các nước Á-Phi:
Vì sao CNTB phát triển càng thúc đẩy các nước - nhu cầu tranh giành thò trường, đẩy mạnh
15
TB đi xâm chiếm thuộc đòa?  Hs trả lời việc xâm lược:
- HS đọc SGK/26+27 đoạn chữ nhỏ  Dùng lược
đồ thế giới đánh dấu nhung nước bò TD/ tây xâm
lược (yêu cầu các nhóm làm việc.
 cuối TK 19, các nước TB phương Tây đã

chia nhau xâm chiếm và thống trò các nước ở
Á-Phi-Mỹ La tinh.
4/ Củng cố:
- Những sự kiện nào chứng tỏ đến giữa TK 19, CNTB đã thắng lợi trên phạm vi toàn thế
giới?
- Dùng lược đồ TG (trống) tô màu, ghi tên các nước bò chiếm, phía dưới ghi tên nước thực
dân.
5/ Dặn dò:
- Học thuộc bài – làm BTLS.
- Xem trước bài mới.
16


CHỦ ĐỀ I: THỜI KÌ XÁC LẬP CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
Bài 3
PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀSỰ RA ĐỜI
CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
– Buổi đầu của phong trào công nhân: đập phá máy, bãi công trong buổi đầu thế kỷ
XIX.
– C. Mác và Anghen và sự ra đời của chủ nghóa xã hội khoa học.
– Phong trào công nhân vào những năm 1848 – 1870.
2. Tư tưởng
– Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghóa xã hội khoa học.
– Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đoàn kết đấu tranh của giai cấp công
nhân.
3. Kỹ năng
– Biết phân tích, nhận đònh về quá trình phát triển của phong trào công nhân vào thế kỷ

XIX.
– Bước đầu rèn luyện làm quen với văn kiện lòch sử – Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
II. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG
– Tìm hiểu tranh ảnh trong sách giáo khoa.
– Ảnh chân dung C. Mác và Anghen.
– Bản tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
– Tài liệu tham khảo.
o Sách giáo viên Sử 8 + SGK Sử.
o Đại cương lòch sử thế giới.
o Lòch sử thế giới cận đại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 3 – tiết 2
Câu hỏi: Vì sao các nước tư bản phát triển đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc đòa? Kết quả?
→ Giáo viên nhận xét
3. Giảng bài mới
Vào bài Giai cấp công nhân lãnh đạo cuộc đấu tranh, trong phong trào đấu tranh của công
nhân, CNXHKH ra đời đã đưa phong trào công nhân là một bước mới. Hôm nay chúng ta hãy
cùng tìm hiểu “Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghóa Mác”.
Các hoạt động của thầy – trò
I. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
Hoạt động 1: Nội dung
– Nguyên nhân
– Các hình thức đấu tranh.
– Kết quả.
1. Phong trào đập phá máy móc
và bãi công
• Nguyên nhân
17
Tuần: 3; số tiết: 4

Ngày soạn:…………………
Ngày dạy:…………………….
Phỏng vấn: Vì sao ngay lúc mới ra đời giai cấp công nhân
đã đấu tranh chống lại chủ nghóa tư bản?
Giáo viên chốt lại và nhấn mạnh thêm về phong trào cơng
nhân
Vì sao công nhân lại đập phá máy móc? Hành động này
thể hiện sự nhận thức như thế nào của công nhân?
- Nhận thức còn thấp.
Hoạt động 2: Nội dung
Phỏng vấn: Từ những năm 30 của thế kỷ XIX giai cấp
công nhân như thế nào?
→ (Trở thành một lực lượng xã hội độc lập) → trực tiếp
chống lại giai cấp tư sản.
Giáo viên trình bày về cuộc sống cực khổ của cơng nhân
Em hiểu câu khẩu hiệu “Sống trong lao động, chết trong
chiến đấu” là như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời
Năm 1844 sự kiện gì xảy ra?
→ ( công nhân dệt vùng Sơ-đê-lin Đức khởi nghóa).
Phỏng vấn:
Từ 1836 – 1847?
→ (Phong trào hiến chương ở Anh)
Kết quả phong trào đấu tranh của các nước Châu Âu trong
nửa đầu thế kỷ XIX? → (đều bò thất bại).
- HS trả lời
.
Các cuộc đấu tranh của công nhân có ý nghóa lòch sử như
thế nào?
→ (đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng nhận thức của

phong trào công nhân; tạo tiền đề cho sự ra đời của lý
luận cách mạng).
Lòng tham lợi nhuận sự bóc lột
càng tăng → đời sống công nhân khổ
cực.
• Hình thức đấu tranh
• Kết quả
2. Phong trào công nhân trong
những năm 1830 – 1840.
• Nguyên nhân
Giai cấp công nhân phát triển →
ý thức đấu tranh càng cao.
• Phong trào đấu tranh
– 1831 công nhân dệt thành
phố Lion (Pháp) khởi
nghóa.
– 1844 công nhân dệt vùng
Sơ lê din (Đức).
– 1836 – 1847 Phong trào
Hiến chương ở Anh.
• Kết quả
– Đều thất bại
• Ý nghóa
– Sự trưởng thành của
phong trào công nhân
quốc tế.
– Tạo tiền đề cho sự ra đời
lý luận cách mạng
II. S ự ra đời của chủ nghĩa Mác
Hoạt động 1: Nội dung

Giáo viên: Đọc SGK.
Trình bày:
Những điểm giống nhau nổi bật trong tư tưởng của Mác
và Enghen?
→ (Xây dựng học thuyết CNCSKH, chỉ ra sứ mệnh lòch sử
của giai cấp công nhân, sự phát triển của cuộc đấu tranh
giai cấp → xóa bỏ chủ nghóa tư bản, chỉ rõ bản chất bóc
lột của chủ nghóa tư bản).
Hoạt động 2: Nội dung
Phỏng vấn:
Hoàn cảnh ra đời của tuyên ngôn Đảng Cộng sản?
→ (ra đời trong điều kiện: sự phát triển của nền sản xuất
và trong xã hội phân chia thành các giai cấp đối kháng,
đấu tranh giai cấp là động lực phát triển xã hội).
1. Mác Và Enghen
• Tiểu Sử (SGK Trang 32, 33)
– Mác (1818 – 1883)
– Enghen (1820 – 1855).
2. Đồng Minh Những Người
Cộng Sản và Tuyên ngôn
Đảng Cộng Sản.
– 1848 cương lónh của
Đồng minh được công bố
→ Tuyên ngôn Đảng
Cộng sản
18
Nội dung chủ yếu của Tuyên ngôn Đảng Cộng sản?
→ SGK trang 34
Em nào cho biết ý nghóa của câu kết thúc Tuyên ngôn là
gì? → (nêu cao tinh thần đoàn kết vô sản quốc tế vô sản).

Tuyên ngôn Đảng Cộng sản có ý nghóa như thế nào?
Giáo viên: chốt lại
Hoạt động 3: Nội dung
Quốc tế thứ nhất ra đời trong hoàn cảnh nào?
→ (phong trào công nhân diễn ra rầm rộ, quyết liệt, mậu
thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt → nhu cầu đòi hỏi cần
có một tổ chức để lãnh đạo phong trào công nhân chiến
đấu ⇒ Quốc tế I ra đời đáp ứng những yêu cầu trên).
Mác có vai trò như thế nào trong Quốc tế I?
→ (là người đứng đầu lãnh đạo, chuẩn bò về tổ chức, soạn
thảo văn kiện và các hoạt động lãnh đạo Đại hội thành
lập Quốc tế I).
Vai trò của Quốc tế I đối với phong trào công nhân quốc
tế như thế nào?
→ (đấu tranh chống tư tưởng sai lệch và tổ chức, thúc đẩy
phong trào công nhân phát triển).
• Nội dung (SGK)
• Ý Nghóa
– Là văn kiện quan trọng
của chủ nghóa xã hội
khoa học.
3. Phong trào công nhân từ những
năm 1848 đến 1870: Quốc tế
thứ nhất.
• Hoàn cảnh
• Thành lập
Ngày 28/9/1864 ở Luân Đôn –
“Hội liên hiệp quốc tế của những
người lao động” → Quốc tế 1.
• Hoạt động

– Chống tư tưởng lệch lạc
phi vô sản.
– Thúc đẩy phong trào
công nhân quốc tế.
• Vai trò của Mác
Soạn thảo các văn kiện, hoạt động
của Quốc tế I.
4. Củng cố
Làm bài tập câu 01/03 trang 36
→ Giáo viên nhận xét
5. Dặn dò:Xem lại bài + học bài
– Làm bài tập
– Đọc và trả lời các câu hỏi bài 5: “Công xã Paris 1871”.
19
Tuần: 4:
Ngày soạn:………………
Ngày dạy……………………
BÀI TẬP LỊCH SỬ
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Cho HS làm quen với các loại hình bài tập trắc nghiệm
Vẽ bản đồ, sơ đồ
2/ Tư tưởng: Giáo dục tính sáng tạo, ham học hỏi
3/ Kó năng: Rèn luyện kó năng vẽ bản đồ, làm bài tập
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra 15

)
A.Trắc nghiệm: Sau chiến tranh t/g thứ nhất phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ có những điểm nào

dưới đây: (3 điểm)
Đánh dấu X vào ô trống đầu câu em chọn
 phong trào phát triển mạnh mẽ rộng khắp châu Á
 Một số nhà nước dân chủ nhân dân, nhà nước cộng hoà ra đời
 Nhiều Đảng cộng sản được thành lập ở các nước
 Phong trào Cấn Vương phát triển mạnh
B.Tự luận : Em hãy nhận xét gì về phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến
tranh t/g thư nhất? (7 điểm)
3/ Kiểm tra sự chuẩn bò bài mới: Kiểm tra vở soạn bài
4/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Để rèn luyện kó năng điền các ký hiệu trên bản đồ, đòa danh các trận đánh trên bản
đồ đồng thời làm quen với các dạng bài tập lòch sử. Ta vào tiết bài tập hôm nay
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
1/ Điền tên nước vào bản đồ và gắn ngọn lửa
vào nơi có phong trào bùng nổ:
2/ Vẽ bản đồ HS điền tiếp những sự kiện:
3/ Bài tập trắc nghiệm:
Cho HS ghi vào vở bài tập 1, 2, 3, 4
* Hoạt động 1: Rèn luyện kó năng sử dụng
bản đồ, lược đồ
GV: Treo bản đồ ĐNÁ chưa điền tên (…………….)
- Em hãy nêu các nước Đông Nam Á (điền tên
trên bản đồ và gắn ngọn lửa vào nơi có phong
trào nổ ra mạnh mẽ
HS: Làm việc với bản đồ
* Hoạt động 2:
GV: Cho HS làm việc với bản đồ
HS: Ghi tiếp những sự kiện lòch sử thể hiện sự
phát triển của phong trào công nhân trong
những năm 30 của thế kỷ XIX

1875 1-5-1886 14-7-
1789 1893 1899
Đảng XH
dân chủ
Đức ra đời
HS: Điền tiếp vào
20
GV đưa ra bài tập, HS trả lời
Gọi HS khác nhậ xét, bổ sung
GV: Nhận xét và cùng hoàn thiện bài tập
* Hoạt động 3: Cho HS làm bài tập trắc
nghiệm
Hãy đánh dấu X vào các cột sau em cho là
đúng
Hãy cho biết sự kiện lòch sử, nhân vật lòch sử
sau đây thuộc về lòch sử nước nào?
Các sự kiện, nhân vật Nước
Nước Nước Nước
Lòch sử Pháp Nga
Anh Đức
Phá ngục Baxti
Crôm-oen
Cải cách nông nô
Chuyên chính gia-cô-banh
Ngày chủ nhật đẫm máu
Khởi nghóa 18-3-1871
Bi-xMác
VI Lê nin
Cmác
Rô-pe-xpie

2/ Hãy nối sự kiện và thời gian sao cho phù
hợp trong bài 15
Thời gian Sự
kiện lòch sử chính
1. 7-10-1917 a/ Lê
nin đến điện X. Môn nưi
2. 24-10-1917 b/
Cách mạng giành thắng lợi toàn nước Nga
3. 25-10-1917 c/ Lê
nin từ phần Lan trở về Pê-tơ-rô-grát
4. Đầu năm 1918 d/
Quân cách mạng tấn công vào CĐ Mùa Đông
5. Cuối 1918
3/ Cho các em làm bài tập điền khuyết:
Hãy ghi tiếp những phong trào đấu tranh trong
thời kỳ (1918- 1939) ở các nước và khu vực
sau
Trung Quốc……………………………….
Mông Cổ……………………………….
Ấn Độ……………………………….
Thổ Nhó Kỳ……………………………….
Đông Nam Á……………………………….
* Hoạt động 4: Cho các em chơi trò chơi ô
chữ: Đoán từ hàng ngang và hàng dọc
L Ô M Ô N Ô X Ố P
Đ Ô N G N A M Á
G I A C Ô B A N H
21
C Ô N G X A P A R I
I N Đ Ô N Ê X I A

M I N H T R I
1/ Tên của nhà Bác học tìm ra đònh luật bảo
toàn vật chất và năng lượng. (9 chữ cái)
2/ Khu vực gồm 10 nước. (8 chữ cái)
3/ Tên của 1 phái lãnh đạo CMTS Pháp. (9
chữ)
4/Tên của 1 nhànước kiểu mới được t/lập 1871
5/ Tên 1 nước lớn nhất ở Đông Nam Á (9 chữ)
6/ Tên 1 ông vua tiến hành cuộc duy tân ở TK
XX. (7 chữ cái)
Sau khi đoán ra hàng ngang ---------> Hàng
dọc
D/ Củng cố và hướng dẫn tự học:
1/ Củng cố: Cho HS lầm bài tập trắc nghiệm:
2/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Về nhà học bài tập trung những vấn đề sau
- Ôn lại các dạng bài tập trắc nghiệm
- Tập vẽ sơ đồ, lược đồ
b/ Bài sắp học:Chuẩn bò bài mới
22
CHỦ ĐỀ II : CÁC NƯỚC ÂU, MĨ, Á
CUỐI THẾ KỶ XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX
Bài 1:
CÔNG XÃ PARIS 1871
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
– Nguyên nhân bùng nổ diễn biến Công xã Paris
– Thành tựu của Công xã
– Công xã Paris – Nhà nước kiểu mới.

2. Tư tưởng
– Lòng tin tưởng vào năng lực lãnh đạo quản lý Nhà nước của giai cấp vô sản
– Chủ nghóa anh hùng cách mạng
– Lòng căm thù với giai cấp bóc lột tàn ác.
3. Kỹ năng
– Nâng cao khả năng trình bày, phân tích một sự kiện lòch sử.
– Sưu tầm, phân tích tài liệu tham khảo có liên quan.
– Liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống hiện nay.
II. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG
– Bản đồ Paris
– Sơ đồ bộ máy Hội đồng công xã
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới
I. SỰ THÀNH LẬP CÔNG XÃ
Hoạt động 1: Nội dung chính
– Hoàn cảnh ra đời của Công xã?
Sự và ngày càng gay gắt)
→ Cách mạng vô sản bùng nổ 19/7/1870 chiến tranh Pháp
– Phổ bắt đầu).
Mục đích của Napoleon III?
→ (Nhằm ngăn cản quá trình thống nhất Đức và giảm nhẹ
mâu thuẫn bên trong nước Pháp).
Trình bày giáo viên:
Quân đội Pháp thất bại vì nguyên nhân nào?
→ (chưa chuẩn bò chu đáo để tham gia cuộc chiến, quân
đội chưa được huấn luyện, thiếu sự thống nhất,…).
Hoạt động 2: Nội dung
Phỏng vấn:

Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghóa?
→ (Mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản và nhân dân Paris
Hoàn cảnh ra đời của Công

Cuộc chiến tranh Pháp – Phổ
• Nguyên nhân
Mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản và
nhân dân Paris ngày càng tăng.
• Diễn biến
23
Tuần: 5; số tiết:12
Ngày soạn:………………
Ngày dạy……………………
ngày càng tăng).
Vai trò của quần chúng trong đấu tranh cách mạng là gì?
→ (là lực lượng chủ yếu nòng cốt chống lại sự phản bội
của giai cấp tư sản).
Kết quả – tính chất – ý nghóa của cuộc khởi nghóa?
→ (Lật đổ chính quyền tư sản, là một cuộc cách mạng vô
sản đầu tiên, giai cấp công nhân là lực lượng chủ yếu lãnh
đạo cuộc khởi nghóa).
Vì sao Hội đồng Công xã được nhân dân Paris nồng nhiệt
chào mừng?
Giáo viên: Công xã là một Nhà nước kiểu mới, một Nhà
nước vô sản. Công xã Paris là biểu hiện đầu tiên về
chuyên chính vô sản, thể hiện rõ tính chất vô sản quốc tế.
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHÍNH SÁCH
CỦA CÔNG XÃ PARIS
Hoạt động 3: Nội dung
-Treo sơ đồ bộ máy và cho HS nhận xét?

-HS: chặt chẽ
GV: có nhiều ủy ban, do nhân dân nắm quyền
Phỏng vấn:
Tổ chức bộ máy Nhà nước và chính sách của công xã
phục vụ quyền lợi cho ai?
→ (cho tầng lớp nhân dân).
Trong chế độ tư bản chủ nghóa, ai nắm chính quyền?
→ (Giai cấp tư sản nắm chính quyền, tầng lớp nhân dân
lao động bò áp bức, bò bóc lột).
Chính quyền tư sản có đại diện cho nhân dân?
→ (Bảo vệ quyền lợi giai cấp mình, ra sức bóc lột nhân
dân lao động).
• Giáo viên: tổ chức bộ máy Công xã và những chính
sách biện pháp của Công xã đã có tác động tích cực
đối với nhân dân.
Toàn bộ hoạt động trên chứng tỏ Công xã là một Nhà
nước kiểu mới – Nhà nước vô sản.
Những điểm nào chứng tỏ Công xã khác hẳn Nhà nước tư
bản?
→ (Bảo đảm quyền làm chủ thực sự của nhân dân lao
động , phục vụ lợi ích của nhân dân lao động)
II. NỘI CHIẾN Ở PHÁP – Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA
CÔNG XÃ PARIS
Hoạt động 4: Nội dung
Giáo viên:
Phỏng vấn:
Vì sao Công xã Paris thất bại?
→ (Giai cấp vô sản còn yếu, bò tư sản đàn áp khủng bố
quyết liệt, thiếu tổ chức lãnh đạo, chưa thực hiện được
liên minh công nông…).

• Kết quả
Lật đổ chính quyền tư sản
• Ý nghóa
Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên.
• Ngày 26/3/1871 bầu Hội đồng
Công xã.
• Ngày 28/3/1871 Hội đồng
Công xã làm lễ ra mắt quốc
dân.
• Tổ chức bộ máy
– Cơ quan cao nhất của
Nhà nước là Hội đồng
Công xã.
+ Ban bố luật
+ Lập các ủy ban thi hành luật.
– Thực hiện các chính sách,
biện pháp tiến bộ cho
nhân dân (SGK trang 40).
⇒ Công xã Paris là một Nhà nước
kiểu mới.
• Nội chiến ở Pháp
→ “Tuần lễ đẫm máu”.--> thất bại
• Ý nghóa Công xã
Bài học kinh nghiệm
24
Giáo viên:
Khách quan: Chủ nghóa tư bản trên đà phát triển, lực
lượng đấu tranh của giai cấp công nhân ở các nước trên
thế giới chưa trở thành mặt trận thống nhất.
Chủ quan: Chưa có đảng lãnh đạo giai cấp công nhân,

chưa chú ý đến việc huấn luyện, tổ chức trang bò cho các
lực lượng vũ trang, mắc một số sai lầm, chưa thực hiện
liên minh giữa công nhân với nông dân.
Công xã Paris đem lại ý nghóa gì?
4. Củng cố
Bài tập:
Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu của Công xã Paris?
⇒ Gồm 2 mục: niên đại và sự kiện.
5. Dặn dò
– Xem lại bài + học bài
– Làm bài tập trong sách giáo khoa trang 42.
– Đọc trước bài 6 – phần I (Anh – Pháp – Đức).
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×