Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài 20. Xây dựng và phát triển văn hóa trong các thế kỷ X-XV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.68 KB, 12 trang )

Ngy son 19 thỏng 2 nm 2009
Ngy ging 20 thỏng 2 nm 2009
Tit 26:
Bi 20: XY DNG V PHT TRIN VN HO DN TC
TRONG CC TH K X-XV
Gm 1 tit - Tit 26
I- Mc tiờu bi hc:
1- Kin thc:
Sau khi hc xong bi ny yờu cu hc sinh cn nm v hiu c.
- Trong nhng th k c lp, mc dự tri qua nhiu bin ng, nhõn dõn ta
vn n lc xõy dng cho mỡnh mt nn vn hoỏ dõn tc tiờn tin.
- Tri qua cỏc triu i inh- Lờ- Lý - Trn - H - Lờ S cỏc th k X- XV,
cụng cuc xõy dng vn hoỏ c tin hnh u n, nht quỏn. õy cng l giai
on hỡnh thnh ca nn vn hoỏ i Vit ( Cũn gi l Vn hoỏ Thng Long)
- Di nh hng sõu sc ca ý thc lm ch t nc v cỏc cuc khỏng chin
chng ngoi xõm, nn vn hoỏ Thng Long phn ỏnh m t tng yờu nc, t
ho v c lp dõn tc.
2- Thỏi :
- Bi dng nim t ho v nn vn hoỏ a dng ca dõn tc.
- Bi dng ý thc bo v cỏc di sn vn hoỏ tt p ca dõn tc.
- Giỏo dc ý thc, phỏt huy nng lc sỏng to trong vn hoỏ.
3- K nng:
- Rốn luyn k nng quan sỏt, t duy, phỏt hin nhng nột p trong vn hoỏ.
II- Thit b dy hc:
- Giỏo ỏn, Sỏch giỏo khoa, mỏy chiu a nng.
- Tranh nh: Kin trỳc, iờu khc, nghệ thuật trong cỏc TK X-XV
- Th, vn ca cỏc nh vn hoỏ ln.
III- Tin trỡnh bi hc:
1- Kim tra bi c: Hóy la chon phng ỏn tr li ỳng nht
Câu 1: Bộ máy nhà nớc quân chủ chuyên chế Đại Việt đạt đến mức độ cao và
hoàn thiện dới triều đại nào?


a- Triều Lý b- Triu Trn c- Triu Lờ S d- Triu Nguyn
Câu 2: Các vua thời Lê sơ đã làm gì để khuyến khích phát triển sản xuất ?
a- Thực hiện chính sách quân điền
b- Thực hiện chính sách ngụ binh nông
c- Ban hành quy chế lĩnh canh
d- Kêu gọi dân phiêu tán trở về làm ăn
Câu 3: Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lợc của quân Mông Nguyên ?
a- Đông Bộ Đầu b- Chơng Dơng c- Vạn Kiếp d- Bch ng
2- Vo bi:
Sau ngày giành độc lập, từ thế kỷ X- XV cùng với việc xây dựng, hoàn thiện
bộ máy nhà nước, phát triển kinh tế và đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập
dân tộc, nhân dân ta đã biết tiếp thu một cách chọn lọc những ảnh hưởng của văn hoá
bên ngoài để xây dựng cho mình một nền văn hoá đa dạng, phong phú, đậm đà bản
sắc dân tộc. Để thấy được những thành tựu văn hoá mà nhân dân ta xây dựng được từ
thế kỷ X- XV, chúng ta cùng tìm hiểu bài 20.
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Bước sang thời kỳ độc lập, trong bối cảnh có
chủ quyền độc lập, các tôn giáo được du nhập vào
nước ta từ thời Bắc thuộc có điều kiện để phát
triển.
GV: Nho giáo có nguồn gốc từ đâu? Do ai sáng
lập?
HS: Trả lời- GV chốt ý
( Sử dụng chân dung Khổng Tử)
Nguồn gốc: Trung Hoa
Sáng lập: Khổng Tử
GV: Dưới các triều đại Lý- Trần- Lê sơ, Nho giáo
phát triển như thế nào?

HS: Trả lời- Gv chốt ý
GV: Tại sao Nho giáo lại không phổ biến trong
nhân dân?
HS: Trả lời – GV chốt
Những quan điểm, tư tưởng của Nho giáo quy
định một trật tự, kỷ cương, đạo đức rất quy củ,
khắt khe. Là công cụ thống trị về tư tưởng của
giai cấp cầm quyền. Vì vậy giai cấp thống trị đã
triệt để lợi dụng Nho giáo làm công cụ thống trị,
bảo vệ chế độ phong kiến. Còn đối với nhân dân,
họ chỉ tiếp thu khía cạnh đạo đức của Nho giáo.
GV: Phật giáo có nguồn gốc từ đâu? Do ai sáng
lập?
HS: Trả lời- Gv chốt ý
( Sử dụng hình ảnh đức Phật )
I- Tư tưởng, tôn giáo
- Nho giáo: dần trở thành hệ tư
tưởng chính thống của giai cấp
thống trị, chi phối nội dung giáo
dục, thi cử song không phổ biến
trong nhân dân.
- Thời Lê sơ: Nho giáo trở thành
Quốc giáo.
- Phật giáo:
+ Thời Lý- Trần, Phật giáo được
phổ biến rộng rãi, chùa chiền mọc
( Sử dụng đoạn chữ nhỏ SGK )
GV: Vị trí của Phật giáo trong các TK X-XV?
HS: Trả lời- GV chốt ý
Các TK X-XV, Phật giáo giữ vị trí đặc biệt

quan trọng trong đời sống tinh thần của nhân dân
và trong triều đình phong kiến. Nhà nước phong
kiến thời Lý coi đạo Phật là Quốc đạo.
Đạo giáo tuy không phổ cập nhưng hoà lẫn
với tín ngưỡng dân gian, một số đạo quán được
xây dựng.
Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Cả 10 thế kỷ Bắc thuộc nhân dân ta không
được học hành, giáo dục không có ai quan tâm,
trong khi đó ở Trung Quốc giáo dục đã được coi
trọng từ thời Xuân Thu ( Khổng Tử - Ông tổ của
nghề dạy học Trung Quốc)
Bước vào thế kỷ độc lập, Nhà nước phong
kiến đã quan tâm đến giáo dục.
GV: Biểu hiện?
HS: Trả lời- GV chốt ý
( Sử dụng hình Văn Miếu + bảng phụ )
GV: Những việc làm trên của Lý Thánh Tông có
tác dụng gì? ( Ý nghĩa )
HS: Trả lời – GV chốt ý
Thể hiện sự quan tâm của Nhà nước phong
kiến đến giáo dục, tôn vinh nghề dạy học.
Nội dụng học tập được quy định chặt chẽ
Thời Lê sơ quy chế thi cử được ban hành rõ
ràng: 3 năm có một kỳ thi Hội chọn Tiến sĩ. Riêng
thời Lê Thánh Tông ( 1460-1497) đã tổ chức 12
khoa thi Hội => Số người đi học tăng, dân trí
được nâng cao.
1484, Nhà nước quy định dựng bia ghi tên Tiến sĩ
( Sử dụng hình nhà bia Tiến sĩ)

lên khắp nơi, sư sãi đông.
+ Thời Lê sơ: Phật giáo bị hạn
chế, thu hẹp và đi vào trong nhân
dân.
II- Giáo dục, văn học, nghệ thuật,
khoa học kỹ thuật:
1- Giáo dục:
- 1070, nhà Lý cho lập Văn Miếu.
- 1075, khoa thi quốc gia đầu tiên
tổ chức ở kinh thành.
=> Từ đó giáo dục được tôn vinh
và quan tâm phát triển.
- TK XI-XV, giáo dục Đại Việt
từng bước hoàn thiện và phát triển,
trở thành nguồn đào tạo quan chức
và nhân tài cho đất nước
GV: Vic dng bia ghi tờn Tin s cú tỏc dng gỡ?
HS: Tr li GV cht
Khuyn khớch hc tp, cao nhng ngi ti
gii cn cho t nc.
GV: Qua s phỏt trin ca giỏo dc trong cỏc TK
XI-XV, em thy giỏo dc thi k ny cú tỏc dng
gỡ?
HS: Tr li- GV cht
Vỡ ni dung giỏo dc ch yu phc v cỏc yờu
cu chớnh tr- xó hi, khụng quan tõm n khoa
hc - k thut v phỏt trin kinh t.
Ngoi ra s phát triển của giáo dục còn thể
hiện lòng tự tôn dân tộc ( Các vị Tiến sĩ khi đợc cử
đi sứ, nhiều ngời đã làm cho ngoại bang phải thán

phuc, có ngời đợc phong Lỡng Quốc trạng
nguyên )
Hot ng 3: Cỏ nhõn
GV: S phỏt trin ca giỏo dc gúp phn phỏt
trin vn hc.Tri qua cỏc th k X-XV, vn hc
dõn tc tng bc hỡnh thnh v phỏt trin, ch
yu l vn hc ch Hỏn.
Trc th k X vn hc phỏt trin nh th no?
T th k X XV vn hc phỏt trin ra sao?
HS: Tr li- GV cht
Vì lúc này Phật giáo phát triển mạnh
Tỏc phm tiờu biu:
- Nam quc sn h
- Hch tng s
- Bỡnh Ngụ i cỏo.
( Sd bi th Nam quc sn h.)
TK XIV, Trn Nguyờn ỏn ó tht lờn:
Tng vừ, quan hu u bit ch
Th thuyn, th li cng hay th

( S dng ch Nụm )
Ch Nụm: Xut hin TK XI-XII õy l mt
sn phm ca tinh thn dõn tc. Ni dung mang
- Tỏc dng ca giỏo dc: o to
ngi lm quan, ngi ti cho t
nc, nõng cao dõn trớ song khụng
to iu kin cho kinh t phỏt
trin.
2- Vn hc:
- Thi gian u: Vn hc mang

nng t tng Pht giỏo
- Phỏt trin mnh t thi nh Trn,
nht l vn hc ch Hỏn.
- T TK XV, vn hc ch Hỏn v
ch Nụm u phỏt trin.
đậm tính dân tộc, tình cảm yêu nước.
GV: Đặc điểm của văn học TK XI- XV?
HS: Trả lơi – GV chốt
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm.
GV: Chia 4 nhóm- Yêu cầu thảo luận - Sử dụng
phiếu học tập.
Nhóm 1: Kể tên những công trình kiến trúc
tiêu biểu TK X-XV, phân biệt công trình kiến trúc
chịu ảnh hưởng của Phật giáo, Nho giáo?
Nhóm 2: Phân loại những công trình điêu
khắc Phật giáo, Nho giáo? Nét độc đáo trong nghệ
thuật điêu khắc?
Nhóm 3: Sự phát triển của nghệ thuật sân khấu
ca múa nhạc?
Nhóm 4: Nhận xét về đời sống văn hoá của
nhân dân thời Lý - Trần- Lê?
HS; Thảo luận,trả lời – GV chốt ý
Nhóm 1:
(Sử dụng hình Chùa Một cột, tháp Báo Thiên)
Chuông Quy Điền, vạc Phổ Minh (Nam Định),
tượng phật chùa Quỳnh Lâm ( Quảng Ninh)…
GV: Qua các hình ảnh trên, em hãy phân tích nét
độc đáo của nghệ thuật kiến trúc Việt Nam.
HS: Trả lời – GV chốt.
Mặc dù chịu ảnh hưởng của văn hoá bên

ngoài song trong các công trình kiến trúc vẫn
mang đậm dấu ấn dân tộc
Nhóm 2:
( Sử dụng hình : Lá đề khắc hình chim phượng
Rồng thời Lê sơ )
Nhóm 3:
- Sân khấu: Chèo, tuồng….. phát triển
* Đặc điểm:
- Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng
yêu nước, tự hào dân tộc.
- Ca ngợi những chiến công oai
hùng, cảnh đẹp của quê hương đất
nước.
3- Nghệ thuật:
* Kiến trúc:
- Kiến trúc phát triển chủ yếu ở
giai đoạn Lý- Trần - Hồ, TK X-
XV theo hướng Phật giáo gồm
chùa, tháp, đền
Cuối TK XIV: Thành nhà Hồ
- Bên cạnh đó có những công trình
kiến trúc chịu ảnh hưởng của Nho
giáo: Cung điện, thành quách,
thành Thăng Long.
* Điêu khắc:
Gồm những công trình chạm
khắc trang trí ảnh hưởng của Phật
giáo, Nho giáo song vẫn mang
những nét độc đáo riêng.
* Nghệ thuật sân khấu, ca múa

nhạc mang đậm tính dân gian

×