Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài 20. xây DỰNG và PHÁT TRIỂN văn HOÁ dân tộc TRONG các THẾ kỷ x XV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.08 KB, 7 trang )

Bài 20. XÂY D NG VÀ PHÁT TRI N V N HOÁ DÂN T C TRONG CÁC TH K X - XV Ự Ể Ă Ộ Ế Ỷ
Bài 20. XÂY D NG VÀ PHÁT TRI N V N HOÁ DÂN T C TRONG CÁC TH K X - XV Ự Ể Ă Ộ Ế Ỷ
I. M C TIÊU BÀI H CỤ Ọ
I. M C TIÊU BÀI H CỤ Ọ
1. Ki n th cế ứ
Giúp HS hiểu được:
- Trong những thế kỷ độc lập, mặc dù trải qua nhiều biến động, nhân dân ta
vẫn nỗ lực xây dựng cho mình một nền văn hoá dân tộc, tiến lên.
- Trải qua các triều đại Đinh – Lê – Lý – Hồ – Lê sơ ở các thế kỷ X – XV,
công cuộc xây dựng văn hoá được tiến hành đều đặn nhất quán. Đây cũng là giai
đoạn hình thành của nền văn hoá Đại Việt (còn gọi là văn hoá Thăng Long).
- Nền văn hoá Thăng Long phản ánh đậm đà tư tưởng yêu nước, tự hào và
độc lập dân tộc.
2. T t ngư ưở
- Bồi dưỡng niềm tự hào về nền văn hoá đa dạng của dân tộc.
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
- Giáo dục ý thức, phát huy năng lực sáng tạo trong văn hoá.
3. K n ngỹ ă
- Quan sát, phát hiện.
II. THI T B , TÀI LI U D Y - H CẾ Ị Ệ Ạ Ọ
II. THI T B , TÀI LI U D Y - H CẾ Ị Ệ Ạ Ọ
- Một số tranh ảnh nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thế kỷ X – XV.
- Một số bài thơ, phú của các nhà văn học lớn.
III. TI N TRÌNH T CH C D Y - H C Ế Ổ Ứ Ạ Ọ
III. TI N TRÌNH T CH C D Y - H C Ế Ổ Ứ Ạ Ọ
1. Ki m tra bài cể ũ
- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên?
2. M bàiở
Từ sau ngày giành độc lập, trải qua gần 6 thế kỷ lao động và chiến đấu nhân
dân Việt Nam đã xây dựng cho mình một nền văn hoá đa dạng, phong phú, đậm đà
bản sắc dân tộc. Để thấy được những thành tựu văn hoá, nhân dân ta xây dựng được


từ thế kỷ X – XV, chúng ta cùng tìm hiểu bài 20.
3. T ch c d y h c bài m iổ ứ ạ ọ ớ
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
I T T NG TÔN GIÁOƯ ƯỞ
Ho t ng 1: C l p, cá nhânạ độ ả ớ
- Trước hết GV truyền đạt để HS nắm được:
Bước sang thời kỳ độc lập trong bối cảnh có chủ
quyền độc lập các tôn giáo được du nhập vào
nước ta từ thời Bắc thuộc có điều kiện phát triển.
- GV có thể đàm thoại với HS về Nho giáo để
HS nhớ lại kiến thức, hiểu biết về nho giáo.
+ PV: Nho giáo có nguồn gốc từ dâu? Do ai
sáng lập? Giáo lý cơ bản của Nho giáo là gì?
+ HS trình bày những hiểu biết của mình về
Nho Giáo.
+ GV kết luận: Nho giáo lúc đầu cũng chưa
phải lá một tôn giáo mà là một học thuyết của
Khổng Tử (ở Trung Quốc). Sau này một đại biểu
của nho học là Đông Trung Thư đã dùng thuyết
âm dương dùng thần học để lý giải biện hộ cho
những quan điểm của Khổng Tử biến Nho học
thành một tôn giáo (Nho giáo).
+ Tư tưởng quan điểm của Nho giáo: đề cao
những nguyên tắc trong quan hệ xã hội theo đạo
lý “Tam cương, ngũ thường” trong đó Tam
cương có 3 cặp quan hệ Vua – Tôi, Cha – Con,
Chồng – Vợ.
Ngũ thường là: Nhân, nghĩa, lễ trí, tín (5 đức
tính của người quân tử).
+ Nho giáo du nhập vào nước ta từ thời Bắc

thuộc bước sang thế kỷ phong kiến độc lập có
điều kiện phát triển.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được sự
phát triển của Nho giáo ở nước ta qua các thời
- Ở thời kỳ độc lập nho giáo, phật giáo,
đạo giáo có điều kiện phát triển mạnh.
+ Nho giáo:
- Thời Lý, Trần : Nho giáo đã dần trở
thành hệ tư tưởng chính thống của giai
cấp thống trị, chi phối nội dung giáo
dục, thi cử song không phổ biến trong
nhân dân.
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
đại Lý, Trần Lê Sơ.
- HS theo dõi SGK và phát biểu.
- GV kết luận.
- GV có thể phát vấn: tại sao Nho giáo và chữ
Hán sớm trở thành hệ tư tưởng chính thống của
giai cấp thống trị nhưng lại không phổ biến
trong nhân dân?
- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV lý giải: Những quan điểm, tư tưởng của
Nho Giáo đã quy định một trật tự, kỷ cương, đạo
đức phong kiến rất quy củ, khắt khe, vì vậy giai
cấp thống trị đã triệt để lợi dụng Nho giáo để làm
công cụ thống trị, bảo vệ chế độ phong kiến. Còn
với nhân dân chỉ tiếp thu khía cạnh đạo đức của
Nho giáo. Nhà Lê sơ Nho giáo trở thành độc tôn
vì lúc này Nhà nước quân chủ chuyên chế đạt
mức độ cao, hoàn chỉnh.

- GV đàm thoại với HS về đạo Phật: người
sáng lập nguồn gốc giáo lý.
- GV yêu cầu với HS theo dõi SGK để thấy
được sự phát triển của Phật Giáo qua các thời kỳ
Lý – Trần – Lê sơ.
- HS theo dõi SGK và phát biểu.
- GV bổ sung và kết luận.
- Thời Lý – Trần được phổ biến rộng
rãi, chùa chiền được xây dựng ở khắp
nơi , sư sãi đông.
- Thời Lê sơ Phật giáo bị hạn chế, thu
hẹp, đi vào trong nhân dân.
II. GIÁO D C, V N H C, NGH THU TỤ Ă Ọ Ệ Ậ
Ho t ng 2: C l p và cá nhânạ độ ả ớ
.
- Giáo viên: Việc làm nói trên của Lý Thánh
Tông có ý nghĩa gì?
- HS trả lời:
- GV bổ sung, kết luận: Thể hiện sự quan tâm
của Nhà nước phong kiến đến giáo dục tôn vinh
 V n h că ọ
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
nghề dạy học.
- GV yêu cầu HS theo dõi để thấy được sự
phát triển của giáo dục ở thế kỷ XI – XV.
- HS theo dõi SGK, phất biểu.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận về những biểu
hiện của sự phát triển giáo dục.
- GV có thể giải thích cho HS các kỳ thi
hương, hội, đình.

- PV: Việc dựng bia tiến sĩ có tác dụng gì?
- HS quan sát hình 35 bia tiến sĩ ở văn Miếu
(Hà Nội) suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận: Việc làm này có tác
dụng khuyến khích học tập đề cao những người
tài giỏi cần cho đất nước.
- PV: Qua sự phát triển của giáo dục thế kỷ
XI – XV em thấy giáo dục thời kỳ này có tác
dụng gì?
- HS suy nghĩ, trả lời:
- GV nhận xét, kết luận:
- GV có thể lý giải thêm nội dung giáo dục
chủ yếu thiên về thiên văn học, triết học, thần
học, đạo đức , chính trị … (SGK là Tứ Thư Ngũ
Kinh). Hầu như không có nội dung khoa học, kỹ
thuật vì vậy không tạo điều kiện cho kinh tế phát
triển.
- Từ đó giáo dục được tôn vinh, quan
tâm phát triển.
Tác dụng của giáo dục đào tạo người
làm quan, người tài cho đất nước, nâng
coa dân trí, song không tạo điều kiện
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
cho phát triển kinh tế.
Ho t ng 3: ạ độ
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được
sự phát triển của văn hoá qua các thế kỷ. Lý giải
tại sao văn học thế kỷ XI – XV phát triển.
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về sự phát

triển của văn học.
- GV có thể minh hoạ thêm về vị trí phát triển
của văn học về các tài năng văn học qua lời một
số đoạn trong Hịch Tướng sĩ, Cáo Bình Ngô …
khẳng định sức sống bất diệt của những áng văn
thơ bất hủ.
- GV: Đặc điểm của văn học thế kỷ XI – XV.
- HS: Dựa trên những kiến thức văn học đã
được học kết hợp với những kiến thức Lịch sử để
trả lời.
- GV kết luận.
 Phát tri n v n h cể ă ọ
- Phát triển mạnh từ thời nhà trần, nhất
là văn học chữ Hán. Tác phẩm tiêu biểu:
Hịch tướng sĩ.
- Từ thế kỷ XV văn học chữ Hán và chữ
Nôm đều phát triển .
- Đặc điểm:
+ Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu
nước, tự hào dân tộc.
+ Ca ngợi những chiến công oai hùng,
cảnh đẹp của quê hương đất nước.
Ho t ng 4: Nhóm - cá nhânạ độ
- GV: giảng giải về lĩnh vực nghệ thuật gốm:
kiến trúc, điêu khắc, sân khấu, âm nhạc …
- GV chia HS làm 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm
theo dõi SGK tìm hiểu về một số lĩnh vực cụ thể.
+ Nhóm 1: Kiến trúc.
+ Nhóm 2: Điêu khắc.
+ Nhóm 3: Sân khấu, ca nhạc …

 S phát tri n c a ngh thu tự ể ủ ệ ậ
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
- Câu hỏi dành cho mỗi nhóm.
+ Nhóm 1: Kể tên những kiến trúc tiêu biểu
thế kỷ X – XV, phân biệt đâu là kiến trúc ảnh
hưởng của đạo Phật, đâu là kiến trúc ảnh hưởng
của Nho giáo? Nói lên hiểu biết về những công
trình kiến trúc đó.
+ Nhóm 2: Phân loại những công trình điêu
khắc Phật giáo, nho giáo. Nét độc đáo trong nghệ
thuật điêu khắc.
+ Nhóm 3: Sự phát triển của nghệ thuật sân
khấu, ca múa nhạc. Đặc điểm.
- HS các nhóm theo dõi SGK thảo luận, cử đại
diện nhóm trả lời.
- GV: trong quá trình các nhóm làm việc GV
có thể cho HS xem một số tranh ảnh sưu tầm
được: Chân cột đá ở Hoàng thành Thăng Long
(hình hoa sen nở) ấn tín thời Trần, hình rồng
cuộn trong lá đề, Binh gốm Bát Tràng để cung
cấp thêm cho HS kiến thức.
HS: các nhóm trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:
GV cung cấp cho HS hiểu biết về những công
trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu mà các em
chưa trình bày được như: Tháp Báo Thiên (Hà
Nội), chuông Quy Điền (Hà Nội). Tượng Quỳnh
Lâm – Đông Triều (Quảng Ninh), Vạc phổ Minh
(Nam Định), Tháp Chàm …
+ GV có thể minh hoạ nét độc đáo trong kiến

trúc điêu khắc bằng bức ảnh: Chân cột đá ở
Hoàng Thành Thăng Long (Hình hoa sen nở).
Hình rồng cuộn trong lá đề, chùa Một Cột, tháp
Phổ Minh nhiều tầng và chỉ ra những nét độc
đáo.
+ Kiến trúc phát triển chủ yếu ở giai
đoạn Lý – Trần – Hồ thế kỷ X – XV
theo hướng Phật giáo gồm chùa, tháp,
đền.
+ Bên cạnh đó có những công trình kiến
trúc ảnh hưởng Nho giáo: Cung điện,
thành quách, thành Thăng Long.
+ Điêu khắc: Gồm những công trình
chạm khắc, trang trí ảnh hưởng của Phật
giáo và Nho giáo vẫn mang những độc
đáo riêng.
+ Nghệ thuật sân khấu ca múa, nhạc
mang đậm tính dân gian truyền thống.
- Nhận xét:
+ Văn hoá Đại Việt thế kỷ X – XV phát
triển phong phú đa dạng.
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
- PV: Em có nhận xét gì về đời sống văn hoá
của nhân dân thời Lý – Trần – Hồ?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV bổ sung kết luận.
+ Chịu ảnh hưởng của yếu tố ngoài
xong vẫn mang đậm tính dân tộc và dân
gian.
Ho t ng 5: Cá nhânạ độ

- GV: yêu cầu HS đọc SGK lập bảng thống kê
các thành tựu khoa học kỹ thuật X – XV theo
mẫu.
- HS theo dõi SGK, tự hoàn thiện bảng thống
kê.
 Khoa h c k thu tọ ỹ ậ
4. C ng củ ố
- Vị trí của Phật giáo ở các thế kỷ X – XV.
- Đặc điểm thơ băn thế kỷ XI – XV.
- Nét độc đáo, tính dân tộc và dân gian trong lĩnh vực nghệ thuật thế kỷ X –
XV.
5. D n dò ặ
HS Học bài, trả lời các câu hỏi và làm bài tập SGK (96) đọc trước bài mới.

×