Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

10. Phu luc noi dung sua doi dieu le

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.77 KB, 13 trang )

NỘI DUNG SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ CÔNG TY

STT

Mục được sửa đổi bổ sung

Điều

Khoản

Nội dung được sửa đổi bổ sung

Nội dung điều lệ sau khi được sửa đổi
bổ sung

Điểm

Điểm b

Luật doanh nghiệp

"Luật Doanh nghiệp" có nghĩa là Luật
Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được
Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11
năm 2014.

Điểm e

Người có liên quan

"Người có liên quan" là cá nhân hoặc tổ


chức được quy định tại Khoản 17 Điều
4 của Luật Doanh nghiệp

Điều luật trích dẫn

Yêu cầu Hội đồng quản trị thực hiện
việc triệu tập Đại hội đồng cổ đông theo
các quy định tại Điều 114 và Điều 136
Luật Doanh nghiệp;

Khoản 1
1

Điều 1

Khoản 3
2

Điều 3

Khoản 1

Lý do sửa đổi
bổ sung

Điềm b

Ngành nghề kinh doanh

Công ty được phép hoạt động

bao gồm nhưng không giới hạn trong
các lĩnh vực sau: Mua bán các máy
móc, vật tư, nguyên liệu, sản phẩm
nhựa, bao bì các loại, Sản xuất sản phẩm
nhựa (PP,PE..), In và các dịch vụ in
quảng cáo trên bao bì, Xây dựng công
trình dân dụng, Lắp đặt trang thiết bị
cho các công trình xây dựng, Kinh

Phù hợp với tên
của Luật doanh
nghiệp
số
68/2014/QH13
được Quốc hội
thông qua ngày
26 tháng 11 năm
2014.
Phù hợp với quy
định của khoản
17 Điều 4 Luật
doanh
nghiệp
2014
Phù hợp với quy
định tại Điều 114
và 136 Luật
doanh
nghiệp
2014

Phù hợp với quy
định tại Điều 7,
Điều 8 Luật
doanh
nghiệp
2014


STT

Mục được sửa đổi bổ sung

Điều

Khoản

Nội dung được sửa đổi bổ sung

Nội dung điều lệ sau khi được sửa đổi
bổ sung

Lý do sửa đổi
bổ sung

Điểm
doanh bất động sản, Mua bán hàng may
mặc, Mua bán vật liệu xây dựng, Mua
bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay
thế, chuyển giao công nghệ, Đại lý mua
bán, ký gửi hàng hoá, môi giới thương

mại, uỷ thác mua bán hàng hoá, Vận
chuyển hàng hoá, hành khách bằng ô tô
và các hoạt động phụ trợ cho vận tải,
Thu gom, xử lý và tiêu huỷ rác thải; tái
chế phế liệu, Xử lý ô nhiêm và hoạt
động quản lý chất thải khác, Sản xuất
máy móc, thiết bị phục vụ ngành nhựa.
Và các ngành nghề khác mà pháp luật
không cấm.

3

Điều 4

Khoản
và 2

1

4

Điều 5

Khoản 2

Tăng giảm vốn Điều lệ

5

Điều 11


Khoản 4

Quyền của cổ đông

Phạm vi kinh doanh

Phù hợp với quy
Công ty được phép lập kế hoạch và tiến
định tại Điều 7,
hành tất cả các hoạt động kinh doanh
Điều 8 và Điều
phù hợp với quy định của pháp luật hiện
17 Luật doanh
hành.
nghiệp 2014
Công ty có thể điều chỉnh vốn điều lệ Phù hợp với quy
khi được Đại hội đồng cổ đông thông định tại Điều 111
qua và phù hợp với các quy định của Luật
doanh
pháp luật
nghiệp 2014
Bổ sung khoản 4 Điều 11 gồm các nội Phù hợp với quy
đinh tại điều 161
dung sau:
Luật
doanh
Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất nghiệp 2014
1% số cổ phần phổ thông liên tục trong
thời hạn 06 tháng có quyền tự mình



STT

Mục được sửa đổi bổ sung

Điều

Khoản

Nội dung được sửa đổi bổ sung

Nội dung điều lệ sau khi được sửa đổi
bổ sung

Điểm
hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách
nhiệm dân sự đối với thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm nghĩa vụ người quản
lý công ty theo quy định tại Điều 160
của Luật doanh nghiệp
b) Không thực hiện đúng các
quyền và nghĩa vụ được giao; không
thực hiện, thực hiện không đầy đủ,
không kịp thời nghị quyết của Hội đồng
quản trị;
c) Thực hiện các quyền và nghĩa
vụ được giao trái với quy định của pháp

luật, Điều lệ công ty hoặc nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông;
d) Sử dụng thông tin, bí quyết,
cơ hội kinh doanh của công ty để tư lợi
riêng hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ
chức, cá nhân khác;
đ) Sử dụng địa vị, chức vụ và sử
dụng tài sản của công ty để tư lợi riêng
hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá
nhân khác;
e) Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty.

Lý do sửa đổi
bổ sung


STT

Mục được sửa đổi bổ sung

Điều

Khoản

Nội dung được sửa đổi bổ sung

Điều 5

Khoản 2


Tăng giảm vốn Điều lệ

7

Điều 12

Khoản 7

Nghĩa vụ của Cổ đông

8

Điều 13

Điều 14

Khoản 2

2.
Công ty có thể điều chỉnh vốn
điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông
thông qua và phù hợp với các quy định
của pháp luật.
Bổ sung khoản 7 Điều 12 như sau:
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định của Điều lệ Công ty và Pháp luật
hiện hành

Phù hợp với quy

định điều 111
Luật
doanh
nghiệp 2014
Phù hợp với quy
định của 115
Luật
doanh
nghiệp 2014
Phù hợp với quy
định tại Điều 160
Luật
doanh
nghiệp 2014

Điểm e

Điều luật trích dẫn

Điều 160

Điểm a

Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày số thành viên Hội đồng quản trị còn lại
như quy định tại Khoản 3c điều 13 hoặc
nhận được yêu cầu quy định tại Khoản 3d
và 3e điều này


Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày số thành viên Hội đồng
quản trị còn lại như quy định tại Khoản
3c điều 13 hoặc nhận được yêu cầu quy
định tại Khoản 3d và 3e điều này

Khoản 4

9

Lý do sửa đổi
bổ sung

Điểm

6

Khoản 3

Nội dung điều lệ sau khi được sửa đổi
bổ sung

Điểm b

Điều luật trích dẫn

Điều 136

Điểm l


Quyền của Đại Hội đồng cổ công

Điểm l khoản 2 Điều 14 được sửa đổi
như sau:
Quyết định các khoản đầu tư không nằm
trong kế hoạch kinh doanh vượt quá
35% tổng giá trị tài sản được ghi trong
Báo cáo tài chính gần nhất của công ty;

Phù hợp với quy
định tại Khoản 4
Điều 136 Luật
doanh
nghiệp
2014
Phù hợp với quy
định tại Điều 136
Luật
doanh
nghiệp 2014
Phù hợp với Quy
định tại khoản 2
Điều 135 Luật
doanh
nghiệp
2014


STT


Mục được sửa đổi bổ sung

Điều

Khoản

11

Điều 16

Điều luật trích dẫn

Khoản 1

Việc thay đổi hoặc huỷ bỏ các quyền đặc
biệt gắn liền với một loại cổ phần ưu đãi có
hiệu lực khi được cổ đông nắm giữ ít nhất
65% cổ phần phổ thông tham dự họp thông
qua đồng thời được cổ đông nắm giữ ít nhất
75% quyền biểu quyết của loại cổ phần ưu
đãi nói trên biểu quyết thông qua.

Khoản 1

Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có
số cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất 65%
cổ phần có quyền biểu quyết

Khoản 2


Trường hợp không có đủ số lượng đại biểu
cần thiết trong vòng ba mươi phút kể từ thời
điểm ấn định khai mạc đại hội, đại hội phải
được triệu tập lại trong vòng ba mươi ngày
(30) kể từ ngày dự định tổ chức Đại hội
đồng cổ đông lần thứ nhất. Đại hội đồng cổ
đông triệu tập lại chỉ được tiến hành khi có
thành viên tham dự là các cổ đông và những
đại diện được uỷ quyền dự họp đại diện cho
ít nhất 51% cổ phần có quyền biểu quyết.

Điều 18

Nội dung điều lệ sau khi được sửa đổi
bổ sung

Lý do sửa đổi
bổ sung

Điểm
Điểm o

10

Nội dung được sửa đổi bổ sung

Điểu 162
Việc thay đổi hoặc huỷ bỏ các quyền
đặc biệt gắn liền với một loại cổ phần

ưu đãi có hiệu lực khi được cổ đông
nắm giữ ít nhất 51% cổ phần phổ thông
tham dự họp thông qua đồng thời được
cổ đông nắm giữ ít nhất 65% quyền biểu
quyết của loại cổ phần ưu đãi nói trên
biểu quyết thông qua.
Đại hội đồng cổ đông được tiến hành
khi có số cổ đông dự họp đại diện cho ít
nhất 51% cổ phần có quyền biểu quyết
Trường hợp không có đủ số lượng đại
biểu cần thiết trong vòng ba mươi phút
kể từ thời điểm ấn định khai mạc đại
hội, đại hội phải được triệu tập lại trong
vòng ba mươi ngày (30) kể từ ngày dự
định tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần
thứ nhất. Đại hội đồng cổ đông triệu tập
lại chỉ được tiến hành khi có thành viên
tham dự là các cổ đông và những đại
diện được uỷ quyền dự họp đại diện cho
ít nhất 33% cổ phần có quyền biểu
quyết.

Phù hợp với quy
định tại Điều 162
Luật
doanh
nghiệp 2014

Phù hợp với quy
định tại Điều 141

và Điều 144 Luật
doanh
nghiệp
2014

Phù hợp với quy
định tại Điều 141
Luật
doanh
nghiệp 2014


STT

Mục được sửa đổi bổ sung

Điều

Khoản

12

Điều 19

Khoản 6

13

Điều 20


Khoản 1

Nội dung được sửa đổi bổ sung

Nội dung điều lệ sau khi được sửa đổi
bổ sung

Lý do sửa đổi
bổ sung

Điểm

Chủ toạ đại hội có thể hoãn đại hội khi có
sự nhất trí hoặc yêu cầu của Đại hội đồng cổ
đông đã có đủ số lượng đại biểu dự họp cần
thiết

Trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 điều
20, các quyết định của Đại hội đồng cổ
đông về các vấn đề sau đây sẽ được thông
qua khi có từ 65% trở lên tổng số phiếu bầu
của các cổ đông có quyền biểu quyết có mặt
trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy
quyền có mặt tại Đại hội đồng cổ đông.
a.
Thông qua báo cáo tài chính hàng
năm;
b.
Kế hoạch phát triển ngắn và dài hạn
của công ty


Chủ tọa có quyền hoãn cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông đã có đủ số người
đăng ký dự họp theo quy định đến một
thời điểm khác hoặc thay đổi địa điểm
họp trong các trường hợp sau đây:
a) Địa điểm họp không có đủ chỗ ngồi
thuận tiện cho tất cả người dự họp;
b) Các phương tiện thông tin tại địa
điểm họp không bảo đảm cho các cổ
đông dự họp tham gia, thảo luận và biểu
quyết;
c) Có người dự họp cản trở, gây rối trật
tự, có nguy cơ làm cho cuộc họp không
được tiến hành một cách công bằng và
hợp pháp.
Thời gian hoãn tối đa không quá 03
ngày, kể từ ngày cuộc họp dự định khai
mạc;
Nghị quyết về nội dung sau đây được
thông qua nếu được số cổ đông đại diện
ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết
của tất cả cổ đông dự họp tán thành:
a) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của
từng loại;
b) Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực
kinh doanh;
c) Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công
ty;
d) Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá


Phù hợp với quy
định tại Điều 142
Luật
doanh
nghiệp 2014

Phù hợp với Quy
định tại Điều 144
Luật
doanh
nghiệp 2014


STT

Mục được sửa đổi bổ sung

Điều

Khoản

Khoản 2

14

Khoản 3

Nội dung được sửa đổi bổ sung


Nội dung điều lệ sau khi được sửa đổi
bổ sung

Lý do sửa đổi
bổ sung

Điểm
trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị
tài sản được ghi trong báo cáo tài chính
c.
Bầu, bãi miễn và thay thế thành viên gần nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát và phê khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy
chuẩn việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm định;
Tổng Giám đốc.
đ) Tổ chức lại, giải thể công ty;
e) Các vấn đề khác do Điều lệ công ty
quy định.
Các quyết định của Đại hội đồng cổ đông
liên quan đến việc sửa đổi và bổ sung Điều
lệ, loại cổ phiếu và số lượng cổ phiếu được
chào bán, tổ chức lại và giải thể Công ty,
giao dịch bán tài sản Công ty hoặc chi
nhánh hoặc giao dịch mua do công ty hoặc
các chi nhánh thực hiện có giá trị từ 50%
Các nghị quyết khác được thông qua khi
trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty và
được số cổ đông đại diện cho ít nhất
các chi nhánh của Công ty tính theo sổ sách
51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả
kế toán đã được kiểm toán gần nhất sẽ được

cổ đông dự họp tán thành, trừ trường
thông qua khi có từ 75% trở lên tổng số
hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3
phiếu bầu các cổ đông có quyền biểu quyết
Điều này.
có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện
được uỷ quyền có mặt tại Đại hội đồng cổ
đông(trong trường hợp tổ chức họp trực
tiếp) hoặc ít nhất 75% tổng số phiếu bầu của
các cổ đông có quyền biểu quyết chấp thuận
(đối với trường hợp lấy ý kiến cổ đông bằng
văn bản).
Khoản 3 Điều 20 được bổ sung như sau:
Việc biểu quyết bầu thành viên Hội

Phù hợp với Quy
định tại Điều 144
Luật
doanh
nghiệp 2014

Phù hợp với Quy
định tại Điều 144


STT

Mục được sửa đổi bổ sung

Điều


Khoản

Nội dung được sửa đổi bổ sung

Nội dung điều lệ sau khi được sửa đổi
bổ sung

Lý do sửa đổi
bổ sung

Điểm
đồng quản trị và Ban kiểm soát phải
thực hiện theo phương thức bầu dồn
phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số
phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số
cổ phần sở hữu nhân với số thành viên
được bầu của Hội đồng quản trị hoặc
Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn
Luật
doanh
hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu
nghiệp 2014
của mình cho một hoặc một số ứng cử
viên. Người trúng cử thành viên Hội
đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được
xác định theo số phiếu bầu tính từ cao
xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số
phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số
thành viên quy định tại Điều lệ công ty.

Khoản 4 được bổ sung như sau:

Khoản 4

15

Khoản 5

Trường hợp thông qua nghị quyết dưới
hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì
nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
được thông qua nếu được số cổ đông đại
diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu
quyết tán thành;
Khoản 5 được bổ sung như sau:
Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
phải được thông báo đến cổ đông có
quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nghị
quyết được thông qua; trường hợp công

Phù hợp với Quy
định tại Điều 144
Luật
doanh
nghiệp 2014

Phù hợp với Quy
định tại Điều 144
Luật

doanh
nghiệp 2014


STT

Mục được sửa đổi bổ sung

Điều

Khoản

Khoản 5

16

Điều 21
Khoản 6

Khoản 8

Nội dung được sửa đổi bổ sung

Nội dung điều lệ sau khi được sửa đổi
bổ sung

Lý do sửa đổi
bổ sung

Điểm


Điểm f

Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản
trị, người đại diện theo pháp luật của công
ty và của người giám sát kiểm phiếu
Các thành viên Hội đồng quản trị và người
giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách
nhiệm về tính trung thực, chính xác của
biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách
nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết
định được thông qua do kiểm phiếu không
trung thực, không chính xác;

ty có trang thông tin điện tử, việc gửi
nghị quyết có thể thay thế bằng việc
đăng tải lên trang thông tin điện tử của
công ty.
Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng
quản trị, người đại diện theo pháp luật
của công ty và của người giám sát kiểm
phiếu và người kiểm phiếu
Các thành viên Hội đồng quản trị và
người giám sát kiểm phiếu, người kiểm
phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về
tính trung thực, chính xác của biên bản
kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về
các thiệt hại phát sinh từ các quyết định
được thông qua do kiểm phiếu không
trung thực, không chính xác;


Phù hợp với quy
định tại khoản 5
điều 145 Luật
doanh
nghiệp
2014

Phù hợp với quy
Biên bản kết quả kiểm phiếu phải được
Biên bản kết quả kiểm phiếu phải được gửi
định tại Khoản 6
đăng tải trên trang điện tử của công ty
đến các cổ đông trong vòng 15 ngày kể từ
Điều 145 Luật
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết
ngày kiểm phiếu
doanh
nghiệp
thúc kiểm phiếu
2014
Nghị quyết được thông qua theo hình
Quyết định được thông qua theo hình thức
thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản Phù hợp với quy
lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản phải được
phải được số cổ đông đại diện ít nhất định tại khoản 4
số cổ đông đại diện ít nhất 75% tổng số cổ
51% tổng số cổ phần có quyền biểu điều 144 Luật
phần có quyền biểu quyết chấp thuận và có
quyết chấp thuận và có giá trị như quyết doanh

nghiệp
giá trị như quyết định được thông qua tại
định được thông qua tại cuộc họp Đại 2014
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
hội đồng cổ đông


STT

Mục được sửa đổi bổ sung

Điều

17

18

Khoản

Điều 22

Điều 24

Khoản 1

Khoản 2

Nội dung được sửa đổi bổ sung

Nội dung điều lệ sau khi được sửa đổi

bổ sung

Lý do sửa đổi
bổ sung

Người chủ trì Đại hội đồng cổ đông chịu
trách nhiệm tổ chức lưu trữ các biên bản
Đại hội đồng cổ đông. Biên bản Đại hội
đồng cổ đông phải được công bố trên
website của Công ty trong thời hạn hai
mươi bốn (24) giờ và gửi cho tất cả các cổ
đông trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể
từ ngày Đại hội đồng cổ đông kết thúc.

Người chủ trì Đại hội đồng cổ đông chịu
trách nhiệm tổ chức lưu trữ các biên bản
Đại hội đồng cổ đông. Biên bản Đại hội
đồng cổ đông phải được công bố trên
website của Công ty trong thời hạn hai
mươi bốn (24) giờ kể từ ngày Đại hội
đồng cổ đông kết thúc

Phù hợp với Quy
định tại khảon 3
điều 146 Luật
doanh
nghiệp
2014

Số lượng thành viên Hội đồng quản trị ít

nhất là năm (05) người và nhiều nhất là
mười một (11) người. Nhiệm kỳ của Hội
đồng quản trị là năm (05) năm. Nhiệm kỳ
của thành viên Hội đồng quản trị không quá
năm (05) năm; thành viên Hội đồng quản trị
có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không
hạn chế. Tổng số thành viên Hội đồng quản
trị độc lập hoặc không điều hành phải chiếm
ít nhất một phần ba tổng số thành viên Hội
đồng quản trị. Số lượng tối thiểu thành viên
Hội đồng quản trị không điều hành/độc lập
được xác định theo phương thức làm tròn
xuống.

Số lượng thành viên Hội đồng quản trị ít
nhất là năm (05) người và nhiều nhất là
mười một (11) người. Nhiệm kỳ của
thành viên Hội đồng quản trị không quá
năm (05) năm; thành viên Hội đồng
quản trị có thể được bầu lại với số
nhiệm kỳ không hạn. Tổng số thành
viên Hội đồng quản trị độc lập hoặc
không điều hành phải chiếm ít nhất một
phần ba tổng số thành viên Hội đồng
quản trị. Số lượng tối thiểu thành viên
Hội đồng quản trị không điều hành/độc
lập được xác định theo phương thức làm
tròn xuống. Trường hợp tất cả các thành
viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc
nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục

là thành viên Hội đồng quản trị cho đến
khi có thành viên mới được bầu thay thế
và tiếp quản công việc.

Phù hợp với quy
định tại 150 Luật
doanh
nghiệp
2014

Điểm

Các cổ đông nắm giữ cổ phần có quyền biểu Các cổ đông nắm giữ cổ phần có
quyết trong thời hạn liên tục ít nhất sáu quyền biểu quyết trong thời hạn liên


STT

Mục được sửa đổi bổ sung

Điều

Khoản

Nội dung được sửa đổi bổ sung

Nội dung điều lệ sau khi được sửa đổi
bổ sung

Lý do sửa đổi

bổ sung

Điểm

tục ít nhất sáu tháng có quyền gộp số
quyền biểu quyết của từng người lại
tháng có quyền gộp số quyền biểu quyết của với nhau để đề cử các ứng viên Hội
từng người lại với nhau để đề cử các ứng đồng quản trị và phải thông báo cho
viên Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị chậm nhất 3 ngày
làm việc trước ngày khai mạc Đại
hội cổ đông.

Điểm c

Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý
công ty theo đề nghị của Tổng Giám đốc và
quyết định mức lương của họ

Khoản 3

19

Điều 25

Điểm d

Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty

Điểm c


Điều luật trích dẫn

Điểm f

Quyết định các khoản đầu tư không nằm
trong kế hoạch kinh doanh từ 5.000.000.000
(Năm tỷ) đồng đến 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong Báo cáo tài chính gần nhất
của Công ty

Khoản 4

Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản
lý công ty theo đề nghị của Tổng Giám
đốc và quyết định mức lương của họ; cử
người đại diện theo ủy quyền tham gia
Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng
cổ đông ở công ty khác, quyết định mức
thù lao và lợi ích khác của những người
đó
Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;
quyết định thành lập Công ty con, lập
chi nhánh, văn phòng đại diện và việc
góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp
khác.
Khoản 2 Điều 149
Khoản 3 Điều 162
Quyết định các khoản đầu tư không nằm
trong kế hoạch kinh doanh từ

5.000.000.000 (Năm tỷ) đồng đến 35%
tổng giá trị tài sản được ghi trong Báo
cáo tài chính gần nhất của Công ty

Phù hợp với quy
định tại Điều 149
Luật
doanh
nghiệp 2014

Phù hợp với quy
định tại Điều 149
Luật
doanh
nghiệp 2014


STT

20

Mục được sửa đổi bổ sung

Điều
Điều 27

Nội dung được sửa đổi bổ sung

Nội dung điều lệ sau khi được sửa đổi
bổ sung


Lý do sửa đổi
bổ sung

Khoản 1

Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch
thì cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội
đồng quản trị để bầu Chủ tịch và ra các
quyết định khác thuộc thẩm quyền phải
được tiến hành trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng
quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do
thành viên có số phiếu bầu cao nhất triệu
tập. Trường hợp có nhiều hơn một thành
viên có số phiếu bầu cao nhất và ngang
nhau thì các thành viên đã bầu theo nguyên
tắc đa số một người trong số họ triệu tập
họp Hội đồng quản trị.

Cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội
đồng quản trị để bầu Chủ tịch và ra các
quyết định khác thuộc thẩm quyền phải
được tiến hành trong thời hạn bảy ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội
đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp
này do thành viên có số phiếu bầu cao
nhất triệu tập. Trường hợp có nhiều hơn
một thành viên có số phiếu bầu cao nhất
và ngang nhau thì các thành viên đã bầu

theo nguyên tắc đa số một người trong
số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị

Phù hợp với quy
định tại Điều 153
Luật
doanh
nghiệp

Khoản 4

Các cuộc họp Hội đồng quản trị nêu tại
Khoản 3 Điều 27 phải được tiến hành trong
thời hạn mười lăm ngày (15) sau khi có đề
xuất họp. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản trị không chấp nhận triệu tập họp theo
đề nghị thì Chủ tịch phải chịu trách nhiệm
về những thiệt hại xảy ra đối với công ty;
những người đề nghị tổ chức cuộc họp được
đề cập đến ở Khoản 3 điều 27 có thể tự
mình triệu tập họp Hội đồng quản trị.

Khoản

Khoản 7

Điểm

Các cuộc họp Hội đồng quản trị nêu tại
Khoản 3 Điều 27 phải được tiến hành

trong thời hạn bảy ngày (07) sau khi có
đề xuất họp. Trường hợp Chủ tịch Hội
đồng quản trị không chấp nhận triệu tập
họp theo đề nghị thì Chủ tịch phải chịu
trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra
đối với công ty; những người đề nghị tổ
chức cuộc họp được đề cập đến ở Khoản
3 điều 27 có thể tự mình triệu tập họp
Hội đồng quản trị.
Thông báo và chương trình họp. Thông báo Thông báo và chương trình họp. Thông
họp Hội đồng quản trị phải được gửi trước báo họp Hội đồng quản trị phải được
cho các thành viên Hội đồng quản trị ít nhất gửi trước cho các thành viên Hội đồng
năm ngày trước khi tổ chức họp,
quản trị ít nhất ba ngày trước khi tổ
chức họp,

Phù hợp với quy
định tại Điều 153
Luật
doanh
nghiệp

Phù hợp với quy
định tại Điều 153
Luật
doanh
nghiệp


STT


Mục được sửa đổi bổ sung

Điều

Khoản

Khoản 8

21

22

Điều 32

Điều 41

Khoản 4

Nội dung được sửa đổi bổ sung

Nội dung điều lệ sau khi được sửa đổi
bổ sung

Lý do sửa đổi
bổ sung

Trường hợp không đủ số thành viên dự họp
theo quy định, cuộc họp phải được triệu tập
lại trong thời hạn mười lăm ngày (15) ngày

kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc
họp triệu tập lại được tiến hành nếu có hơn
một nửa (1/2) số thành viên Hội đồng quản
trị dự họp

Trường hợp không đủ số thành viên dự
họp theo quy định, cuộc họp phải được
triệu tập lại trong thời hạn bảy ngày (07)
ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ
nhất. Cuộc họp triệu tập lại được tiến
hành nếu có hơn một nửa (1/2) số thành
viên Hội đồng quản trị dự họp

Phù hợp với quy
định tại Điều 153
Luật
doanh
nghiệp

Các thành viên của Ban kiểm soát do Đại
hội đồng cổ đông bổ nhiệm, nhiệm kỳ của
Ban kiểm soát không quá năm (05) năm;
thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Các thành viên của Ban kiểm soát do
Đại hội đồng cổ đông bổ nhiệm, nhiệm
kỳ của Kiểm soát viên không quá năm
(05) năm; thành viên Ban kiểm soát có
thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không

hạn chế.

Điểm

Hàng năm, Công ty sẽ phải trích từ lợi
nhuận sau thuế của mình một khoản vào
Quỹ phúc lợi khen thưởng nhưng không
vượt quá 15% lợi nhuận sau thuế; Quỹ dự
trữ tài chính không vượt quá 5 % lợi nhuận
sau thuế và Quỹ đầu tư phát triển không quá
5% lợi nhuận sau thuế

Hàng năm, Công ty sẽ phải trích từ lợi
nhuận sau thuế của mình một khoản vào
Quỹ phúc lợi khen thưởng nhưng không
vượt quá 15% lợi nhuận sau thuế; Quỹ
đầu tư phát triển không quá 5% lợi
nhuận sau thuế

Phù hợp với quy
định của Điều
163 Luật doanh
nghiệp 2014
Phù hợp với quy
định của Thông
tư 200/2014/TTBTC của Bộ tài
chính ban hành
ngày 22/12/2014
hướng dẫn chế
độ kế toán doanh

nghiệp



×