Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tai Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương chi nhánh Hải Dương (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

MẠC ĐỨC TÙNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

MẠC ĐỨC TÙNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02



LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Huy Hoàng

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn này là do tôi thực
hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Huy Hoàng. Mọi tham khảo dùng
trong luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các nội dung nghiên
cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất cứ công trình nào.
Tác giả luận văn

Mạc Đức Tùng

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN

Luận văn này được hoàn thành với sự hướng dẫn giúp đỡ của Phòng
Quản lý đào tạo Sau Đại học trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
- Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Nhà trường và Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến TS. Nguyễn Huy Hoàng - người đã
trực tiếp hướng dẫn và cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình hoàn
thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tập thể Ban giám đốc và các CBNV của Ngân
hàng TMCP Công thương - Chi nhánh Hải Dương đã cung cấp thông tin, số
liệu và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn đến toàn thể người thân trong gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ, động viên cho tôi trong suốt quá trình học tập
và hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn

Mạc Đức Tùng

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................ vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
CHO VAY DNNVV TẠI NHTM ....................................................... 5
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ....................................................... 5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ......................................................... 5
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại .................................................. 5
1.1.3. Các hoạt động tại ngân hàng thương mại.............................................. 6
1.2. Hoạt động cho vay DNNVV tại ngân hàng thương mại ........................ 12
1.2.1. Tổng quan về DNNVV ....................................................................... 12
1.2.2. Hoạt động cho vay của NHTM đối với DNNVV ............................... 15
1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NHTM ..................... 25
1.3.1. Khái niệm hiệu quả cho vay ................................................................ 25
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay đối với DNNVV tại
NHTM ................................................................................................. 25
1.4. Kinh nghiệm cho vay đối với DNNVV của một số NHTM .................. 27
1.4.1. Kinh nghiệm cho vay đối với DNNVV của các NHTM nước ngoài.........27
1.4.2. Kinh nghiệm cho vay đối với DNNVV của các NHTM trong nước .........33

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho vay đối với DNNVV của NHTMCP
Công thương chi nhánh Hải Dương .................................................... 36
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 37
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 37
2.2.2. Phương pháp phân tích ........................................................................ 38
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay .................................................. 39
2.3.1. Doanh số cho vay và tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay ............... 39
2.3.2. Dư nợ cho vay và tốc độ tăng dư nợ cho vay của DNNVV ............... 39
2.3.3. Chỉ tiêu đo lường chất lượng cho vay ................................................. 40
2.3.4. Các chỉ tiêu khác ................................................................................. 41
Chương 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG ... 42

3.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Hải Dương ...... 42
3.1.1. Lịch sử hình thành và hoạt động ......................................................... 42
3.1.2. Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh chính của NHCT Hải Dương ......... 43
3.1.3. Cơ cấu tổ chức quản trị ....................................................................... 43
3.1.4. Tình hình nguồn vốn của ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh
Hải Dương............................................................................................ 47
3.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn và cho vay các DNNVV tại
Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Hải Dương .................... 53
3.2.1. Tình hình khách hàng DNNVV của chi nhánh ................................... 53
3.2.2. Tình hình huy động vốn DNNVV....................................................... 55
3.2.3. Quy trình cho vay tại NHTM Công Thương chi nhánh Hải Dương ....... 57
3.2.4. Cơ cấu và quy mô cho vay đối với DNNVV ...................................... 58
3.2.5. Chất lượng cho vay đối với DNNVV ................................................. 62
3.3. Đánh giá việc nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNNVV tại
NHCT Hải Dương ............................................................................... 64

3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 64
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.3.2. Những tồn tại ....................................................................................... 66
3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại này.................................................... 67
Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI
VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG .............................................................. 69
4.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV .................. 69
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay DNNVN tại Ngân hàng
TMCP Công thương chi nhánh Hải Dương ........................................ 70
4.2.1. Hoàn thiện và phát triển các sản phẩm phù hợp với đối tượng
khách hàng là DNNVV ....................................................................... 70
4.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ............................................ 71
4.2.3. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt ............................................... 72
4.2.4. Huy động vốn và sử dụng nguồn vốn hợp lý ...................................... 73
4.2.5. Tăng cường hoạt động tư vấn, hỗ trợ DNNVV .................................. 75
4.2.6. Nâng cao trình độ của cán bộ tín dụng................................................ 75
4.2.7. Thành lập bộ phận chuyên nghiên cứu thị trường .............................. 76
4.2.8 Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn
vay của các DNNVV........................................................................... 77
4.2.9. Ngân hàng có thể góp vốn đầu tư, liên kết với DNNVV .................... 78
4.2.10. Thực hiện chính sách khách hàng đặc biệt đối với các DNNVV ..... 78
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 78
4.3.1. Với chính phủ, các bộ, ngành liên quan .............................................. 78
4.3.2. Với ngân hàng nhà nước Việt Nam .................................................... 79

4.3.3. Với Ngân hàngTMCP công thương Việt Nam ................................... 80
4.3.4. Với DNNVV ....................................................................................... 81
KẾT LUẬN .................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 88

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CBTD

Cán bộ tín dụng

2

CP

Chính phủ


3

DN

Doanh nghiệp

4

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

5

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

6



Nghị định

7

NH

Ngân hàng


8

NHNN

Ngân hàng nhà nước

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

10



Quyết định

11

QH

Quốc hội

12

RRTD

Rủi ro tín dụng


13

SXKD

Sản xuất kinh doanh

14

TCTD

Tổ chức tín dụng

15

TMCP

Thương mại cổ phần

16

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

17

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Cơ cấu nguồn vốn tại ngân hàng .............................................. 49

Bảng 3.2.

Số lượng khách hàng DNNVV có quan hệ cho vay với NHCT
chi nhánh Hải Dương ................................................................. 54

Bảng 3.3.

Tình hình huy động vốn phòng khách hàng DNNVV .............. 55

Bảng 3.4.

Tình hình dư nợ cho vay đối với DNNVV ............................... 58

Bảng 3.5.

Doanh số cho vay DNNVV ...................................................... 59

Bảng 3.6.


Dư nợ cho vay phân theo loại tiền ............................................ 60

Bảng 3.7.

Dư nợ cho vay theo tài sản bảo đảm đối với DNNVV ............. 61

Bảng 3.8.

Vòng quay vốn cho vay ............................................................ 62

Bảng 3.9.

Tỷ lệ nợ quá hạn ....................................................................... 63

Bảng 3.10.

Hiệu suất sử dụng vốn ............................................................................ 63

Bảng 3.11.

Kết quả khảo sát ý kiến về chất lượng hoạt động cho vay của 16
CBTD tại Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Hải Dương . 64

Bảng 3.12. Kết quả khảo sát ý kiến về Chất lượng hoạt động cho vay
của 53 DNNVV trên địa bàn Thành phố Hải Dương năm 2015.... 66

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nguồn vốn của NHCT chi nhánh Hải Dương ............. 49
Biểu đồ 3.2. Tình hình huy động vốn của Phòng khách hàng DNNVV ..... 55
Biểu đồ 3.3. Dư nợ cho vay đối với DNNVV theo thời hạn vay ................ 58

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Chức năng của ngân hàng thương mại ....................................... 5
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHCT Việt Nam ............................. 44
Sơ đồ 3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của NHCT Hải Dương ....... 44
Sơ đồ 3.3. Quy trình xét duyệt cho vay...................................................... 57

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam cũng như các nước khác trên thế giới, doanh nghiệp nhỏ
và vừa (DNNVV) đang ngày càng khẳng định vai trò đối với nền kinh tế.Tại
Việt Nam, theo Viện Phát triển doanh nghiệp thuộc Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam (2013), Việt Nam có 543.963 doanh nghiệp, DNNVV
chiếm tới 97% trong tổng số doanh nghiệp tại Việt Nam, đóng góp trên 40%
GDP, thu hút hơn 51% tổng số lao động, chiếm 18% tổng nộp ngân sách nhà
nước. Bên cạnh những đặc điểm thuộc thế mạnh như: vốn đầu tư ban đầu ít,
thu hồi vốn nhanh và hiệu quả; bộ máy tổ chức, quản lý sản xuất gọn nhẹ; có

khả năng thâm nhập vào những thị trường ngách và lĩnh vực sản xuất kinh
doanh có lợi nhuận không cao; khả năng ứng biến linh hoạt… DNNVV nước
ta cũng có những hạn chế như: tồn tại và phát triển tự phát, nhỏ lẻ, thiếu sự
liên kết về kinh tế và kỹ thuật; trình độ quản lý và năng lực tài chính hạn chế,
thị trường nhỏ hẹp và khả năng cạnh tranh không cao… Những điểm yếu này
khiến cho DNNVV rất nhạy cảm trước những thay đổi của môi trường kinh
tế, xã hội. Vì vậy, trong khủng hoảng kinh tế, số lượng DNNVV thường giảm
nhiều do gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, trong đó có vấn đề về
nguồn vốn để khắc phục thiệt hại, duy trì hoạt động và tiếp tục đầu tư.
Theo Hiệp hội DNNVV, những khó khăn trong tiếp cận vốn tín dụng
đã đẩy khoảng 20% DNNVV vào tình trạng khó có thể tiếp tục hoạt động
(đứng trên bở vực phá sản). Ngoài nhóm này, 60% DNNVV đang chịu tác
động của khó khăn kinh tế nên sản xuất sút kém hoặc bị đình trệ (chi phí sản
xuất tăng cao do tác động của lạm phát, giá thành sản phẩm tăng không cạnh
tranh được nên bị mất thị phần, gia tăng lượng hàng tồn kho, doanh thu và lợi
nhuận đều sụt giảm nên không đủ vốn để duy trì sản xuất). Chỉ có 20%
DNNVV còn lại là ít bị ảnh hưởng và có thể trụ vững được (do ít phụ thuộc
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
vào nguồn vốn vay và được các lãnh đạo có kinh nghiệm dẫn dắt). Như vậy là
có tới 80% DNNVV đang gặp khó khăn. Một số tuy đã tiếp cận được nguồn
vốn của ngân hàng nhưng chưa biết cách sử dụng vốn một cách hợp lý, hiệu
quả, dẫn đến tình trạng lãng phí nguồn lực cũng như không đạt hiệu quả sản
xuất như mong đợi, và làm thất thoát một nguồn chi phí lớn gây ảnh hưởng
không nhỏ đến ngân hàng, đến nền kinh tế. Vậy vấn đề đặt ra hiện nay là các
NHTM phải nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay đối với DNNVV, góp phần

hỗ trợ các doanh nghiệp này về vốn.
Nhận thấy nhu cầu vay vốn từ phía DNNVV là rất lớn, Ngân hàng
TMCP Công Thương chi nhánh Hải Dương đã có những chiến lược nhằm thu
hút và đẩy mạnh hoạt động cho vay với đối tượng này. Tuy nhiên hiệu quả
còn chưa cao, dư nợ cho vay đối với DNNVV mới chỉ chiếm một tỷ trọng
khiêm tốn trong tổng dư nợ của toàn chi nhánh, lợi nhuận cho vay của
DNNVV vẫn còn thấp, chưa tương xứng với khả năng của Ngân hàng.
Xuất phát từ quan điểm trên và thực tế khảo sát tình hình cho vay tại các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hải Dương cùng với những
kiến thức được tích lũy trong trời gian học tập tại trường và thời gian làm việc
tại NHTMCP Công Thương Chi nhánh Hải Dương tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải
pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Hải Dương’’.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại NHTMCP Công
Thương chi nhánh Hải Dương trong thời gian qua và đề xuất các giải pháp
cho vay các DNNVV thời gian tới.
2.2. Mục Tiêu cụ thể
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả cho vay DNNVV
của NHTM.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
- Phân tích thực trạng hiệu quả cho vay đối với DNNVV tại NHTMCP
Công Thương Chi nhánh Hải Dương trong thời gian qua. Trên cơ sở đó chỉ ra
những kết quả đạt được, những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân của nó.

- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV
tại NHTMCP Công Thương - Chi nhánh Hải Dương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả cho vay đối với DNNVV.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh
Hải Dương.
- Phạm vi thời gian: số liệu thu thập từ năm 2013-2015.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng, hiệu quả hoạt động cho vay
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi
nhánh Hải Dương.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả cho vay đối với
DNNVV của ngân hàng thương mại, phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu
quả cho vay tại DNNVV.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại NHTMCP Công
Thương - Chi nhánh Hải Dương, cho thấy các nguyên nhân dẫn đến các hạn
chế hiệu quả cho vay.
- Đưa ra cách nhìn mới về nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNNVV.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV tại
NHTMCP Công Thương - Chi nhánh Hải Dương.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, các bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn gồm 4 chương sau:
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả cho vay DNNVV tại NHTM.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng cho vay DNNVV tại NHTMCP Công Thương Chi nhánh Hải Dương.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNNVV tại
NHTMCP Công Thương - Chi nhánh Hải Dương.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY DNNVV TẠI NHTM
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Luật tín dụng do quốc hội khóa XII,kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16
tháng 6 năm 2010, định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Luật này còn định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện
một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm
Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín
dụng nhân dân”.
Như vậy NHTM là một loại hình Ngân hàng giao dịch trực tiếp với
công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền
tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay,chiết khấu, cung cấp phương tiện
thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên.

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
- Chức năng trung gian tín dụng: Ngân hàng thương mại đóng vai trò
là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.

Sơ đồ 1.1. Chức năng của ngân hàng thương mại
- Chức năng trung gian thanh toán: Ngân hàng thương mại làm trung
gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như
trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các
khoản thu khác theo lệnh của họ.
- Chức năng’’ tạo tiền’’: Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng,
hình thành nên ngân hàng phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân
hàng trung gian không còn thực hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng
nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, ngân
hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện
trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại.
Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.
1.1.3. Các hoạt động tại ngân hàng thương mại
Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà, cung cấp vốn
cho nền kinh tế.Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay,hoạt động
ngân hàng đã có những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song
ngân hàng vẫn duy trì các nghiệp vụ cơ bản sau:
1.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với

bản thân ngân hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng
thương mại được phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật
pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn
vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế.
* Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm:
a/ Vốn điều lệ
Là mức vốn được hình thành khi Ngân hàng được thành lập. Vốn điều
lệ luôn lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu
phải có khi thành lập một Ngân hàng do pháp luật qui định. Vốn điều lệ được
ghi vào điều lệ thành lập Ngân hàng. Tuỳ thuộc vào loại hình Ngân hàng mà
vốn điều lệ được hình thành từ những nguồn gốc khác nhau:
Ngân hàng quốc doanh: Vốn điều lệ được hình thành từ Ngân sách nhà
nước cấp.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
Ngân hàng cổ phần: Vốn điều lệ được hình thành từ vốn góp của các cổ
đông thông qua việc mua các cổ phiếu.
Ngân hàng liên doanh: Vốn điều lệ được hình thành từ vốn góp của các
bên liên doanh.
Ngân hàng nước ngoài: Vốn diều lệ được hình thành từ 100% vốn
nước ngoài.
Ngân hàng tư nhân: Vốn điều lệ được hình thành từ vốn của chủ
Ngân hàng.
b/ Các quỹ
Quỹ dự trữ: Nhằm để bổ sung vốn điều lệ.
Quỹ dự phòng rủi ro: Để dự phòng bù đắp rủi ro trong quá trình hoạt

động kinh doanh của Ngân hàng nhằm bảo vệ vốn điều lệ.
Quỹ phúc lợi, khen thưởng.
Lợi nhuận chưa chia.
c/ Vốn huy động
Theo quan niệm của các nhà kinh tế học và các nhà Ngân hàng trong
tổng nguồn vốn của Ngân hàng ngoài nguồn vốn thuộc chủ sở hữu thì tất cả
các nguồn vốn còn lại được coi là nguồn vốn huy động. Như vậy nguồn vốn
huy động của các Ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng tới hơn 90% trong
tổng nguồn vốn. Vì vậy các hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng tồn tại và
phát triển được là nhờ nguồn vốn huy động này.
Nhận tiền gửi
Là nguồn vốn mà Ngân hàng huy động được từ các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế, cá nhân… trong xã hội thông qua quá trình nhận tiền gửi, thanh
toán hộ, các khoản cho vay tạo tiền gửi và các nghiệp vụ kinh doanh khác.
Bản chất của tài khoản tiền gửi là tài sản thuộc sở hữu của các đối tượng
khách hàng khác nhau, Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng nó để cho vay, chiết
khấu, thanh toán… nhưng không có quyền sở hữu, Ngân hàng có trách nhiệm
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
phải hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút tiền
để sử dụng. Tiền gửi chiếm một tỷ trọng khá lớn trong nguồn vốn huy động
của các Ngân hàng thương mại.
Các hình thức nhận tiền gửi của các Ngân hàng thương mại rất đa dạng,
tuỳ thuộc vào các tiêu thức khác nhau mà được chia thành từng loại khác nhau.
d/ Vốn đi vay
Tiền gửi mà Ngân hàng nhận được là nguồn vốn mà Ngân hàng có

được một cách thụ động. Trong hoạt động của mình nếu như thiếu vốn thì
Ngân hàng phải chủ động tìm kiếm vốn để thực hiện các hoạt động của mình.
Nguồn vốn mà Ngân hàng chủ động tạo nên đó là nguồn vốn vốn vay. Vậy
các Ngân hàng đi vay khi nào?
Thứ nhất: Vay để đáp ứng nhu cầu khả năng thanh toán của Ngân hàng.
Vì hoạt động chủ yếu và thường xuyên của Ngân hàng là nhận tiền gửi
với trách nhiệm hoàn trả cho khách hàng khi khách hàng có nhu cầu rút tiền
để sử dụng. Do vậy có những trường hợp số tiền dự trữ và số tiền mà Ngân
hàng nhận được trước đó trong ngày ít hơn số tiền mà khách hàng rút thì
Ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán tiền cho khách hàng nghĩa
là Ngân hàng thiếu tiền trả cho khách hàng. Vậy Ngân hàng phải đi vay.
Thứ hai: Vay hộ cho khách hàng
Vì hoạt động cơ bản của Ngân hàng là tài trợ cho nền kinh tế nên khi
khách hàng có nhu cầu vay vốn Ngân hàng và đảm bảo các yêu cầu do Ngân
hàng đặt ra thì Ngân hàng sẽ cho vay. Tuy nhiên với những khách hàng vay
với khối lượng lớn, thời hạn dài mà Ngân hàng lại không muốn dùng toàn bộ
số tiền của mình có để đầu tư cho dự án này (vì rủi ro đem lại có thể rất cao)
nhưng Ngân hàng cũng không muốn mất khách hàng nên họ thoả thuận với
nhau qua đó Ngân hàng thay mặt khách hàng phát hành trái phiếu để thu gom
tiền trong nền kinh tế để phục vụ vốn cho dự án. Người ta chỉ phát hành trái
phiếu vừa đủ số tiền mà dự án cần dùng và trong một thời hạn bằng thời gian
tồn tại của dự án.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
Thứ ba: Vay để cho vay
Hầu như toàn bộ số tiền trong lưu thông đã trở thành tiền gửi tại các

Ngân hàng nghĩa là các Ngân hàng chia nhau nắm giữ lượng tiền trong lưu
thông. Để tăng lượng tiền gửi của mình các Ngân hàng thường tăng lãi suất để
thu hút các khoản tiền gửi ở các Ngân hàng khác chảy về. Nhưng thực tế khi
một Ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi, để tránh sự chảy vốn các Ngân hàng
khác cũng đồng loạt tăng lãi suất lên làm chi phí Ngân hàng tăng lên mà
lượng tiền gửi lại thay đổi không đáng kể. Do vậy khi thiếu vốn để tài trợ cho
các dự án mà Ngân hàng cho là có hiệu quả thì Ngân hàng sẽ thực hiện chính
sách đi vay. Do tính chất hoạt động không đồng đều giữa các Ngân hàng về
huy động vốn và sử dụng vốn và vậy những Ngân hàng thiếu vốn có thể đi
vay ở những Ngân hàng còn thừa vốn chưa sử dụng hết hoặc đi vay vốn từ
NHTƯ hoặc các định chế tài chính khác. Mặt khác do Ngân hàng dự đoán
được sự gia tăng của nhu cầu tín dụng trong tương lai mà nguồn vốn huy
động chưa thể đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn trong thời kỳ tới thì Ngân hàng
thực hiện đi vay vốn để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Thứ tư: Vay để giảm chi phí nguồn tiền cho giai đoạn sau.
Vào cuối kỳ hạch toán, nếu các chủ Ngân hàng dự tính được thu nhập
của kỳ đó lớn nghĩa là kỳ đó họ phải chịu thuế nhiều. Nếu họ cũng dự tính
được kỳ sau họ sẽ có những khoản chi phí lớn thì họ có thể phát hành kỳ
phiếu ngắn hạn trả lãi trước nhằm tăng chi phí cho kỳ này và giảm chi phí cho
kỳ sau.
Như vậy Ngân hàng sẽ đi vay với các lý do trên, với các mục đích vay
khác nhau Ngân hàng sẽ áp dụng các hình thức vay khác nhau.
- Vốn điều hòa
Ngày nay hệ thống NHTM được tổ chức theo mô hình tổng công ty và
các công ty con gồm Ngân hàng mẹ và các hệ thống các Ngân hàng Chi
nhánh trực thuộc. Có một phương thức huy động vốn rất hiệu quả hiện nay là
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





10
chu chuyển vốn điều hoà. Do tình hình hoạt động của các chi nhánh tại các
địa bàn khác nhau là khác nhau (do ảnh hưởng của điều kiện phát triển kinh tế
của từng vùng, do phong tục tập quán…). Cho nên những Chi nhánh Ngân
hàng mà hoạt động sử dụng vốn vượt quá khả năng huy động vốn thì đầu kỳ
lập kế hoạch lên Ngân hàng mẹ và xin được nhận được một lượng vốn điều
hoà cần thiết cho hoạt động của mình. Còn những Ngân hàng mà khả năng
huy động vốn vượt qúa khả năng sử dụng vốn thì đầu kỳ cũng lập kế hoạch sẽ
điều chuyển một lượng vốn về Ngân hàng mẹ để được hưởng lãi suất điều
hoà. Như vậy Ngân hàng mẹ chịu trách nhiệm điều chuyển vốn từ nơi thừa
sang nơi thiếu của các chi nhánh trong cùng hệ thống. Chi phí nhận nguồn
vốn điều hoà này thấp hơn chi phí nguồn vốn huy động nhưng các Ngân hàng
chỉ được nhận nguồn vốn này sau khi đã lập kế hoạch về lượng vốn huy động
được trong kỳ sau.
- Vốn khác (nguồn vốn úy thác đầu tư)
Một số Ngân hàng còn thực hiện nghiệp vụ Ngân hàng đại lý. Khi đó
trong nguồn vốn của Ngân hàng còn có thêm khoản mục vốn uỷ thác đầu tư.
Nguồn vốn này được hình thành chủ yếu là do các tổ chức tài chính trong
nước hoặc nước ngoài uỷ thác cho Ngân hàng một khoản tiền để Ngân hàng
thực hiện cho vay đối với các dự án của mình, cũng có thể là các khoản vay
của Chính phủ được uỷ thác.
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Nghiệp vụ cho vay và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất,
quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của ngân hàng thương mại. Đây
là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của
ngân hàng. Thành phần TS Có của ngân hàng bao gồm:
a. Ngân quỹ:
-Tiền mặt, vàng, ngoại tệ
- Tiền gửi ở Ngân hàng Trung ương

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
- Tiền gửi ở Ngân hàng khác
- Ngân quỹ đang thu
b1/ Cho vay
- Cho vay cá nhân và thương mại
- Cho vay nông nghiệp
- Cho vay tiêu dung
b2/ Vốn vay
- Vay các Ngân hàng khác
-Vay Ngân hàng nước ngoài
- Vay Ngân hàng Trung ương
c1/ Đầu tư
- Liên Doanh
- Chứng Khoán
- Đầu tư dưới hình thức khác
c2/ Vốn tự có
- Vốn điều lệ
- Các quỹ
- Các loại vốn khác
d/ Tài sản Có khác
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian
Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ
đáng kể cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tư,
vừa tạo ra thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có
vị trí xứng đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thương

mại. Các hoạt động này gồm:
- Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu
hộ séc, dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán…).
- Nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ chứng thư quan trọng
của công chúng.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
- Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng.
- Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí.
- Tư vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu,
trái phiếu…
1.2. Hoạt động cho vay DNNVV tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Tổng quan về DNNVV
1.2.1.1. Khái niệm DNNVV
Ở Việt Nam, theo Điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày
30/6/2009 của Chính phủ, quy định số lượng lao động trung bình hàng năm từ
10 người trở xuống được coi là doanh nghiệp siêu nhỏ, từ 10 đến dưới 200
người lao động được coi là Doanh nghiệp nhỏ và từ 200 đến 300 người lao
động thì được coi là Doanh nghiệp vừa.
1.2.1.2. Đặc điểm của DNNVV
Thứ nhất, Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam thường gắn với công
nghệ lạc hậu, thủ công.
Thứ hai, hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc
các thành phần kinh tế còn nhiều bất cập.
Thứ ba, tiềm lực và năng lực cạnh tranh yếu.
Từ những đặc điểm trên, có thể khái quát thành những đặc trưng cơ bản

của doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
- Hình thức sở hữu: Nhà nước, tập thể, tư nhân và hỗn hợp.
- Về hình thức pháp lý: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa được hình thành
theo Luật doanh nghiệp và những văn bản dưới luật.
- Lĩnh vực và địa bàn hoạt động: doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ yếu phát
triển ở ngành dịch vụ, thương mại (buôn bán). Lĩnh vực sản xuất chế biến và
giao thông còn ít, địa bàn hoạt động chủ yếu ở các thị trấn, thị tứ và đô thị.
- Công nghệ và thị trường: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ yếu có
năng lực tài chính rất thấp, có công nghệ, thiết bị lạc hậu, chủ yếu sử dụng lao
động thủ công.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
- Trình độ tổ chức quản lý và tay nghề của người lao động còn thấp và yếu.
1.2.1.3. Vai trò của DNNVV
a/ Đối với nền kinh tế
- Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế:
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp
đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có
đăng ký thì tỷ lệ này là trên 97%). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản
lượng và tạo việc làm là rất đáng kể.
- Giữ vai trò ổn định nền kinh tế
Ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là những nhà
thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các
thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, doanh nghiệp nhỏ
và vừa được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
- Làm cho nền kinh tế năng động

Vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh hoạt động.
- Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng
Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chuyên môn hóa vào sản xuất một
vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
- Là trụ cột của kinh tế địa phương
Nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế
của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt ở khắp các địa phương
và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lượng và tạo
công ăn việc làm ở địa phương.
- Đóng góp không nhỏ giá trị GDP cho quốc gia
DNNVV hằng năm đóng góp hơn 40% GDP cả nước.
b/ Đối với xã hội
- Tạo nhiều việc làm cho người lao động, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp
trong xã hội.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
- Đặc điểm chung của DNNVV là hoạt động chủ yếu trong các ngành
sử dụng nhiều lao động, do đó đã tạo việc làm cho người lao động, giải quyết
tốt các vấn đề xã hội, mang lại lợi ích cho cộng đồng dân cư.
- Nâng cao thu nhập của dân cư, góp phần xoá đói giảm nghèo, thực
hiện công bằng xã hội.
- Phát triển DNNVV tại thành thị cũng như các vùng nông thôn sẽ phát
huy được lợi thế của từng vùng và đều góp phần tăng thu nhập của các tầng
lớp dân cư, rút ngắn sự khác biệt về thu nhập giữa các vùng.
- Tạo môi trường thuận lợi để phát triển các tài năng kinh doanh.
- DNNVV làm xuất hiện nhiều tài năng trong kinh doanh, một bộ phận

cán bộ trong các DNNVV đã qua thử thách và được đào tạo, chọn lọc trở
thành các doanh nhân tiêu biểu biết cách làm giầu cho bản thân và xã hội.
c/ Đối với NHTM
DNNVV phát triển sẽ tạo ra thị trường rộng lớn, đầy tiềm năng cho
hoạt động của các NHTM.
Trong nền kinh tế thị trường cạch tranh giữa các NHTM để mở rộng thị
phần tín dụng, bằng cách giữ chân khách hàng truyền thống và thu hút khách
hàng mới diễn ra quyết liệt. DNNVV đã và đang là đối tượng khách hàng mục
tiêu, mang lại nhiều tiềm năng về doanh thu cho các NHTM từ hoạt động cấp
tín dụng và hoạt động cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác cho các DNNVV
như bảo lãnh, tư vấn, thanh toán, chuyển tiền,…
Hiện nay các DNNVV đang phát triển nhanh về số lượng và chất
lượng, để thuận tiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nhất là trong khâu
thanh toán, các DNNVV đều mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại hệ thống
NHTM, do có sự chênh lệch về thời gian gửi và thời gian thanh toán nên trên
tài khoản tiền gửi của khách hàng thường có số dư và được NHTM trả lãi xuất
không kỳ hạn, ngân hàng được phép sử dụng nguồn vốn này, vì vậy đã tạo
nên một nguồn vốn rẻ cho NHTM hoạt động, làm gia tăng lợi nhuận.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
1.2.2. Hoạt động cho vay của NHTM đối với DNNVV
1.2.2.1. Hoạt động cho vay của NHTM
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại để
tạo ra lợi nhuận. Doanh thu từ hoạt động cho vay mới bù đắp nổi chi phí tiền
gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi phí
thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư.

Kinh tế càng phát triển, doanh số cho vay của các ngân hàng thương mại
càng tăng nhanh và loại hình cho vay càng trơ nên vô cùng đa dạng ở hầu hết
các nước phát triển hàng đầu thế giới, cho vay của các ngân hàng thương mại
đã chuyển dần từ cho vay ngắn hạn sang cho vay dài hạn. khu vực cho vay
ngắn hạn nhường chổ cho thị trương tài chính- tiền tệ cung ứng. ngược lại ở
hầu hết các nước đang phát triển, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm bộ phận lớn hơn
cho vay dài hạn, xuất phát từ chỗ thiếu an toàn cho các khoản đầu tư dài hạn
(trong đó có những tác nhân chủ yếu như tình hình tăng trưởng, lạm phát…).
Ở một số nước phát triển cho tới nay, khi một ngân hàng được thành
lập và đi vào hoạt động, mối quan tâm chính và thường xuyên của nó là cho ai
vay, và đầu tư vào đâu. Ở những nước này, đối tương cho vay là điều làm bận
tâm nhiều hơn, nếu không nói là vấn đề quan trọng nhất. Trong khi đó ở các
nước phát triển tình hình lại ngược lại. Vấn đề đặt ra cho các ngân hàng
không phải vấn đề cho ai vay, mà lợi tức có cao không và an toàn không.
Thậm chí những lo ngại đại loại như vậy thực tế đã không còn vì hầu hết họ
đã có những thị phần chắc chắn và vấn đề an toàn của vốn đã có pháp luật bảo
đảm. Điều họ quan tâm là làm sao huy động được ngày càng nhiều tiền cho
các khoản đầu tư có sẵn.
Cho vay của ngân hàng thương mại, nói rộng ra là tín dụng ngân hàng
thương mại, là một lĩnh vực phức tạp và thường xuyên cập nhật theo những
biến chuyển của môi trường kinh tế. Để hiểu nó, chúng ta cần tìm hiểu những
nét đặc trưng quan trọng của nó.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×