Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm 2017 hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại trung tâm QLKT CTCC huyện đơn dương, tỉnh lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.24 KB, 82 trang )

UBND HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
TRUNG TÂM QL&KT CTCC

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI TRUNG TÂM QL&KT CTCC
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG

Đơn Dương, năm 2017

-1-


UBND HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
TRUNG TÂM QL&KT CTCC

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Tên đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI TRUNG TÂM QL&KT CTCC
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG

Người thực hiện : Từ Thế Hưng
Chức vụ

: Trưởng Phòng kỹ thuật xây dựng cơ bản

Đơn vị công tác


: Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đơn Dương

-2-


Đơn Dương năm 2017

-3-


I. Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình là công việc hết sức quan trọng
trong quá trình thực hiện dự án đầu tư và phải được tiến hành nghiêm ngặt trong tất cả các
khâu từ lập kế hoạch, khảo sát, thiết kế, thẩm định, thi công, lắp đặt, nghiệm thu bàn giao
đưa công trình vào sử dụng. Để đưa công trình có chất lượng vào sử dụng đảm bảo hiệu quả
phụ thuộc rất lớn vào nhà thầu tư vấn thiết kế và nhà thầu thi công, các nhà thầu tư vấn và
nhà thầu thi công phải là những nhà thầu có đầy đủ năng lực về chuyên môn, về kinh tế và
cả về đạo đức nghề nghiệp.
Qua xem xét tình hình thực tế về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản ở Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đơn Dương hiện nay
còn chưa thực sự hiệu quả đặt biệt trong khâu thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu còn
nhiều hạn chế dẫn đến chất lượng trong khâu lựa chọn nhà thầu không cao.
Một trong những vấn đề quan trọng nhất của chủ đầu tư là làm thế nào để lựa chọn
được các tổ chức và cá nhân có khả năng thực hiện tốt nhất những công việc trong quy trình
của một dự án, phương pháp có hiệu quả nhất thực hiện mục tiêu này đảm bảo sự thành công
của chủ đầu tư là công tác lựa chọn nhà thầu. Công tác lựa chọn nhà thầu được xem như một
phương pháp quản lý dự án có hiệu quả nhất hiện nay trên cơ sở chống độc quyền, tăng
cường cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Thông qua đấu thầu cả chủ đầu tư và nhà thầu đều có được nhiều lợi ích. Đối với chủ

đầu tư (bên mời thầu): khai thác được năng lực của nhà thầu, có ngay được đội ngũ lao động
lành nghề năng lực cao, các trang thiết bị, máy móc kỹ thuật hiện đại phù hợp để xây dựng
được công trình đảm bảo chất lượng cao, thời gian hợp lý và giá cả phải chăng (có thể là giá
thấp nhất); tiếp nhận được chuyển giao công nghệ, kỹ thuật xây dựng các công trình phức
tạp cũng như nâng cao tay nghề đội ngũ lao động trong nước thông qua hình thức thầu phụ,
liên danh liên kết.
Thông qua đấu thầu (kể cả chọn tư vấn) mà hiệu quả của các hoạt động đầu tư phát
triển không ngừng được nâng cao. Do các bước của chu trình dự án đều được thực hiện với
chất lượng cao, từ lập dự án đầu tư đến vận hành các kết quả đầu thầu.
Đối với các nhà thầu: Thông qua đấu thầu có thể có được ngay dự án để thực hiện, tạo
việc làm, tăng thu nhập và do có tính chất cạnh tranh mà nhà thầu sẽ không ngừng tìm các
biện pháp cải tiến kỹ thuật, hiện đại hoá trang thiết bị máy móc, nâng cao tay nghề cho công
nhân, nâng cao năng lực quản lý, giảm thiểu các chi phí không cần thiết để giảm giá thành
nhằm thắng thầu các công trình, điều đó sẽ làm cho hiệu quả các hoạt động đầu tư được đảm
bảo.

-4-


Tuy nhiên trong tình hình hiện nay công tác đầu tư XDCB đã được phân cấp mạnh về
địa phương, đặc biệt phân cấp cho đơn vị sử dụng làm chủ đầu tư các công trình do mình
được sử dụng, nhưng cán bộ chuyên trách cho công tác này là không có. Do đó công tác
đánh giá xét duyệt năng lực của nhà thầu còn gặp rất nhiều khó khăn, dẫn đến công tác lựa
chọn nhà thầu trong đầu tư xây dựng cơ bản còn nhiều hạn chế.
Là cán bộ chuyên trách trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, trực tiếp thực
hiện trong công đầu tư xây dựng cơ bản, qua nghiên cứu văn bản và tình hình thực tế tại địa
phương nên tôi chọn sáng kiến “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đơn Dương, Tỉnh Lâm Đồng”
Đây là đề tài không chỉ áp dụng tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đơn Dương mà
còn có thể áp dụng cho tất cả các chủ đầu tư trong toàn huyện để hoàn thiện và nâng cáo

năng lực quản lý đầu tư xây dựng công trình.
2. Giới hạn đề tài:
Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp. Mặc
dù đã được sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp, nhưng sự hiểu biết của bản thân còn
hạn chế, chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý chia
sẻ của những người quan tâm đến lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng để đề tài được
hoàn thiện hơn.
Tác giả đề tài xin bày tỏ lòng biết ơn đối các đồng nghiệp và cơ quan Trung tâm
QL&KT CTCC huyện Đơn Dương đã giúp đỡ tác giả hoàn thiện đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Đơn Dương, ngày

tháng

Tác giả đề tài

Từ Thế Hưng

-5-

năm 2017


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của luận văn
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu

6. Kết cấu và nội dung của đề tài
CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH......1
1.1.

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................................................................1

1.1.1. Khái niệm................................................................................................................1
1.1.2. Mục tiêu..................................................................................................................2
1.1.3. Vai trò...................................................................................................................... 4
1.2.

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.....................................................4

1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình...........................................................4
1.2.2. Vai trò của dự án đầu tư...........................................................................................6
1.2.3. Nội dung và đặc trưng của dự án đầu tư xây dựng công trình.................................7
1.3.

QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.....................................................12

1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nhiệm vụ của QLDAĐTXDCT...........................12
1.3.1.1. Khái niệm..........................................................................................................12
1.3.1.2. Đặc điểm...........................................................................................................12
1.3.1.3. Vai trò của QLDA đầu tư xây dựng...................................................................13
1.3.1.4. Nhiệm vụ QLDA đầu tư xây dựng công trình...................................................13
1.3.2. Các hình thức QLDA đầu tư xây dựng công trình phổ biến...................................16
1.3.2.1. CĐT xây dựng công trình thuê tổ chức tư vấn QLDA ĐTXDCT......................16
1.3.2.2. CĐT xây dựng công trình trực tiếp QLDA đầu tư xây dựng công trình............18
1.3.3. Nội dung QLDA đầu tư xây dựng công trình........................................................19


-6-


1.3.3.1. Quản lý vĩ mô đối với dự án..............................................................................19
1.3.3.2. Quản lý vi mô đối với dự án..............................................................................19
1.3.3.3. Lĩnh vực QLDA................................................................................................20
1.3.3.4. Quản lý theo chu kỳ của dự án..........................................................................21
1.4.

TỔNG QUAN VỀ CÁC BAN QLDA...................................................................21

1.4.1. Khái niệm về Ban QLDA......................................................................................21
1.4.2. Phân loại về Ban QLDA........................................................................................22
1.4.2.1. Ban QLDA được lập từ nhân sự của CĐT.........................................................22
1.4.2.2. Ban QLDA được CĐT thuê mướn.....................................................................22
1.5.

YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QLDAĐTXDCT..............................22

1.5.1. Môi trường vĩ mô..................................................................................................23
1.5.1.1. Môi trường kinh tế............................................................................................23
1.5.1.2. Môi trường chính trị và pháp luật......................................................................23
1.5.1.3. Môi trường văn hóa – Xã hội............................................................................24
1.5.1.4. Môi trường tự nhiên..........................................................................................24
1.5.1.5. Môi trường công nghệ.......................................................................................24
1.5.2.

Môi trường vi mô..............................................................................................25

1.5.2.1. Tầm quan trọng của dự án.................................................................................25

1.5.2.2. Yếu tố con người tham gia quản lý dự án..........................................................25
1.5.2.3. Hệ thống kiểm soát............................................................................................26
1.5.2.4. Nhà thầu thi công..............................................................................................26
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI
TRUNG TÂM QL&KT CTCC HUYỆN ĐƠN DƯƠNG.................................................28
2.1.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRUNG TÂM QL&KT CTCC HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
............................................................................................................................... 28

2.1.1. Vị trí, nguyên tắc hoạt động...................................................................................28
2.1.1.1. Vị trí.................................................................................................................... 28

-7-


2.1.1.2. Nguyên tắc hoạt động..........................................................................................28
2.1.2. Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn....................................................................29
2.1.2.1. Nhiệm vụ.............................................................................................................29
2.1.2.2. Quyền hạn...........................................................................................................31
2.1.2.3. Trách nhiệm.........................................................................................................32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đơn Dương..........32
2.2.

PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN CỦA TRUNG
TÂM QL&KT CTCC HUYỆN ĐƠN DƯƠNG....................................................35

2.2.1. QLDA trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư..................................................................35
2.2.1.1. Nguyên nhân khách quan....................................................................................36
2.2.1.2. Nguyên nhân chủ quan........................................................................................38

2.2.2. QLDA trong giai đoạn thực hiện dự án..................................................................43
2.2.2.1. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật – Tổng dự toán..................43
2.2.2.2. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng..........................................................45
2.2.2.3. Công tác đấu thầu................................................................................................45
2.2.2.4. Công tác ký kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng...................................................50
2.2.2.5. Công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng và nghiệm thu công trình..........50
2.2.2.6. Công tác quản lý an toàn giao thông, an toàn lao động, vệ sinh môi trường........55
2.2.2.7. Công tác thanh toán vốn đầu tư...........................................................................55
2.2.3. QLDA trong giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác............56
2.2.3.1. Công tác bảo hành công trình..............................................................................56
2.2.3.2. Công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành...............................................56
2.2.3.3. Đánh giá quá trình thực hiện dự án......................................................................57
2.3.

NHỮNG TỒN TẠI, KHÓ KHĂN VÀ NGUYÊN NHÂN KHÁC TRONG QUÁ
TRÌNH QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA TRUNG TÂM QL&KT
CTCC HUYỆN ĐƠN DƯƠNG.............................................................................57

2.3.1. Thủ tục văn bản pháp lý........................................................................................57

-8-


2.3.2. Trình độ, năng lực chuyên môn của cán bộ nhân viên...........................................57
2.3.3. Hệ thống lưu trữ hồ sơ dự án..................................................................................58
2.3.4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác QLDA..............................................58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH CỦA TRUNG TÂM QL&KT CTCC HUYỆN ĐƠN DƯƠNG...........................60
3.1.


ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẾN NĂM 2021..........60

3.1.1. Quan điểm phát triển..............................................................................................60
3.1.2. Mục tiêu phát triển.................................................................................................61
3.1.3. Quy hoạch phát triển đến năm 2020......................................................................62
3.1.3.1. Về giao thông vận tải...........................................................................................63
3.1.3.2. Về quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.......................................................63
3.1.3.3. Về quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sang đô thị.............................................64
3.1.3.4. Về quy hoạch cấp nước.......................................................................................64
3.1.3.5. Về quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường..........................................65
3.1.3.6. Về quy hoạch khu, cụm công nghiệp...................................................................65
3.1.3.7. Về quy hoạch hệ thống trung tâm và công trình công cộng.................................66
3.1.3.8. Về quy hoạch khu dân cư....................................................................................67
3.1.3.9. Về quy hoạch công viên cây xanh.......................................................................68
3.2.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TRUNG TÂM QL&KT CTCC HUYỆN ĐƠN
DƯƠNG................................................................................................................69

3.3.

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH................................................................................................................... 70

3.3.1. Hoàn thiện khâu lập dự án và kế hoạch hóa vốn đầu tư..........................................70
3.3.2. Hoàn thiện trong quá trình thực hiện dự án...........................................................70
3.3.2.1. Đổi mới khâu lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật – Tổng dự toán.......70
3.3.2.2. Hoàn thiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng........................................71
3.3.2.3. Công tác hoạt động tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu.....................................72


-9-


3.3.2.4. Hoàn thiện trong soạn thảo và ký kết hợp đồng...................................................73
3.3.2.5. Đổi mới trong công tác quản lý chất lượng công trình và khâu nghiệm thu........73
3.3.2.6. Giải pháp hoàn thiện quản lý an toàn giao thông, an toàn lao động, vệ sinh môi
trường.................................................................................................................... 75
3.3.2.7. Giải pháp hoàn thiện phương pháp quản lý tài chính dự án.................................75
3.3.3. Hoàn thiện trong quá trình kết thúc dự án.............................................................77
3.3.3.1. Đổi mới công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành..................................77
3.3.3.2. Đánh giá các vấn đề liên quan khi thực hiện dự án sau khi công trình hoàn thành bàn
giao đưa vào sử dụng.............................................................................................78
3.4.

ĐỔI MỚI CƠ CẤU TỔ CHỨC, ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC.......78

3.4.1. Đổi mới cơ cấu tổ chức..........................................................................................78
3.4.2. Đào tạo phát triển nguồn lực..................................................................................79
3.4.2.1. Đối với lãnh đạo của Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đơn Dương cần............80
3.4.2.2. Đối với nhân viên Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đơn Dương cần................81
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.............................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................85

DANH MỤC VIẾT TẮT
BCKTKT – Báo cáo kinh tế kỹ thuật

BXD – Bộ xây dựng
CĐT – Chủ đầu tư
ĐT – Đầu tư
GDP – Tổng sản phẩm quốc dân

GNP – Tổng sản lượng quốc gia
GPMB – Giải phóng mặt bằng
GTVT – Giao thông vận tải
HQKT – XH – Hiệu quả Kinh tế - Xã hội
HSĐX – Hồ sơ đề xuất

- 10 -


HSYC – Hồ sơ yêu cầu

KSTK – Khảo sát thiết kế
NĐ-CP – Nghị định – Chính phủ
NXB – Nhà xuất bản
NXB GTVT – Nhà xuất bản Giao thông vận tải
ODA – Hỗ trợ phát triển chính thức
PPP – Hợp tác công tư
QĐ-UB-NC – Quyết định - Ủy Ban – Nhà nước
QĐ-UBND – Quyết định - Ủy ban nhân dân
QLDA – Quản lý dự án
QLĐTXDCT – Quản lý đầu tư xây dựng công trình
THCS – Trung học cơ sở
THPT – Trung học phổ thông
UBND - Ủy ban nhân dân
VNĐ – Việt Nam đồng
WB – Ngân hàng Thế Giới
JBIC – Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản

- 11 -



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thống kê một số dự án mà Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đơn Dương
thực hiện ......................................................................................................................... 39
Bảng 2.2. Tổng hợp các gói thầu của một số dự án thực hiện công tác đấu thầu..............48

DANH MỤC HÌNH VẼ – ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Quá trình đầu tư xây dựng .................................................................................2
Hình 1.2. Mục tiêu, hiệu quả đầu tư...................................................................................3
Hình 1.3. Chu trình dự án đầu tư xây dựng......................................................................11
Hình 1.4. Hình thức CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án...........................17
Hình 1.5. Hình thức CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án.............................................19
Hình 1.6. Môi trường vĩ mô tác động đến hoạt động QLDA đầu tư xây dựng ................25
Hình 1.7. Môi trường vi mô tác động đến hoat động QLDA đầu tư xây dựng.................26
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đơn Dương..................32
Hình 3.1. Bảng đồ quy hoạch chung xây dựng huyện Đơn Dương đến 2021...................62
Hình 3.2. Bảng đồ quy hoạch phân khu chức năng thị trấn Thạnh Mỹ.............................68
Hình 3.3. Các kỹ năng quan trọng đối với cán bộ quản lý dự án, lãnh đạo Trung tâm QL&KT
CTCC huyện Đơn Dương.................................................................................................81

- 12 -


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của luận văn
Mô hình Ban QLDA hiện rất đa dạng và phức tạp. Chức năng giữa các Ban QLDA rất
khác nhau. Có Ban QLDA quyền rất lớn nhưng có Ban chỉ như một bộ phận hành chính. Có
những Ban chỉ quản lý một dự án, có Ban quản lý rất nhiều dự án, trong đó có Trung tâm
QL&KT CTCC huyện Đơn Dương. Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đơn Dương là đơn vị
đại diện CĐT điều hành QLDA xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp kết cấu hạ tầng công trình

của huyện Đơn Dương; chịu sự quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân huyện Đơn Dương,
đồng thời chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ của các sở - ngành chức năng đối với các hoạt động liên
quan. Để phát huy hết chức năng và nhiệm vụ mà UBND huyện Đơn Dương giao cho, thì
Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đơn Dương cần có biện pháp hoàn thiện quản lý các dự án
đầu tư xây dựng, nhằm nâng cao chất lượng công trình, đạt yêu cầu về tiến độ và sử dụng
vốn đầu tư hiệu quả. Do vậy, tôi đã thực hiện đề tài này để góp một phần vào mục tiêu đó.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống hóa lý luận về đầu tư, dự án đầu tư xây dựng công
trình, quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình và phân tích thực trạng quản lý các dự
án đầu tư xây dựng công trình tại Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đơn Dương. Đề tài đề
xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư tại Trung tâm QL&KT CTCC
huyện Đơn Dương.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các dự án đầu tư xây dựng công trình mà Trung tâm
QL&KT CTCC huyện Đơn Dương quản lý và xây dựng. Đánh giá hoạt động QLDA trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án và kết thúc đưa công trình vào khai thác và xem
xét một số tồn tại, khó khăn khác trong quá trình quản lý. Chủ thể tham gia QLDA là các
phòng nghiệp vụ của Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đơn Dương.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu công tác QLDA đầu tư xây dựng công trình của Trung tâm QL&KT CTCC
huyện Đơn Dương trong 5 năm (2013-2017).
5. Phương pháp nghiên cứu

- 13 -


Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và kết hợp phương pháp chuyên
gia để thực hiện đề tài.
6. Kết cấu và nội dung của đề tài
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, kết cấu chính của đề tàiđược trình

bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về QLDA đầu tư xây dựng công trình.
Chương 2: Phân tích đánh giá QLDA đầu tư xây dựng công trình tại Trung tâm
QL&KT CTCC huyện Đơn Dương.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình tại
Trung tâm QL&KT CTCC huyện Đơn Dương

- 14 -


CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1.1. Khái niệm
Đầu tư theo nghĩa rộng nhất của nó có thể hiểu như là một quá trình bỏ vốn (bao

gồm tiền, nguồn lực, công nghệ) để đạt được mục đích hay tập hợp các mục đích nhất
định nào đó. Mục tiêu cần đạt được của đầu tư có thể là mục tiêu chính trị, văn hoá,
kinh tế, xã hội hay cũng có thể chỉ là mục tiêu nhân đạo... Hiện nay có rất nhiều khái
niệm về đầu tư và mỗi quan điểm khác nhau, ở các lĩnh vực khác nhau lại có cách nhìn
nhận không giống nhau về đầu tư.
Trong hoạt động kinh tế, đầu tư được biểu hiện cụ thể hơn và mang bản chất kinh tế
hơn. Đó là quá trình bỏ vốn (tiền, nhân lực, nguyên vật liệu, công nghệ...) vào các hoạt
động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận. Đây được xem là
bản chất cơ bản của hoạt động đầu tư. Trong hoạt động kinh tế không có khái niệm đầu
tư không vì lợi nhuận. Như vậy, có thể hiểu đầu tư là đưa một lượng vốn nhất định vào
quá trình hoạt động kinh tế nhằm thu được một lượng lớn hơn sau một khoảng thời gian
nhất định.
Các hoạt động đầu tư có thể gọi chung là hoạt động sản xuất kinh doanh (với hoạt
động đầu tư bỏ vốn để nâng cao năng lực sản xuất cả về chất lượng và số lượng).

Sau đây là một số khái niệm cụ thể của vấn đề đầu tư.
- Theo quan điểm kinh tế: Đầu tư là việc bỏ vốn để tạo nên các tiềm lực và dự
trữ cho sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt. Các tài sản cố định được tạo nên trong quá
trình đầu tư này tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kế tiếp nhau, có khả năng tạo điều
kiện thúc đẩy sự phát triển của một đối tượng nào đó.
- Theo quan điểm tài chính: Đầu tư là một chuỗi hành động chi tiền của CĐT và
ngược lại CĐT sẽ nhận được một chuỗi thu tiền để đảm bảo hoàn vốn, đủ trang trải các
chi phí và có lãi.
- Theo góc độ quản lý: Đầu tư là quá trình quản lý tổng hợp kinh doanh, cơ cấu tài
sản nhằm mục đích sinh lời.
Tóm lại đầu tư là quá trình bỏ vốn vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội
... để thu được các lợi ích dưới các hình thức khác nhau.
-1-


Hình 1.1: Quá trình đầu tư của một dự án
Hoạt động đầu tư thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng các tài sản cố định gọi là
đầu tư xây dựng cơ bản. Ở đây xây dựng được coi như là một phương tiện để đạt được
mục đích đầu tư. Quá trình đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ các hoạt động của CĐT
từ khi bỏ vốn đến khi thu được kết quả thông qua việc tạo ra và đưa vào hoạt động các
tài sản cố định, hay nói khác đi là toàn bộ các hoạt động để chuyển vốn đầu tư dưới
dạng tiền tệ sang tài sản phục vụ mục đích đầu tư. Mục đích của hoạt động xây dựng
cơ bản là tạo ra được các tài sản có năng lực sản xuất hoặc phục vụ phù hợp với mục
đích đầu tư.
1.1.2. Mục tiêu
Đầu tư vào các hoạt động kinh tế luôn được biểu hiện dưới những mục tiêu kinh tế
xã hội cụ thể. Xác định cụ thể mục tiêu là nhân tố đảm bảo cho hoạt động đầu tư có hiệu
quả. Tuy nhiên, ở mỗi khía cạnh khác nhau thì quan điểm về hiệu quả lại không giống
nhau. Đối với doanh nghiệp thì hiệu quả kinh tế là tối đa hoá lợi nhuận còn đối với Nhà
nước lại muốn hiệu quả kinh tế phải gắn với hiệu quả xã hội.


-2-


Hình 1.2. Mục tiêu, hiệu quả dự án đầu tư
Trong đó có:
* Mục tiêu đầu tư của Nhà nước:
- Đảm bảo phúc lợi công cộng dài hạn.
- Đảm bảo sự phát triển về kỹ thuật, kinh tế chung và dài hạn của đất nước.
- Điều chỉnh cơ cấu phát triển kinh tế qua từng thời kỳ.
- Đảm bảo các yêu cầu bảo vệ môi trường, tài nguyên của đất nước.
- Đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Đầu tư vào các lĩnh vực mà các doanh nghiệp riêng lẻ, tư nhân không thể đầu tư
do nhu cầu vốn quá lớn, độ rủi ro cao, mà các lĩnh vực này lại rất cần thiết đối với sự
phát triển chung của đất nước và hết sức cần thiết đối với đời sống con người.
- Nâng cao đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần và các lợi ích công cộng như:
phát triển giáo dục, tạo việc làm, phân phối thu nhập...
- Tóm lại mục tiêu chính của Nhà nước là tăng trưởng kinh tế và thu nhập quốc dân,
mục tiêu phát triển và cải thiện, phân phối thu nhập quốc dân (mục tiêu công bằng xã
hội).
1.1.3. Vai trò
Trong quá trình phát triển của xã hội đòi hỏi phải mở rộng quy mô của sản xuất
nhằm thoả mãn nhu cầu không ngừng tăng lên về vật chất và tinh thần. Để đáp ứng
được nhu cầu đó thì cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành kinh tế luôn luôn cần sự bù
đắp và hoàn thiện mở rộng thông qua hoạt động đầu tư cơ bản.
-3-


Hoạt động đầu tư cơ bản có vai trò rất quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến quy
mô xây dựng và tốc độ phát triển cơ sở vật chất, kỹ thuật của toàn bộ nền kinh tế quốc

dân và từng ngành kinh tế.
1.2. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/06/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015:
“Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát
triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian
và chi phí xác định”
Theo một quan điểm khác thì dự án đầu tư là tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng
các nguồn tài nguyên hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ích thiết thực cho nhà đầu tư
và cho xã hội.
Dự án đầu tư có thể được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau:
Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: dự án đầu tư có thể được hiểu như là
kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong
một khoảng thời gian nhất định, hay đó là một công trình cụ thể thực hiện các hoạt
động đầu tư.
Xét về mặt hình thức: dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những
kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ hoạch định việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho xã hội.
Xét trên góc độ kế hoạch hoá: Dự án đầu tư là kế hoạch chi tiết để thực hiện
chương trình đầu tư xây dựng nhằm phát triển kinh tế xã hội làm căn cứ cho việc ra
quyết định đầu tư và sử dụng vốn đầu tư.
Xét trên góc độ phân công lao động xã hội: Dự án đầu tư thể hiện sự phân công, bố
trí lực lượng lao động xã hội nhằm giải quyết mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế khác
nhau với xã hội trên cơ sở khai thác các yếu tố tự nhiên.
Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động cụ thể, có mối
liên hệ biện chứng, nhân quả với nhau để đạt được mục đích nhất định trong tương lai.

-4-


Dự án đầu tư là công cụ để tiến hành các hoạt động đầu tư, do đó bên trong nó chứa
các yếu tố cơ bản của hoạt động đầu tư.
Trước hết, dự án đầu tư phải thể hiện rõ mục tiêu đầu tư là gì, có thể là mục tiêu dài
hạn, trung hạn hay ngắn hạn hoặc là mục tiêu chiến lược hay là mục tiêu trước mắt. Mục
tiêu trước mắt được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế cụ thể như năng lực sản
xuất, quy mô sản xuất hay hiệu quả kinh tế. Còn mục tiêu lâu dài có thể là các lợi ích
kinh tế cho xã hội mà dự án đầu tư phải mang lại. Hai là, nguồn lực và cách thức để đạt
được mục tiêu. Nó bao gồm cả các điều kiện và biện pháp vật chất để thực hiện như
vốn, nhân lực, công nghệ... Ba là, với khoảng thời gian bao lâu thì các mục tiêu có thể
đạt được và cuối cùng là ai có thể thực hiện hoạt động đầu tư này và kết quả của dự án.
Vậy các đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư đó là:
- Xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể.
- Xác định được hình thức tổ chức để thực hiện.
- Xác định được nguồn tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư.
- Xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án.
1.2.2. Vai trò của dự án đầu tư
Dự án đầu tư có vai trò quan trọng sau:
- Phương diện để tìm đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn đầu tư.
- Phương tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngoài nước tài trợ
cho vay vốn.
- Cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi đôn đốc quá trình thực
hiện và kiểm tra quá trình thực hiện dự án.
- Văn kiện cơ bản để các cơ quan quản lý Nhà nước xem xét, phê duyệt, cấp giấy
phép đầu tư.
- Căn cứ quan trọng nhất để theo dõi đánh giá và điều chỉnh kịp thời những tồn
đọng và vướng mắc trong quá trình thực hiện và khai thác dự án.
- Dự án đầu tư có tác dụng tích cực để giải quyết những vấn đề nảy sinh trong

quan hệ giữa các bên có liên quan đến thực hiện dự án.
- Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng để xem xét, xử lý hài hoà mối quan hệ về
quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên doanh, giữa liên doanh và Nhà nước Việt
Nam. Và đây cũng là cơ sở pháp lý để xét xử khi có tranh chấp giữa các bên tham gia
liên doanh.
-5-


- Dự án đầu tư còn là căn cứ quan trọng để xây dựng hợp đồng liên doanh, soạn
thảo điều luật của doanh nghiệp liên doanh.
Với những vai trò quan trọng như vậy không thể coi việc xây dựng một dự án đầu
tư là việc làm chiếu lệ để đi tìm đối tác, xin cấp vốn, vay vốn, xin giấy phép mà phải coi
đây là một công việc nghiên cứu nghiêm túc, bởi nó xác định rõ ràng quyền lợi, nghĩa
vụ của chính bản thân đơn vị lập dự án trước Nhà nước và nhân dân.
1.2.3. Nội dung và đặc trưng của dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án đầu tư xây dựng có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng, bao gồm một tổ chức
có mục tiêu và trình tự thực hiện các hoạt động đã được xác định rõ.
Một số đặc trưng cơ bản của dự án:
- Dự án có mục đích, có yêu cầu chặt chẽ và kết quả, chất lượng, chi phí và thời
gian. Mỗi dự án khác nhau có thể có nhiều nhiệm vụ khác nhau, nhiệm vụ lại có một kết
quả độc lập, do đó một dự án có thể có nhiều kết quả độc lập khác nhau kết hợp hình
thành nên kết quả chung của dự án. Việc quản lý các hoạt động này đòi hỏi dự án phải
được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để thực hiện nhưng quản lý
chung phải thống nhất để đạt các mục tiêu chung mà dự án cần đạt được.
- Dự án có vòng đời riêng từ lúc hình thành phát triển đến khi kết thúc và có thời
gian tồn tại hữu hạn; Một dự án bao giờ cũng có một quá trình hình thành, phát triển và
kết thúc. Khi dự án kết thúc, kết quả của dự án được chuyển giao cho bộ phận quản lý,
vận hành, sau đó nhóm QLDA giải tán.
- Sản phẩm của dự án mang tính chất sáng tạo, đơn chiếc, duy nhất, độc đáo: mỗi
dự án được điều phối bởi một đội ngũ cán bộ khác nhau, tại một thời điểm, một không

gian, thời gian khác nhau về kết quả thực hiện. Do đó khác với quá trình sản xuất, kết quả
của dự án không phải là sản phẩm hàng loạt, mà có tính khác biệt cao.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản
lý chức năng với QLDA, giữa CĐT, nhà tư vấn, nhà thầu, nhà điều hành và các cơ quan
quản lý Nhà nước. Các bộ phận này có chức năng và sự tham gia vào dự án khác nhau
nhưng phải thường xuyên có quan hệ với nhau để cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ để
đạt mục tiêu chung của dự án đặt ra.
- Môi trường hoạt động “va chạm”, phức tạp, bất định và rủi ro. Các dự án cùng
chia nhau nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Các dự án cạnh tranh lẫn nhau và trong
-6-


nhiều trường hợp khi hình thành tổ chức dự án các cán bộ tham gia dự án có thể được
điều động từ các tổ chức khác nhau, họ vừa chịu sự điều hành của dự án chung và chịu
ảnh hưởng của tổ chức ban đầu. Do đó môi trường hoạt động của dự án có nhiều phức tạp
nhưng cũng đầy năng động.
- Dự án sử dụng các nguồn lực có hạn: Tài chính, nhân lực, vật lực... các dự án đòi
hỏi quy mô nguồn lực lớn để thực hiện trong một thời gian nhất định nhưng thời gian đầu
tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao.
Chu trình của dự án đầu tư xây dựng gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư (Lập, thẩm
định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình), thực hiện dự án đầu tư và kết thúc xây
dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. Ba giai đoạn được mô tả ở hình 1.3
Chuẩn bị đầu tư (Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư):
Nội dung công việc bao gồm:
- Nghiên cứu sự cần thiết về đầu tư và quy mô đầu tư.
- Tiến hành tiếp xúc tham dò thị trường trong và ngoài nước để xác định nhu cầu
tiêu thụ, khả năng cạnh tranh sản phẩm, tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất,
xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư.
- Tiến hành kiểm tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
- Lập thuyết minh và thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng.

- Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ chức
cho vay đầu tư và cơ quan thẩm định dự án đầu tư.
Tại luật xây dựng năm 2003 quy định rõ: “CĐT có trách nhiệm lập hoặc thuê tổ chức
tư vấn lập báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật và chính các tài liệu này là cơ sở
cho CĐT nghiên cứu, so sánh và lựa chọn phương án đầu tư để trình cơ quan có thẩm
quyền, người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định”.
Như vậy, khối lượng công việc cần thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư của
CĐT là rất lớn, đòi hỏi trách nhiệm cao. Xét về quy trình, tính chất và yêu cầu của công
tác đầu tư xây dựng và thực tế công tác quản lý đầu tư xây dựng thời gian qua cho thấy:
chất lượng hồ sơ của giai đoạn chuẩn bị đầu tư có ảnh hưởng nhiều đến các bước tiếp
theo của quá trình đầu tư, và hiệu quả đầu tư của toàn bộ dự án.
-7-


Thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình:
Nội dung thực hiện dự án đầu tư bao gồm:
- Xin giao đất hoặc thuê đất (đối với dự án có sử dụng đất)
- Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên.
- Thực hiện việc giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch định cư và phục hồi (đối
với dự án có yêu cầu tái định cư và phục hồi) chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Mua sắm công nghệ và thiết bị.
- Thực hiện việc khảo sát, thiết kế xây dựng.
- Thẩm định phê duyệt thiết kế và dự toán công trình.
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng.
- Tiến hành thi công xây lắp.
- Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng.
- Quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm: quản lý chất lượng xây dựng, quản
lý khối lượng thi công xây dựng công trình, quản lý an toàn lao động trên công trường
xây dựng, quản lý môi trường xây dựng.
- Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Vận hành thử, chuẩn bị hồ sơ cho việc nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử
dụng
Như vậy một khối lượng rất lớn được giao cho CĐT thực hiện trong giai đoạn quan
trọng này.
Kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Nội dung cần thực hiện của giai đoạn này bao gồm:
- Nghiệm thu, bàn giao công trình
- Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình
- Bảo hành công trình
- Đánh giá sau dự án
- Quyết toán vốn đầu tư
- Phê duyệt quyết toán
Thực chất đây là những công việc mà CĐT phải thực hiện để đảm bảo các thủ tục
pháp lý và điều kiện kỹ thuật trong công việc bàn giao công trình cơ quan quản lý, sử
dụng công trình thực hiện tốt được việc khai thác, vận hành công trình với hiệu quả cao
nhất.
-8-


Như vậy, các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối quan hệ hữu cơ với kết quả là tiền
đề của giai đoạn sau. Trong suốt quá trình đầu tư xây dựng, CĐT phải đảm nhiệm nhiều
công việc, trong đó có nhiều công việc do CĐT trực tiếp thực hiện và có những công việc
CĐT có thể thông qua các tổ chức tư vấn, cơ quan giúp việc để tổ chức thực hiện. Tuy
vậy dưới bất kỳ hình thức nào thì CĐT phải có trách nhiệm xuyên suốt, luôn luôn đóng
vai trò quan trọng và quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án. Tuy nội
dung và phạm vi hoạt động của CĐT về cơ bản không khác nhau giữa các dự án, nhưng
đối với từng dự án cụ thể lựa chọn hình thức QLDA phù hợp và do vậy nội dung cụ thể
lựa chọn hình thức QLDA phù hợp và do vậy nội dung cụ thể hoạt động quản lý của CĐT
có thể sẽ khác nhau.


Lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình
CHUẨN
BỊ
ĐẦU


Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
Gửi hồ sơ và trình người có thẩm
quyền quyết định đầu tư

Thiết kế xây dựng
THỰC
HIỆN
DỰ
ÁN

Thẩm định phê duyệt thiết kế và
dự toán công trình

-9-

Xin phép xây dựng và chuẩn bị mặt bằng


Tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng
Thi công xây dựng, lắp đặt
Nghiệm thu công trình
Bàn giao công trình đưa vào
khai thác sử dụng
KẾT

THÚC
XÂY
DỰNG

Bảo hành, bảo trì công trình

Kết thúc dự án
Đánh giá sau dự án

Hình 1.3: Chu trình dự án đầu tư xây dựng
1.3. QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.3.1.

Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nhiệm vụ của QLDA đầu tư xây dựng
công trình.

1.3.1.1.

Khái niệm:

QLDA là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình
phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi
dự toán được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và điều kiện tốt nhất cho
phép.
1.3.1.2.

Đặc điểm:

- Công việc QLDA đòi hỏi có sự tham gia của nhiều phòng ban chức năng. Người
đứng đầu dự án và nhóm tham gia QLDA là những người có trách nhiệm phối hợp mọi

nguồn lực, mọi người từ các phòng chuyên môn nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu của
dự án. Tuy nhiên, giữa họ không có sự thống nhất trong việc sử dụng con người vào các
lĩnh vực của dự án, cũng như công việc huy động lượng vốn vào từng công việc, hạng
mục công trình, thời gian sắp xếp cho từng công việc đến khi hoàn thành...

- 10 -


- QLDA đòi hỏi người thực hiện phải tiến hành nhiều hoạt động quản lý khác nhau
với quá trình quản lý sản xuất liên tục của các doanh nghiệp:
+ Phải tiến hành quản lý rủi ro một cách thường xuyên: do tính bất định và độ rủi ro
cao trong QLDA.
+ Quản lý sự thay đổi: Môi trường của QLDA là biến động mà ổn định như doanh
nghiệp sản xuất liên tục. Quản lý tốt sự thay đổi nhằm thực hiện tốt mục tiêu của dự án.
+ Quản lý nhân sự: Do tỷ lệ sử dụng nguồn nhân lực cao, sự mới mẻ về nhân sự cho
mỗi dự án mới, do đó việc lựa chọn một mô hình tổ chức thích hợp phân rõ trách nhiệm,
quyền lực của từng cá nhân trong tổ chức là một yếu tố quan trọng đảm bảo cho sự thành
công của dự án. Đồng thời việc giải quyết nhân sự hậu dự án cũng là vấn đề cần tính tới.
1.3.1 3. Vai trò của QLDA đầu tư xây dựng:
Mặc dù QLDA đòi hỏi sự nổ lực, tính tập thể và sự hợp tác ... nhưng vai trò của nó là
rất lớn:
- Liên kết tất cả hoạt động, công việc của dự án: để đảm bảo dự án hoàn thành như
kế hoạch đặt ra thì các công việc cần phải có sự sắp xếp tuần tự một cách hợp lý. Chính
vì vậy QLDA đã góp phần đảm bảo cho các công việc có sự liên quan, thống nhất với
nhau, diễn ra tuần tự như kế hoạch đề ra, góp phần thúc đẩy hoàn thiện dự án như kế
hoạch.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm QLDA
với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho các dự án.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành
viên tham gia dự án.

- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn, vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh
kịp thời những thay đổi và điều kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện cho việc đàm
phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng.
- Tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao hơn.
1.3.1 4. Nhiệm vụ QLDA đầu tư xây dựng công trình:
Nhiệm vụ của công tác QLDA đầu tư cần phải được phân biệt trên hai góc độ: quản
lý Nhà nước và quản lý cơ sở.
- Quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư:
Nhiệm vụ của quản lý Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư bao gồm:

- 11 -


×