Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Giáo án vật lý lớp 8 học kỳ II năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.88 KB, 86 trang )

Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8
Ngày soan:
Ngày dạy:

Tiết 1
Chuyển động cơ học
I- MỤC TIÊU:
- Vì đây là bài đầu của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho HS mục tiêu cơ bản của chương cơ
học bằng cách đọc mục đầu chương.
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày, có nêu được vật làm mốc.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc
trong mỗi trạng thái.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển
động cong, chuyển động tròn.
II - CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và thí nghiệm.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Tổ chức
2. Giới thiệu chương trình Vật lí 8 :
3. Các hoạt động dạy- học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

HĐ 1: Làm thế nào để nhận biết được một
vật chuyển động hay đứng yên (13’)

I. Làm thế nào để nhận biết được một vật


- GV: cho học sinh đọc C1 (SGK)

- Trong vật lý một vật chuyển động hay đứng yên
người ta phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật
khác được chọn làm mốc.

-HS: Đọc và thảo luận

chuyển động hay đứng yên

-GV: Các em có thể tìm ra nhiều cách khác
nhau để nhận biết một vật chuyển động hay
đứng yên.
-GV:? Hãy nêu các vật chọn làm mốc mà em
biết?
-HS: Trái đất, nhà cửa ...
-GV: Một ô tô chuyển động trên 1 quãng
đường có sự thay đổi vị trí so với vật nào?
-HS: Cột mốc, cây cối, nhà cửa
-GV: ? Vậy chuyển động cơ học là gì?
-GV: Cho Hs đọc và trả lời C2, C3.

- Chuyển động cơ học là khi vị trí của vật này so
với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển
động so với vật làm mốc.
C2: Ô tô chuyển động trên đường cột điện, cây
cối bên đường là vật chọn làm mốc.
C3: Một vật được coi là đứng yên khi không có
sự thay đổi vị trí so với vật làm mốc. VD: Ô tô
đứng bên đường so với cột điện, nhà cửa.


HĐ2: Tính tương đối của chuyển động và
đứng yên (10’)

II- Tính tương đối của chuyển động và đứng
yên

-GV cho HS quan sát tranh vẽ H1.2 (SGK) đọc C4: So với nhà ga thì hành khác chuyển động và
và trả lời
vị trí của hành khách thay đổi đối với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

trí của hành khách và tàu không đổi.
C6: Điền (1): Đối với vật này
-Tương tự hãy trả lời C5, C6

Điền (2): Đứng yên

C7: Người ngồi trên ô tô

-GV: Từ những thí dụ trên ta thấy một vật coi + Tính tương đối của chuyển động đứng yên chỉ
là chuyển động hay đứng yên phải phụ thuộc có tính chất tương đối.
vào vật chọn làm mốc. Ta nói chuyển động hay
đứng yên chỉ có tính chất tương đối.
C8: Mặt trời đứng yên, trái đất chuyển động.
-HS đọc câu hỏi và trả lời C8.
III- Một số chuyển động thường gặp
HĐ 3: Một số chuyển động thường gặp (5’)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong - Chuyển động thẳng: chuyển động của máy bay.
SGK và trả lời câu hỏi: Hãy nêu một số chuyển - Chuyển động cong: Chuyển động của quả bóng
động mà em biết?
bàn.
- HS thực hiện thảo luận và trả lời theo yêu cầu - Chuyển động tròn: Chuyển động của kim đồng
của GV.
hồ, vành bánh xe.
IV. Vận dụng
HĐ 4: Vận dụng (10’)

C10: Ô tô đứng yên so với người lái chuyển động
-GV nêu câu hỏi yêu cầu HS quan sát tranh vẽ so với người đứng bên đường và cột điện.
H1.4 (SGK) thảo luận và trả lời C10, C11.
- Người lái đứng yên với ô tô chuyển động so với
cột điện và người đứng bên đường.
-HS thảo luận theo nhóm.
-GV y/c đại diện từng nhóm trình bày câu trả - Người đứng bên đường đứng yên so với cột
điện, chuyển động so với ô tô và người lái.
lời.
- Cột điện đứng yên so với người đứng bên

-HS các nhóm nhận xét câu trả lời của nhau.
đường, chuyển động so với người lái và ô tô
-GV tổng hợp các ý kiến và đưa ra câu trả lời
C11: Khoảng cách từ vật tới mốc không thay đổi
chính xác.
thì vật đứng yên. Nói như vậy không phải lúc nào
cũng đúng. Có trường hợp sai.
VD: Chuyển động tròn quanh vật mốc.
4. Củng cố:
- Thế nào gọi là chuyển động cơ học ?
- Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học ?
- Các chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào ?
- GV có thể đưa ra một hiện tượng: Ném vật nằm ngang → quỹ đạo chuyển động của nó là gì ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 SBT.
- Đọc thêm mục “có thể em chưa biết”. Treo hình 1.5 để HS đoán quỹ đạo chuyển động của
đầu van xe đạp.
- Hãy tìm một vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động cong → quỹ đạo chuyển động của
nó là gì ?
Ngày soạn: 25/8/2005

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8

Ngày dạy: 27/8/2015

Tiết 2:
1. Mục tiêu:

VẬN TỐC

a. Về kiến thức:
- Từ những ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đo vận tốc.
- Nắm vững công thức tính vận tốc V =

S
t

và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của

vận tốc.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng tiến hành, quan sát thí nghiệm và vận dụng công thức để tính quãng
đường, thời gian chuyển động.
c. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, hợp tác trong nhóm.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Bảng 2.1; hình 2.2 trong SGK.
b. HS: đọc trước bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)

*Kiểm tra: Chuyển động cơ học là gì?
Một xe máy chuyển động trên đường, người lái, xe máy chuyển động và đứng yên so với vật nào?
* Đặt vấn đề : ở bài trước ta đã biết cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Trong bài
này sẽ giúp ta tìm hiểu thêm và làm thế nào để nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động.
c. Nội dung bài mới:.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

HĐ 1: Vận tốc là gì? (15’)
I- Vận tốc là gì?
1
2
GV cho HS so sánh sự nhanh chậm Cột
TT
Họ tên
Q.đường
của chuyển động của các bạn trong
HS
chạy S
(m)
nhóm . Bảng 2.1 (SGK)
1
2
3
4
5

Ng - An
Trần Bình

Lê V Cao
Đào
V
Hùng
Phạm V
việt

3
Tgian
chạy t
(s)

4
X.hạng

60
60
60
60

10
9,5
11
9

C
B
F
A


5
Qđường
chạy
được
trong 1s
6
6,3
5,4
6,6

60

10,5

D

5,7

C1: Ghi kết quả vào cột 4
C2: Ghi kết quả vào cột 5
GV cho HS trả lời C1, C2, C3
HS ghi kết quả xếp hạng vào cột 4 C3: "Nhanh chậm" ... ....
* Khái niệm: Quãng đường chạy được trong 1s gọi
bảng 2.1
=> rút ra khái niệm vận tốc chuyển là vận tốc. Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh
chậm của chuyển động
động.
*Nhận xét:
- Cùng 1 quãng đường chuyển động HS nào chạy
thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn.

? Qua thí dụ trên ta rút ra nhận xét gì? - So sánh độ dài đoạn đường của mỗi HS cùng 1
đơn vị thời gian để hình dung được sự nhanh chậm
của chuyển động.
HĐ 2: Công thức tính vận tốc (5’)
II- CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

-GV giới thiệu công thức.
- Hs theo dõi.

NỘI DUNG

V=

S
t

- S: quãng đường
- V: vận tốc
- t: thời gian


HĐ 3: Đơn vị vận tốc (15’)
-GV: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào
đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
Vậy đơn vị vận tốc là gì?
-GV: Cho HS đọc và trả lời C4 (Điền
bảng 2 SGk)
-Giới thiệu về đơn vị vận tốc được
dùng trong các lĩnh vực.

-GV nêu câu hỏi HS trả lời.

III- Đơn vị vận tốc
* Đơn vị: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét/giây,
kí hiệu là m/s; kilômét/giờ, kí hiệu là Km/h.
* Dụng cụ đo vận tốc: tốc kế
C4:
ĐV chiều
dài
ĐV
thời
gian
ĐV
vận
tốc

m

m


Km

Km

cm

S

phút

h

S

S

m/s

m/p

Km/h

Km/S

cm/S

* Vận dụng:
C5: a) Ô tô được mỗi giờ 36 km, mỗi giờ xe đạp đi
được 10,8km
- Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m

b) So sánh độ lớn của 3 chuyển động trên

36000m
= 10m / s
3600 s
-GV y/c HS vận dụng công thức tính
10800m
vận tốc để làm các câu C5, C6, C7, V
= 3m / s
xe đạp = 10,8 km/h =
3600 s
C8.

Voto = 36km/h =

Vtàu hỏa = 10m/s
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Hs các nhóm tiến hành theo sự Ô tô, tàu hỏa chuyển động nhanh như nhau, xe đạp
chuyển động chậm nhất.
hướng dẫn của GV.
C6: Vận tốc của tàu là:
-GV cho HS tính ra km/h rồi ra m/s

81km
= 54km / h
1,5h
81000m
= 15 m / s
Vtàu hỏa =
5400 s

2
C7: Vì t = 40' = h
3

Vtàu hỏa =

- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày Quãng đường xe đạp đi được là:
kết quả.
2
- Các nhóm HS nhận xét bài làm của S = V.t = 12. 3 = 8(km)
nhau.
C8: S = v.t = 4.1/2 = 2 (km)
- Gv tổng hợp ý kiến, chốt lại vấn đề
đúng.
4. Củng cố:
- Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ?
5.-Hướng dẫn về nhà: - Học phần ghi nhớ. Đọc mục “Có thể em chưa biết”
BTVN: 2.2 → 2.5 SBT

Ngày soan: 8/9/ 2015

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8


Ngày dạy: 10/9/ 2015
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU

Tiết 3:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Phát biểu được về chuyển động đều và nêu được ví dụ về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp Xác định được dấu hiệu đặc trưng
của cđ này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
b. Về kĩ năng: Vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường và trên nhiều
đoạn đường.
c. Về thái độ: Học tập tích cực tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ bấm giây …
b. HS: đọc trước bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
*Kiểm tra: Độ lớn của vận tôc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Nói vận tốc của ô tô
là 40km/h điều đó có nghĩa gì?
* Đặt vấn đề : Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có
phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển
động không đều”.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG


HĐ 1: Tìm hiểu về CĐĐ và CĐKĐ (13’)
- GV nêu định nghĩa chuyển động đều và
chuyển động không đều
=> Vậy CĐĐ và CĐKĐ khác nhau ở điểm
nào? Ta cùng nhau làm TN:

I- Định nghĩa
* Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ
lớn không thay đổi theo thời gian (t)
* Chuyển động không đều là chuyển động mà vận
tốc có độ lớn thay đổi theo t

- GV: Hãy quan sát H3.1, kết hợp đọc SGK
cho biết: mục đích, dụng cụ và các bước
tiến hành thí nghiệm.
- GV yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận
dụng cụ thí nghiệm, các nhóm tiến hành thí
nghiệm (3 lần) ghi lại kết quả vào bảng 3.1

1. Thí nghiệm
* Mục đích: Khảo sát chuyển động và chuyển động
không đều
* Dụng cụ: Máng nghiêng, xe lăn, đồng hồ
* Tiến hành:
Thả 1 bánh xe lăn trên máng AD và DF. Theo dõi
chuyển động của trục bánh xe, ghi lại S ứng với t.
* Kết quả:
Bảng 3.1 - SGK
Tên quãng
AB BC CD DE EF

đường
Chiều dài
0,05 0,15 0,25 0,33 0,33
qđường
S(m)
Thời gian
3,0 3,0
3,0
3,0 3,0
c/động
t (S)
2. Trả lời câu hỏi
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng
nghiêng là chuyển động không đều vì trong cùng

- GV treo bảng phụ bảng 3.1
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả
- GV: Dựa vào kết quả thí nghiệm cho biết:
Trên giai đoạn nào chuyển động của trục
bánh xe là chuyển động đều, chuyển động
không đều?
- HS thảo luận nhóm, trả lời.

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy


Giáo án: Vật lí 8

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

khoảng thời gian t = 3s, trục lăn được các quãng
đường AB, BC, CD không bằng nhau s tăng dần.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả - Trên quãng đường DE, EF là chuyển động đều vì
lời C2....
trong cùng khoảng thời gian t = 3s trục lăn được
những quãng đường bằng nhau.
C2: a) là chuyển động đều
Còn b, c, d là chuyển động không đều
HĐ 2: Tìm hiểu vTB của chuyển động II. Vận tốc trung bình của chuyển động không
đều
không đều (10’)
- GV: Yêu cầu HS đọc phần thông
S báo mục
II => GV liên hệ nêu công thức.t
vtb =
( S: là quãng đường đi được
t: là thời gian để đi hết quãng đường đó)
- GV: Dựa vào kết quả thí nghiệm - Bảng C3: tính Vtb trên các quãng đường AB, BC, CD
3.1
* Trên quãng đường AB
? Tính độ lớn V tb của trục bánh xe trên mỗi SAB = 0,05m
t1 = 3s
quãng đường từ A -> D?

HS: áp dụng công thức, thay số => kết quả V tb = ?
AB

V

tbAB

*V

S AB 0,05
=
= 0,017( m / s )
= t
3

tb BC

=

S BC 0,15
=
= 0,05(m / s)
t
3
S

0,25

CD
=

= 0,08(m / s )
? Trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay
tb CD
t
3
chậm đi? (tăng dần) => GV mở rộng
*V
=
=> Vậy từ A -> D: chuyển động của trục bánh xe
tăng dần

*V

tbABCD

=

S1 + S 2 + S 3 v1 + v 2 + v3
=
t1 + t 2 + t 3
3

HĐ 3: Vận dụng(12’)
- GV: Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời C4

III. Vận dụng
C4: Chuyển động của ô tô từ HN -> HP là chuyển
động không đều 50km/h là vận tốc trung bình.
C5: Cho biết
- GV: Hãy đọc và tóm tắt đề bài C5

S1 = 120m
S2 = 60m
? Vậy bài này đã cho ta biết điều gì? Phải t1 = 30s
t2 = 24s
tìm điều kiện gì?
Tính V tb = ? trên đoạn đường dốc
trên đoạn đường ngang
trên cả 2 đoạn đường
Giải
- HS: Tính V tb trên quãng đường dốc =?
a) V tb của xe trên quãng đường dốc là:
V tb trên quãng đường nằm ngang =?
=> V tb trên cả 2 quãng đường

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

V tb 1 =

S1 120m
=
= 4m / s
t1
30 s

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

S 2 60
=
= 2,5m / s
t2
24
S1 + S 2 120 + 60 180
=
=
= 3,3m / s
c) V tb =
t1 + t 2
30 + 24
54
S
C6: V tb = ⇒ S = vtb .t = 30.5 = 150(km)
t

b) V tb 2 =

- GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5
giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường
tàu đi được?
- HS: Lên bảng thực hiện
- GV: Cho HS thảo luận và tự giải.
- HS tự ước lượng vận tốc trung bình của C7: (tùy từng HS)

mình,
d. Củng cố (3’)
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
(?) Thế nào là chuyển động đều? chuyển động không đều?
(?) Công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
- Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
- Chuẩn bị cho giờ sau.

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8

Ngày soạn 29/9/2015

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8
Ngày dạy 01/10/2015


Tiết 4
BIỂU DIỄN LỰC
I - MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
2-Kỹ năng:
- Biểu diễn lực
3-Thái độ :
- Có ý thức học tập
II- CHUẨN BỊ :
- HS: Kiến thức về lực. Tác dụng của lực.
- 6 bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
III– TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS 1: Chuyển động đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. Biểu
thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập.3.4
- HS 2: Chuyển động không đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều. Biểu
thức của chuyển động không đều. Chữa bài tập. 3.5
- HS 3: Có 2 vật chuyển động trên cùng một quãng đường chuyển động, thời gian chuyển
động như nhau. Một vật chuyển động đều, một vật chuyển động không đều. So sánh vận tốc của
chuyển động đều và chuyển động không đều. Chữa bài tập 3.7.
3. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập (3 phút )
- Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực ?
Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật, em hãy nêu tác dụng
của lực. Lấy ví dụ.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ


NỘI DUNG

HĐ 2: Tìm hiểu giữa lực và sự thay đổi
vận tốc (6’)
- GV nhắc lại khái niệm lực đã học ở lớp 6
- Yêu cầu HS quan sát H4.1; 4.2 tổ chức
làm thí nghiệm và thảo luận nhóm trả lời C1
HĐ 3: Thông báo đặc điểm lực và cách
biểu diễn lực bằng vec tơ (18’)
- GV: Lực là một đại lượng không những
có độ lớn mà còn có phương và chiều => là
1 đại lượng vec tơ.
- GV: khi biểu diễn vec tơ lực cần thể hiện
đầy đủ 3 đặc điểm sau:
+ Điểm đặt.
+ Phương, chiều.
+ Độ lớn.

I. Ôn lại khái niệm lực
C1: Mô tả thí nghiệm trong H4.1 và H4.2
- H4.1 lực hút của nam châm lên miếng thép làm
tăng vậ tốc của xe lăn, nên xen lăn chuyển động
nhanh lên
- H4.2 lực tác dục của vợt lên quả bóng làm quả
bóng biến dạng ngược lại của quả bóng đạp vào vợt
làm vợt bị biến dạng
II. Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng véc tơ

Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và

chiều là 1 đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực
a) Để biểu diễn véc tơ lực ta dùng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm
- GV: Vec tơ lực, cường độ lực được kí hiệu đặt).
như thế nào?
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
- HS nghiên cứu nội dung trong SGK và trả - Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích
lời.
cho trước.
- GV lưu ý chỉ rõ cho HS cách phân biệt.
b) Véc tơ lực được kí hiệu : F
- GV nêu ví dụ SGK - T16
Cường độ lực được kí hiệu: F
- Vẽ và giới thiệu theo H - 4.3
VD: Một lực 15N tác dụng lên xe lăn B
B

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

A

F

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

5N
HĐ 4: Vận dụng (10’)
- Yêu cầu HS đọc suy nghĩ trả lời C2; C3
? Biểu diễn những lực sau đây:
+ Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg
(tỉ xích 0,5cm ứng với 10N)
 A
FA
+ Lực kéo 15.000N theo phương
nằm
ngang chiều từ trái sáng phải (tỉ xích 1cm
ứng với 5000N)

- Điểm đặt A.
- Phương ngang chiều từ trái sang phải.
- Chiều độ F = 15N.
III- VẬN DỤNG
C2:
a)
10N
- Điểm đặt tại A
- Phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống
- Cường độ lực F=50N


(?) Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của các
P 4.4.
lực vẽ ở hình
b)
- Gọi HS Blần 
lượt trả lời, HS bổ sung (nếu
F
5000N
cần).
FB: - Điểm đặt tạt B; phương nằm ngang chiều từ
- Gv nhận xét và chốt lại.
trái sáng phải, cường độ F = 15000N
C3:
F
10N
F11
A
B
F2
a)
b)
F3
C
- F1: Điểm đặt tại A; phương thẳng đứng, chiều từ
dưới lên, cường độ F1 = 20N
- F2: Điểm đặt tại B; phương nằm ngang chiều từ
trái sang phải, cường độ F2 = 30 N
F3 - F3 Điểm đặt tại C, phương nghiêng 1 góc 300 so
với phương nằm ngang, chiều hướng lên trên.
Cường độ F3 = 30N.

4. Củng cố:
- Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng ? Vì sao ?
- Lực được biểu diễn như thế nào ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8
Ngày soạn 22/9/2015
Ngày dạy 24/9/2015

Tiết 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I- MỤC TIÊU :
1-Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và
biểu thị bằng véc tơ lực.
- Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để
khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên
hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi”
- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
2-Kĩ năng:
- Biết suy đoán.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác

3-Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm
II- CHUẨN BỊ:
- Cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm; 1 cốc nước + 1 băng giấy
(10 x 20 cm) bút dạ để đánh dấu.
1 máy Atút - 1 đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử; 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ (hoặc 1
con búp bê)
III– TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra
HS 1 : Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ? Chữa bài tập 4.4 SBT.
HS 2: Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của vật là 1500N, tỉ xích tuỳ chọn vật A.
3. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập
HS tự nghiên cứu tình huống học tập (SGK)
Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tượng vật lí nào ? Ghi đầu bài.
Hoạt động 2 : Nghiên cứu lực cân bằng
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

HĐ 2: Tìm hiểu về lực cân bằng (16’)

I- Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát H5.2 - SGK
C1:
? Cả 3 vật đang ở trạng thái nào?
a) Có hai lực tác dụng (lên quyển sắc đặt trên bàn)
P1 và lực đẩy Q1 của bàn (P1 = 3N)
- HS: Đứng yên.

b) Có 2 lực tác dụng (lên quả cầu được treo trên
- GV: Em hãy kể tên các lực tác dụng lên 3 dây): P2 và lực căng T2 (P2 = 0,5N)
vật đó?
c) Có 2 lực tác dụng (quả bóng nằm trên sàn) P 3 v à
- HS lần lượt trả lời đồng thời lên bảng vẽ lực nâng Q3 (P3= 5N)
hình biểu diễn.
- GV: Nhận xét về điểm đặt, phương chiều
và độ lớn của các cặp lực?
*Nhận xét: Mỗi cặp lực là 2 lực cân bằng vì có
=> Nhận xét
cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng
- GV: Khi tác dụng của 2 lực cân bằng lên ngược chiều.
1 vật đang chuyển động thì có hiện tượng 2. Tác dụng của 2 lực cân bằng và lên vật đang
gì xảy ra?
chuyển động
(?) Hãy dự đoán vận tốc của vật đó có thay a) Dự đoán:
đổi không?
Vận tốc của vật không đổi 2 vật chuyển động thẳng
đều.

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

- GV giới thiệu máng A tút, làm TN biểu
diễn, yêu cầu HS quan sát ghi kết quả TN

để trả lời C2 - C5.
C2:? Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
- GV: Đặt thêm vật nặng A' lên quả cân A.
Nếu thả tay quả cân A sẽ chuyển động như
thế nào?
- GV: Khi A' bị giữ lại, quả cân A chịu tác
dụng của 2 lực nào? A có chuyển động
không? Vận tốc của nó như thế nào?
- GV: Yêu cầu Hs báo cáo kết quả TN theo
bảng 5.1 – SGK.
(?) Quả bảng kết quả em có kết luận gì?
HĐ 3: Tìm hiểu về quán tính (15’)
- Cho HS đọc 1) => nhận xét.
(?) Tại sao không được thay đổi vận tốt đột
ngột?
* Lưu ý: Không nên thay đổi vận tốc một
cách đột ngột vì có thể gây tai nạn hoặc
hỏng hóc.
- GV yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời
C6; C7 – SGK.
- HS thảo luận và trả lời.
- GV nhận xét và chốt lại.

Giáo án: Vật lí 8
NỘI DUNG

b) Thí nghiệm: (Sử dụng máy A tút)
C2: Quả cầu A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng P A
và T (Vì PA = T mà T=PB; PB = PA => PA =T)
C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc này P A + PA' >

T
=> Quả cân A và vật A' chuyển động nhanh dần
xuống dưới.
C4: Quả cầu A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng (P A
và T) nên chuyển động thẳng đều
C5:
* Kết luận: Một vật đang chuyển động nếu chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
II- Quán tính
1. Nhận xét
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi
vận tốc đột ngột được. Vì mọi vật đều có quán tính.
2. Vận dụng
C6: Búp bê bi ngã về phía sau vì khi xe chuyển
động chân búp bê chuyển động cùng xe còn đầu và
thân chưa chuyển động ngang cùng xe do quán tính
nên búp bê bị ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phía trước. Khi dừng xe đột ngột
chân búp bê dừng lại ngay còn đầu và thân búp bê
còn chuyển động theo quán tính.

4. Hướng dẫn về nhà
Học phần ghi nhớ; Làm lại C8 trong SGK
Làm bài tập từ 5.1 SBT. Nên sử dụng vở bài tập in sẵn để tiết kiệm thời gian.
Đọc mục “Có thể em chưa biết”; Giải thích một số hiện tượng chuyển động do quán tính.

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016



Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8
Ngày soạn 29/9/2015
Ngày dạy: 01/10/2015

Tiết 6
LỰC MA SÁT
I - MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là một lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát
lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
- Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
- Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật.
Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms.
II - CHUẨN BỊ :
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- HS 1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. Chữa bài tập 5.1, 5.2 và 5.4.
- HS 2: Quán tính là gì ? Chữa bài tập 5.3 và 5.8
3. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động 1 :Tạo tình huống học tập
- HS đọc tình huống của SGK, có thể sau khi đọc tài liệu HS nêu đặc điểm khác nhau. - GV
thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xưa chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên kéo xe bò rất
nặng. Vậy trong các ổ trục từ xe bò đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi, dầu, mỡ. Vậy ổ bi,
dầu, mỡ có tác dụng gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

HĐ 1: Tìm hiểu về lực ma sát
I. Khi nào thì có lực ma sát?
GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 - SGK
1. Lực ma sát trượt
? Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Nó * Ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt
có tác dụng gì?
của vật khác.
* Tác dụng: Cản trở chuyển động
GV: ? Hãy tìm một số ví dụ trong đời sống C1:
và kỹ thuật?
- Ma sát giữa trục quạt với ổ trục
- Ma sát giữa dây đàn vi ô lon với cần kéo
HS: Trả lời
- Các trò chơi thể thao: : Lướt ván, cầu trượt
- Khi phanh xe, bánh xe ngừng quay. Mặc lốp trượt
trên đường xuất hiện ma sát trượt -> xe dừng.
2. Lực ma sát lăn
GV yêu cầu các nhóm tiến hành TN với * Thí nghiệm: Cho xe làm chuyển động trên bàn ->
một xe lăn, cho xe lăn chuyển động trên xe từ từ dừng lại.
bàn
? Quan sát có hiện tường gì xảy ra?
* Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt
GV: ? Lực nào làm cho xe dừng lại? Có của vật khác.
phải lực ma sát trượt không? Vì sao?
Có tác dụng cản trở chuyển động của vật
HS: Không, vì bánh xe không chuyển động

trượt trên bàn
C2: Ma sát lăn sinh ra ở các viên bi điện giữa trục
GV thông báo: Lực ngăn cản chuyển động quay với ổ trục
của xe -> lực ma sát làm -> KN.
- Khi dịch chuyển vật nặng có thể kê những thanh
=> ? Lực ma sát làm xuất hiện khi nào? Có hình trụ làm con lăn. Ma sát giữa con lăn với mặt
tác dụng gì?
trượt là ma sát lăn.
GV: ? Hãy tìm thêm VD về lực ma sát làm
trong đời sống và kĩ thuật?
C3: - H 6.1a: 3 người đẩy hòm trượt trên mặt sàn,
Yêu cầu HS đọc và làm ?3 - SGK
khi đó giữa sàn với hòm có ma sát trượt.

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Giáo án: Vật lí 8
NỘI DUNG

? Trường hợp nào có ma sát trượt, ma sát - H 6.2b: Một người đẩy hòm nhẹ nhàng do có đệm
lăn? Hãy so sánh về cường độ của chúng?
bánh xe, khi đó giữa bánh xe với sàn có ma sát lăn
=> Độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt.
3. Lực ma sát nghỉ

GV yêu cầu HS đọc 3) - SGK và tiến hành C4: + Mặc dù có lực kép tác dụng lên vật nặng
TN theo nhóm (nhóm trưởng lấy đồ)
nhưng vật vẫn nằm yêu, chứng tỏ giữa mặt bàn với
GV quan sát các nhóm làm thí nghiệm giúp vật có một lực cản. Lực này đặt lên vật cân bằng với
đỡ nếu cần
lực kéo => vật đứng yên)
GV: ? Tại sao dù có lực kéo tác dụng lên + Số chỉ của lực kế tăng -> lực cản có cường độ
vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên?
tăng dần
GV: ? Lực cản sinh ra trong TN trên có * Lực cân bằng với vận lực kéo gọi là lực ma sát
phải là lực ma sát trượt? Ma sát lăn không? nghỉ.
HS: Không
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật bị
GV thông báo: Đó là lực ma sát nghỉ
tác dụng của lực khác.
C5: - Trong dây chuyền sản xuất của nhiều nhà máy
GV: ? Hãy lấy VD về lực ma sát nghỉ trong các sản phẩm (bao xi măng, ...) di chuyển cùng với
thực tế và kĩ thuật?
băng truyền tải nhờ lực ma sát nghỉ.
(Gọi lần lượt HS lấy VD)
- Trong đời sống: Nhờ ma sát nghỉ người ta mới đi
lại được, ma sát nghỉ giữa bàn chân không bị trượt
khi bước trên mặt đường.
II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
HĐ 2: Tìm hiểu lợi ích và tác hại của lực 1. Lực ma sát có thể có tác hại
ma sát
C6:
GV: ? Hãy quan sát HS 6.3 và chỉ ra tác hại a) Lực ma sát lăn mòn đĩa và xích nên cần tra dầu
của lực ma sát và các biện pháp làm giảm vào xích để làm giảm ma sát (trượt)
lực ma sát trong các trường hợp?

b) Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và cản
(Cho HS thảo luận nhóm cử đại diện trả chuyển động quay của bánh xe => Thay trục quay
lời)
có ổ bi, khi đó lực ma sát giảm 20 - 30 lần.
c) Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng
khi đẩy => dùng bánh xe để chuyển từ ma sát trượt
-> ma sát lăn
2. Lực ma sát có thể có ích
C7:
a) Bảng trơn, nhẵn quá không thể dùng phấn viết
GV: Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ 6.4 lên bảng => tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát
(a; b; c); thảo luận nhóm
trượt giữa phấn với bảng.
=> Trả lời C7
b) + Không có ma sát giữa mặt răng của ốc và vít
thì con ốc sẽ bị quay lỏng dần khi bị rung động. Nó
không còn tác dụng ép chặt các mặt cần ghép.
+ Khi quẹt diêm, nếu không có ma sát, đầu que
diệm trượt trên mặt sườn sẽ không phát ra lửa.
? Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu không có lực => B pháp: Tăng độ nhám của mật sượt bao diêm
ma sát trong các trường hợp H6.4
để tăng ma sát giữa đầu que diêm với bao diêm.
c) Khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì ô tô
? Tìm cách làm tăng lực ma sát trong các không dừng được => B pháp tăng ma sát bằng tăng
trường hợp đó?
độ sâu khía rãnh mặt lốp.
* Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập từ 6.1 đến 6.5 SBT.
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”


Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8
Ngày soạn: 06/10/2015
Ngày dạy: 08/10/2015
Tiết 7 : ÔN TẬP

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS nắm chắc những kiến thức đã học.
- Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan.
2. Về kĩ năng: Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm bài.
3. Về thái độ: Kiên trì, cẩn thận, ham tìm tòi.
II. Chuẩn bị của GV& HS
GV: bảng phụ tóm tắt nội dung kiến thức đã học.
HS: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
*Kiểm tra: Có bao nhiêu loại lực ma sát? Nó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống và trong kỹ
thuật?
* Đặt vấn đề : Vậy là chúng ta đi nghiên cứu xong phần đầu tiên của chuyển động cơ học. Hôm
nay chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị làm bài kiểm tra 1
tiết.
c. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

HĐ 1: Ôn tập lý thuyết
- GV đa ra hệ thống câu hỏi để củng cố ôn I. Ôn tập lý thuyết
tập phần kiến thức đã học.
1. Chuyển động cơ học:
- Yêu cầu HS trả lời.
Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác
? Chuyển động cơ học là gì?
=> Chuyển động cơ học.
? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên
Một vật có thể chuyển động so với vật này
chỉ mang tính tương đối?
nhưng lại đứng yên so với vật khác => Chuyển
động và đứng yên có tính tương đối.
? Vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của
chuyển động?

2. Vận tốc:
v=

S
.
t

Vận tốc đặc trưng cho tính

chất nhanh hay chậm của chuyển động.

3. Chuyển động đều, chuyển động không
? Viết công thức tính vận tốc trung bình của đều:
chuyển động?
Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8

? Chuyển động đều là gì? chuyển động vận tốc không thay đổi theo thời gian
không đều là gì?
Chuyển động không đều là chuyển động có
độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
vTB =

S
t

(vTB =

S1 + S 2 + ... + Sn
)
t1 + t2 + ... + tn

4. Biểu diễn lực:

Lực đợc biểu diễn bởi một mũi tên, có:
+ Gốc: Điểm đặt của lực.
? Hãy nêu cách biểu diễn lực?

+ Phơng chiều: Trùng với phương chiều của
lực.
+ Độ dài: Cường độ của lực theo một tỷ xích
cho trước.
5. Sự cân bằng lực. Quán tính:
Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt vào một
vật, phương cùng nằm trên một đường thẳng,
chiều ngược nhau và có cường độ bằng nhau.

? Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?

Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể
thay đổi vận tốc một cách đột ngột.
6. Lực ma sát:
Lực ma sát trợt xuất hiện khi một vật chđộng
trợt trên mặt 1 vật khác.
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chđộng
lăn trên mặt 1 vật khác.

Lực ma sát nghỉ là lực cân bằng với lực tác
? Kể tên các loại lực ma sát và cho biết dụng lên vật.
chúng xuất hiện khi nào? Lấy VD?

- HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời theo
yêu cầu của GV.
- Sau mỗi câu GV cho HS nhận xét và chốt

lại vấn đề.
HĐ 2: Làm bài tập (15’)

II. Bài tập

- GV đa ra một số dạng bài tập yêu cầu HS làm.
Câu 2:
Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; Đoạn đường sau 1,9km đi
hết 0,5 giờ. Tính vận tốc TB của người trên cả hai đoạn đường đó.
* HS thực hiện giải dưới sự hướng dẫn của GV.

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8
Đáp án:

Câu 2: Thời gian đi quãng đường đầu là: t =

S 3000
=
=1500 (s)
v
2

Vận tốc trung bình của người trên cả 2 quảng đường là:


vtb =

S1 + S2 3000 + 1900 4900
=
=
= 1, 48(m / s)
t1 + t2 1500 + 1800 3300

d. Củng cố (III. Vận dụng) (6’)
- GV nhắc lại cho học sinh những kiến thức trọng tâm cần nhớ.
- Lưu ý HS trong bài toán liên quan đến các đại lượng vận tốc, quãng đường và thời gian thì phải
chuyển đơn vị đo của của các đại lượng về đơn vị thống nhất.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Làm lại các bài tập.
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016



Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8
Ngày soạn: 10/10/2015
Ngày kiểm tra: 15/10/2015
Tiết 7: KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức trọng tâm của học sinh trong từ tiết 1 đến tiết 7 PPCT
2. Kĩ năng: Làm bài kiểm tra theo các mức độ kiến thức
3. Thái độ: Tự giác nghiêm túc trong làm bài, thực hiện tốt cuộc vận động hai không
II. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra đánh giá, ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: + Đề ra phù hợp với mức độ nhận thức của HS theo 4 đối tượng
+ Thực hiện tốt cuộc vận động hai không , đề ra bám sát chuẩn KT-KN theo quy định
2. Học sinh:
+ Hoàn chỉnh bài làm trong 45 phút
+ Yêu cầu chuẩn bị đầy đủ bút thước, bút chì, vở nháp,

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền


Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8

III. KẾT QUẢ
SS
30

Giỏi % Khá %
9 30,0 16 53,3

Tb
4

Kết quả
% Yếu
13,3 1

%
3,3

Kém
0

%
0


Tb↑
29

%
96,7

IV. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM
1. Ưu điểm:
- Đa số HS nắm được kiếm thức cơ bản
- Nhiều em đã biết cách vận dụng có hiệu quả kiến thức vào bài làm
2. Nhược điểm:
- Một bộ phận HS tuy nắm được lí thuyết nhưng thiếu chắc chắn khi giải bài nên nhầm lẫn
kiến thức
3. Hướng khắc phục:
- Giúp HS nắm chắc các kiến thức cơ bản để vận dụng hiệu quả hơn
- Hình thành thói quen hoạt động độc lập trong học sinh.

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016



Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Vật lí 8
( Thời gian làm bài 45 phút)
Đề 1
Câu 1:( 3,5đ)
a, Tại sao lực là một đại lượng véc tơ? Nêu các yếu tố để biểu diễn một véc tơ lực?
b, Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 10 kg (tỉ xích 1cm ứng với 20N )
c, Biểu diễn một lực kéo 20000N theo phương chếch với phương nằm ngang một góc 450, chiều từ
trái sang phải ( tỉ xích 1cm ứng với 5000N)
Câu2:(3đ)
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m. Người đó đi 25m đầu hết 10s, đoạn còn lại hết
15s. Tính vận tốc trung bình ứng với từng đoạn dốc và cả đoạn dốc.
Câu 3: (3,5đ)
a, Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật đang đứng yên và một vật đang chuyển động mà chịu tác
dụng của các lực cân bằng thì sẽ như thế nào?
b, Kể tên các loại lực ma sát. Cho biết khi nào xuất hiện các loại lực ma sát đó? Lấy ví dụ cho từng
loại?
.....................................................
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Vật lí 8
( Thời gian làm bài 45 phút)
Đề 2
Câu 1:( 3,5đ)
a, Tại sao lực là một đại lượng véc tơ? Nêu các yếu tố để biểu diễn một véc tơ lực?

b, Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 15 kg (tỉ xích 1cm ứng với 50N )
c, Biểu diễn một lực kéo 25000N theo phương chếch với phương nằm ngang một góc 450, chiều từ
phải sang trái ( tỉ xích 1cm ứng với 5000N)
Câu2:(3đ)

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8

Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150m. Người đó đi 50m đầu hết 20s, đoạn còn lại hết
30s. Tính vận tốc trung bình ứng với từng đoạn dốc và cả đoạn dốc.
Câu 3: (3,5đ)
a, Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật đang đứng yên và một vật đang chuyển động mà chịu tác
dụng của các lực cân bằng thì sẽ như thế nào?
b, Kể tên các loại lực ma sát. Cho biết khi nào xuất hiện các loại lực ma sát đó? Lấy ví dụ cho từng
loại?

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án: Vật lí 8

Ngày soạn 20/10/2015
Ngày dạy 22/10/2015
Tiết 9– ÁP SUẤT

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Phát biểu được ĐN áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng công thức tính áp suất
để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
b. Về kĩ năng: Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích
được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
c. Về thái độ: Nghiên túc khi nghiên cứu các hiện tượng, xử lí thông tin nhanh.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: tranh phóng to 7.4
b. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
Thực nghiệm và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
*Kiểm tra: Có bao nhiêu loại lực ma sát? Nó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống và trong kỹ
thuật?
* Đặt vấn đề : Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô
tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này. Để trả lời chính xác
câu hỏi trên, chúng ta cùng đi nghiên cứu bài áp suất.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG


HĐ 1: Hình thành khái niệm áp lực (7’)
- GV: Trình bày khái niệm áp lực, hướng dẫn
HS quan sát H7.2 - SGK phân tích đặc điểm
của các lực để tìm ra áp lực. Lấy ví dụ.
- GV: Yêu cầu HS quan sát H7.3 để trả lời C1
(Cho HS thảo luận nhóm)
Chuyển: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị
ép =>
HĐ 2: Tìm hiểu áp suất thuộc vào những
yếu tố nào? (7’)
- GV: Nêu vấn đề, giới thiệu dụng cụ TN, yêu
cầu HS quan sát H7.4, nêu nhiệm vụ TN và
yêu cầu các nhóm tiến hành TN ghi kết quả
vào bảng 7.1 – SGK.

I. Áp lực là gì?
* Khái niệm: áp lực là lực ép có phương vuông
góc với mặt bị ép.
C1:
a) Lực của máy kéo tác lên mặt đường là áp lực
b) Cả 2 lực đều là áp lực
VD: Trọng lực của cái bàn tác dụng lên mặt sàn.

- Các nhóm HS tiến hành TN, báo cáo kết quả
HS thảo luận nhóm trả lời C3

II. Áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
C2: Thí nghiệm hình 7.4

Bảng so sánh kết quả thí nghiệm
Áp lực(F)
Dtích bị
Độ lún (h)
ép(S)
F2 > F1
S2 = S1
h2 = h1
F3 = F1
S3 < S1
h3 > h1

Chuyển: ? Vậy áp suất phụ thuộc vào những * Kết luận:
yếu tố nào? => 2
C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực
càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ
HĐ 3: Giới thiệu công thức tính áp suất (6’) 2. Công thức tính áp suất
- Gọi 1 HS đọc mục 2: ĐN, công thức, kí hiệu * Định nghĩa: áp suất là độ lớn của áo lực trên

Giáo viên: Lê Ngọc Hiền

Năm học: 2015 - 2016


×