Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án vật lý lớp 8 học kỳ i năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.88 KB, 42 trang )

Ngày soan:
Ngày dạy:
Tiết 1
Chuyển động cơ học
I- MỤC TIÊU:
- Vì đây là bài đầu của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho HS mục tiêu cơ bản của
chương cơ học bằng cách đọc mục đầu chương.
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày, có nêu được
vật làm mốc.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật
làm mốc trong mỗi trạng thái.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
II - CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và thí nghiệm.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Tổ chức
2. Giới thiệu chương trình Vật lí 8 :
3. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Đặt vấn đề: Như SGK
- Đọc SGK (trang 3)
GV: có thể nhấn mạnh, như trong cuộc sống ta
- Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu.
thường nói một vật là đang CĐ hay đang đứng yên.
Vậy theo em căn cứ nào để nói vật đó chuyển động - 1 HS đọc to các nội dung cần tìm hiểu.
hay đứng yên.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên




I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động
hay đứng yên
- Gọi 2 HS trình bày ví dụ.
Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về - Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong VD
vật đứng yên.
đang chuyển động hay đứng yên.
- Tại sao nói vật đó chuyển động ?
- GV gợi ý: Vị trí của vật đó so với gốc cây
thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động.
- Vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng
tỏ vật đó đứng yên.
- Khi nào vật chuyển động, khi nào vật đứng
yên?
- Trả lời C1
- Yêu cầu trả lời C1.
Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật làm mốc
-. Chú ý có thể một vật lúc chuyển động, lúc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so
đứng yên để HS khắc sâu kết luận.
với vật mốc.
- Cho HS kém đọc lại kết luận SGK.
2. Vận dụng.
- Trả lời câu 2 (C2)
Làm C2
- Ví dụ của HS
- Cái cây trồng bên đường là đứng yên hay C3: Khi nào vật được coi là đứng yên ?
chuyển động? Nếu là đứng yên thì đúng hoàn - HS đưa ra ví dụ.
toàn không ?
- HS trả lời câu hỏi thêm.

Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
1. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Quan sát H1.2 SGK. Trả lời C4, C5
- HS trả lời C4
- Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay - Xem tranh 1.2 SGK.
chuyển động của một vật như C4, C5 để trả - C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì
lời C6.
vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi.
C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí
- Treo bảng phụ.
của hành khách với toa tàu là không đổi.
- Yêu cầu HS lấy một vật bất kỳ, xét nó C6: Một vật có thể là chuyển động đối với vật
chuyển động so với vật nào, đứng yên so với này nhưng lại là đứng yên đối với vật kia.
vật nào ?
- Nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên phụ
- GV gọi cá nhân HS tự trả lời – HS khác thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển
nhận xét, bổ sung
động hay đứng yên có tính tương đối.
- Thông báo: Trong Thái dương hệ, Mặt Trời 2. Vận dụng
có khối lượng rất lớn so với các hành tinh C8: Nếu coi một điểm gắn với TĐ làm mốc thì
khác, tâm của Thái dương hệ sát với vị trí vị trí của MT thay đổi từ đông sang tây.
của Mặt Trời, vậy coi Mặt Trời là đứng yên
còn các hành tinh khác chuyển động.
Hoạt động 4: III. Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp
- HS nghiên cứu tài liệu để trả lời
- HS trả lời được:
Câu hỏi: + Quỹ đạo chuyển động là gì ?
+ Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển
+ Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết. động vạch ra.
- Cho HS thả bóng bàn xuống đất, xác định + Quỹ đạo: Thẳng, cong, tròn....

quỹ đạo.
C9: HS nêu thêm một số quỹ đạo
Hoạt động 5: IV. Vận dụng


1. Vận dụng
C10: Người lái xe chuyển động so với cây bên
- Quan sát hình 1.4. Cho làm C10 (cá đường,đứng yên so với ôtô.
nhân)
Ô tô chuyển động so với cột điện ,đứng yên so với
- Gọi một số HS trình bày.
người lái.
Người đứng bên cột điện đứng yên so với cột
điện,chuyển động so với ô tô.
Nhận xét, nói vật đứng yên hay chuyển động là phụ
GV nhận xét, sửa sai
thuộc vào vật làm mốc .
GV có thể lấy ví dụ của đầu cánh C11:
quạt máy khi quay và so sánh vị trí Nhận xét như thế là chưa thật sự hoàn toàn đúng, mà
của đầu cánh quạt với trục của động muốn xét vật chuyển động hay đứng yên là phải xét
cơ.
vị trí của vật đó với vật làm mốc.
4. Củng cố:
- Thế nào gọi là chuyển động cơ học ?
- Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học ?
- Các chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào ?
- GV có thể đưa ra một hiện tượng: Ném vật nằm ngang → quỹ đạo chuyển
động của nó là gì ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.

- Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 SBT.
- Đọc thêm mục “có thể em chưa biết”. Treo hình 1.5 để HS đoán quỹ đạo
chuyển động của đầu van xe đạp.
- Hãy tìm một vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động cong → quỹ đạo
chuyển động của nó là gì ?
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2:
VẬN TỐC
I - MỤC TIÊU:
- So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm được công thức vận tốc v =

s
và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị
t

chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển
động.
II - CHUẨN BỊ:
Cho cả lớp: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK.
- Tốc kế thực (nếu có)
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Chuyển động cơ học là gì ? Vật đứng yên là như thế nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật
được chọn làm mốc, chữa bài tập số..1.2......
3. Các hoạt động dạy- học :



Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Dựa vào bức tranh 2.1, GV hỏi:
Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau và
khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh, chạy chậm ?
- Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật → nghiên cứu bài vận tốc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì ?
- Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng I. Vận tốc là gì ? )
2.1. Điền vào cột 4,5.
- Đọc bảng 2.1.
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên - Thảo luận nhóm để trả lời C1.
bảng 2.1. Điền vào cột 4,5.
C1: Cùng quãng đường bạn nào mất ít thời gian thi
- Trả lời C1, C2
chạy nhanh hơn
- Quãng đường đi trong 1s gọi là gì ?
C2:
- Yêu cầu làm C3 – Khái niệm vận tốc
C3: 1-nhanh; 2- chậm; 3-quãng đường 4-đơn vị
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc
s
- Viết công thức tính vận tốc, chỉ rõ tên
v=
các đại lượng có mặt trong công thức
t
Trong đó: S là quãng đường
t là thời gian
v là vận tốc

Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc
- GV thông báo cho HS biết đơn vị vận - HS làm C4 (cá nhân)
tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng - 1 HS đọc kết quả.
đường đi được và thời gian đi hết quãng
đường đó.
- Đơn vị chính là m/s và km/h
- HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc 1km/h = ?
1
m/s
1000.m
- Cho làm C4: 1km/h =
=
m/s - Cả lớp cùng đổi:
3,6
3600.s
- GV có thể hướng dẫn HS cách đổi khác v = 3m/s = ? km/h
Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế
- Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc.
- Xem tốc kế hình 2.2.
GV Giới thiệu thêm về nguyên lí hoạt động - Nếu có điều kiện cho xem tốc kế thật.
của tốc kế
- Nêu cách đọc tốc kế.
- Xem H2.2
Hoạt động 6: Vận dụng
1. Vận dụng
C5: a) Ý nghĩa các con số:
- Trả lời C5, C6, C7, C8
36km/h; 10,8km/h; 10m/s
- Gọi cá nhân giải ở bảng, HS khác giải b) HS tự so sánh. Nếu đổi về đơn vị m/s:
36km 36000m

trên nháp
v1 =
=
= 10m/s
- Y/c HS quan sát nhận xét, thống nhất
h
3600 s
v2 =

10,8km 10800m
=
= 3m/s
h
3600 s

v3 = 10m/s
→ v1 = v 3 > v 2


Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển động
(2)
- Yêu cầu HS đổi ngược lại ra vận tốc C6:
81000m
km/h.
s 81km
v
=
=
?
;

v
=?
1 =
2 =
- Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài C6
1,5 x3600 s
t 1,5h
t = 1,5h ; s = 81 km
C7:
v1 (km/h) = ? ; v2 (m/s) = ?
40
2
t = 40 phút =
h = h ; v = 12 km/h
60
3
- Hướng dẫn: + Cần chú ý đổi đơn vị ; Suy s = ? km
diễn công thức.
s
2
- Cũng nên chọn 1 HS khá, 1 HS trung v = t → s = v.t ⇒ s = 12km/h. 3 h = ?
bình, 1 HS giỏi.
C8: HS tự làm vào vở vì giống bài C7.
v = 4km/h; t = 30 phút
s=?
4. Củng cố:
- Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ?
5.-Hướng dẫn về nhà: - Học phần ghi nhớ. Đọc mục “Có thể em chưa biết”
BTVN: 2.2 → 2.5 SBT


Ngày soan: 6/9/ 2011
Ngày dạy: 8/9/ 2011
Tiết 3:
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I- MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều.
Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và không đều thường gặp.
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay
đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.


2-Kỹ năng:
Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của
chuyển động đều và không đều.
3 -Thái độ:
Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II- CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ 3.1
IV- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
Giải BT 2.3 SBT
3. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. thực tế khi
em đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhau ? Bài hôm nay ta giải quyết các
vấn đề liên quan. Cho ghi đầu bài.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Định nghĩa
1. GV yêu cầu HS đọc tài liệu (2 phút).
Trả lời các câu hỏi:
- Chuyển động đều là gì ? Lấy 1 ví dụ
- Chuyển động không đều là gì ? Lấy 1
ví dụ.
- GV hỏi: Tìm ví dụ thực tế về chuyển
động đều và chuyển động không đều,
chuyển động nào dễ tìm hơn ? Vì sao?

- HS đọc 2 phút
- Trả lời và lấy ví dụ theo yêu cầu của GV.
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không
thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc
thay đổi theo thời gian.
VD: chuyển động đều là chuyển động của đầu kim
đồng hồ
- Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều như
chuyển động của ô tô, xe đạp, máy bay....
- Làm TN theo nhóm: Đọc C1, nghe hướng dẫn.
2. Thí nghiệm
- Điền kết quả vào bảng:
- Treo bảng phụ
Tên
- Cho đọc C1.
quãng
AB BC
CD

DE
EF
- Hướng dẫn cho HS cứ 3 giây là đánh
đường
dấu. Điền kết quả vào bảng.
Chiều
- Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2
dài (m)
hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu vị trí của
Thời
bánh xe.
gian (s)
- Vận tốc trên quãng đường nào bằng - Thảo luận thống nhất trả lời C1, C2.
nhau ?
- Chuyển động quãng đường ........... là đều.
- Vận tốc trên quãng đường nào không - Chuyển động quãng đường .......... là không đều.
bằng nhau
C2:
- HS nghiên cứu C2 và trả lời
Chuyển động a là đều, chuyển động b,c,d không đều
Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không
đều
- Cho đọc SGK
C3: Đọc SGK


- Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển
động của bánh xe có đều không?
- Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của
vật cũng có giá trị = vAB không ?

- vAB chỉ có thể gọi là gì ?
- Tính vAB, vBC, vCD, vAD nhận xét kết quả.
- vtb được tính bằng biểu thức nào ?
GV hướng dẫn để HS hiểu ý nghĩa vtb trên
đoạn đường nào, bằng số s đó chia cho
thời gian đi hết quãng đường đó.
Chú ý : vtb ≠ trung bình cộng vận tốc

S AB
t AB
S CD
vCD =
t CD
S
vtb =
t

vAB =

S BC
t BC
S AD
vAD =
t AD

vBC =

s là quãng đường
t là thời gian đi hết quãng đường
vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.

- Qua kết quả tính toán ta thấy trục bánh xe chuyển
động nhanh dần lên
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố
1. Vận dụng
C4:
- Làm C4, C5, C6, C7
- Ô tô chuyển động không đều vì khi khởi động, v
- Yêu cầu HS bằng hình thức thực tế để tăng lên.
phân tích hiện tượng chuyển động của ô Khi đường vắng: v lớn
tô.
Khi đường đông: v nhỏ
- Rút ra ý nghĩa của v = 50km/h
Khi dừng: v giảm đi
v = 50 km/h →vtb trên quãng đường từ Hà Nội đi Hải
Phòng
- HS ghi được tóm tắt: GV chuẩn lại C5: s1 = 120m;
t1 = 30s
cách ghi tóm tắt cho HS
s2 = 60m;
t2 = 24s
- HS tự giải, GV chuẩn lại cho HS nếu vtb = ?;
vtb2 = ?;
vtb = ?
HS chỉ thay đổi số mà không có biểu
s1
s2
vtb1 = =
;
vtb2 = =
thức ?

t1
t2
- Nhận xét trung bình cộng vận tốc
s1 + s 2
v1 + v 2
vtb =
=
với vtb
t1 + t 2
2
- Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu C6, C6: t = 5h; vtb = 30 km/h
s = ? s = vtb . t
C7. HS của lớp tự làm để nhận xét.
C7: s = 60m; t = 40 phút =
- Yêu cầu các bước làm:
v = ? m/s
+ Tóm tắt
+ Đơn vị
+ Biểu thức
v = ? km/h
+ Tính toán + Trả lời
s
- GV yêu cầu HS nêu thời gian chạy của
vtb =
t
mình rồi tính v ?
4. Củng cố:
- Phần “Có thể em chưa biết” + v lớn nhất ? , v nhỏ nhất ?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ

- Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT; C7 SGK.


Ngày soạn
29/9/2015
Ngày dạy
01/10/2015
Tiết 4
BIỂU DIỄN LỰC
I - MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
2-Kỹ năng:
- Biểu diễn lực
3-Thái độ :
- Có ý thức học tập
II- CHUẨN BỊ :
- HS: Kiến thức về lực. Tác dụng của lực.
- 6 bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
III– TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS 1: Chuyển động đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong
thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập.3.4
- HS 2: Chuyển động không đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không
đều. Biểu thức của chuyển động không đều. Chữa bài tập. 3.5
- HS 3: Có 2 vật chuyển động trên cùng một quãng đường chuyển động, thời
gian chuyển động như nhau. Một vật chuyển động đều, một vật chuyển động không
đều. So sánh vận tốc của chuyển động đều và chuyển động không đều. Chữa bài tập
3.7.

3. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập (3 phút )
- Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu
diễn lực ?
Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật, em hãy
nêu tác dụng của lực. Lấy ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc (10 phút)
- Cho làm TN hình 4.1 và trả lời C1.
I. Ôn lại khái niệm lực
- Quan sát trạng thái của xe lăn khi - Cá nhân mô tả các TN Hình 4.1 và 4.2 SGK
buông tay
- HS khác nhận xét
- Mô tả hình 4.2
C1: H 4.1: Nam châm hút khối thép làm cho xe lăn
Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi chuyển động
chuyển động hoặc bị biến dạng.
H 4.2: Quả bóng ép mặt vợt làm mặt vợt bị biến dạng
đồng thời mặt vợt đẩy quả bóng làm quả bóng bị biến
dạng
Hoạt động 3: Biểu diễn lực (13 phút)
- Trọng lực có phương và chiều như thế
nào ? F
- Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ
F F
thuộc vào độ lớn, phương và chiều ?
- Nếu HS chưa trả lời đầy đủ thì GV có



thể yêu cầu HS nêu tác dụng của lực trong
a)
b)
c)
các trường hợp sau.
Tác dụng của:
- Kết quả tác dụng lực có giống nhau - Trường hợp a: Vật bị nhấc lên
không ? Nêu nhận xét
- Trường hợp b: Vật bị kéo sang phải.
- Trường hợp c: Vật bị kéo sang trái
Kết quả cùng độ lớn nhưng phương chiều khác
nhau thì tác dụng lực cũng khác nhau.
2. Cách biểu diễn
Vậy lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều
- GV thông báo cho HS biểu diễn lực gọi là đại lượng véc tơ.
bằng:
- HS đọc thông báo
độ dài
góc

phương, chiều

- Gốc mũi tên là điểm đặt của lực
- Phương chiều mũi tên biểu diễn phương, chiều
- HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên của lực.
biểu diễn yếu tố nào của lực.
- Độ dài mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo

một tỉ xích cho trước.
- Thông báo: Véc tơ lực ký hiệu:


F



- GV có thể mô tả lại cho HS lực được - Ký hiệu véc tơ lực: F
biểu diễn trong hình 4.3 .
- HS mô tả hình 4.3 SGK
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (13 phút)
HS làm C2, C3
Lưu ý vẽ đúng tỉ lệ

Hoạt động cá nhân:
C2: VD1: m = 5kg →P = 50N
C3:
a, Điểm đặt A
Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên
Cường độ F=20N
b, Điểm đặt B
Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải
Cường độ F=30N
c, Điểm đặt C
Phương chếch với phương nằm ngang 1 góc 300
Cường độ F=30N
4. Củng cố:
- Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng ? Vì sao ?
- Lực được biểu diễn như thế nào ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT



Ngày soạn
22/9/2015
Ngày dạy
24/9/2015
Tiết 5
SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I- MỤC TIÊU :
1-Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân
bằng và biểu thị bằng véc tơ lực.
- Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không
đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi”
- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
2-Kĩ năng:
- Biết suy đoán.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác
3-Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm
II- CHUẨN BỊ:
- Cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm; 1 cốc nước +
1 băng giấy (10 x 20 cm) bút dạ để đánh dấu.
1 máy Atút - 1 đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử; 1 xe lăn, 1 khúc gỗ
hình trụ (hoặc 1 con búp bê)
III– TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra
HS 1 : Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ? Chữa bài tập 4.4 SBT.
HS 2: Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của vật là 1500N, tỉ xích tuỳ chọn vật A.

3. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập
HS tự nghiên cứu tình huống học tập (SGK)
Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tượng vật lí nào ? Ghi đầu bài.
Hoạt động 2 : Nghiên cứu lực cân bằng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : Nghiên cứu lực cân bằng


Hai lực cân bằng là gì ? Tác dụng của 2
lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang
đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó có
thay đổi không ?

Hai lực cân bằng là gì ?
Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì
vẫn đứng yên → vận tốc không đổi = 0
Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu,
quả bóng (có thể thảo luận trong nhóm)
P là trọng lực của quyển sách.
Q
Q là phản lực của
bàn lên quyển sách

→ P và Q là 2 lực


Phân tích lực tác dụng lên quyển sách và
quả bóng. Biểu diễn các lực đó.

Yêu cầu làm C1
GV: Vẽ sẵn 3 vật trên bảng để HS lên
biểu diễn lực (cho nhanh)
Yêu cầu 3 HS lên trình bày trên bảng
+ Biểu diễn lực.
+So sánh điểm đặt, cường độ, phương,
chiều của 2 lực cân bằng





cân bằng
→v = 0

P



T


P



P là trọng lực của quả cầu
T là sức căng của dây
P và T là 2 lực cân bằng P









Nhận xét:
+ Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
Qua 3 ví dụ em nhận xét khi vật đứng
sẽ đứng yên mãi mãi : v = 0
yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì
+ Đặc điểm 2 lực cân bằng.
kết quả là ? → Nhận xét.
GV chốt lại đ.điểm của 2 lực cân bằng : 2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang
chuyển động.
+ Tác dụng vào cùng 1 vật.
+ Cùng độ lớn (cường độ)
HS dự đoán
+ Cùng phương, ngược chiều.
Vậy vật đang chuyển động mà chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái
chuyển động của chúng thay đổi như thế
nào ? Nguyên nhân của sự thay đổi vận b) TN kiểm chứng → Đọc TN theo hình. → Đại
diện nhóm mô tả TN → Làm TN theo nhóm.
tốc là gì ?
Trả lời C2, C3, C4
Tiến hành làm TN trả lời C2, C3, C4
Phân tích hiện tượng F tác dụng lên quả C2. PA = F = PB → vA = 0
nặng A.

C3: PA+PA>PB ,A chuyển động nhanh dần đi xuống
- Vật đang chuyển động chịu tác dụng C4.Còn hai lực PA=T, A tiếp tục chuyển động
của 2 lực cân bằng thì có thay đổi ,chuyển động A là cđ thẳng đều
chuyển động không ? Vận tốc có thay Kết luận: Khi 1 vật đang chuyển động mà chịu tác
đổi không.
dụng của 2 lực cân bằng nhau thì sẽ chuyển động
thẳng đều mãi mãi.
Hoạt động 3: Nghiên cứu quán tính là gì ? Vận dụng quán tính trong đời sống và
kỹ thuật
Yêu cầu HS đọc nhận xét và phát biểu ý Nhận xét
kiến của bản thân đối với nhận xét đó. Sau Khi có F tác dụng không thể làm vận tốc của
đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý kiến đó.
vật thay đổi đột ngột được vì mọi vật đều có
quán tính
Làm thí nghiệm C6
2. Vận dụng: Mỗi HS tự làm thí nghiệm C6,


+ Kết quả
+ Giải thích:
GV chỉ hướng cho HS phân tích là búp bê
không kịp thay đổi vận tốc, không cần phân
tích kĩ vận tốc chân búp bê và vận tốc thân
búp bê.
y/c HS tự làm TN C7 và g/thích hiện tượng.
Yêu cầu HS nghiên cứu C8 trả lời
2. Củng cố
Hai lực cân bằng là 2 lực có đặc điểm như
thế nào ?
Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu tác

dụng của các lực cân bằng thì có thay đổi
vận tốc không ? Tại sao khi một vật chịu tác
dụng của lực lại không thay đổi vận tốc
ngay được?
GV thông báo: m lớn → quán tính lớn →
khó thay đổi vận tốc

C6. Vbbê = 0 ,F > O → búp bê ngã về phía sau.
Giải thích:
Búp bê không kịp thay đổi vận tốc thì xe thay
đổi vận tốc về phía trước.Do đó búp bê bị ngã
về phía sau.
C7
Giải thích tương tự.
C8.
. HS trả lời và ghi vào vở:
Hai lực cân bằng là hai lực có đồng thời tác
dụng lên một vật có cường độ bằng nhau,
phương nằm trên một đường thẳng, chiều
ngược nhau.
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thay đổi
vận tốc ngay được là do quán tính.

4. Hướng dẫn về nhà
Học phần ghi nhớ; Làm lại C8 trong SGK
Làm bài tập từ 5.1 SBT. Nên sử dụng vở bài tập in sẵn để tiết kiệm thời gian.
Đọc mục “Có thể em chưa biết”; Giải thích một số hiện tượng chuyển động do quán
tính.
Ngày soạn 29/9/2015
Ngày dạy: 01/10/2015

Tiết 6
LỰC MA SÁT
I - MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là một lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát
nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
- Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
- Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống
và kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của
lực này.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms.
II - CHUẨN BỊ :
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- HS 1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. Chữa bài tập 5.1, 5.2 và 5.4.
- HS 2: Quán tính là gì ? Chữa bài tập 5.3 và 5.8
3. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động 1 :Tạo tình huống học tập
- HS đọc tình huống của SGK, có thể sau khi đọc tài liệu HS nêu đặc điểm khác
nhau. - GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xưa chỉ có ổ trục và trục bằng


gỗ nên kéo xe bò rất nặng. Vậy trong các ổ trục từ xe bò đến các động cơ, máy móc
đều có ổ bi, dầu, mỡ. Vậy ổ bi, dầu, mỡ có tác dụng gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát ?
1. Lực ma sát trượt
- Đọc tài liệu nhận xét F ms trượt xuất - Fms trượt xuất hiện ở má phanh ép vào bánh xe ngăn

hiện ở đâu ?
cản chuyển động của vành
- Yêu cầu HS hãy tìm Fms trượt còn - Fms trượt xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt đường.
xuất hiện ở đâu ?
Nhận xét: Lực ma sát trượt xuất hiện khi 1 vật chuyển
- Chốt lại: Lực ma sát trượt xuất hiện động trượt trên mặt vật khác
khi vật c.động trượt trên mặt vật C1 - VD :
khác.
2. Lực ma sát lăn
- HS đọc SGK và trả lời: F ms lăn xuất - Fms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn.
hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào ? C2: HS ghi ví dụ của mình khi đã được thống nhất.
- Chốt lại: Lực ma sát lăn xuất hiện Nhận xét: Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động
khi nào ?
lăn trên mặt vật khác
- Cho HS phân tích hình 6.1 và trả lời C3:
câu hỏi.
Fms trượt là hình 6.1 a ; Fms lăn là hình 6.1 b
- Y/c HS làm TN n.xét như hình 6.1
Nhận xét : FK vật trong trường hợp có F ms lăn nhỏ hơn
FK trong trường hợp có ma sát trượt trường hợp có Fms trượt. (Fms lăn < Fms trượt)
và có ma sát lăn.
3. Lực ma sát nghỉ
- Yêu cầu:
- HS đọc hướng dẫn thí nghiệm.
- Đọc hướng dẫn thí nghiệm:
- Đọc số của lực kế khi vật nặng chưa chuyển động.
- HS làm thí nghiệm
FK = ......
Fk > 0 → vật đứng yên →v không đổi
C4. Vật không thay đổi vận tốc: Chứng tỏ vật chịu tác

- Cho trả lời C4. Giải thích ?
Fms nghỉ chỉ xuất hiện trong trường dụng của 2 lực cân bằng. → FK = Fms nghỉ
Fms nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật
hợp nào.
vẫn đứng yên.
* Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
1. Lực ma sát có thể có hại. Làm C6
- Cho làm C6.
a) Ma sát trượt làm mòn xích đĩa; khắc phục: tra dầu.
Biện pháp làm giảm ma sát đó là gì ? b) Ma sát trượt làm mòn trục cản trở chuyển động
- GV chốt lại tác hại của ma sát và bánh xe; khắc phục: lắp ổ bi; tra dầu.
cách làm giảm ma sát.
c) Cản trở chuyển động thùng, khắc phục: lắp bánh
- Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm xe con lăn
ma sát từ 8 - 10 lần.
- Biện pháp 2 giảm từ 20 - 30 lần.
2. Lực ma sát có thể có ích
- Cho làm C7.
* Ích lợi của ma sát. Làm C7
- Hãy quan sát hình 6.4 và cho biết - Fms giữ phấn trên bảng.
Fms có tác dụng như thế nào ?
- Fms cho vít và ốc giữ chặt vào nhau.
- HS trả lời. GV chuẩn lại hiện tượng - Fms làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm.
→ cho các em ghi vở.
- Fms giữ cho ô tô trên mặt đường.
- Biện pháp tăng ma sát như thế nào ? * Cách làm tăng lực ma sát:
- Sau khi HS làm riêng từng hình, GV - Bề mặt sần sùi, gỗ ghề.
- Ốc vít có rãnh.
chốt lại.



+ Ích lợi của ma sát.
- Lốp xe, đế dép khía cạnh.
+ Cách làm tăng ma sát:
- Làm bằng chất như cao su.
*Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố
1. Vận dụng
Yêu cầu HS nghiên cứu C8: Trả lời - C8.
vào vở bài tập ngay tại lớp trong 5 - Sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau, nhẵn → Fms nghỉ ít →
phút. Sau đó GV gọi HS trả lời, lớp chân khó bám vào sàn dễ ngã. Fms nghỉ có lợi.
nhận xét, GV chuẩn lại → ghi vở.
- Bùn trơn, Fms lăn giữa lốp xe và đất giảm, bánh xe
- Cách làm tăng Fms chân phải đi dép bị quay trượt trên đất → Fms trong trường hợp này
xốp
có lợi.
- Rải cát trên bùn, đường.
- Ma sát làm đế giày mòn → Fms có hại.
- Không thể làm giảm được
- Ô tô lớn → quán tính lớn → khó thay đổi vận tốc
→ Fms nghỉ phải lớn để bánh xe bám vào mặt
- Ô tô và xe đạp, vật nào có quán tính đường, do đó bề mặt lốp phải khía rãnh sâu hơn.
lớn hơn → vật nào dễ thay đổi vận tốc - Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa dây cung
hơn.
với dây đàn. Fms có lợi
C9.Biến Fms trượt → Fms lăn → giảm Fms → máy
móc chuyển động dễ dàng.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C9
2. Củng cố
- Có mấy loại ma sát, hãy kể tên.
- HS ghi phần ghi nhớ.

- Đại lượng sinh ra Fms trượt,
Fms lăn, Fms nghỉ.
- Fms trong trường hợp nào có lợi cách làm giảm.
* Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập từ 6.1 đến 6.5 SBT.
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”

Ngày soạn:
06/10/2015
Ngày dạy:
08/10/2015
Tiết 7 : ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS nắm chắc những kiến thức đã học.
- Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan.
2. Về kĩ năng: Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm bài.
3. Về thái độ: Kiên trì, cẩn thận, ham tìm tòi.


II. Chuẩn bị của GV& HS
GV: bảng phụ tóm tắt nội dung kiến thức đã học.
HS: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
*Kiểm tra: Có bao nhiêu loại lực ma sát? Nó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống
và trong kỹ thuật?
* Đặt vấn đề : Vậy là chúng ta đi nghiên cứu xong phần đầu tiên của chuyển động cơ
học. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị

làm bài kiểm tra 1 tiết.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

HĐ 1: Ôn tập lý thuyết
- GV đa ra hệ thống câu hỏi để củng cố I. Ôn tập lý thuyết
ôn tập phần kiến thức đã học.
1. Chuyển động cơ học:
- Yêu cầu HS trả lời.
Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật
? Chuyển động cơ học là gì?
khác => Chuyển động cơ học.
? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên Một vật có thể chuyển động so với vật này
chỉ mang tính tương đối?
nhưng lại đứng yên so với vật khác =>
Chuyển động và đứng yên có tính tương
đối.
? Vận tốc đặc trưng cho tính chất nào
2. Vận tốc:
của chuyển động?
v=

S
.
t

Vận tốc đặc trưng cho tính


chất nhanh hay chậm của chuyển động.
? Viết công thức tính vận tốc trung bình 3. Chuyển động đều, chuyển động không
đều:
của chuyển động?
? Chuyển động đều là gì? chuyển động Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn
vận tốc không thay đổi theo thời gian
không đều là gì?
Chuyển động không đều là chuyển động
có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
vTB =

S
t

(vTB =

S1 + S 2 + ... + S n
)
t1 + t2 + ... + tn


4. Biểu diễn lực:
Lực đợc biểu diễn bởi một mũi tên, có:
? Hãy nêu cách biểu diễn lực?

+ Gốc: Điểm đặt của lực.
+ Phơng chiều: Trùng với phương chiều
của lực.
+ Độ dài: Cường độ của lực theo một tỷ
xích cho trước.

5. Sự cân bằng lực. Quán tính:

Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt vào
một vật, phương cùng nằm trên một đường
thẳng, chiều ngược nhau và có cường độ
? Hai lực cân bằng là hai lực như thế bằng nhau.
nào?
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không
thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột.
6. Lực ma sát:
Lực ma sát trợt xuất hiện khi một vật
chđộng trợt trên mặt 1 vật khác.

? Kể tên các loại lực ma sát và cho biết
chúng xuất hiện khi nào? Lấy VD?

Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật
chđộng lăn trên mặt 1 vật khác.
Lực ma sát nghỉ là lực cân bằng với lực
tác dụng lên vật.

- HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời theo
yêu cầu của GV.
- Sau mỗi câu GV cho HS nhận xét và
chốt lại vấn đề.
HĐ 2: Làm bài tập (15’)

II. Bài tập

- GV đa ra một số dạng bài tập yêu cầu HS làm.

Câu 2:
Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; Đoạn đường sau
1,9km đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc TB của người trên cả hai đoạn đường đó.
* HS thực hiện giải dưới sự hướng dẫn của GV.
Đáp án:


Câu 2: Thời gian đi quãng đường đầu là: t =

S 3000
=
=1500 (s)
v
2

Vận tốc trung bình của người trên cả 2 quảng đường là:

vtb =

S1 + S2 3000 + 1900 4900
=
=
= 1, 48(m / s )
t1 + t2 1500 + 1800 3300

d. Củng cố (III. Vận dụng) (6’)
- GV nhắc lại cho học sinh những kiến thức trọng tâm cần nhớ.
- Lưu ý HS trong bài toán liên quan đến các đại lượng vận tốc, quãng đường và thời
gian thì phải chuyển đơn vị đo của của các đại lượng về đơn vị thống nhất.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)

- Làm lại các bài tập.
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.


Ngày soạn………
Tuần 7

Tiết 7:
KIỂM TRA 1 TIẾT

I - MỤC TIÊU:
- Kiểm tra đánh giá kiến thức HS đã nắm được qua phần chuyển động cơ học, công
thức tính vận tốc.
- Rèn tính tự giác làm bài kiểm tra, tính trung thực cần cù trong học tập.
II- CHUẨN BỊ:
- Đề + Đáp án
- Đề bài: Trang bên
- Đáp án
Câu 1: a,- Phương , chiều, độ lớn .( 0,5 đ)
- Có 3 yếu tố: ( 1đ)
+ Gốc là điểm đặt của lực
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước
b, Trọng lượng P= 10.10=100N

Đề 2: P= 15. 10= 150N

( 1đ)
P
c, ( 1đ)


A

Câu 2: + Tóm tắt ( 0,5đ)
( Đề 1) + Vận tốc trung bình

đoạn 1: vtb1= 25:10=2,5 (m/s) (0,75đ)

+ Vận tốc trung bình

đoạn 2: vtb2 =75 : 15 = 3 (m/s) ( 0,75đ)

+ Vận tốc trung bình cả

đoạn đường: vtb = 100 : (10+15) = 4

(m/s) (1đ)
( Đề 2) vtb1= S1/ t1= 50: 20= 2,5 (m/s)
vtb2= S2/ t2= 100: 30= 33,3 (m/s)
vtb = S / (t1+ t2) = 150:50 = 3 (m/s)
Yêu cầu viết công thức đúng
Câu 3:
a, Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật , có cường độ bằng nhau, phương
nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.(1đ)


- Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ đứng yên.(0,5đ)
_ Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều (0,5đ)
b, Có 3 loại lực ma sát:

+ Lực ma sát trượt: Xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt một vật khác. VD ( 0,5đ)
+ Lực ma sát nghỉ: Giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. VD
(0,5đ)
+ Lực ma sát lăn : Xuất hiện khi vật lăn trên bề mặt vật khác. VD ( 0,5đ)
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
8A:
8B:
8C:
2. Phát đề kiểm tra – HS làm bài thời gian 45 phút
3. Thu bài kiểm tra :
4. Nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức về phần chuyển động cơ học
- Làm thêm các bài tập về cách tính vận tốc.
IV- RÚT KINH NGHIỆM GIỜ:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Vật lí 8
( Thời gian làm bài 45 phút)
Đề 1
Câu 1:( 3,5đ)
a, Tại sao lực là một đại lượng véc tơ? Nêu các yếu tố để biểu diễn một véc tơ lực?
b, Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 10 kg (tỉ xích 1cm ứng với 20N )
c, Biểu diễn một lực kéo 20000N theo phương chếch với phương nằm ngang một góc
450, chiều từ trái sang phải ( tỉ xích 1cm ứng với 5000N)
Câu2:(3đ)



Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m. Người đó đi 25m đầu hết 10s, đoạn
còn lại hết 15s. Tính vận tốc trung bình ứng với từng đoạn dốc và cả đoạn dốc.
Câu 3: (3,5đ)
a, Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật đang đứng yên và một vật đang chuyển động
mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ như thế nào?
b, Kể tên các loại lực ma sát. Cho biết khi nào xuất hiện các loại lực ma sát đó? Lấy ví
dụ cho từng loại?

.....................................................
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Vật lí 8
( Thời gian làm bài 45 phút)
Đề 2
Câu 1:( 3,5đ)
a, Tại sao lực là một đại lượng véc tơ? Nêu các yếu tố để biểu diễn một véc tơ lực?
b, Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 15 kg (tỉ xích 1cm ứng với 50N )
c, Biểu diễn một lực kéo 25000N theo phương chếch với phương nằm ngang một góc
450, chiều từ phải sang trái ( tỉ xích 1cm ứng với 5000N)
Câu2:(3đ)
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150m. Người đó đi 50m đầu hết 20s, đoạn
còn lại hết 30s. Tính vận tốc trung bình ứng với từng đoạn dốc và cả đoạn dốc.
Câu 3: (3,5đ)
a, Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật đang đứng yên và một vật đang chuyển động
mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ như thế nào?
b, Kể tên các loại lực ma sát. Cho biết khi nào xuất hiện các loại lực ma sát đó? Lấy ví
dụ cho từng loại?


Ngày soạn

20/10/2015
Ngày dạy
22/10/2015
Tiết 9– ÁP SUẤT
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt
trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực,
áp suất.
- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó
để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố S và áp lực F.
3.Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học và hợp tác trong khi làm thí nghiệm
II - CHUẨN BỊ:
- Cho HS: Mỗi nhóm 2 khay (hoặc chậu) đựng cát hoặc bột; 3 miếng kim loại
hình chữ nhật
- Cho cả lớp: Tranh vẽ tương đương hình 7.1, 7.3; Bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1.
III –PHƯƠNG PHÁP :
Phương pháp thực nghiệm
IV- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra :
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập: Như SGK
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Tại sao máy kéo, xe tăng nặng hơn lại đi - HS quan sát
được trên đát mềm, ô tô nhẹ hơn lại bị lún.

- HS trả lời các câu hỏi
? Vậy để giải đáp câu trả lời nào đúng
chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm
nay:
- HS ghi vở.
Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là gì ?


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
I. Áp lực là gì ?
- Cho HS đọc thông báo, trả lời: Áp Áp lực là lực tác dụng vuông góc với diện tích bị ép.
lực là gì ? Ví dụ
Ví dụ: Người đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà một
lực F = P có phương vuông góc với sàn nhà.
F1 = F2 =

P
2

C1: (làm cá nhân)
a) F = P máy kéo
b) F của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.
- F mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ.
P không ⊥ S bị ép → không gọi là áp lực.
Chú ý: F tác dụng mà không vuông góc với diện ích bị
Trọng lượng P có phải là áp lực ép thì không phải là áp lực. Vậy áp lực không phải là
không ? Vì sao ?
một loại lực

- Cho tìm thêm ví dụ về áp lực trong - Tìm thêm ví dụ về áp lực
cuộc sống
- Cho làm C1.
- Xác định áp lực

Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất
- GV có thể gợi ý cho HS : Kết quả 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào ?
tác dụng của áp lực là độ lún (Hoạt động nhóm)
xuống của vật.
- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào một yếu tố, còn yếu
- Xét kết quả tác dụng của áp lực tố còn lại không đổi.
vào 2 yếu tố là độ lớn của áp lực
Áp lực (F)
S bị ép Độ lún (h)
và S bị ép.
F2 > F1
S2 = S1
h 2 > h1
- HS hãy nêu phương án thí
F3 = F1
S3 < S1
h 3 > h1
nghiệm để xét tác dụng của áp lực
vào các yếu tố đó.
- GV cùng HS trao đổi xem - Đại diện các nhóm đọc kết quả .
phương án thí nghiệm nào thực thi F lớn → tác dụng áp lực lớn.
được.
S lớn → tác dụng của áp lực nhỏ.
- HS làm thí nghiệm như hình 7.4 Kết luận:
và ghi kết quả vào bảng 7.1

C3. Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
diện tích bị ép càng nhỏ.
- GV điền vào bảng phụ C3
- Tăng tác dụng của áp lực có thể có biện pháp:
Vậy muốn tăng tác dụng của áp + Tăng F
lực, phải có những biện pháp nào ? + Giảm S
Như vậy, tác dụng của áp lực phụ + Cả hai
thuộc vào 2 yếu tố là áp lực và S bị Công thức tính áp suất
ép → khái niệm áp suất.
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép.
HS đọc tài liệu rút ra áp suất là gì ? - Áp suất kí hiệu là p.
Áp lực kí hiệu là F
Diện tích bị ép là S.
Công thức: p =

F
S

Đơn vị F là N, Đơn vị S là m2

Đơn vị áp suất là N/m2 = Pa, paxcan.

áp lực
áp suất =


Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (8 phút)
1. Vận dụng
- Dựa vào nguyên tắc p phụ thuộc vào áp lực và diện

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4 ?
tích bị ép.
F
Nêu biện pháp tăng, giảm áp suất ?
tăng F
p=
- Yêu cầu HS làm vận dụng C5.
S
- HS ghi tóm tắt, đọc.
* Tăng áp suất
- Trình bày cách làm
* Đọc mục có thể em chưa biết: giảm S* Giảm áp suất → ngược lại
1
Pxe tăng = 340000N
Pas’ =
Pa
1000000
Sxe tăng = 1,5m2
2. Củng cố
P ô tô = 20000N
- Áp lực là gì ?
S ô tô = 250cm2 = 0,025m2
- Áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất.
Đơn vị áp
là gì ?
Pxesuất
?
tăng
Pôtô


Ngày soạn :27/10/2015
Ngày dạy: 29/10/2015
Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại
lượng trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng: Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
* Mỗi nhóm HS:
- Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su
mỏng.
- Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
- Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
HS1: Áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lượng trong biểu thức
Chữa bài tập 7.1 và 7.2.
HS2: Chữa bài tập 7.5. Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7. 10 4N/m2
em hiểu ý nghĩa con số đó như thế nào ?


HS3: Chữa bài tập 7.6
3. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3 phút)
ĐVĐ như SGK, có thể bổ sung thêm nếu người thợ lặn không mặc bộ quần áo
lặn đó sẽ khó thở tức ngực....?

Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng (20 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV cho HS quan sát thí nghiệm trả lời - HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng trả lời câu
câu C1.
C1.
- Màng cao su biến dạng phồng ra → chứng tỏ chất
lỏng gây ra áp lực lên đáy bình, thành bình và gây ra
áp suất lên đáy bình và thành bình.
HS trả lời câu C2.
C2: Chất lỏng tác dụng áp suất không theo 1 phương
như chất rắn mà gây áp suất lên mọi phương.
Thí nghiệm 2
- Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp - HS làm thí nghiệm
suất do chất lỏng gây ra không ?
- Kết quả thí nghiệm: Đĩa D trong nước không rời
- HS làm thí nghiệm, nêu kết quả thí hình trụ.
nghiệm.
Chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các phương khác
- Đĩa D chịu tác dụng của những lực nào nhau.
? → nhận xét
3- Kết luận
- Qua 2 thí nghiệm, HS rút ra kết luận.
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà
- HS tự điền vào chỗ trống hoàn thành lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
kết luận
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng(5 phút)
- Yêu cầu HS lập luận để tính áp
suất chất lỏng
F P d .V d .S .h

=
p= = =
→ p = d.h
- Biểu thức tính áp suất ?
S S
S
S
- Áp lực F = ?
d: Trọng lượng riêng chất lỏng. Đơn vị N/m3
Biết d, V → P = ?
h: Chiều cao cột chất lỏng. Đơn vị m (độ sâu)
- Giải thích các đại lượng trong p: áp suất ở đáy cột chất lỏng. Đơn vị N/m 2
1N/
biểu thức ?
.A
- So sánh pA, pB, pC ? Giải thích
.B
.C
?
* Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì
suất chất lỏng như nhau.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố - Hướng dẫn về nhà(7phút)
- HS trả lời câu C6
1 - Vận dụng
- GV thông báo: h lớn tới hàng nghìn C6: Người lặn xuống dưới nước biển chịu áp s
mét → p chất lỏng lớn.
chất lỏng làm tức ngực → áo lặn chịu áp suất này.
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài.
C7:
- Gọi 2 HS lên chữa bài.

h1 = 1,2m
- GV chuẩn lại biểu thức và cách trình h2 = 1,2m - 0,4m= 0,8m
bày của HS
pA = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 (N/m2)
pB = d. (hA - 0,4) = 8000 (N/m2)
2- Củng cố


- Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất - Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng lên đ
rắn không ?
bình, thành bình và các vật trong lòng nó.
- Nêu công thức tính áp suất chất lỏng ?
p = h.d
* Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập SBT.
- Bài tập làm thêm:
Có 1 mạch nước ngầm như hình vẽ. Khoan nước ở điểm A và B thì nước ở điểm
nào phun lên mạnh hơn ? Vì sao ?
Hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết”

Ngày soạn: 03/11/2015
Ngày dạy: 05/11/2015
Tiết 11: BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THUỶ LỰC
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực là dựa trên nguyên tắc bình thông
nhau và hoạt động dựa trên nguyên lí Pa-xcan
2. Kỹ năng:
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện
tượng thường gặp.

- Dùng nguyên lí Pa-xcan để giải thích nguyên tắc hoạt động của bình thông
nhau và làm 1 số bài tập vận dụng
3. Thái độ: Yêu thích khoa học, làm việc trung thực, tinh thần hợp tác nhóm.


×