Tải bản đầy đủ (.doc) (296 trang)

Giáo án địa lí 7 năm học 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.36 KB, 296 trang )

Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7
Ngày soạn:
PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1:

Bài 1

Giáo án:
Ngày dạy:

DÂN SỐ

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC.
HS cần có hiểu biết căn bản về:
-Dân số và tháp tuổi
-Dân số là nguồn lao động của một địa phương.
-Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
-Hậu quả của bùng nổ dân số với các nước đang phát triển.
-Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua biểu đồ dân
số.
-Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
II-THIẾT BỊ DẠY HỌC.
-Biểu đồ gia tăng dân số từ đầu Công nguyên đến năm 2050
-Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức (1p)
2-Bài cũ: Giới thiệu chương trình địa lí 7 (4p)
3-Bài mới.

HĐ CỦA GV



HĐ CỦA HS

- Giới thiệu bài:2p GV nêu hiện
trạng của dân số thế giới, vừa
là lời cảnh báo về một thách
thức lớn đối với xã hội loài
người.
Hs lắng nghe
HĐ1(13p) Tìm hiểu dân số thế
giới, biểu hiện cụ thể của dân
số.

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

NỘI DUNG

1. Dân số -người lao động

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7
-Yêu cầu HS đọc thuật ngữ
“dân số”. Vậy làm thế nào biết
được số dân, nguồn lao động ở
một thành phố, một quốc gia?


Giáo án:

-1HS đọc thuật ngữ trả

lời
Vậy trong các cuộc điều tra dân
số, cho chúng ta biết điều gì ?
-HS đọc SGK trả lời cá
nhân
-Sau khi HS trả lời, GV kết
-Các cuộc điều tra dân số
luận
cho biết tình hình dân số,
nguồn lao động của một địa
phương, một quốc gia.
-GV giới thiệu 2 tháp tuổi ở
H11
HS theo dõi
Tháp tuổi là gì?
HS tìm hiểu trả lời.
-Tháp tuổi là biểu hiện cụ
Quan sát 2 tháp tuổi cho biết:
thể về dân số của 1 địa
phương.
+Trong tổng số trẻ em từ khi
mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở
mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu
-HS cả lớp quan sát H11
bé trai và bao nhiêu bé gái?
và trả lời cá nhân. HS

nhận xét, bổ sung.
+Hình dạng của 2 tháp tuổi
khác nhau như thế nào ? Tháp
tuổi có hình dạng như thế nào
thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động cao ?
HS phân tích ở tháp tuổi.
Căn cứ vào tháp tuổi cho biết
đặc điểm nào của dân số ?
-1 HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7
-GV nhận xét, kết luận
HĐ2 (12p)Tìm hiểu tình hình
gia tăng dân số thế giới và
nguyên nhân.
-GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ
“tỉ lệ sinh”, “tỉ lệ tử”
HSYK đọc thuật ngữ
Quan sát H12 SGK cho biết
dân số thế giới bắt đầu tăng
nhanh từ năm nào ? Tăng vọt

-HS quan sát H12
từ năm nào ?Nguyên nhân?
-1-2 HSYK trả lời, HS
Khá NX, bổ sung.
-GV giải thích nguyên nhân vì
sao đầu công nguyên dân số
tăng chậm, tăng nhanh trong
TKXX.
HS lắng nghe và nhắc lại
HĐ3 (7p) Bùng nổ dân số-Hậu
quả của gia tăng dân số.
-GV chia lớp làm 2 nhóm và
thảo luận.
N1: Quan sát H1.3, cho biết tỉ
lệ sinh, tỉ lệ tử vào năm 1950,
1980, 2000.

Giáo án:
-Tháp tuổi cho biết các độ
tuổi của dân số, số nam -nữ
nguồn lao động hiện tại và
tương lai của địa phương.

tương lai của địa phương.

-Dân số thế giới tăng nhanh
nhờ những tiến bộ trong các
lĩnh vực kinh tế -xã hội và y
tế.
4.Sự bùng nổ dân số.


N2: Quan sát H1.4 cho biết tỉ lệ
sinh, tử từ năm 1950, 1980,
2000 ở nhóm nước phát triển?
So sánh sự gia tăng dân số ở 2 -Thảo luận nhóm
nhóm nước ?
-2 nhóm cử đại diện TL

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7
GV nhạn xét kết quả 2 nhóm.

Giáo án:

-Sự gia tăng dân số không
Hậu quả do bùng nổ dân số gây
đều trên thế giới, dân số ở
ra cho các nước đang phát
các nước phát triển đang
triển? Biện pháp khắc phục ? -HSYK trả lời cá nhân
giảm, bùng nổ dân số ở các
Liên hệ với Việt Nam ?
Cá nhân HS nêu hậu quả nước đang phát triển.
và biện pháp khắc phục -Nhiều nước có chính sách

-GV liên hệ với Việt Nam.
HSKG liên hệ
dân số và phát triển kinh tế
để khắc phục bùng nổ dân
số.
4-Củng cố (4p)
1. Cho biết tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
2. Nêu hậu quả của bùng nổ dân số với các nước đang phát triển.
3. Điền vào chỗ trống những cụm từ, từ thích hợp trong các câu sau:
-Điều tra dân số cho biết ..... của 1 địa phương, 1 nước.
-Tháp tuổi cho biết ......... của dân số qua ......................... của địa phương .
4. Chọn câu trả lời đúng.
Bùng nổ dân số xảy ra khi:
A: Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B : Tỉ lệ sinh cao,tỉ lệ gia tăng
C : Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D : Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành độc lập.
5. Dặn dò: (2p)
-Học bài và làm bài tập 2
-Tìm hiểu sự phân bố dân cư nước ta.
-Tìm tranh ảnh các chủng tộc chính trên thế giới.
+Người da vàng
+Người da đen
+Người da trắng
--------------  ---------------

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-



Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Giáo án:

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7
Ngày soạn :
Tiết 2:
GIỚI

Bài 2

Giáo án:
Ngày dạy :

SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC.
-Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế
giới.
-Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của ba chủng tộc chính trên thế giới.

-Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư.
-Nhận biết được ba chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
II-THIẾT BỊ DẠY HỌC.
-Lược đồ phân bố dân cư thế giới (H2.1)
-Bản đồ tự nhiên thế giới.
-Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1- Ổn định tổ chức.(1p)
2- Kiểm tra bài cũ. (5p)
Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào ? Nguyên nhân và hậu quả ? Cách giải
quyết ?
3- Bài mới:

HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
*Giới thiệu bài (2p)
HĐ1.(20p) Tìm hiểu sự phân
bố dân cư trên thế giới và
nguyên nhân.
- Gọi HS đọc thuật ngữ “dân
số”, mật độ dân số.
- 1 HS đọc thuật ngữ, HS
- Y/c HS làm BT2, tính mật độ
dân số.
-HS cả lớp làm BT2
- GV giới thiệu lược đồ H 2.1
và mỗi chấm đỏ 800.000 người
Giáo viên: Từ Công Dũng
2013


NỘI DUNG
1-Sự phân bố dân cư

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7
nơi có chấm đỏ này thì mật độ
dân số cao, nơi chấm đỏ ít, mật
độ
nơi chấm đỏ này thì mật độ dân
số cao, nơi chấm đỏ ít, mật độ
dân số thấp.
HS lắng nghe và quan sát.

Giáo án:

Quan sát H2.1 cho biết
- Các khu vực đông dân chủ
yếu phân bố tập trung ở những
đâu ?

-HSYK trả lời cá nhân,
HS khác nhận xét, bổ sung

- Khu vực thưa dân nằm ở vị
trí nào ?
HS quan sát H2.1 trả lời.
- Nhận xét sự phân bố dân cư

trên thế giới?

HS rút ra nhận xét về sự
phân bố.

Sau khi HS trả lời, GV kết luận
và chỉ tiêu bản đồ tự nhiên thế
giới.

-Dân cư phân bố không đều
-HS quan sát GV chỉ bản +Tập trung sinh sống ở
đồ TN thế giới

đồng bằng Châu Thổ, ven
biển, đô thị là nơi có khí hậu
tốt, điều kiện kinh tế,
+Dân cư thưa thớt ở hoang
mạc, vùng núi hiểm trở,
vùng xa biển

Tại sao vùng Đông Á (Trung
Quốc) và Nam Á (Ấn Độ)

vùng Trung Đông là nơi đông -HS: dựa vào hiểu biết trả
lời
dân ?
- GV mở rộng về sự phân bố
Giáo viên: Từ Công Dũng
2013


Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7
dân cư trên TG.

Giáo án:
HS lắng nghe.

HĐ2:(13p) Sự khác nhau của
các chủng tộc trên thế giới.
- Gọi 1 HS đọc thuật ngữ
“chủng tộc”
-1HSYK đọc thuật ngữ.
Căn cứ vào đâu để chia dân cư
thế giới ra thành các chủng HS cả lớp lắng nghe.
tộc?
- GV chia lớp làm 2 nhóm, thảo
luận 1 chủng tộc lớn về các vấn
đề sau:
-Thảo luận nhóm

2. Các chủng tộc.

-Dân cư thế giới thuộc 3
chủng tộc chính. Môn-gôlô-it; Nê-grô-it; Ơ-rô-pê-ôit.

N1: Đặc điểm về hình thái bên H2.2 và thảo luận, cử HS +Chủng tộc Môn-gô-lô-it:
ngoài của các chủng tộc?

trả lời,
da vàng, tóc đen, mượt, mắt
N 2 :Địa bàn sinh sống của các
chủng tộc
HS nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
-Sau khi HS các nhóm TL, GV
kết luận

-GV giới thiệu qua trước kia có
sự phân biệt chủng tộc nhưng
ngày nay các chủng tộc chung
sống hoà bình trên Trái Đất.
Lắng nghe

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

đen, mũi tẹt -> Châu Á

+Chủng tộc Nê-grô-it: Da
nâu đậm, đen tóc xoăn, môi
dày, răng trắng ... -> Châu
Phi.
+Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it:
Da trắng hồng, tóc nâu hoặc
vàng, mắt xanh hoặc nâu,
mũi dài -> Châu Âu

Năm học: 2012-



Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7

Giáo án:

4. Củng cố: (4p)
-Xác định trên bản đồ các khu vực tập trung đông dân trên thế giới ? Giải
thích vì sao ?
5 Dặn dò: (2p)
-Học bài, làm bài tập 2
-Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị Việt Nam.

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7

Giáo án:

Ngày soạn:
Tiết 3:

Bài 3


Ngày dạy :
QUẦN CƯ - ĐÔ THỊ HOÁ

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- HS nắm được những cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị, sự khác
nhau về lối sống giữa hai loại quần cư.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các đô thị.
- Nhận biết quần cư đô thị, quần cư nông thôn qua ảnh chụp, tranh vẽ hoặc trong
thực tế.
- Nhận biết sự phân bố 22 siêu đô thị đông nhất thế giới
II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Lược đồ dân cư thế giới có các đô thị
- Ảnh đô thị ở việt nam hoặc thế giới
III-TIẾN HÀNH BÀI DẠY.
1- Ổn định tổ chức (1phút)
2- Kiểm tra bài cũ (5 phút)
a) Xác định trên bản đồ tự nhiên thế giới các khu vực đông dân và giải thích tại
sao?
b) Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc? Địa bàn phân
bố?
3- Bài mới
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ 1:(24phút)
Yêu cầu hs học thuật ngữ
1hs đọc thuật ngữ, cả
“ quần cư”
lớp lắng nghe.
Quan sát hai ảnh 3.1 và

3.2 SGK và sựa vào hiểu
biết của mình cho biết sự
khác nhau giữa 2 kiểu

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

1.Quần cư nông thôn và quần cư
đô thị.

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7
quần cư đô thị và nông
thôn.
Gv chia làm 2 nhóm Tìm Hs quan sát H 3.1, 3.2
hiểu.
Và thảo luận nhóm
Cách tổ chức sinh sống.
+Mật độ dân số
+Lối sống
+Hoạt động kinh tế
Yờu cầu HS trả lời.
GV nhận xét kết luận

Giáo án:

Hai nhóm thảo luận

(5p)
HS cử đại diện trả lời.

Gia đình em ở thuộc loại
quần cư nào? Quần cư nào
đang thu hút dân tới sinh
sống?
HSYK liên hệ thực tế
TL
HĐ2: ( 10phút)
Tìm hiểu quá trình đô thị
hoá trên thế giới, hậu quả
của ĐTH tự phát .
-Yêu cầu HS đọc mục 2
-1HS đọc mục 2
Đô thị xuất hiện vào khi
nào ? ở đâu ? phát triển -HSYKđọc thông tin
mạnh nhất khi nào ?
sgk trả lời

+ Quần cư nông thôn: Mật độ dân
số thấp, sống theo làng mạc thôn
xóm….Hoạt động kinh tế chủ yếu
nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Quần cư thành thị: mật độ dân
số cao, hoạt động kinh tế chủ yếu
công nghiệp dịch vụ.

2. Đô thị hoá - siêu đô thị


-Đô thị xuất hiện từ rất sớm và
phát triển
mạnh nhất ở thế kỉ XIX là lúc
công nghiệp phát triển

-GV giới thiệu về các siêu Lắng nghe
đô thị
-HS QS H3.3
Quan sát H3.3 cho bết
1-2 HS trả lời
+Châu lục nào có nhiều

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7
siêu độ thị từ 8 triệu dân
trở lên nhất ? kể tên ?
-Sau khi HS trả lời, GV
nhận xét và kết luận.

Giáo án:

-Số siêu đô thị tăng nhanh, nhất là
ở các nước đang phát triển.


4. Củng cố. (3 phút)

a. Nêu đặc điểm khác nhau cơ bản của 2 loại hình quần cư ?
b. Xác định các siêu đô thị ở bản đồ Thế Giới.
5. Dặn dò. (2 phút)
-Học bài cũ, làm BT2
-Ôn lại cách đọc tháp tuổi, kĩ năng nhận xét phân tích tháp tuổi .
--------------  ---------------

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7

Giáo án:

Ngày soạn:

Ngày dạy :

THỰC HÀNH

Tiết 4: Bài 4

PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI


I-MỤC TIÊU:
Qua tiết thực hành, củng cố cho HS về:
-Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên thế giới.
-Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới
Củng cố và nâng ao thêm kĩ năng.
-Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên
thế giới.
-Đọc và khai thác thông tin trên lược đồ dân số.
I-THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Bản đồ tự nhiên Châu Á.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Ổn định tổ chức. (1p)
2-Kiểm tra bài cũ. (3-5p)
Nêu đặc điểm khác nhau của 2 loại hình quần cư ?
3-Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn đọc lược đồ mật độ dân số Thái Bình.
-Đọc tên lược đồ.
-Đọc bảng chú giải.
-Phân biệt màu thể hiện mật độ dân số.

HĐ của GV
Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

HĐ của HS

NỘI DUNG
Năm học: 2012-



Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7

Giáo án:
-

HS quan sát H4.1
HĐ1: 10p
Quan sát H4.1 cho biết
-Nơi có mật độ dân số cao
nhtất. Mật độ bao nhiêu?
HS trả lời cá nhân
-GV kết luận: Mật độ dân số

1-Bài tập 1
Mật độ dân số thấp nhất:
<1000 người huyện Tiền Hải.

Thái Bình cao nhất nước ta,
gấp 3-6 lần (cả nước 296
người/km2.
HĐ2: (15p)-So sánh 2 tháp

2-Bài tập 2.

tuổi của thành phố Hồ Chí -Thảo luận nhóm
Minh năm 1989 và 1999.
-GV chia lớp làm 2 nhóm, 1 -HS các nhóm QS H4.2,
nhóm 1 tháp tuổi:

4.3 và thảo luận.
+Số người dưới độ tuổi lao -Đại diện nhóm TL
động, trong độ tuổi lao động, HS nhóm khác
trên độ tuổi lao động ?
+Hình dáng tháp có gì thay xét, bổ sung.
đổi?
-GV kết luận

-Tháp tuổi 1989 đáy mở, thân
thu họp hơn -> kết cấu dân số
trẻ.
Tháp

1999:

Đáy thu hẹp,

thân mở rộng-> kết cấu dân
số già.
-Nhóm tuổi tăng về tỉ lệ:
Trong độ tuổi lao động ( 20
-> 59t)
-Nhóm tuổi giảm về tỉ lệ: 0-

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-



Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7

Giáo án:
14 tuổi.
-Tháp 1999: Đáy thu hẹp,
thân mở rộng-> kết cấu dân
số già.

HĐ3:

(10p)Tìm

hiểu

sự -H/đ cá nhân

phânbố dân cư Châu Á

+ 1-2 HS trả

Tìm trên lược đồ những khu lời, HS cả lớp nhận xét.

3. Bài tập 3:
-Mật độ dân số cao: Đông Á,
Nam Á,
Tây Nam Á

vực tập trung nhiều chấm đỏ -1 HS chỉ nơi phân bố đô -Các đô thị phân bố ven biển
Mật độ dân số đã nói lên điều thị ...


của hai đại dương: Thái Bình

gì ?

Dương và Ấn Độ Dương, hạ

Những khu vực tập trung mật

lưu các sông.

độ dân số cao phân bố ở đâu ?
Các đô thị tập trung ở khu
4. Giáo viên đánh giá kết quả bài thực hành (3p)
- Biểu dương kết quả tốt HS đã thu hoạch được, khen ngợi HS tích cực, có nhiều
tiến bộ.
- Công bố điểm những HS làm BT tốt.
5-Dặn dò: (2p)
- Ôn tập lại các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Ranh giới các đới.
- Đặc điểm khí hậu.
- VN nằm trong đới khí hậu nào.

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam

Địa 7

Giáo án:

--------------  ---------------

Ngày soạn:.4/ 9 / 2011
2011

Ngày dạy:6/ 9/

CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ

Phần hai:

MÔI TRƯỜNG ĐÓI NÓNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐÓI NÓNG

CHƯƠNG I:

Tiết 5: Bài 5

Đới nóng - Môi trường xích đạo ẩm

I-Mục tiêu bài học:
-Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong
đới nóng.
-Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.
-Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo đảm và
sơ đồ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm.

-Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua
ảnh chụp.
II. Thiết bị dạy học.
-Bản đồ các môi trường địa lý.
-Tranh rừng rậm xanh quanh năm.
III. Tiến trình dạy học.
1-Ổn định tổ chức. (1p)
2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập bản đồ (3p)
Giáo viên: Từ Công Dũng
Năm học: 20122013


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7
3. Bài mới:GV giới thiệu bài (1p)

Giáo án:

HĐ của GV
HĐ của HS
NỘI DUNG
GV giới thiệu bài (2p)
HĐ1 (10p)
- GV treo bản đồ các môi
1-Đới nóng
trường địa lí.
Quan sát bản đồ, xác định ranh -1 HS chỉ bản đồ, HS
đới nóng.
cả lớp quan sát.
-Nằm khoảng giữa 2 chí

tuyến.
So sánh diện tích của đới nóng
với diện tích đất nổi trên bề
mặt Trái Đất.
-1-2 HSYK trả lời HS
khá nhận xét bổ sung
-Chiếm một phần khá lớn
diện tích đất nổi trên bề mặt
Trái Đất
Đặc điểm tự nhiên của đới
nóng có ảnh hưởng thế nào đến
phân bố động, thực vật và dân
cư ?
HS tìm hiểu trả lời
Xác định trên bản đồ các kiểu
môi trường đới nóng
- HS YK xác định
HĐ2: ( 23 p) Tìm hiểu các đặc
điểm tự nhiên của môi trường
xích đạo ẩm.
Quan sát H 5.1, xác định vị trí
của môi trường xích đạo ẩm ?
HS xác định H5.1
-GV xác định vị trí của
Singapo trên bản đồ.
Chia lớp làm 2 nhóm:Tìm hiểu
+Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp Hs thảo luận theo

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013


Động, thực vật phong phú và
đa dạng.
Là khu vực đông dân.

2. Môi trường xích đạo ẩm.

a) Giới hạn: Nằm trong
khoảng từ 5)B -> 50N
b)Khí hậu:

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7
nhất.
nhóm (5p)
+Chênh lệch nhiệt độ?
+Nhận xêt chung nhiệt độ?
+N2: Nhận xét về lượng mưa
của Singapo.
+Lượng mưa tháng cao nhất,
thấp nhất ?
+Chênh lệch về lượng mưa ?
HS báo cáo kết quả,
HS bổ sung cho nhau.
. +Nhận xét chung về lượng
mưa
GV nhận xét kết luận.


Giáo án:

-Nóng, ẩm, mưa nhiều quanh
năm.
+Nhiệt độ trung bình năm 25280C.
+Chênh lệch nhiệt độ giữa
tháng cao
nhất và thấp nhất như: 30C.
+Lượng mưa trung bình năm:
1500-2500mm.
+Độ ẩm không khí cao trên
80%
c)Rừng rậm xanh quanh năm.

Quan sát H5.3, 5.4 cho biết:
Rừng có mấy tầng ? giải thích -HSYK quan sát
nguyên nhân?
H5.3, 5.4 và trả lời cá
nhân
HSKG
giải
thích
nguyên nhân.
Đặc điểm của thực vật ảnh
hưởng như thế nào tới động vật -HS liên hệ trả lời
-GV kết luận đặc điểm môi HS nghe.
Rừng rậm rạp có 5 tầng tán,
trường xích đạo ẩm.
dây leo chằng chịt, động vật


Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7

Giáo án:
phong phú.
-Rừng xanh quanh năm.
Vùng cửa sông, ven biển có
rừng ngập mặn.

4-Củng cố: (3p)
a. Nêu đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.
b. Làm BT4 ở SGK: Trong 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C ( tt198SGK),
biểu đồ nào phù hợp với ảnh rừng kèm theo ? Giải thích vì sao em chọn biểu đồ
đó ?
5-Dặn dò: (2p_)
-Học bài, làm BT ở tập bản đồ. -Tìm hiểu môi trường nhiệt đới.
Ngày soạn:.6/ 9/ 2011
Ngày dạy:.8/ 9/
2011
Tiết 6: Bài 6.

MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI


I-Mục tiêu bài học:
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô
hạn) và của khí hậu nhiệt đới ( nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi khi về 2 chí
tuyến).
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xa van hay đồng
cơ cao nhiệt đới.
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS.
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp.
II-Thiết bị dạy học:
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- Bản đồ các môi trường địa lí.
- Ảnh xa van hay đồng cỏ nhiệt đới.
- Tranh ảnh động vật trên xavan.
II-Tiến trình bày dạy.
1-Ổn định tổ chức. (1p)
2-Kiểm tra bài cũ. (5p)

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Giáo án:
Địa 7
a)Gọi 1 HS làm BT 4 SGK T.19
b)Môi trườg đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn các vĩ tuyến nào ? Nêu đặc
điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm ?
3-Bài mới: (gv giới thiệu bài 2p)

HĐ của GV
HĐ1 : (15p) Phân tớch biểu
đồ rút ra nhận xét đặc điểm
khí hậu của môi trường nhiệt
đới.
-GV treo bản đồ các môi
trường tự nhiên.

HĐ của HS

NỘI DUNG
1-Khí hậu

Xác định giới hạn của môi
trường nhiệt đới trên bản đồ ? HS quan sát BĐ
1 HS chỉ BĐ-HS lớp
theo dõi, NX
-Nằm trong khoảng từ vĩ
GV kết luận
tuyến 50 -> chí tuyến ở 2 bán
cầu.
-GV giới thiệu vị trí của 2 địa
điểm Malacan
(90B) và
Giamêna (120B) trên bản đồ.
-HS quan sát
Qua sát biểu đồ khí hậu H6.1, H6.2 SGK cho nhận xét về sự
phân bố nhiệt độ và lượng
mưa của 2 địa điểm trên
HS quan sát BĐ

H6.1, H6.1
- Chia lớp làm 2 nhóm thảo -2 nhóm thảo luận và
luận theo nhóm:
điền vào
+N1: Quan sát và cho nhận phiếu học tập.
xét về sự thay đổi nhiệt độ.
-Các nhóm cử
+Kết luận về nhiệt độ.
đại diện trả lời, HS NX,

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7

Giáo án:
bổ sung

+N2: Nhận xét về lượng mưa
(số tháng có mưa, tháng
không mưa)

-GV phát phiếu học tập
-Sau khi HS trả lời, GV nhận
xét, kết luận về khí hậu nhiệt
đới.


-Khí hậu:
+Nhiệt độ trung bình năm
trên 200C, có 2 lần nhiệt độ
tăng cao lúc mặt trời đi qua
thiên đỉnh.
+Lượng mưa TB năm 5001500mm, tập trung vào 1
mùa.
+Càng về 2 chí tuyến, thời kì
khô hạn càng kéo dài, biên độ
nhiệt
càng lớn.

HĐ2 (19p) Tìm hiểu các đặc
2-Các đặc điểm khác của
điểm khác của môi trường tự
môi trường
nhiên.
Quan sát H6.3, 6.4, nhận xét
sự giống nhau và khác nhau -HS quan sát H6.3, H6.4
của 2 xa van ? Giải thích tại và trả lời.
sao có sự quan sát.
Sự thay đổi của lượng mưa
ảnh hưởng như thế nào tới -1-2 HSYK trả lời, HS -Thực vật: Thay đổi theo
thực vật, mực nước sông, đất khá nhận xét, bổ sung.
mùa: Xanh tốt ở mùa mưa,
đai?
khô héo vào mùa khô.
+Thay đổi khi về 2 chí
tuyến: rừng thưa -> xavan ->

nửa hoang mạc
Tại sao đất ở môi trường đới
có màu đỏ vàng ?
HS đọc thông tin SGK

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7

Giáo án:
trả lời.

Tại sao xa van và nửa hoang
mạc ngày càng mở rộng ?
-HS nghiên cứu SGK
Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa mưa, khô hạn lại là nơi
khu vực đông dân nhất thế 1-2 HS trả lời, HS lớp
giới ?
nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận

-Có thể trồng nhiều loại cây
lương thực và cây công
nghiệp.
Là một trong những khu vực

đông dân nhất
thế giới

4-Củng cố: (3p)
a) Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới ( khoanh tròn vào ô đúng ở chữ cái đầu
câu)
A. Nhiệt độ cao vào mùa khô hạn .
B. Lượng mưa nhiều trên 200 mm, phân bố đều.
C. Lượng mưa thay đổi theo mùa, tập trung chủ yếu vào mùa mưa.
5. Hướng dẫn HS làm BT4 SGK - T22. ( 2p)
-Học bài, hoàn thành bài tập 4.
-Sưu tầm tranh ảnh về rừng thông, rừng tre nứa ở miền Bắc Việt Nam.
- Tìm hiểu môi trường nhiệt đới gió mùa.

--------------  ---------------

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7

Ngày soạn .10/ 9/ 2011
2011
Tiết 7. Bài 7

Giáo án:


Ngày dạy..13/ 9/

MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA

I-Mục tiêu bài học:
-Nắm được sư bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió
mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
-Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa - đặc điểm này chi
phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa
-Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới
nóng.
Rèn luyện cho HS kỉ năng đọc bản đồ, ảnh địa lý, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
II-Thiết bị dạy học:
-Bản đồ khí hậu Châu Á.
-Bản đồ khí hậu Việt Nam.
-Tranh ảnh.
III-Tiến hành bài dạy.

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Giáo án:
Địa 7
1-Ổn định tổ chức. (1p)

2-Kiểm tra bài cũ. (5p)
Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên
bản đồ các môi trường địa lý?
3-Bài mới.
HĐ của GV

HĐ của HS

HĐ1 Khí hậu ( 20 p)
GV treo bản đồ
-Gọi 1 HS lên xác định vị trí
của môi trường nhiệt đới gió
mùa trên bản đồ các môi
trường tự nhiên
1HSYK xác định giới hạn,
-GV hướng dẫn HS các kí
hiệu trong bản đồ khí hậu
Châu Á
-Xác định khu vực Nam Á,
Đông Nam Á.
Quan sát bản đồ + H7.1,
H7.2, nhận xét hướng gió thổi
vào mùa hạ và mùa đông ở 2
khu vực Nam Á - Đông Nam
Á ? Tại sao lượng mưa ở các
khu vực này có sự chênh lệch
lớn giữa mùa hạ và mùa
đông?
-Sau khi HS trả lời, GV kết
luận.


Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

NỘI DUNG
.1 Khí hậu

lớp quan sát, NX
-HS quan sát, lắng nghe.

-HS quan sát bản đồ H7.1 ;
7.2 + SGK để trả lời.

HS tìm hiểu và giải thích.
-Nam Á và Đông Nam Á
là khu vực điển hình của
môi trường nhiệt đới có
gió mùa hoạt động.

Năm học: 2012-


Trường THCS Ngư Thủy Nam
Địa 7

Giáo án:

+Mùa hạ: gió từ Ấn Độ
Dương, Thái Bình Dương
thổi vào đất liền -> mát,

mưa nhiều.
Trên H7.1, H7.2, tại sao -HS khá giỏi
+Mùa đông: gió ít lục đích
hướng mũi tên chỉ hướng gió (Do ảnh hưởng lực tự quay thổi ra biển -> khô, lạnh,
ở Nam Á lại chuyển hướng cả của Trái Đất)
ít mưa.
2 mùa hè và đông khi vượt
qua xích đạo ?
HĐ2: Nét đặc sắc của khí -Thảo luận nhóm
hậu nhiệt đới gió mùa.
-GV chia lớp làm 2 nhóm

thảo luận theo nội dung.

2 nhóm quan sát biểu đồ,
thảo luận

N1: Nhận xét nhiệt độ và
lượng mưa của Hà Nội.
N2: Nhận xét nhiệt độ và
lượng Num bai? +Diễn biến
nhiệt độ ở Hà Nội có gì khác
Numbai?
GV yêu cầu HS trả lời.

HS cử đại diện trả lời

GV nhận xét đánh giá.
(Hà Nội có 1 mùa đông lạnh,
Numbai nóng quanh năm )

- Qua 2 biểu đồ, nêu đặc điểm

+Có 2 đặc điểm nổi bật:

nổi bật của khí hậu nhiệt đới -HSYK so sánh tìm ra đặc -Nhiệt độ lượng mưa thay
gió mùa ?
điểm
đổi theo
mùa gió.
+Nhiệt độ trung bình năm
trên 200C, biên độ nhiệt

Giáo viên: Từ Công Dũng
2013

Năm học: 2012-


×