Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án địa 8 tuần 6 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.35 KB, 16 trang )

Ngày soạn:

Ngày dạy:

THỰC HÀNH .
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC
THÀNH PHỐ LỚN CHÂU Á.
Tiết 6.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- H/s nắm được đặc điểm về tình hình phân bố dân cư , các thành phố lớn
châu Á.
- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị châu
Á.
- Kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á.
II THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1 ổn định (1p)
2. Bài cũ: Vì sao dân cư tập trung đông ở châu Á?(5P)
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG

Xác định các dạng mật độ và
hoàn thành vào bảng?

<1 ng/km


Q/s H 6.1.
Sử dụng vở bài tập.
Hoàn thành vào bảng

1. Phân bố dân cư

Diện tích
Phân bố

Đặc điểm tự nhiên

BắcLBN, TâyTQ,Arập
Apganixtan,Pakixtan

Khí hậu lạnh khô, địa
hình hiểm trở, sông thưa.

2


1-50

50-100

> 100

Nam LBN,phần lớn
bán
đảoTrungÂN,ĐNA,IRa
n,

ĐN Thổ Nhĩ Kì
Khá

Nhỏ

Xác định vị trí các nước, các
thành phố lớn.

Ven ĐTH, Trung tâm
ÂĐ, 1 số đảo IN đô,
TQ.
Ven biển
Nhật,ĐôngTQ
Ven biển VN, Nam I
ran
HS lên xác định ở BĐ

ÔĐLĐ, nhiệt đới khô,
Đồi núi thấp lưu vực
sông lớn.
Khí hậu ôn hoà có mưa
đồi núi thấp, lưu vực
sông lớn
, nhiệt đới gió mùa, sông
dày nhiều nước. ĐB
châu thổ. tập trung nhiều
đô thị

2. Các thành phố lớn


Bài tập 2: GV cho 2 nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm báo cáo.
-1 H/s đọc tên quốc gia, thành phố của quốc gia đó.
-1 H/s xác định vị trí trên bản đồ.
Nhận xét và giải thích sự phân bố.
* Gv kết luận: Các thành phố lớn đông dân tập trung ven 2 đại dương nơi có
ĐKTN thuận lợi.
4 Củng cố bài: 5p
Hoàn thành bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà:2p
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị ôn tập: Khí hậu cảnh quan châu Á.


Ngày soạn:

Ngày dạy :

Tiết 7.

ÔN TẬP.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Học sinh nắm được kiến thức bài học ,đặc điểm vị trí hình dạng kích thước
châu Á. đặcđiểm địa hình và ảnh hưởng tới cảnh quan tự nhiên.
- Nắm được các đặc điểm dân cư và xã hội châu Á.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh địa lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Các loại biểu đồ, bản số liệu.

III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1 ổn định (1p)
2 Bài cũ: Xác định tên các thành phố châu Á trên bản đồ?(5p)
3. Bài mới: GV vào bài.
HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

GV phân nhóm ( 4 nhóm).Y/c
làm theo các nội dung trong
N1: Trình bày đặc điểm
PHT?
cơ bản về vị trí hình
dạng châu á. ý nghĩa
của chúng đối với khí
Các nhóm trả lời bổ sung, GV hậu?
dùng câu hỏi phụ.
N2: Trình bày đặc điểm
HD H/s nêu mối quan hệ giữa nổi bật khí hậu châu
khí hậu với cảnh quan.
Á ? Nêu đặc điểm 2

NÔI DUNG
ND1: Vị trí địa hình.
Kéo dài từ vùng cực Bắc
đến vùng xích đạo tiếp
giáp 2 châu lục và 3 đại
dương rộng lớn.
ý nghiã:
ND2: Khí hậu

- Có sự phân hoá đa
dang.


loại gió mùa .

- Các kiểu khí hậu.

N3: Phân tích ảnh
hưởng khí hậu tới cảnh
quan châu á?

ND3: Sông ngòi- cảnh
quan.
Sông. Đặc điểm sông,
chế độ nước.
Cảnh quan phân hoá đa
dạng.

So sánh đặc điểm 2 loại gió
mùa?

Phân tích mối quan hệ giữa
khí hậu và cảnh quan môi
trường?

Tìm hiểu các đặc điêm dân cư
Châu á?

ND 4: Nhóm HSYK

Nêu đặc điểm dân cư
châu Á?
Đại diện trả lời.

ND4: Dân cư- xã hội
châu Á.
Châu lục đông dân của
thế giới.
Dân cư thuộc nhiều
chủng tộc.
Nơi ra đời của các tôn
giáo lớn.
.* Phần thực hành

4. Củng cố bài:
- GV HD học sinh hoàn thành bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà:- Học bài cũ theo hệ thồng câu hỏi.- Chuẩn bị tốt để
tiết sau kiểm tra.
-


Ngày soạn.

Tiết 8

Ngày kiểm tra

. KIỂM TRA 1 TIẾT.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản khí hậu chấu á và các nhân tố tác
động tới đặc điểm khí hậu.
- Xác định được mối quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan châu á.
- Nêu được các đới tự nhiên châu á.
II. ĐỀ RA:
Đề A
Câu 1: Cho biết Châu Á tiếp giáp với Đại dương và lục địa nào.điểm cực
nam, bắc Châu á nằm ở đâu có vĩ độ là bao nhiêu? (3đ)
Câu 2: Nêu đặc điểm chính của sông ngũi Chõu ỏ.(3 đ)
Câu 3 : Em hóy phõn tớch vỡ sao Chõu ỏ dõn số lại đông ? (2đ)
Câu 4 : Kể tên các đới khớ hậu phõn bố ở Chõu ỏ ?(1đ)
ĐỀ B
Câu 1: Nêu đặc điểm chính địa hỡnh Chõu Á (3đ)
Câu 2: Nêu thuận lợi khó khăn thiên nhiên Châu Á.(3 đ)
Câu 3 : Em hóy phõn tớch vỡ sao Chõu ỏ dõn số lại đông ? (2đ)
Câu 4 : Kể tờn cỏc chủng tộc phõn bố ở Chõu ỏ, Việt nam thuộc chủng tộc
nào ?(1đ)
Đáp án.


Đề A
Câu 1: Cho biết Châu Á tiếp giáp với Đại dương và lục địa nào.điểm cực
nam, bắc Châu á nằm ở đâu có vĩ độ là bao nhiêu? (3đ)
Châu á tiếp giáp với Châu Âu, châu Phi, Thái Bình Dương , Bắc Băng
Dương. ấn Độ Dương.(1.5đ)
Cực Bắc nằm trên mũi Chêlĩukin 77044’ B (0.75)
Cực Nam là mũi piai trên bán đảo Ma Lăc Ca 1016’B(0.75)
Câu 2: Nêu đặc điểm chính của sông ngũi Chõu ỏ.(3 đ)
Sông ngòi phân bố không đồng đều, chế độ nước phức tạp.
Các con sông Bắc á chảy theo hướng từ nă lên bắc chảy ra Bắc Băng Dương

nên vào mùa đông sông đóng băng vào mùa xuân băng tan gây lũ lụt.
Các khu vực ĐA, ĐNA,NA có mưa nhiều nên có mạng lưới sông ngòi dày
đặc và có nhiều sông lớn như sông Trường Giang, Hoàng Hà, sông Ấn ,
sông Hằng
Các khu vực TNA, Trung Á sâu trong nội địa sông ngòi kém phát triển.
Câu 3 : Em hóy phõn tớch vỡ sao Chõu ỏ dõn số lại đông ? (2đ)
Châu ã là châu lục rộng lớn nhất thế giới, có phần lớn diện tích đất đai ở
vùng ôn đới, nhiệt đới.
Do khí hậu ít khắc nghiệt thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nhất là nông
nghiệp.
Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn và màu mỡ thuận lợi cho sự quần cư .
Nghề lúa cần nhiều lao động nên gia đình thường đông con.
Câu 4 : Kể tên các đới khí hậu phân bố ở Châu á ?(1đ)
Đới Cận cực và cận cực.
Đới khí hậu ôn dới.
Đới khí hậu cận nhiệt
Đới nhiệt đới
Đới khí hậu xích đạo
ĐỀ B
Câu 1: Nêu đặc điểm chính địa hỡnh Chõu Á (3đ)
Gồm 3 dạng địa hỡnh chớnh: dóy nỳi, sơn nguyên, đồng bằng.


Cỏc dóy nỳi chạy theo hai hướng chính : đông- tây hoặc gần đông-tây, bắc
nam hoặc gần bắc-nam.làm cho địa hỡnh bị chia cắt rất phức tạp.
Các sơn nguyên tập trung ở trung tâm : sơn nguyên Xi-bia, Tây tạng, A-ráp,
Đê can….
Đồng bằng rộng lớn như Đồng bằng Lưỡng Hà, Ấn Hằng, Hoa Bắc, Hoa
Trung….
Câu 2: Nêu thuận lợi khó khăn thiên nhiên Châu Á.(3 đ)

* Thuận lợi:Chõu Á cú nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn phong phỳ.
Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn như than, sắt, dầu mỏ, khí đốt….
Các nguồn tài nguyên khác như đất, khí hậu, nguồn nước, thực vật, động vật
và rừng rất da dạng, các nguồn năng lượng( thủy năng, gió, năng lượng mặt
trời, địa nhiệt.)
* Khó khăn: Núi cao hiểm trở, hoang mạc khô càn rộng lớn, các vùng khí
hậu lạnh giá khắc nghiệt
Các thiên tai : động đất núi lửa, sóng thần, bóo lũ thường xuyên.
Câu 3 : Em hóy phõn tớch vỡ sao Chõu ỏ dõn số lại đông ? (2đ)
nhiệt đới.
Do khí hậu ít khắc nghiệt thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nhất là nông
nghiệp.
Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn và màu mỡ thuận lợi cho sự quần cư .
Nghề lúa cần nhiều lao động nên gia đình thường đông con.
Câu 4 : Kể tên các chủng tộc phân bố ở Châu Á, Việt nam thuộc chủng tộc
nào ?(1đ)
Ơ-rô-pê-ô-it, Môn-gô-lô-it,ễxtra-lụ-it,
Việt Nam thuộc hai chủng tộc Mụn-gụ-lụ-it, một bộ phận nhỏ thuộc ễxtra-lụit.
Tổng hợp kết quả.
Tổng số
HS tham
Lớp
gia
8A

30

0-2

<5


SL TL SL TL
1
3. 4 13.

KG

TB

TB

SL TL
15 50

SL TL
11 36.

SL
26

TL
86.7


8B

35

1


3
2.
9

3

3
8.6

16 45.
7

7
16 45.
7

32

91.4

Nhận xét:
A-Những tồn tại.
-Học sinh chưa có kĩ năng làm bài , đặc biệt phần vận dụng giải thích sự
hình thành đất đỏ vàng ở nhiệt đới còn hạn chế.
- Học sinh đa số đang học bài một chiều và còn nhầm lẫn giữa đặc điểm khí
hậu gió mùa và khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B-Biện pháp
-Trong quá trình dạy cần giành thêm thời gian hướng dẫn cách làm bài cho
học sinh, cách nhận biết các dạng câu hỏi khác nhau trong nội dung kiến
thức.

- Kiểm tra thường xuyên việc làm bài tập, học thuộc bài ở nhà của học sinh.
- Trong tiết dạy cần dạy các đối tượng học sinh khác nhau: TB, YK, KG. với
ba mức thông hiểu , nhận biết và vận dụng.

Ngày soạn

Tiết 9.

Ngày dạy:.

ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Nắm được quá trình phát triển của các nước châu á. Đặc điểm phát triển và
sự phân hoá kinh tế xã hội các nướcchâu á hiện nay.
- RLKN phân tích bảng số liệu bản đồ kinh tế xã hội.
II THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế châu Á.
- Biểu, bảng số liệu.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1 Ổn định (1p)
2 Bài cũ : nhận xét bài kiểm tra của HS (5p)
3 Bài mới: GV vào bài

HĐ CỦA GV
HĐ1
Tại sao Nhật trở thành

nước phát triển sớm nhất
châu Á?
Cho biết GDP nước cao
nhất so với nước thấp nhất
là bao nhiêu?
Tỉ trọng nông nghiệp của
nước cao nhất và nước
thấp nhất khác nhau ở
điểm nào?

HĐ CỦA HS

HSYK tìm hiểu Sgk Trả
lời.

NÔI DUNG
1. Đặc điểm phát triển
kinh tế xã hội của các
nước và lãnh thổ châu
Á hiện nay.

HS Q/s Bảng 7.1 tìm hiểu
trả lời.

HS dựa vào B7.1tìm hiểu
tỉ trọng nông nghiệp của
nước có GDP cao và thấp

Sau chiến tranh thế giới lần
2, KT-XH các nước châu Á

có đặc điểm gì?
Dựa vào SGk. Trả lời
Nền kinh tế bắt đầu có sự
chuyển biến khi nào. Biểu
hiện?

Nửa cuối thế kỉ 19 nền
kinh tế các nước có


Trình độ phát triển kinh tế
của các nước và vùng lãnh
thổ được đánh giá như thế
nào?

HĐ nối tiếp:
HĐ nhóm trả lời vào phiếu
học tập với nội dung sau.
*Nhóm nước
-Phát triển cao
-Đang phát triển
-CN mới
-Có tốc độ tăng trưởng KT
cao.
-Giàu nhưng trình độ KTXH chưa cao.
Cho H/s nhận xét qua bảng
-GV gọi đại diện 2-3 nhóm
trả lời.
- GV thu phiếu HS chấm
và nhận xét.


HS đọc SGK trả lời.

nhiều chuyển biến mạnh
mẽ: sự xuất hiện cường
quốc kinh tế .

liên hệ kiến thức Lịch sử.

ở rộng kiến thức hiểu biết.
Q/s H7.2
Q/s Bảng 7.2. trả lời 2 câu
hỏi giữa bài.
Các nhóm thảo luận hoàn
thành vào phiếu

Báo cáo- bổ sung

-Tên nước và vùng
lãnhthổ
-Trình độ phát triển kinh
tế giữa các nước và vùng
lãnh thổ khác nhau.
-Còn nhiều nước đang
phát triển có mức thu
nhập thấp nhân dân
nghèo khổ.

4 Củng cố bài:
- vì sao Nhật trở thành nước phát triển nhất châu lục?

- Việt Nam thuộc nhóm nước nào?(HSYK)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.- Chuẩn bị bài mới: Tình hình phát
triển kinh tế.
- Tìm hiểu theo sơ đồ sau:
Đặc điểm nông nghiệp


Kinh tế các
nước Châu á

Đặc điểm Công nghiệp

Đặc điểm dịch vụ
.Ngày dạy:3 /

Ngày soạn:1/ 11/ 2011
11/ 2011
Tiết 10. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nắm được tình hình phát triển các ngành kinh tế , đặc biệt những thành
tựu trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp...
- Thấy rỏ xu hướng phát triển hiện nay của các nước là ưu tiên phát triển
CN,dịch vụ. Phân tích mối quan hệ giữa ĐKTN và hoạt động kinh tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế Châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1 Ổn đinh (1p)

2. Bài cũ: Tại sao Nhật trở thành nước phát triển nhất Châu á?(5p)
3 Bài mới: Gv vào bài.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NÔI DUNG
Giới thiệu bài (2p)
1. Nông nghiệp.
HĐ1Nông nghiêp (15p)
Phát triển không đều
-Xác định các loại cây
Q/s H8.Xác định theo sự 2 khu vực có cây trồng vật
trồng vật nuôi phân theo
phân bố các loại cây
nuôi khác nhau.
đặc điểm 2 loại khí hậu?
trồng vật nuôi
SXLT đóng vai trò quan
-So sánh cây trồng vật
trọng.
nuôi ở khu vực ĐA, ĐNA. HS tìm hiểu SGK và
Lúa gạo chiếm 93%, lúa
NA và khu vực TNA.
H8.1trả lời
mì chiếm 39% SL thế giới.


Em có nhận xét gì về
HS rút ra nhận xét
nông nghiệp?
Y/c trả lời câu hỏi SGK.

Vì sao VN, Thái Lan lại là
các nước xuất khẩu gạo
HS dựa vào hiểu biết trả
lớn trên thế giới?
lời

HĐ2 Công nghiệp 12p
Mô tả bức tranh và trả lời
câu hỏi SGK.
Cho biết tình hình sản
xuất CN châu Á?

HĐ3 : Dịch vụ (5 p)
Y/c Mối quan hệ tỉ trọng
giá trị dịch vụ trong cơ
cấu GDP?
Vai trò dịch vụ đối với
phát triển kinh tế xã hội?.

Q/s H8.3
Bảng 8.1
Nêu các ngành CN dựa
vào SGK(HSYK)

TQ,ÂĐ là những có sản
lượng lúa gạo lớn nhất..
TL,VN là những nước
xuất khẩu lúa gạo.

2. Công nghiệp.

Đa dạng, phát triển không
đều.
+ CN luyện kim, cơ khí
phát triển mạnh ở các
nước Nhật, TQ...
+ CN nhẹ phát triển hầu
hết các nước.

3. Dịch vụ.
Các nước có hoạt động
dịch vụ cao đó cũng là
Q/s bảng7.2
nước có trình độ phát triển
HSYK đọc thông tin Sgk cao, đời sống nhân dân
trả lời
được cải thiện.

4. Củng cố bài:3p
- Trình bày những thành tựu về nông nghiệp châu Á?
5. Hướng dẫn về nhà:2p
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: Khu vực Tây Nam Á.


Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 11. KHU VỰC TÂY NAM Á.


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh xác định được vị trí khu vực trên bản đồ đặc điểm tự nhiên và
kinh tế khu vực.
- Khu vực có vị trí chiến lược quan trọng là điểm nóng của thế giới.
- RLKN xác định vi trí địa lí 1 khu vực.
II THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1. Ổn định (1p)
2. Bài cũ: Công nghiệp châu Á có đặc điểm gì? (5p)
3. Bài mới:


HĐ CỦA GV
Giới thiệu bài (2p)

HĐ CỦA HS

NÔI DUNG
1. Vị trí giới hạn.

HĐ1 (7p)
Giới thiệu khu vực trên bản
đồ.
-Xác định vĩ độ.
Nêu sự tiếp giáp các vịnh
biển, các châu lục?

Vị trí địa lí khu vực có đặc
điểm gì nổi bật?

Phân tích ý nghĩa kênh đào
Xuy ê?

HS len XĐ bản đồ
Từ 120B- 420B,260ĐHS Q/s H9.1xác định
730Đ
các vịnh, biển, châu lục
tiếp giáp.

HS tìm hiểu nêu đặc
điểm nổi bật của vị trí.
Nằm ngã ba các châu lục
HS nêu ý nghĩa về giao Á, Âu, Phi thuộc đới
nóng và cận nhiệt có 1 số
thông, kinh tế….
vịnh biển bao bọc.

HĐ 2(15p)
Khu vực có các dạng địa hình
nào? Nêu đặc điểm các dạng
địa hình?
HS đọc thông tin SGK
trả lời
Xác định các kiểu khí hậu và
cảnh quan tương ứng?
Xác định dựa vào gam
màu. Rút ra đặc điểm
tự nhiên.
Dựa vào H2.1 Xác định
các kiểu khí hậu

Y/s: Xác định các nguồn
khoáng sản?
HSYK đọc SGK trả

2. Đặc điểm tự nhiên.

Có nhiều núi và SN.
KV ĐB,TN: Núi, CN.
Trung tâm: Đồng bằng.
Khí hậu:
Cảnh quan: thảo nguyên
khô, hoang mạc và bán
hoang mạc.


lời.

TN dầu mỏ chiếm trữ
lượng lớn.

HĐ3(10p)
3. Đặc điểm dân cư,
kinh tế chính trị.
a. Đặc điểm dân cư.

Xác định tên các quốc gia
trong khu vực?
Đặc điểm dân cư khu vực có
đặc điểm gì?


Q/s H9.3 nêu tên các
quốc gia(HSYK)
HS nêu dưa vào SGK

Dân số: 286 triệu chủ
yếu người Ả rập theo
đạo Hồi.
TNA có điều kiện phát triển
Dân cư phân bố không
các ngành kinh tế nào?
Trữ lượng dồi dào,
đều.
nhiều mỏ lớn, nằm gần b. Đặc điểm kinh tế- xã
Trả lời 2 câu hỏi SGK.
cảng, giá công rẻ.
hội.
Nối các mỏ ở cảng
CN khai thác và chế biến
Nêu những khó khăn khu vực ĐTH, vịnh pecxích đến dầu mỏ phát triển.
ảnh hưởng tới phát triển kinh Châu Mĩ, Châu Âu.
CN và thương mại phát
tế?
Dựa vào SGK.
triển.
CT I Ran- I Rắc 19801988
Chiến tranh vùng vịnh:
17/1/91- 28/2/91
Khó khăn: Khu vực
không ổn định luôn xảy
ra các xung đột tranh

chấp .


4. Củng cố bài:(3p)
- Kể tên các nước có dầu mỏ nhiều nhất thế giới?
- Xác định các dạng địa hình trên bản đồ?
5. Hướng dẫn về nhà:(2p)_
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Á.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×