Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án văn 9tuần 1 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.22 KB, 70 trang )

Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo

Ngày soạn: 18 / 8 /2012 ****************** Ngày dạy: 20 / 8 /2012
Tiết 1. Văn bản:
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(tiết 1)
Lê Anh Trà
I. Mục tiêu cần đạt
1- Kiến thức
Giúp học sinh:
- Hiểu được vẻ đẹp trong phong cách sống của Hồ Chí Minh, sự kết hợp hài hoà
giữa tinh hoa văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa truyền thống và hiện
đại, giữa vĩ đại và bình dị.
2- Kĩ năng
- Có kĩ năng đọc hiểu văn bản nhật dụng.
- Có ý thức kính yêu, tự hào và tu dưỡng bản thân theo gương Bác.
II.Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài, tư liệu tranh ảnh có liên quan.
- Học sinh: Tìm tranh ảnh và bài viết về nơi ở và làm việc của Bác, đọc và soạn
bài.
III.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Bài cũ: 5p
Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới: 36p
Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế
giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống
và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là phong cách của một nhà văn


hoá lớn, một con người của nền văn hoá tương lai.
HĐ của giáo viên
HĐ1: Hướng dẫn đọc và tìm
hiểu chú thích
GV hướng dẫn: Giọng chậm
rãi bình tĩnh khúc chiết
GV đọc mẫu
Gọi HS đọc
GV hướng dẫn tìm hiểu các từ
ngữ khó trong phần chú thích.
?Văn bản thuộc kiểu loại văn
bản nào
?Văn bản được chia làm mấy
đoạn. Nội dung chính của
từng đoạn
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

HĐ của HS

Nội dung ghi bảng
I. Đọc-tìm hiểu chung
1. Đọc

HS lắng nghe
HS đọc
HS chú ý
HS trả lời(yếu)

2. Chú thích

1,3,4
- Kiểu loại: Văn bản nhật dụng

HS tìm và chia 3. Bố cục Chia làm 3 đoạn
đoạn
Đ1. Từ đầu-> rất hiện đại: Quá
trình hình thành nhân cách văn
hoá HCM.
1

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo
Đ2. Tiếp theo-> hạ tắm ao:
Những vẻ đẹp trong phong
cách sống và làm việc của
HCM.
Đ3. Phần còn lại: Bình luận và
khẳng định ý nghĩa của phong
cách văn hoá HCM.

HĐ 2. Hướng dẫn phân tích
đoạn 1
Gọi HS đọc đoạn 1và nêu câu
hỏi:
?Những tinh hoa văn hoá nhân

loại đến với HCM trong hoàn
cảnh nào
GV giảng: tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại trong cuộc
đời hoạt động cách mạng đầy
gian lao vất vả bắt đầu từ
khát vọng tìm đường cứu
nước hồi đầu thế kỉ. Năm
1911 rời bến nhà rồng,qua
nhiều nước trên thế giới, thăm
và ở nhiều nước.
?HCM đã làm cách nào để có
thể có được vốn tri thức văn
hoá nhân loại
?Chìa khoá để mở ra kho tri
thức nhân loại là gì
?Kể một số chuyện mà em
biết
(GV dựa vào cuốn những mẫu
chuyện về cuộc đời hoạt động
của HCM)
?Để khám phá kho tri thức ấy
có phải chỉ vùi đầu vào sách
vở hay phải qua hoạt động
thực tiễn
?Động lực nào giúp Người có
được vốn tri thức ấy?Tìm
những dẫn chứng trong văn
bản minh hoạ cho những ý các
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết

2012 - 2013

II. Tìm hiểu văn bản
HS đọc
1. Con đường hình thành
phong cách văn hoá Hồ Chí
HS suy nghĩ độc lập Minh.
dựa trên văn bản
HS chú ý lắng nghe

HS thảo luận nhóm
HS ( khá )trả lời

- Cách tiếp thu: Nắm vững
phương tiện giao tiếp là ngôn
ngữ.
- Qua công việc lao động mà
học hỏi.

HS (khá) kể chuyện

HS trả lời nhanh

HS dựa vào văn bản - Động lực: Ham hiểu biết học
đọc dẫn chứng.
hỏi tìm hiểu.
+ Nói và viết thành thạo nhiều
thứ tiếng.
2


Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo

em đã trình bày
HS thảo luận
?Qua những vấn đề trên, em
có nhận xét gì về phong cách
HCM
GV bình về mục đích ra nước HS chú ý theo dõi
ngoài của Bác->hiểu văn học
nước ngoài để tìm cách đấu
tranh giải phóng dân tộc..
?Kết quả HCM đã có được HS ( yếu )trả lời
vốn tri thức nhân loại ở mức
ntn và theo hướng nào?

+ Làm nhiều nghề.
+ Đến đâu cũng học hỏi.
=>Hồ Chí Minh là người thông
minh, cần cù, yêu lao động.

- Hồ Chí Minh có vốn kiến
thức:
+ Rộng: Từ văn hoá phương
đông đến phương Tây.

+ Sâu: Uyên thâm
Tiếp thu chọn lọc tiếp thu cái
?Theo em điều kì lạ nhất đã HS thảo luận trả lời hay cái đẹp phê phán những
tạo nên phong cách HCM là
mặt tiêu cực.
gì?Câu văn nào trong văn bản
=> Hồ Chí Minh tiếp thu văn
đã nói lên điều đó ?Vai trò của
hoá nhân loại dựa trên nền tảng
câu văn này trong toàn văn
văn hoá dân tộc
bản
GV câu văn cuối phần 1 vừa
khép lại vừa mở ra vấn đề>lập luận chặt chẽ, nhấn
mạnh.
4. Củng cố: 2p.
- GV yêu cầu HS hệ thống hóa kiến thức bài học bằng bản đồ tư duy. Sau đó giúp
HS sửa chữa khắc sâu kiến thức bài học.

5. Dặn dò: 1p.
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

3

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9


Giáo

- Tiếp tục sưu tầm tài liệu.
- Chuẩn bị phần 2,3 cho tiết học sau.
Ngày soạn: 18 / 8 /2012 ****************** Ngày dạy: 20 / 8 /2012
Tiết 2. Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (tiết 2)
Lê Anh Trà
I. Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức
Giúp học sinh:
- Hiểu được vẻ đẹp trong phong cách sống của Hồ Chí Minh, sự kết hợp hài hoà
giữa tinh hoa văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa truyền thống và hiện
đại, giữa vĩ đại và bình dị.
2- Kĩ năng
- Có kĩ năng đọc hiểu văn bản nhật dụng.
- Có ý thức kính yêu, tự hào và tu dưỡng bản thân theo gương Bác.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài, tư liệu tranh ảnh có liên quan.
- Học sinh: Tìm tranh ảnh và bài viết về nơi ở và làm việc của Bác, đọc và soạn
bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:1p
2. Bài cũ: 5p
HS1 . Nêu con đường hình thành nhân cách văn hoá Hồ Chí Minh
3. Bài mới: 36p. Giới thiệu bài
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ3: Hướng dẫn phân tích

2. Nét đẹp trong lối sống Hồ
đoạn 2
Chí Minh
?Bằng sự hiểu biết về Bác, HS (yếu) trình
em cho biết phần văn bản bày hiểu biết
trên nói về thời kì nào trong
sự nghiệp hoạt động cách
mạng của lãnh tụ Hồ Chí
Minh (Bác hoạt động ở nước
ngoài)
?Phần văn bản sau nói về HS (trung bình) đọc
thời kì nào trong sự nghiệp và phát hiện
cách mạng của Bác(Thời kì
Bác làm chủ tịch nước)
- Nơi ở và làm việc: Nhỏ bé
?Khi trình bày những nét đẹp HS chỉ ra được 3 mộc mạc: Chỉ vài phòng nhỏ,
trong lối sống của HCM tác phương diện: nơi ở, là nơi tiếp khách, họp Bộ
giả đã tập trung vào những trang phục ăn uống. chính trị.
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

4

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo


khía cạnh nào, phương diện
cơ sở nào
?Nơi ở và làm việc của Bác
được giới thiệu ntn ?có đúng
với những gì em đã quan sát
khi đến thăm nhà Bác không
(Thăm cõi Bác xưa-Tố Hữu)
?Trang phục của Bác theo
cảm nhận của tác giả ntn?
Biểu hiện cụ thể
?Việc ăn uống của tác giả
diễn ra ntn?Cảm nhận của
em về bữa ăn với những món
đó
?Em hình dung ntn về cuộc
sống của các nguyên thủ
quốc gia ở các nước khác
sống cùng thời với Bác với
cuộc sống đương đại? Bác có
xứng đáng được đãi ngộ như
họ không
?Qua trên em cảm nhận của
em về lối sống của HCM
?Để nêu bật lối sống giản dị
của HCM, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào
?Tác giả so sánh lối của Bác
với Nguyễn Trãi-vị anh hùng
dân tộc thế kỉ 15.Theo em

điểm giống và khác giữa lối
sống của Bác với các vị hiền
triết ntn
+Giống: Giản dị thanh cao
+Khác: Bác gắn bó sẻ chia
khó khăn gian khổ cùng nhân
dân
GV Bình và đưa ra những
dẫn chứng về việc Bác đến
trận địa, tát nước, trò chuyện
với nhân dân.. ..
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

Đồ đạc đơn sơ mộc mạc.
HS (trung bình)
quan sát và phát
biểu
HS thảo luận dựa - Trang phục giản dị: Quần áo
trên văn bản
bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp
thô sơ.
HS thảo luận nhóm - Ăn uống đạm bạc với những
HS thảo luận
món ăn dân dã bình dị.

HS thảo luận tìm ra
nét giống và khác

HS (yếu)phát bểu

cảm nhận
HS( trung bình) trả
lời lấy dẫn chứng
cụ thể. HS khá nhận
xét bổ sung

=> Hồ Chí Minh tự nguyện
chọn lối sống vô cùng giản dị.
- Lối sống của Bác là sự kế
thừa và phát huy những nét
cao đẹp của những nhà văn
hoá dân tộc họ mang nét đẹp
thời đại gắn bó với nhân dân.

HS thảo luận tự do
phát biểu

HS lắng nghe tiếp
nhận

5

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9
Hoạt động 4: ứng dụng liên
hệ bài học
GV giảng và nêu câu hỏi

?Trong cuộc sống hiện đại
xét về phương diện văn hoá
trong thời kì hội nhập hãy
chỉ ra những thuận lợi và
nguy cơ gì
?Tuy nhiên tấm gương của
Bác cho thấy sự hoà nhập
vẫn giử nguyên bản sắc dân
tộc. Vậy từ phong cách của
Bác em có suy nghĩ gì về
việc đó?
HS sống và làm theo gương
Bác Hồ vĩ đại. Tự tu dưỡng
rèn luyện phẩm chất, đạo đức
lối sống có văn hoá
?Em hãy nêu một vài biểu
hiện mà em cho là lối sống
có văn hoá và phi văn hoá
GV: Chốt lại -Vấn đề ăn mặc
-Cơ sở vật chất
-Cách nói năng
ứng xử
Vấn đề vừa có ý nghĩa hiện
tại vừa có ý nghĩa lâu dài.
HCM nhắc nhở: Muốn xây
dựng CNXH thì trước hết
cần phải có con ngưòi mới
XHCN. Việc giáo dục và bồi
dưỡng thế hệ cách mạng đời
sau là vô cùng cần thiết (Di

chúc).
Các em hãy nhớ và thể hiện
trong cuộc sống hằng ngày
Hoạt đông 5: Hướng dẫn
tổng kết
?Nêu nội dung cơ bản của
văn bản
HS trả lời
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

Giáo

HS khái quát

HS (yếu )phát bểu

3. Ý nghĩa của việc học tập
rèn luyện theo phong cách
Hồ Chí Minh.
-Trong việc tiếp thu văn hoá
nhân loại ngày nay có nhiều
thuận lợi: Giao lưu mở rộng
tiếp xúc với nhiều luồng văn
hoá hiện đại.
Nguy cơ: Có nhiều luồng văn
hoá tiêu cực phải biết nhận ra
độc hại.

HS suy nghĩ trả lời


HS suy nghĩ trả lời

6

III. Tổng kết
1. Nội dung (Ghi nhớ sgk)
2. Nghệ thuật
-Đan xen giữa tự sự và bình
Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo

?Những nét nổi bật về nghệ
thuật của văn bản
HS suy nghĩ trả lời

Hoạt động 6: Hướng dẫn
luyện tập
- Học sinh kể, giáo viên bổ HS suy nghĩ trả lời
sung.
- GV hát minh hoạ

luận.
-Dẫn chứng chọn lọc tiêu
biểu, có sức thuyết phục cao.

-Viết theo nghệ thuật đối lập.
-Sử dụng từ Hán Việt thơ cổ..
IV. Luyện tập
1. Kể 1 chuyện về lối sống
giản dị của bác.
2. Đọc thêm Hồ Chí Minh...
3. Hát minh hoạ “Hồ Chí
Minh đẹp nhất tên người”.

4.Củng cố: 2p.
- GV hướng dẫn HS hệ thống kiến thức bài học bằng bản đồ tư duy. Gọi học sinh yếu
và trung bình dựa trên bản đồ tư duy khái quát lại bằng miệng. Lớp theo dõi bổ sung.

5.Dặn dò: 1p.
- HS đọc thuộc ghi nhớ. Học bà cũ và soạn bài mới: Các phương châm hội thoại
- Sưu tập các câu chuyện kể về Hồ Chí Minh.

Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

7

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo


Ngày soạn: 20/ 8 /2012 ****************** Ngày dạy: 22/ 8 /2012
Tiết 3. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I.Mục tiêu cần đạt
1- Kiến thức
Giúp học sinh:
- Nêu được khái niệm phương châm về lượng và phương châm về chất.
2- Kĩ năng
-Biết vận dụng hiệu quả những phương châm này trong giao tiếp.
II.Chuẩn bị
-Giáo viên: soạn bài, tư liệu có liên quan: Hành động nói, vai xã hội, lượt lời trong
hội thoại.
-Học sinh: Xem lại kiến thức về hội thoại, hành động nói.
III.Tiến trình lên lớp
1.Ổ n định tổ chức:1p
2.Bài cũ:5p. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới: 36p. Giới thiệu bài
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu
I.Phương châm về lượng
phương châm về lượng
1.Ví dụ
GV gọi HS đọc đoạn hội HS(yếu)đọc
a.Ví dụ a
thoại
-Bơi: di chuyển trong nước
?Câu hỏi của Ba đã đầy đủ HS trả lời, giải thích và trên nước bằng cử động
nội dung mà An cân biết
của cơ thể.

không(Bơi nghĩa là gì)
-Câu trả lời của Ba chưa đầy
GV giảng, chốt lại.
HS (trung bình) trả đủ nội dung An cần biết-> 1
?Rút ra bài học gì trong giao lời
địa điểm cụ thể.
tiếp
=>Cần nói nội dung đúng với
HS thảo luận rút ra nhận xét HS (yếu) đọc
yêu cầu giao tiếp.
GV: Gọi HS đọc ví dụ 2.
HS suy nghĩ tìm ra b.Ví dụ b
?Vì sao truyện lại gây cười
2 yếu tố tạo cười.
-Truyện cười vì 2 nhân vật
đều nói thừa nội dung.
Khoe lợn cưới khi đi tìm lợn,
khoe áo mới khi trả lời người
?Lẽ ra anh “lợn cưới” Và anh HS trả lời
đi tìm lợn.
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

8

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

“áo mới” phải hỏi và trả lời
ntn để người nghe đủ hiểu
biết điều cần hỏi và trả lời
?Từ câu chuyện cười rút ra
nhận xét về việc thực hiện
tuân thủ yêu cầu gì khi giao
tiếp
?Từ nội dung a,b rút ra điều
gì cần tuân thủ khi giao tiếp
GV chốt ý
Hoạt động 2: Tìm hiểu
phương châm về chất
GV gọi HS đọc ví dụ
?Truyện cười phê phán điều

HS trả lời phương pháp
người nói sai sự thật
?Nếu không biết chắc vì sao
bạn mình nghĩ học thì em có
trả lời với thầy cô là bạn ấy
nghĩ học vì ốm không
?Từ đó rút ra trong giao tiếp
cần tránh điều gì
GV khái quát 2 nội dung gọi
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động3: Hướng dẫn
luyện tập
GV tổ chức cho HS hướng
vào 2 phương châm để nhận
ra lỗi.

?Lỗi ở phương châm nào?Từ
nào vi phạm

Giáo
->Anh hỏi: bỏ chữ “cưới’
Anh trả lời: bỏ ý khoe áo.

HS rút ra nhận xét

->Không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
2. Kết luận
HS ( yếu)rút ra kết Phương châm về lượng: Nội
luận
dung vấn đề đưa vào giao
tiếp.
II. Phương châm về chất
1. Ví dụ
HS (trung bình) đọc a. Ví dụ a
VD
-Truyện phê phán những
HS tìm hiểu và trả người nói khoác, sai sự thật.
lời
b.Ví dụ b
HS trả lòi theo suy GV đưa ra tình huống
nghĩ của cá nhân
HS (yếu) thảo luận
rút ra kết luận. Học 2. Kết luận
sinh khá nhận xét Phương châm về chất: nói
bổ sung.

những thông tin có bằng
HS ( yếu ) đọc
chứng xác thực.

III. Luyện tập
HS (yếu) đọc BT1
Bài 1
a.Sai phương châm về lượng
thừa từ: nuôi ở nhà.
HS phát hiện trình Vì “gia súc” vật nuôi trong
bày
nhà.
b.Sai phương châm về lượng
Loài chim: bản chất có 2
Bài 2
cánh nên cụm từ sau thừa.
Xác định y/c: điền từ cho sẵn HS (trung bình)xác Bài 2
vào chổ trống
định
a.Nói có sách mách có chứng.
Gọi 2 HS lên bảng
2 HS lên bảng làm
b. Nói dối.
c. Nói mò.
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

9


Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo

Bài 3.
Xác định y/c BT
HS (yếu) xác định
?Yếu tố gây cười
?Phân tích lô gíc ?Phương HS làm theo y/c
châm nào vi phạm

=>Vi phạm phương châm về
chất.
Bài 3
Vi phạm phương châm về
lượng.
(Thừa câu hỏi cuối)

Bài 4
Bài 4.
HS làm việc cá a.Các cụm từ thể hiện người
Xác định y/c BT
nhân
nói cho biết thông tin họ nói
chưa chắc chắn.

b.Các cụm từ không nhằm
lặp nội dung cũ.
Bài 5
-Các thành ngữ liên quan đến
Bài 5
phương châm về chất.
HS phát hiện các thành ngữ HS (trung bình) lên -Ăn đơm nói đặt: Vu khống
không tuân thủ phương châm bảng làm.
đặt điều.
về chất.
-Ăn ốc nói mò: Vu khống, bịa
Gọi 3 HS lên bảng mỗi em
đặt.
giải nghĩa 2 thành ngữ.
-Cãi chày cãi cối: Cố tranh
cãi nhưng không có lí lẽ.
-Khua môi múa mép.
4. Củng cố: 2p.
- GV chốt lại các vấn đề 2 phương châm hội thoại: Phương châm về lượng và phương
châm về chất.
- GV hướng dẫn HS hệ thống kiến thức bài học bằng bản đồ tư duy. Gọi học sinh
yếu và trung bình dựa trên bản đồ tư duy khái quát lại bằng miệng. Lớp theo dõi bổ
sung.

Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

10

Năm học:



Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo

5. Dặn dò: 1p.
- HS đọc thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Ngày soạn: 20/ 8 /2012 ****************** Ngày dạy: 22 / 8 /2012
Tiết 4. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt
1- Kiến thức
Giúp học sinh:
- Hiểu thuyết minh kết hợp với một số biện pháp nghệ thuật và cách kết hợp hai yếu
tố đó trong văn bản thuyết minh.
2- Kĩ năng
-Có kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng một só biện pháp nghệ thuật.
II. Chuẩn bị
-Giáo viên: soạn bài, tư liệu có liên quan.
-Học sinh: Đọc bài, ôn lại những vấn đề cơ bản về văn bản thuyết minh đã học ở lớp
8.
III. Tiến trình lên lớp
1.Ổn định tổ chức:1p
2.Bài cũ: 5p.
- Cho biết khái niệm và đặc điểm của mỗi kiểu loại văn bản: Thuyết minh?Lập luận?
(GV chốt: Thuyết minh trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng cách liệt
kê)

Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

11

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo

Lập luận: Các biện pháp nêu luận cứ để rút ra kết luận, suy luận từ cái đã biết-> chưa
biết..
3.Bài mới: 36p. Giới thiệu bài
Văn bản thuyết minh là loại văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống, nhằm
cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất nguyên nhân của sự vật và hiện tượng tự
nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giải thích.
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập kiểu
văn bản thuyết minh.
?Kể ra các phương pháp làm HS (khá) liệt kê các
mỗi kiểu văn bản
phương pháp thuyết
HS: thuyết minh: Định minh
nghĩa, ví dụ, so sánh, liệt kê,
chứng minh, giải thích, phân

I.Sử dụng một số biện
tích..
pháp nghệ thuật trong văn
Hoạt động 2.Tìm hiểu sử
bản thuyết minh
dụng một số biện pháp
1.Ví dụ:
Hạ Long đá và
nghệ thuật trong văn bản
nước
thuyết minh
-Vấn đề thuyết minh: Sự kì
GV: Y/c HS đọc văn bản và HS (yếu) đọc văn lạ của Hạ Long.
hướng dẫn HS thảo luận câu bản
-Phương pháp thuyêt minh:
hỏi
Kết hợp giải thích những
?Văn bản thuyết minh về vấn HS nhận biết
khái niệm, sự vận động của
đề gì ?Có trừu tượng
nước.
?Sự kì lạ của Hạ Long có thể HS trả lời
thuyết minh bằng cách nào
?Nếu chỉ dùng phương pháp HS :Chưa đạt được
liệt kê: Hạ Long có nhiều y/c đó nếu chỉ dùng -“Sự sáng tạo của nước”
nước, nhiều đảo, nhiều hang pp liệt kê
->làm cho đá động đậy linh
động lạ lùng đã nêu được sự
hoạt, có tâm hồn.
kì lạ của Hạ Long chưa

HS (yếu) trả lời. HS +Nước tạo nên sự di
?Tác giả hiểu sự kì lạ này là khá nhận xét
chuyển...

+Tuỳ theo gốc độ và tốc độ
?Tác giả giải thích ntn để HS (trung bình) giải di chuyển
thấy sự kì lạ đó
thích
+Tuỳ theo hướng ánh sáng
?Sau mỗi ý đưa ra giải thích
rọi vào chúng.
về sự thay đổi của nước tác HS phát hiện
+Thiên nhiên tạo nên thế
giả làm nhiệm vụ gì
giới bẵng những nghịch lí
(Thuyết minh liệt kê miêu tả
đến lạ lùng.
sự biến đổi là trí tượng độc
=>Thuyết minh kết hợp các
đáo)
phép lập luận.
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

12

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam

án Ngữ Văn 9
?Tác giả đã trình bày được
sự kì lạ của Hạ Long chưa
?Phương pháp nào đã được
tác giả sử dụng
?Vấn đề thuyết minh ntn thì
được sử dụng lập luận đi
kèm
?Nhận xét các dẫn chứng, lí
lẽ trong văn bản trên ., (xác
thực)
?Giả sử đảo lộn ý dưới “khi
chân trời đằng đông..” lên
trước trong thân bài có chấp
nhận không ?Nhận xét về
đặc điểm cần thuyết minh
Hoạt động3: Hướng dẫn
luyện tập
GV gọi HS đọc văn bản,

Giáo

HS nhận biết

2.Kết luận
-Vấn đề có tính trừu tượng
HS trả lời cá nhân
không dễ cảm thấy của đối
tượng->dùng thuyết minh
HS thảo luận nhóm +Lập luận+ Tự sự+ Nhân

HS nêu n/x
hoá...
-Lí lẽ dẫn chứng phải hiển
HS đảo ý và nhận nhiên thuyết phục.
xét
-Các đặc điểm thuyết minh
phải có liên kết chặt chẽ
HS (yếu)trả lời. HS bằng trật tự trước sau hoặc
khá nhận xét.
phương tiện liên kết.

HS (yếu) đọc

?Văn bản có tính chất thuyết HS (trung bình) trả
minh không
lời. HS khá nhận
xét.
?Tính chất đó thể hiện qua HS trả lời
những yếu tố nào
?Những phương pháp thuyết HS (khá) trả lời
minh nào được sử dụng
?Bài thuyết minh có những HS (trung bình) trả
nét gì đặc biệt
lời

?Tác giả đã sử dụng những HS trả lời
biện pháp nghệ thuật gì,
?Các biện pháp nghệ thuật ở HS (yếu) trả lời. HS
đây có tác dụng gì
khá nhận xét, bổ

sung.
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

13

II.Luyện tập
Bài 1: Văn bản:
Ngọc Hoàng xử tội
ruồi xanh.
-Văn bản có tính chất thuyết
minh cung cấp những tri
thức khái quát loài ruồi.
-Giới thiệu có hệ thống tính
chất về họ, giống loài, các
tập tính sinh đẻ, đặc điểm
cơ thể, những kiến thức
đáng tin cậy về loài ruồi, ý
thức giử gìn vệ sinh phòng
bệnh, ý thức diệt ruồi.
-Định nghĩa: Thuộc họ côn
trùng .
-Phân loại: Các loài ruồi.
-Số lượng: Số vi khuẩn, số
lượng sinh sản.
-Liệt kê: hai cách, mắt
lưới...
-Về hình thức: giống như
văn bản tường thuật một
phiên toà.

-Về cấu trúc: giống như một
biên bản.
-Về nội dung: giống như
một câu chuyện về loài ruồi.
Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo
-Nhân hoá
-Tác dụng gây hứng thú cho
bạn đọc nhỏ tuổi, vừa vui,
vừa học.

4.Củng cố: 2p. GV khái quát lại việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
5.Dặn dò:1p. Học thuộc ghi nhớ SGK. Luyện viết văn bản thuyết minh chủ đề tự
chọn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.

Ngày soạn: 20/ 8 /2012

****************** Ngày dạy: 24 / 8 /2012

Tiết 5. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức
Giúp học sinh:

- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
2- Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị
-Giáo viên: soạn bài
-Học sinh: Đọc bài, ôn lại những biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
III.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:1p
2. Bài cũ:5p.
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

14

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo

- Hiểu thế nào là văn bản thuyết minh kết hợp với các bpnt ?
3. Bài mới: 36p. Giới thiệu bài
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Hướng dẫn
I.Xác định yêu cầu đề, lập

chuẩn bị ở nhà
dàn ý.
1.Đề ra : Thuyết minh về
?Yêu cầu nội dung
HS (yếu) nêu
chiếc nón
-Nêu được công dụng cấu
tạo chủng loại, lịch sử của
?Yêu cầu hình thức
HS (yếu) nêu. Học chiếc nón.
sinh khá nhận xét -Biết vận dụng một số biện
bổ sung.
pháp nghệ thuật để giúp cho
bài thuyêt minh sinh động
hấp dẫn.
? Mở bài cần phải giới thiệu HS (trung bình) nêu 2.Lập dàn ý
như thế nào
mở bài
a.Mở bài: -Giới thiệu chung
về chiếc nón
b.Thân bài: -Lịch sử chiếc
?Phát triển các ý phần thân HS (khá) trả lời
nón
bài ra sao
-Cấu tạo chiếc nón.
HS triển khai các ý dưới sự
-Quy trình làm ra chiếc nón.
HD của GV
-Giá trị kinh tế văn hoá NT
của chiếc nón.

?Kết thúc vấn đề làm gì
HS (yếu) trả lời
c.Kết thúc vấn đề:-Nêu cảm
nghĩ chung về chiếc nón
trong đời sống hiện đại
Hoạt động 2: Luyện tập
II.Luyện tập
trên lớp
1.Trình bày dàn ý chi tiết
GV hướng dẫn hoạt động HS trình bày theo 2.Nêu cách sử dụng các
nhóm
sự hướng dẫn của biện pháp thuyết minh.
-Trình bày dàn ý
GV
3.Đọc đoạn mở bài
-Dự kiến cách sử dụng các
4.Thảo luận bổ sung.
biện pháp NT.
-Đọc đoạn mở bài
GV tổ chức thảo luận nx, bổ
sung.
GV đọc đoạn văn mẫu.
4. Củng cố: 2p. -Yêu cầu học sinh nhắc lại lí thuyết.
5. Dặn dò: 1p. - Hoàn chỉnh 2 đề thuyết minh về chiếc nón và cái quạt.
-Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

15


Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo

Ngày soạn: 25/ 8 /2012 ****************** Ngày dạy: 27/ 8 /2012
Tiết 6. Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
( tiết 1)
G.G. Mác két
I. Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung văn bản viết về vấn đề cấp bách của toàn nhân loại: Chống
chạy đua vũ trang, Chống chiến tranh hạt nhân, hiểm hoạ khủng kiếp của nhân loại và
đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Hiểu được những thành công về nghệ thuật nghị luận của tác giả, nổi bật là lập luận
chặt chẽ, chứng cứ cụ thể , xác thực, nghệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục.
2- Kĩ năng
- Có kĩ năng đọc, hiểu và bàn luận về một vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh
cho một thế giới hoà bình.
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

16

Năm học:



Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo

II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: Đọc bài và soạn theo câu hỏi của sgk.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:1p
2.Bài cũ: 4p
HS1.Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập được
điều gì từ phong cách của Bác?
3.Bài mới: 35p
Giới thiệu bài
Thế kỉ XX, loài người đã trãi qua hai cuộc chiến tranh tàn khốc và vô số những cuộc
chiến tranh khác. Để chạy đua chiến tranh người ta sản xuất vũ khí hạt nhân. Một số
hiệp ước cắt giảm, hạn chế sản xuất vũ khí hạt nhân đã được kí kết giữa một số nước
nhưng chiến tranh và sự phát triễn mạnh mẽ của vũ khí hạt nhân vẫn là mối de doạ
lớn nhất với nhiều quốc gia nhiều dân tộc. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình của
nhà văn G. Mác két là một văn bản nổi tiếng thế giới và là VB nhật dụng thứ 2 các em
được học.
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác
I.Tìm hiểu tác giả tác phẩm
giả tác phẩm
1.Tác giả

GV y/c H S đọc chú thích
HS (yếu) đọc chú - G.Mác két: Nhà văn Clôm
thích sgk
bia.
GV khái quát những nét
- Nổi tiếng của nhiều tiểu
chính về tác giả, xuất xứ tác HS chú ý
thuyết và tập truyện ngắn
phẩm
theo khuynh hướng hiện
?Văn bản này thuộc kiểu
thực huyền ảo.
loại văn bản gì ?Nói về cái HS trả lời(yếu)
- Nhận giải Nô ben Năm
gì?
1982.
? Giới thiệu về tác phẩm
HS trả lời(yếu)
2.Tác phẩm
8-1986 cả 6 nước ra 1 bản
Hoạt động 2: Hướng dẫn
kêu gọi chấm dứt chạy đua
đọc- tìm hiểu chung
vũ trang.
GV HD giọng rõ ràng ,dứt HS chú ý lắng nghe
II. Đọc- tìm hiểu chung
khoát, đanh thép
HS ( trung bình ) đọc 1. Chú thích
GV đọc mẫu, gọi HS đọc,
UNICEF

GV hướng dẫn tìm hiểu chú HS tìm hiểu chú thích FAO
thích 3,5
?Luận điểm chính của toàn HS Tìm và trả lời
2.Bố cục
bài là gì
-Luận điểm: Chiến tranh hạt
nhân là một hiểm hoạ khủng
kiếp đang đe doạ loài người
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

17

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

?Luận điểm cơ bản trên đã
được triển khai thành một
hệ thống luận cứ ntn
GV Luận điểm cơ bản trên
đã được triển khai thành
một hệ thống luận cứ toàn
diện xác thực
?Em có suy nghĩ gì về cách
sắp xếp luận cứ
Hoạt động 3: Hướng dẫn
tìm hiểu chi tiết văn bản

GV y/c HS đọc phần 1
? Con số ngày tháng rất cụ
thể và số liệu chính xác về
đấu đạn hạt nhân được nhà
văn nêu ra mở đầu văn bản
có ý nghĩa gì
?Thực tế em biết được nước
nào đã sản xuất vũ khí hạt
nhân
GV: Các cường quốc, các
nước TB phát triển kinh tế
mạnh:Anh, Pháp, Mĩ. Đức...
?Phân tích tính toán về nguy
cơ của 4 tấn thuốc nổ có gì
đáng chú ý

Giáo

HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình
bày
->Các luận cứ rất
mạch lạc, chặt chẽ,
sâu sắc. Đó chính là
bộ xương vững chắc
của văn bản, tạo nên
sự thuyết phục cơ bản
cho lập luận.

HS (yếu) đọc lại

phần 1
HS thảo luận trả lời
HS phát hiện(yếu).
Học sinh khá bổ sung

HS phân tích

và mọi sự sống trên trái đất.
Vì vậy nhiệm vụ cấp bách
của nhân loại là phải đấu
tranh để loại bỏ nguy cơ ấy
cho một thế giới hoà bình.
-Luận cứ:
+Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân.
+Cuộc sống tốt đẹp của con
người bị chiến tranh hạt
nhân đe doạ.
+Chiến tranh hạt nhân đi
ngược lý trí loài người.
+Nhiệm vụ đấu tranh cho
một thế giới hòa bình.
III.Tìm hiểu văn bản
1.Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân
-Thời gian cụ thể 8/ 8/ 1986
và số liệu cụ chính xác
50.000 đầu đạn hạt nhân mở
dầu văn bản -> tính chất
hiện thực và sự khủng kiếp

của nguy cơ hạt nhân.

-4Tấn thuốc có thể huỷ diệt
tất cả các hành tinh xoay
quanh mặt trời->tính toán cụ
thể hơn về sự tàn phá khủng
kiếp của kho vũ khí hạt
nhân.
=>Thu hút người đọc gây ấn
tượng về tính chất quan
trọng của vấn đề.

4. Củng cố:3p
- Nhận xét gì về cách vào đề của tác giả và ý nghĩa. (Cách vào đề trực tiếp rõ ràng)
- GV hướng dẫn HS hệ thống kiến thức bài học bằng bản đồ tư duy. Gọi học sinh yếu
và trung bình dựa trên bản đồ tư duy khái quát lại bằng miệng. Lớp theo dõi bổ sung.
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

18

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo

5. Dặn dò: 2p

- Học bài nắm kĩ nội dung bài
- Chuẩn bị phân tích phần 2,3 tư liệu chiến tranh hạt nhân ntn.

Ngày soạn: 25/ 8 /2012 ****************** Ngày dạy: 28/ 8 /2012
Tiết 7. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
( tiết 2)
G.G. Mác két
I. Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung văn bản viết về vấn đề cấp bách của toàn nhân loại: Chống
chạy đua vũ trang, Chống chiến tranh hạt nhân, hiểm hoạ khủng kiếp của nhân loại và
đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Hiểu được những thành công về nghệ thuật nghị luận của tác giả, nổi bật là lập luận
chặt chẽ, chứng cứ cụ thể , xác thực, nghệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục.
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

19

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo

2- Kĩ năng
- Có kỉ năng đọc, hiểu và bàn luận về một vấn đề có liên quan đén nhiệm vụ đấu tranh

cho một thế giới hoà bình.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: Đọc bài và soạn theo câu hỏi của sgk.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:1p
2. Bài cũ: 4p
HS1. Nêu nguy cơ chiến tranh hạt nhân dẫn đến hiểm hoạ gì
3. Bài mới: 35p
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 4 :Hướng dẫn
2. Chiến tranh hạt nhân
phân tích phần 2
làm mất đi cuộc sống tốt
GV gọi HS đọc phần 2
HS đọc(yếu)
đẹp của con người.
?Triển khai luận điểm bằng HS (trung bình) trả
cách nào ( chứng minh)
lời
?Những biểu hiện của cuộc
sống được tác giả đề cập đến HS thảo luận nhóm,
những lĩnh vực nào?Chi phí đại diện trình bày
cho nó được so sánh với vũ
khí hạt nhân ntn
?Em có đồng ý với nhận xét
của tác giả? Việc bảo tồn sự HS trả lời,
sống trên trái đất ít tốn kém thích( khá)

hơn là
“dịch hạch hạt
nhân” ? Vì sao

giải

HS phát hiện sự so sánh của
tác giả bằng những dẫn chứng
cụ thể, số liệu chính xác,
thuyết phục.

? Nhận xét gì về những lĩnh
vực mà tác giả lựa chọn đối HS (khá)trả lời
với cuộc sống con người?Sự
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

20

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9
so sánh này có ý nghĩa gì
? Khi thiếu hụt về
điều kiện sống vẫn diễn ra
không có khả năng thực hiện
thì vũ khí hạt nhân
vẫn phát triễn-> gợi

suy nghĩ gì
?Cách lập luận của tác giả có
gì đáng chú ý
(Lập luận đơn giản mà có sức
thuyết phục cao bằng cách
đưa các ví dụ so sánh nhiều
lĩnh vực, những con số biết
nói.)

Giáo
Đầu tư cho Vũ khí
nước nghèo hạt nhân
HS (trung bình) nhận -100 đô
biết
-100 máy
-Ca lo cho bay
HS trả lời(yếu). HS 575tr người -7000 tên
khá nhận xét bổ thiếudinh
lữa
sung
dưỡng.
-149 tên
-Nông
cụ lữa MX
HS lắng nghe
cho nước.
-Chi phí cho
xoá nạn mù -27
tên
chữ.

lữa MX
-Y tế phòng -2 chiếc
bệnh
cho tàu ngầm
hơn 1 tỉ mang vũ
người khỏi khí.
sốt rét cứu -10 chiếc
14 trẻ em.
tàu
sân
bay mang
Chỉ là giấc vũ khí hạt

nhân.

Đã

Hoạt động 5: Hướng dẫn HS (trung bình) đọc
đang
phân tích phần 3
thực
GV y/c HS đọc phần 3
HS suy nghĩ trả lời
hiện.
?Suy nghĩ gì
=>Tính chất phi lí và sự
?Giải thích lí trí của tự nhiên
tốn kém ghê gớm của cuộc
là gì
chạy đua vũ trang.

-Cuộc chạy đua vũ trang
chuẩn bị cho chiến tranh
hạt nhân đã và đang cướp
đi của thế giới điều kiện
để cải thiện cuộc sống của
con người.
?Những dẫn chứng ấy có ý HS trả lời(yếu)
3.Chiến tranh hạt nhân
nghĩa ntn
đi ngược lại lí trí của con
người, phản lại sự tiến
hoá của tự nhiên.
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

21

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

?Luận cứ này có ý nghĩa ntn
với vấn đề của văn bản.
?Phần kết bài nêu vấn đề gì
?Trước nguy cơ hạt nhân đe
doạ loài người và sự sống
trên, thái độ của tác giả ntn
?Tiếng gọi của M.Két có phải

là tiếng gọi của ảo tưởng
không?tác giả đã phân tích
ntn
?Phần kết tác giả đã đưa ra đề
nghị gì

Hoạt động : Hướng dẫn
tổng kết
?Cảm nghĩ của em về văn bản
?Liên hệ thực tế văn bản có ý
nghĩa ntn
?Có thể đặt tên khác cho văn
bản được không? Vì sao văn
bản lấy tên này

?Nghệ thuật lập luận trong
văn bản giúp em học tập được


Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

Giáo
-Dẫn chứng khoa học về
địa chất và cổ sinh học về
HS (khá) trả lời
nguồn góc và sự tiến hoá
của sự sống trên trái đất:
HS (yếu)nhận biết
“380 triệu năm con bướm

mới bay được, 180 triệu
HS trả lời
năm bông hồng mới nở”.
=>Chiến tranh hạt nhân
xảy ra sẽ đẩy lùi sự tiến
HS (trung bình) giải hoá trở về điểm xuất phát
thích
ban đầu, tiêu huỷ mọi
thành quả của quá trinhg
HS trả lời
tiến hoá.
=>Phản tự nhiên phả tiến
hoá.
4.Nhiệm vụ ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho
một thế giới hoà bình.
-Tác giả hướng tới thái độ
tích cực: Đấu tranh ngăn
HS nêu cảm nghĩ
chặn chiến tranh hạt nhân
cho một thế giới hoà bình.
-Sự có mặt của chúng ta là
HS nêu suy nghĩ và sự khởi đầu cho tiếng nói
giải thích
những người đang bênh
vực bảo vệ hoà bình.
=>Đề nghị của M.Két
nhằm lên án những thế lực
hiếu chiến đẩy nhân loại
vào thảm hoạ hạt nhân.

IV.Tổng kết
1.Nội dung:
-Nguy cơ chiến tranh hạt
HS (yếu) trả lời
nhân đe doạ loài người và
sự sống trên trái đất, phá
huỷ cuộc sống tốt đẹp và
đi ngược lí trí sự tiến hoá
của tự nhiên.
->Đấu tranh cho thế giới
hoà bình là nhiệm vụ cấp
bách.
22

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo

2.Nghệ thuật:
-Lập luận chặt chẽ, xác
thực, giàu cảm xúc nhiệt
tình của nhà văn.
4.Củng cố: 3p
- GV cho HS đọc một số tài liệu về chiến tranh thế giới
5.Dặn dò: 2p
- Học bài nắm kĩ nội dung, nghệ thuật của bài.

- Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại.

Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

23

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo

Ngày soạn: 27/ 8 /2012 ****************** Ngày dạy: 29/ 8 /2012
Tiết 8.Văn bản: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt
1- Kiến thức
Giúp học sinh:
- Nêu được khái niệm phương châm quan hệ và phương châm cách thức và phương
châm lịch sự.
2- Kĩ năng
- Biết vận dụng hiệu quả những phương châm này trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài, chuẩn bị trước những kết luận trên bảng phụ.
- Học sinh: Đọc bài, ôn lại những phương châm đã học.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức:1p
2. Bài cũ:4p

- Kể và nêu cách thực hiện các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ về sự vi
phạm các phương châm đó.
3.Bài mới: 35p
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu phương
I.Phương châm quan hệ:
châm quan hệ
1.Ví dụ
GV gọi HS đọc VD và ghi HS (yếu) đọc VD sgk -Năm lùi vào!
tình huống cụ thể
-Làm gì có hào nào
?Cuộc hội thoại có thành HS trả lời(yếu). HS -Đồ điếc!
công không?ứng dụng câu khá nhận xét bổ sung -Tôi có tiếc gì đâu.
thành ngữ vào có được
(ông nói gà, bà nói vịt)
không?Vì sao.
2.Kết luận.
?Em rút ra được bài học gì HS rút ra kết luận
Khi giao tiếp cần nói đúng
trong giao tiếp.
vào đề tài giao tiếp, tránh
? Đặt một đoạn hội thoại HS trình bày
nói lạc đề (quan hệ)
thành công
II.Phương châm cách
HĐ2.Tìm hiểu phương
thức.
châm cách thức.

1.Ví dụ
GV y/c HS đọc hai thành HS đọc
-Thành ngữ: Dây cà ra dây
ngữ.
muốngchỉ cách nói dài
? Nêu cách nói đó ảnh
dòng rườm rà.
hưởng như thế nào đến giao HS trả lời(yếu)
-Thành ngữ: Lúng búng
tiếp.
như ngậm hột thị chỉ cách
Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

24

Năm học:


Trường THCS Ngư Thủy Nam
án Ngữ Văn 9

Giáo

(người nghe khó tiếp nhận
nội dung truyền đạt Làm
cho cuộc giao tiếp không
HS trả lời
đạt kết quả mong muốn. )
?Rút ra điều gì khi giao tiếp.

HS đọc truyện Mất rồi
(GV treo bảng phụ viết HS đọc
truyện cười)
?Vì sao ông khách có sự
hiểu lầm như vậy.
?Đáng ra cậu bé phải nói
như thế nào.
GV bổ sung câu hỏi: Nếu
trả lời đầy đủ câu nói của
cậu bé còn thể hiện điều gì.
(sự lễ độ với người nghe)
=>Cần tuân thủ điều gì khi
giao tiếp?
Yêu cầu 1 học sinh đọc ghi
nhớ SGK
HĐ3.Tìm hiểu phương
châm lịch sự.
GV y/c HS đọc truyện
GV hướng dẫn học sinh trả
lời câu hỏi
?Vì sao ông lão ăn xin và
cậu bé đều cảm thấy như
mình đã nhận được từ người
kia một cái gì đó.

?Xuất phát từ điều gì mà
cậu bé cũng nhận được tình
cảm của ông lão.
?Có thể rút ra bài học gì từ
câu chuyện.

Giáo viên: Hoàng Thị Tuyết
2012 - 2013

nói ấp úng không thành
lời, không rành mạch.
=>Giao tiếp cần nói ngắn
gọn.
*VD Truyện cười.
Câu rút gọn của cậu bé tạo
sự mơ hồ vì câu đó tạo hai
cách hiểu khác nhau.

HS thảo luận
Đại diện trình bày
HS trả lời(yếu)
HS rút ra kết luận
2.Kết luận.
HS ( yếu) trả lời
Giao tiếp cần nói ngắn
gọn, rành mạch tránh cách
HS (trung bình) đọc
nói mơ hồ (cách thức bắng
cách diễn đạt)
III.Phương châm lịch sự.
1.Ví dụ.Truyện người ăn
xin.
HS (yếu) đọc
-Hai người đều nhận được
tình cảm người kia dành
HS (trung bình): Tuy cho mình đặc biệt là tình

cả 2 người đều không cảm của cậu bé với lão ăn
có của cải, tiền bạc gì xin.
nhưng cả 2 đều cảm
nhận được tình cảm
mà người kia đã dành
cho mình, đặc biệt là
tình cảm của cậu bé
với người ăn xin.
HS thảo luận: sự cảm
thông ,nhân ái, quan
tâm
=> Khi giao tiếp cần tế nhị
HS (yếu) trả lời
và tôn trọng người khác.
Ví dụ b: Đoạn Kiều gặp
25

Năm học:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×