Trang 1
Hình học 7
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
HÌNH HỌC 7
HÌNH HỌC 7
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CHÂU PHÚ
Trang 2
Hình học 7
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
Hãy bổ sung thêm một
điều kiện bằng nhau (về
cạnh hay về góc) để
ΔABC=ΔDEF
A
B
C D
E
F
Các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác vuông là:
1.Cạnh góc vuông-cạnh góc vuông
2.Cạnh góc vuông- góc nhọn kề
3.Cạnh huyền- góc nhọn
4.Cạnh huyền- cạnh góc vuông
ΔABC
có:
µ
µ
90A D
= = °
AC = DF
Bổ sung: AB = DE
hoặc BC = EF
hoặc
µ
µ
C F
=
Thì
ΔABC=ΔDEF
ΔDEF
và
BT 64/136
BT 64/136
BT 64/136
BT 64/136
Cho hình vẽ:
Trang 3
Hình học 7
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
BT 65/137
BT 65/137
Cho tam giác ABC cân tại
A (Â < 90
0
). Vẽ BH
vuông góc với AC (H
AC), CK vuông góc với
AB (K AB).
a) Chứng minh rằng
AH=AK.
b) Gọi I là giao điểm của
BH và CK. Chứng minh
rằng AI là tia phân giác
của góc A.
∈
∈
GT:
( )
( )
BH AC H AC
CK AB K AB
⊥ ∈
⊥ ∈
KL: a. CM: AH = AK
{ }
.b I BH CK= ∩
CM: AI là tia phân giác của
góc A
A
x
y
B C
0
c
m
6
5
4
3
2
1
H
0
c
m
6
5
4
3
2
1
K
ABC
∆
µ
( )
90A
< °
cân tại A
BT 64/136
BT 64/136
BT 64/136
BT 64/136
Trang 4
Hình học 7
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
A
B C
H
K
I
GT: cân tại A,
ABC
∆
µ
( )
90A
< °
( )
( )
BH AC H AC
CK AB K AB
⊥ ∈
⊥ ∈
KL: a. CM: AH = AK
{ }
.b I BH CK
= ∩
CM: AI là tia phân giác của
góc A
Chứng minh
BT 65/137
BT 65/137
a. AH = AK.
THẢO LUẬN NHÓM
THẢO LUẬN NHÓM
Thời gian:
2 phuùt
30 giaây
BT 64/136
BT 64/136
BT 64/136
BT 64/136
HẾT GIỜ
Trang 5
Hình học 7
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
A
B C
H
K
I
GT: cân tại A,
ABC
∆
µ
( )
90A
< °
( )
( )
BH AC H AC
CK AB K AB
⊥ ∈
⊥ ∈
KL: a. CM: AH = AK
{ }
.b I BH CK
= ∩
CM: AI là tia phân giác của
góc A
BT 65/137
BT 65/137
Chứng minh
a. AH = AK.
1
2
Xét hai tam giác vuông: ABH và
ACK ta có:
( )AB AC gt
=
Góc A là góc chung
Nên
( )ABH ACK ch gn
∆ = ∆ −
Suy ra AH = AK
(2 cạnh tương ứng)
b. AI là tia phân giác của góc A
BT 64/136
BT 64/136
BT 64/136
BT 64/136
Suy ra
Xét hai tam giác vuông:
AIK và AIH ta có:
( )AK AH cmt
=
Cạnh AI là cạnh chung
Nên
( )AIK AIH ch cgv
∆ = ∆ −
·
·
IAK IAH
=
(hai góc tương ứng)
Vậy AI là tia phân giác
của góc A