Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trường Trung học Phổ thông Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN ĐỨC TOÀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HIỆP HÒA SỐ 3, TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN ĐỨC TOÀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HIỆP HÒA SỐ 3, TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN


THÁI NGUYÊN - 2015

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Quản lý hoạt động trải nghiệm
sáng tạo cho học sinh trường THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang” hoàn
toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chƣa đƣợc công bố trong
bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Trong quá trình thực
hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các
kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng cá
nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn đều đƣợc trích
dẫn tƣờng minh, theo đúng quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các
nội dung khác trong luận văn của mình.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Toàn

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Khoa sau đại học trƣờng Đại học Sƣ Phạm - Đại
học Thái Nguyên, các quý Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình giảng dạy, tạo điều kiện
giúp đỡ em trong suốt khóa học và trong việc hoàn thành luận văn của mình.

Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ngƣời hƣớng dẫn
khoa học, TS. Trần Anh Tuấn (Đại Học Quốc Gia Hà Nội) đã tận tình chỉ bảo,
giúp đỡ, động viên, cung cấp tài liệu học tập thiết thực, quý báu để giúp em
hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Sở GD&ĐT Bắc Giang, đồng nghiệp trong cơ
quan, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi cũng nhƣ đóng góp những ý kiến quý
báu cho em trong việc hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên

Nguyễn Đức Toàn

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1

2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
4. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu .............................................. 2
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ....................................5

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ....................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc........................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu .............................. 11
1.2.1. Quản lý trƣờng học .................................................................................. 11
1.2.2. Hoạt động giáo dục .................................................................................. 14
1.2.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ..................................................... 15
1.2.4. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở học sinh THPT .................................. 16
1.2.5. Biện pháp quản lý HĐTNST ................................................................... 18
1.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng THPT .................................. 19
1.3.1. Mục tiêu, vị trí của HĐTNST ở trƣờng THPT ........................................ 19
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – iii
ĐHTN


1.3.2. Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo NGLL ............................. 21
1.3.3. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng THPT........ 22
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng trung học phổ thông .... 24
1.4.1. Quản lý về chƣơng trình và kế hoạch thực hiện ...................................... 24
1.4.2. Quản lý đội ngũ thực hiện kế hoạch ........................................................ 25

1.4.3. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện khác .......................................... 26
1.4.4. Quản lý việc phối hợp thực hiện các lực lƣợng giáo dục ........................ 27
1.4.5. Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả ................................................... 28
1.5. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức và quản lý hoạt động trải
nghiệm sáng tạo ngoài giờ lên lớp .......................................................... 29
1.5.1. Nhận thức của các lực lƣợng giáo dục .................................................... 29
1.5.2. Năng lực của ngƣời tổ chức..................................................................... 29
1.5.3. Nội dung chƣơng trình............................................................................. 30
1.5.4. Hình thức tổ chức .................................................................................... 31
1.5.5. Đánh giá kết quả HĐTNST ..................................................................... 31
1.5.6. Các điều kiện đảm bảo HĐTNST ............................................................ 32
Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG
TẠO Ở TRƢỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 3, TỈNH BẮC GIANG .................. 34

2.1. Mô tả cách thức khảo sát ......................................................................... 34
2.1.1. Nghiên cứu định tính ............................................................................... 34
2.1.2. Nghiên cứu định lƣợng (khảo sát bằng phiếu hỏi với mẫu lớn).............. 36
2.2. Khái quát về trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3 ............................................ 39
2.2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Hiệp Hòa.......................... 39
2.2.2. Đặc điểm trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3 ................................................... 39
2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ngoài
giờ lên lớp cho học sinh trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3 ............................. 40
2.3.1. Thực trạng nhận thức về tác dụng của hoạt động trải nghiệm sáng
tạo ngoài giờ lên lớp .................................................................................. 40
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – iv
ĐHTN


2.3.2. Thực trạng về tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại trƣờng

THPT Hiệp Hòa số 3 ................................................................................. 43
2.3.3. Thực trạng quản lý HĐTNST tại trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3 .............. 46
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng
tạo tại trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3 ...................................................... 50
2.4.1. Đánh giá thực trạng ................................................................................. 50
2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................. 52
2.4.3. Thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý ........................................ 53
Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 55
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG
TẠO Ở TRƢỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 3, TỈNH BẮC GIANG............. 56

3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lí .................................. 56
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích, tính tổ chức và tính kế hoạch ........................... 56
3.1.2. Đảm bảo tính tự nguyện, tự giác, tự quản ............................................... 56
3.1.3. Đảm bảo tính tập thể................................................................................ 57
3.1.4. Đảm bảo tính đa dạng và phong phú ....................................................... 57
3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................. 57
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại
trƣờng Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang .................................................. 58
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho giáo viên, nhân viên, học sinh và phụ
huynh về vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................ 58
3.2.2. Tăng cƣờng quản lý, chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch HĐTNST .......... 59
3.2.3. Quản lý, chỉ đạo các bộ phận phu ̣ trách xây dƣ̣ng các phƣơng pháp ,
hình thức tổ chức, thƣ̣c hiê ̣n kế hoa ̣ch TNST đã đề ra. ............................. 62
3.2.4. Quản lý việc thực hiện nội dung và hình thức tổ chức............................ 64
3.2.5. Quản lý việc phối hợp của các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng
tham gia HĐTNST cho học sinh. .............................................................. 66
3.2.6. Quản lý các điều kiện đảm bảo nguồn lực thực hiện chƣơng trình
HĐTNST ................................................................................................... 68
3.2.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả ........................................... 69

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v


3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ngoài giờ lên lớp ......... 70
3.3.1. Mô tả cách thức thực hiện khảo nghiệm ................................................. 70
3.3.3. Những thuận lợi và khó khăn khi triển khai các biện pháp tại trƣờng
THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang ....................................................... 75
Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 78
1. Kết luận .......................................................................................................... 78
2. Khuyến nghị................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 81
PHỤ LỤC

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – vi
ĐHTN


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGH

:

Ban giám hiệu

CBQL


:

Cán bộ quản lý

CLB

:

Câu lạc bộ

CNH-HĐH

:

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSVC

:

Cơ sở vật chất

CTGD

:

Chƣơng trình giáo dục

GD


:

Giáo dục

GD-ĐT

:

Giáo dục - đào tạo

GDTX

:

Giáo dục thƣờng xuyên

GV

:

Giáo viên

GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm

HĐGDNGLL


:

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐTNST

:

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HĐTNST

:

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ngoài giờ lên lớp

HS

:

Học sinh

HT

:

Hiệu trƣởng

KT-ĐG


:

Kiểm tra - đánh giá

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

QLGD

:

Quản lý giáo dục

TB

:

Trung bình

THPT

:

Trung học phổ thông

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – iv

ĐHTN


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Sự khác biệt giữa môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo .... 21

Bảng 2.1.

Thực trạng nhận thức về tác dụng của HĐTNST ......................... 41

Bảng 2.2.

Mức độ tổ chức thực hiện HĐTNST ............................................. 43

Bảng 2.3.

Thực trạng việc tổ chức HĐTNST ở trƣờng/ lớp.......................... 44

Bảng 2.4.

Thực trạng những thuận lợi và khó khăn trong quá trình
thực hiện ....................................................................................... 45

Bảng 2.5.

Thực trạng quản lý HĐTNST........................................................ 46

Bảng 3.1.


Mẫu xây dựng kế hoạch HĐTNST ............................................... 60

Bảng 3.2.

Mẫu kế hoạch tổ chức ngoại khóa, dã ngoại theo một số bộ môn ... 61

Bảng 3.3.

Định hƣớng thực hiện nội dung HĐTNST từng chủ đề/ từng
tháng cho các khối lớp................................................................... 61

Bảng 3.4.

Tính cần thiết của các biện pháp quản lý HĐTNST ..................... 71

Bảng 3.5.

Tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTNST ........................ 73

-------------------------------------------------------------

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng quản lý HĐTNST ....................................................... 47
Biểu đồ 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp ....... 72
Biểu đồ 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp........... 73
Biểu đồ 3.3. Mối quan hệ giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của biện pháp ..... 74

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp có vai trò đặc biệt quan trọng trong
nhà trƣờng nói chung và trong các trƣờng THPT nói riêng.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) là sự nối tiếp hoạt
động văn hoá bằng các hình thức sinh hoạt hấp dẫn, nội dung phong phú góp
phần củng cố, khắc sâu kiến thức, rèn luyện kỹ năng, bồi dƣỡng tình cảm, xây
dựng ý thức độc lập, tinh thần tự chủ, phát triển tính đoàn kết của học sinh.
HĐGDNGLL phù hợp với lứa tuổi học sinh THPT và phù hợp với yêu cầu của
các em nói riêng nhƣ: vui chơi, giải trí, văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao và
đặc biệt là rèn luyện cho các em sự thích nghi, hòa nhập, năng động, sáng tạo
trong các lĩnh vực tham gia.
Tuy nhiên, sau một thời gian đƣa vào các trƣờng phổ thông (từ 2004 nay), Chƣơng trình HĐGDNGLL cũng đã bộc lộ nhiều bất cập. Hiện nay Bộ
GD&ĐT đang triển khai thí điểm Chƣơng trình “HĐ trải nghiệm sáng tạo” cho
HS THPT, tuy nhiên cho đến nay mới chỉ có những định hƣớng chung và một
số nơi đang triển khai thí điểm, cần có những nghiên cứu đầy đủ hơn.
1.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST) là một trong những nội dung
hƣớng tới sự đổi mới trong giáo dục theo tinh thần đổi mới căn bản và toàn
diện, đặc biệt là những đổi mới trong chƣơng trình giáo dục sau 2015.
Với mục đích chính là giúp hình thành và phát triển những phẩm chất, tƣ
tƣởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những kỹ năng chung cần có ở
con ngƣời trong xã hội hiện đại; các HĐTNST có hình thức tổ chức đa dạng,
linh hoạt để học sinh có nhiều cơ hội trải nghiệm. Theo đó, chƣơng trình
HĐTNST cấp tiểu học và THCS chú trọng nhấn mạnh cảm xúc và ý tƣởng sáng
tạo; cấp THPT phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo.
1.3. Trường THPT Hiệp Hòa số 3, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang mới đƣợc
thành lập (năm 1999). Tuổi trƣờng, tuổi nghề của thày cô còn rất trẻ, sự nhiệt

1


tình có, kiến thức có nhƣng kinh nghiệm tổ chức các hoạt động GD còn thiếu
nhiều. Trong giai đoạn hiện nay, trƣờng đã và đang mạnh dạn đổi mới phƣơng
thức quản lý, đổi mới các hoạt động dạy học, đổi mới các hoạt động giáo dục
học sinh và đang từng bƣớc nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện học sinh,
trong đó hoạt động TNST là một trong những hoạt động đƣợc nhà trƣờng xác
định là khâu quan trọng mang tính đột phá của trƣờng trên địa bàn huyện cũng
nhƣ tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.
Xuất phát từ lý do nhƣ đã trình bày ở trên, chúng tôi chọn đề tài “Quản
lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho hoc̣ sinh tại trường THPT Hiệp Hòa
số 3, tỉnh Bắc Giang” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ, nhằm góp phần nâng cao
chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (tƣ̀ đây
viế t tắ t là HĐTNST) cho học sinh tại trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3, huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận về quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT Hiệp Hòa
số 3, tỉnh Bắc Giang năm học 2013 – 2014, 2014 - 2015.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT Hiệp Hòa số
3, tỉnh Bắc Giang cho các năm 2015 - 2020.
4. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3, huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐTNST của Hiệu trƣởng tại trƣờng THPT Hiệp Hòa

số 3 huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.

2


5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo mới đƣa vào trƣờng THPT Hiệp Hòa số
3, tuy nhiên khi triể n khai thƣ̣c hiê ̣n vẫn còn rấ t nhiều hạn chế, chƣa gắn với
HĐTNST của HS. Nếu ngƣời hiê ̣u trƣởng có đƣơ ̣c các biê ̣n pháp quản lý
HĐTNST dựa trên các lý luận khoa học quản lý giáo dục, phù hợp với các điều
kiện thực tế của trƣờng, thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng HĐTNST và chất
lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng trong giai đoạn đổi mới GD hiện nay.
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Theo hƣớng dẫn của Bộ GD&ĐT, Chƣơng trình giáo dục phổ thông
(CTGDPT) sau 2015 sẽ sử dụng khái niệm “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
(HĐTNST) với những định hƣớng mới, chính thức thay thế cho
“HĐGDNGLL” hiện nay. Tuy nhiên, “CTGDPT mới” hiện còn đang ở giai
đoạn “nghiên cứu định hƣớng”. Do vâ ̣y:
1. Luận văn nghiên chỉ nghiên cứu các vấn đề thuộc nội hàm “HĐTNST”
của HS ngoài giờ lên lớp”, không bao gồm HĐTNST của HS trong giờ lên lớp,
trong dạy học các môn học.
2. Nghiên cứu thực trạng quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT Hiệp Hòa số
3 trong các năm học 2013 – 2014, 2014 - 2015 và đề xuất biện pháp quản lý
HĐTNST trong những năm 2015 - 2020.
Phạm vi khảo sát:
- Các CBQL của trƣờng THPT Hiệp Hòa số số 3
- Đội ngũ giáo viên, cán bộ Đoàn trƣờng (khoảng 33 GV; 5 CB Đoàn)
- Học sinh (mỗi khối lớp chọn ngẫu nhiên 3 lớp học để khảo sát).
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết

Phân tích các tài liệu, văn bản để tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ và
vấn đề lý luận liên quan đến HĐGDNGLL, HĐTNST và quản lý HĐTNST cho
học sinh THPT.

3


7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát học sinh khi tổ chức hoặc tham gia các HĐTNST
- Điều tra bằng phiếu hỏi các chủ thể và đối tƣợng tham gia về thực trạng
quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3.
- Tổng kết các HĐTNST của trƣờng và rút kinh nghiệm.
- Lấy ý kiến chuyên gia đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý HĐTNST do tác giả đề xuất.
7.3. Nhóm các phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng thuật toán thống kê để xử lý số liệu đã thu thập đƣợc, phân tích,
so sánh, tổng hợp và rút ra những nhận xét.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục. Luận văn
đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý HĐTNST tại trƣờng THPT Hiệp Hòa số
3, tỉnh Bắc Giang.
Chương 3: Biện pháp quản lý HĐTNST tại trƣờng THPT Hiệp Hòa số 3,
tỉnh Bắc Giang.

4


Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Hoạt động dạy - học đã đƣợc nghiên cứu một cách có hệ thống trong quá
trình phát triển của khoa học giáo dục, trong khi đó HĐTNST dƣờng nhƣ ít
đƣợc quan tâm.
Tuy nhiên, cũng có những nghiên cứu kinh điển trong lịch sử giáo dục,
có thể kể đến:
Rabơle (1494-1553) là một trong những đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa
nhân đạo Pháp và tƣ tƣởng giáo dục thời kỳ Phục Hƣng. Ông đòi hỏi việc giáo
dục phải bao hàm các nội dung: “Trí dục, đạo đức, thể chất và thẩm mỹ; và đã
có sáng kiến tổ chức các hình thức giáo dục như ngoài việc học ở lớp và ở nhà,
còn có các buổi tham quan các xưởng thợ, các cửa hàng, tiếp xúc với các nhà
văn, các nghị sĩ, đặc biệt là mỗi tháng một lần thầy và trò về sống ở nông thôn
một ngày” [dẫn theo 21; tr.39,40].
N.K. Crupxcaia (1869 - 1939) là nhà hoạt động chính trị xuất sắc của
Đảng và Nhà nƣớc Xô Viết, vừa là một nhà tâm lý học, giáo dục học có những
đóng góp kiệt xuất cả về lý luận và thực tiễn. Để đào tạo con ngƣời phát triển
toàn diện, N.K.Crupxkaia quan tâm tới tất cả mọi mặt giáo dục: Đức, trí, thể,
mỹ, quân sự và giáo dục lao động, giáo dục kỷ luật tổng hợp. Đặc biệt, bà coi
trọng “giáo dục qua các hình thức hoạt động tập thể, như tham quan du lịch,
cắm trại, lao động hè ở các nông lâm trường kết hợp với sinh hoạt văn hóa
nghệ thuật” [dẫn theo 25; tr.226].
A.S.Makarenco, nhà sƣ phạm nổi tiếng của nƣớc Nga Xô Viết những
năm tháng của thập niên 20, 30 của thế kỉ XX. Ông đã vận dụng sáng tạo lý
luận Mác xít vào thực tế để rút ra những kinh nghiệm làm phong phú cho lý
5



luận giáo dục xã hội chủ nghĩa nói riêng và giáo dục nhân loại nói chung.
Theo Makarenco, một trong những logic của quá trình sƣ phạm là “Quá trình
tổ chức hợp lý hoạt động của học sinh tham gia vào cách mạng xã hội, lao
động sản xuất, các hoạt động tập thể như vui chơi, thể dục thể thao, tham
quan du lịch, văn hóa nghệ thuật” [dẫn theo 25; tr.246].
Vào những năm 1960-1970, đất nƣớc Liên Xô đang trên con đƣờng xây
dựng chủ nghĩa xã hội, việc giáo dục con ngƣời phát triển toàn diện đƣợc Đảng
cộng sản và Nhà nƣớc quan tâm. Các nghiên cứu về lý luận giáo dục nói chung
và HĐGDNGLL nói riêng đƣợc đẩy mạnh. Trong cuốn sách “Giáo dục học”
tập 3, tác giả T.A.Ilina đã nêu “Công tác giáo dục ngoại khóa bổ sung và làm
sâu thêm công tác giáo dục nội khóa, trước tiên là phương tiện để phát hiện
đầy đủ tài năng và năng lực của trẻ em, làm thức tỉnh hứng thú và thiên hướng
của học sinh đối với một hoạt động nào đó; đó là một hình thức tổ chức giải trí
của học sinh và là cơ sở để tổ chức việc thực hiện về hành vi đạo đức, để xây
dựng kinh nghiệm của hành vi này” [19; tr.61].
Các nghiên cứu của các nhà giáo dục trên đều nhấn mạnh tầm quan trọng
của giáo dục ngoại khóa. Để học sinh có thể phát hiện toàn diện, các thầy cô
giáo không phải chỉ cần quan tâm đến việc cung cấp tri thức trong các giờ học
trên lớp mà còn phải coi trọng các hoạt động tập thể, vui chơi giải trí, thể dục
thể thao, văn nghệ.
Trên thế giới, việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học
sinh các cấp từ mầm non cho tới Đại học không còn là hình thức mới mẻ và xa
lạ. Trong khi tại Việt Nam hoạt động này diễn ra còn khá nhỏ lẻ và chủ yếu tại
các Trƣờng học ở những thành phố lớn nhƣ Hà Nội, TP. HCM…). Hình thức
TNST ở mỗi một quốc gia lại có những nét riêng biệt, nhƣng nhìn chung đều
hƣớng tới mục tiêu phát triển toàn diện cho học sinh. Có thể điểm qua một số
HĐTNST ở các quốc gia tiêu biểu nhƣ sau [dẫn theo 9; tr.3].

6



Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chƣơng trình giáo dục nghệ
thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trƣờng phổ thông toàn bộ chƣơng trình của các
nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…
Hà Lan (Netherlands): Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những học
sinh có những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. Học sinh gửi hồ sơ sáng tạo
(dự án) của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây;
mỗi học sinh nhận đƣợc khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình.
Vương quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng,
phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng
trong chƣơng trình, cho phép học sinh sáng tạo và tƣ duy; giải quyết vấn đề làm
theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho học
sinh các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm…
CHLB Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá
biệt, trong đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học độc
lập; tƣ duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.
Nhật: Nuôi dƣỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội,
hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo.
Hàn Quốc: Mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo hƣớng đến con
ngƣời đƣợc giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp Tiểu học và cấp
Trung học cơ sở nhấn mạnh cảm xúc và ý tƣởng sáng tạo, cấp Trung học phổ
thông phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
* Về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Ở Việt Nam, HĐGDNGLL luôn đƣợc sự quan tâm của các nhà nghiên
cứu. Từ những năm 1990 trở về trƣớc, HĐGDNGLL đƣợc coi là các hoạt động
ngoại khóa, đƣợc triển khai thực hiện tùy theo đặc điểm và điều kiện của từng
trƣờng, từng địa phƣơng, dẫn đến việc thực hiện khá tùy tiện, thậm chí không
đƣợc quan tâm,… vì vậy hiệu quả hoạt động còn thấp.
7



Từ năm 1990 đến 1995, với những yêu cầu đổi mới toàn diện trong giáo
dục, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đã đƣợc định hƣớng rõ nét hơn. Từ
sau năm 1995, chính thức từ năm 2004, Bộ GD&ĐT đƣa HĐGDNGLL vào kế
hoạch dạy học và giáo dục trong toàn bộ các trƣờng phổ thông, có vị trí quan
trọng nhƣ một môn học. Vì vậy vấn đề tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh các
cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông đã đƣợc giới nghiên cứu quan tâm.
Đặc biệt, bắt đầu có những nghiên cứu về HĐGDNGLL xây dựng
chƣơng trình và biên soạn tài liệu giáo khoa cho từng cấp học và các sáng kiến
kinh nghiệm. Điển hình là sự đóng góp của các tác giả Đặng Vũ Hoạt, Hà Nhật
Thăng, Nguyễn Dục Quang, Bùi Sỹ Tụng, Lê Thanh Sử [29] [30] [31],… đã
tập trung làm sáng tỏ các vấn đề: vị trí, mục tiêu, nội dung, các hình thức tổ
chức của HĐGDNGLL, vai trò chủ thể của học sinh, các biện pháp quản lý, sự
phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng để tổ chức tốt
HĐGDNGLL cho học sinh… Ngoài ra, các nghiên cứu của các tác giả: Phạm
Hoàng Gia, Phạm Lăng, Nguyễn Lê Đắc,… các luận án của Lê Trung Tấn,
Nguyễn Thị Thành, Huỳnh Thị Thu Hằng, Nguyễn Thị Việt Hà, Trần Anh
Dũng, Nguyễn Bá Tƣớc… về HĐGDNGLL cũng đã đóng góp về mặt lí luận và
đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục của
HĐGDNGLL trong trƣờng phổ thông.
Tuy nhiên trên thực tế, việc triển khai HĐGDNGLL hiện nay còn tồn tại
nhiều vấn đề bất cập, liên quan đến phƣơng pháp, cách thức tổ chức, kỹ năng tổ
chức của giáo viên, kỹ năng tự quản, tự tổ chức hoạt động của học sinh,...
Chính vì vậy, cùng với Dự thảo Chƣơng trình giáo dục mới sau năm
2015, Bộ GD&ĐT đã hƣớng dẫn triển khai “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo”.
Thực chất đây là một giải pháp quan trọng để đổi mới và giúp hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp trong các trƣờng phổ thông đem la ̣i hiệu quả giáo dục cao
hơn, dƣới một phƣơng thức khác, một tên gọi khác đó là HĐTNST.


8


* Về hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Lần đầu tiên ở Việt Nam, trong dự thảo “Chƣơng trình tổng thể giáo dục
phổ thông” (công bố ngày 05.8.2015), Bộ GD&ĐT đã có những hƣớng dẫn về
“Hoạt động trải nghiệm sáng tạo” với mục đích thay thế cho hoạt đô ̣ng giáo du ̣c
ngoài giờ lên lớp ở trƣờng phổ thông. Theo đó, nô ̣i dung của HĐTNST nhấn
mạnh mục đích tăng cƣờng khả năng thực hành cho HS, học đi đôi với hành.
Mỗi HS phải đƣợc hành động với kinh nghiệm cá nhân, đƣa ra các sáng kiến
trải nghiệm từ thực tế, không ngừng sáng tạo, nuôi dƣỡng tính sáng tạo, ham
học hỏi của bản thân [28].
Phụ lục 2 về Hoạt động trải nghiệm sáng tạo kèm theo “Định hƣớng xây
dựng Chƣơng trình tổng thể giáo dục phổ thông” do Bộ GD&ĐT ban hành năm
2014 đã chỉ rõ: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo được hầu hết các nước phát
triển quan tâm, nhất là các nước tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông theo
hướng phát triển năng lực người học; chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng
tạo, giáo dục phẩm chất và kĩ năng sống… [9; tr.3].
Theo đó, HĐTNST gồm 4 nhóm hoạt động chính:
- Hoạt động tự chủ (thích ứng, tổ chức sự kiện, sáng tạo độc lập...);
- Hoạt động câu lạc bộ (hoạt động tập thể của Đoàn thanh niên, văn hóa
nghệ thuật, thể thao, thực tập siêng năng...);
- Hoạt động tình nguyện (chia sẻ quan tâm tới hàng xóm láng giềng và
những ngƣời xung quanh, bảo vệ môi trƣờng);
- Hoạt động định hƣớng (tìm hiểu thông tin về hƣớng phát triển tƣơng
lai, tìm hiểu bản thân...
Hiện nay, Bộ GD&ĐT đã chỉ đạo các cấp từ Sở, Phòng GD&ĐT tới các
nhà trƣờng thực hiện nghiêm túc, sáng tạo việc tổ chức thực hiện HĐTNST
thông qua những hoạt động ngoài giờ lên lớp . Một số văn bản, nghị quyết,
thông tƣ… gần đây của Bộ GD&ĐT về vấn đề này, nhƣ:


9


- Hƣớng dẫn số 791/HD-BGDĐT, ngày 25 tháng 6 năm 2013 V/v hƣớng
dẫn phát triển chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng phổ thông.
- Phụ lục 4 về Hoạt động trải nghiệm sáng tạo kèm theo “Chƣơng trình
tổng thể giáo dục phổ thông” do Bộ GD&ĐT ban hành tháng 8 năm 2015;
- Sở GD&ĐT thành Phố Hồ Chí Minh ban hành văn bản số 4239/GDĐTGDTrH, ngày 28 tháng 11 năm 2014 về triển khai kế hoạch thực hiện “Các
khoá học ngoài nhà trường” với nội dung: tổ chức hoạt động học tập trải
nghiệm thực tiễn với chuyên đề “Trải nghiệm cùng thiên nhiên Cần Giờ” trong
hệ thống chuyên đề “Các khoá học ngoài nhà trƣờng”,…
Qua đó cho thấy những chỉ đạo của ngành GD&ĐT đã khẳng định về vị
trí, vai trò, nội dung và mục tiêu của HĐTNST. Các cơ sở GD phải coi đó là
“kim chỉ nam” để tổ chức tốt các hoạt động TNST.
Có thể lựa chọn và tổ chức thực hiện một cách linh động sao cho phù
hợp với đặc điểm của học sinh, cấp học, khối lớp, nhà trƣờng và điều kiện xã
hội của địa phƣơng.
Qua tìm hiểu của tác giả: Trong những năm gần đây HĐTNST đã đƣợc
một số nhà trƣờng, cơ sở giáo dục quan tâm đƣa và vào thực hiện nhƣ:
- Năm học 2013 - 2014, trƣờng THPT Thực nghiệm tại Hà Nội đã thí
điểm xây dựng kế hoạch HĐTNST trong một năm học với thời lƣợng là 36 tiết/
một khối lớp. Nội dung hoạt động bao gồm các chƣơng trình tổ chức ngoài nhà
trƣờng, hoạt động câu lạc bộ, tổ chức sự kiện, các hoạt động GD chuyên đề…
- Năm học 2013 - 2014, trƣờng THCS & THPT Nguyễn Tất Thành đã
xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức HĐTNST cho học sinh. Nội dung các
hoạt động đƣợc tổ chức theo hƣớng tăng cƣờng năng lực thực hành, vận dụng
kiến thức vào thực tiễn, giáo dục đạo đức, giá trị sống, kỹ năng sống... thông
qua các hoạt động: Câu lạc bộ, tổ chức sự kiện, các cuộc thi,…
10



- Trƣờng Nguyễn Siêu, năm học 2013 - 2014 đã tổ chức thí điểm chƣơng
trình dạy học tích hợp liên môn thông qua các HĐTNST ngoài giờ lên lớp để
làm tiền đề cho việc hƣớng tới dạy học theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học.
- Trƣờng PT liên cấp Hai Bà Trƣng, Hải Phòng đã đề ra mục tiêu: “giáo
dục trẻ toàn diện trên cơ sở phát huy tối đa năng lực riêng việt của mỗi em”,
trƣờng đã đầu tƣ xây dựng CSVC phục vụ cho hoạt động TNST cho học sinh
trên diện tích 23.000 m2 và qui mô hoạt động khoảng 600 - 800 học sinh/
ngày,… [28; tr.111]
Qua hệ thống nghiên cứu nói trên, cho thấy các tác giả đi sâu vào nghiên
cứu cơ bản về HĐGDNGLL ở trƣờng phổ thông, nghiên cứu thực nghiệm, tổng
kết kinh nghiệm thực tiễn nhằm xây dựng quy trình tổ chức và đổi mới nội
dung, phƣơng pháp HĐGDNGLL. Song đó mới chỉ là những kinh nghiệm thực
tiễn ban đầu, có tính chất thử nghiệm nhỏ lẻ của một số cơ sở trƣờng học.
Các nghiên cứu về quản lý HĐTNST ở trƣờng THPT nói chung rất ít.
Qua tìm hiểu của tác giả, chƣa có công trình, đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu
về quản lý và các biện pháp quản lý HĐTNST cho học sinh tại trƣờng THPT.
Chính vì vậy, trong điều kiện công tác của bản thân, tôi chọn vấn đề
“Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho hoc̣ sinh

tại trường THPT

Hiệp Hòa số 3, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang” làm đề tài Luận văn Thạc
sỹ của mình, với mong muốn đề xuất một số biện pháp quản lý HĐTNST của
ngƣời Hiệu trƣởng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông trong giai
đoạn hiện nay.
1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý trường học
1.2.1.1. Quản lý và chức năng của quản lý

a. Định nghĩa “Quản lý”
Theo tác giả Trần Khánh Đức: “Quản lý là hoạt động có ý thức của con
người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lục và phối hợp hành động

11


của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra
một cách hiệu quả nhất trong bối cảnh và các điều kiện nhất định” [13; tr.393].
Tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là bảo đảm sự hoạt động của hệ thống
trong điều kiện có sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là sự
chuyển hệ thống tới trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới” [20; tr.24].
Từ những dấu hiệu đặc trƣng nêu trên, trong luận văn này xác định:
Quản lý là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
bằng tổ hợp những cách thức, những phương pháp nhằm khai thác và sử dụng
tối đa các tiềm năng, các cơ hội của cá nhân cũng nhƣ của tổ chức, để đạt đƣợc
mục tiêu đã đề ra.
b. Chức năng của quản lý
“Chức năng quản lí là một dạng hoạt động chuyên biệt, thông qua đó
chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu
quản lý giáo dục nhất định” [32; tr.12].
Nhiều nhà khoa học và quản lí thực tiễn đã đƣa ra những quan điểm khác
nhau về phân loại chức năng quản lí. Theo quan điểm hiện đại, từ các hệ thống
quản lí, trong luận văn này xác định một số chức năng cơ bản của quản lí:
- Chức năng kế hoạch.
- Chức năng tổ chức.
- Chức năng chỉ đạo.
- Chức năng kiểm tra.
Nhƣ vậy, quá trình quản lí là quá trình thực hiện bốn chức năng: Kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Tuy nhiên, việc xác định các chức năng

trong quá trình quản lý không thể rạch ròi, riêng biệt từng chức năng mà là quá
trình đan xen, kết hợp để thực hiện một mục tiêu cuối cùng của một quá trình
quản lý đặt ra.
12


1.2.1.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
a. Quản lý giáo dục
Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử xã hội của loài ngƣời, của thế hệ đi trƣớc cho thế hệ sau và để thế hệ sau có
trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội, giáo dục
và bản thân con ngƣời phát triển không ngừng. Để đạt đƣợc mục đích đó, quản
lý đƣợc coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế nêu trên.
Quản lý vĩ mô tƣơng ứng với việc quản lý một, hoặc một loạt đối tƣợng
có quy mô lớn, bao quát toàn bộ hệ thống GD quốc dân, hoặc hệ thống GD của
một cấp học, bậc học, hoặc hệ thống GD của địa bàn;
Ở cấp vĩ mô, quản lý giáo dục đƣợc hiểu “là những tác động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là
nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo
dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục” [16; tr.21].
Quản lý giáo dục bao gồm 4 yếu tố, đó là: chủ thể quản lý (trên cơ sở
phƣơng pháp và công cụ), đối tƣợng bị quản lý (gọi tắt là đối tƣợng quản lý),
khách thể quản lý và mục tiêu quản lý.
Quản lý vi mô tƣơng ứng với quản lý đối tƣợng ở phạm vi một cơ sở giáo
dục. Ở cấp độ này, quản lý giáo dục trong phạm vi nhà trƣờng có thể xem đồng
nghĩa với quản lý nhà trường- là một bộ phận trong quản lý giáo dục.
b. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng (cơ sở giáo dục) chính là nơi tiến hành các quá trình giáo dục
tổng thể, có nhiệm vụ trang bị kiến thức cho một nhóm dân cƣ nhất định, thực
hiện tối đa một quy luật tiến bộ xã hội là: “Thế hệ đi sau phải lĩnh hội được tất

cả kinh nghiệm xã hội mà các thế hệ đi trước đã tích lũy và truyền thụ lại, đồng
thời phải làm phong phú những kinh nghiệm đó”.
“Quản lý nhà trường được hiểu là hệ thống những tác động có hướng
đích của Hiệu trưởng đến các hoạt động giáo dục, đến con người (cán bộ,
13


giáo viên, nhân viên và học sinh), đến các nguồn lực (cơ sở vật chất, tài
chính, thông tin…) đến các ảnh hưởng ngoài nhà trường một cách hợp quy
luật (quy luật quản lý, quy luật kinh tế, quy luật giáo dục, quy luật tâm lý, quy
luật xã hội…) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục
của nhà trường” [16; tr.44].
Trong các nhà trƣờng nói chung, nhà trƣờng THPT nói riêng, các hoạt
động chủ yếu là: hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học của học sinh, các
hoạt động phục vụ hoạt động dạy - học nhƣ: tổ chức nhân sự, huy động, sử
dụng các nguồn lực và xây dựng các mối quan hệ. Do đó, quản lý nhà trƣờng
nói chung và quản lý trƣờng THPT nói riêng là quản lý một quá trình gồm các
bộ phận chủ yếu là: Dạy - Học, tổ chức các nguồn lực và các mối quan hệ;
trong đó lấy quá trình dạy - học là trọng tâm. Trọng tâm của việc quản lý nhà
trƣờng phổ thông là quản lý hoạt động dạy và học, đƣa chất lƣợng hoạt động
dạy và học dần dần tiến tới và đáp ứng yêu cầu của mục tiêu giáo dục.
Tóm lại, từ những khái niệm nêu trên về quản lý giáo dục cho ta thấy bản
chất đặc thù của hoạt động quản lý giáo dục chính là sự hoạt động có mục đích,
có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý theo những
quy luật khách quan nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống giáo dục đạt tới
kết quả mong muốn.
1.2.2. Hoạt động giáo dục
1.2.2.1. Hoạt động
Theo Từ điển Triết học: “Hoạt động là một phương thức đặc thù của con
người quan hệ với thế giới, một quá trình qua đó con người tái sản xuất và cải

tạo một cách sáng tạo thế giới tự nhiên, do đó làm cho bản thân mình trở thành
chủ thể hoạt động và làm cho những hiện tượng của tự nhiên mà con người
nắm được trở thành khách thể của hoạt động của mình” [33; tr.385].
Về phƣơng diện tâm lý học, "hoạt động là sự tương tác giữa chủ thể và
đối tượng, nhằm biến đổi đối tượng theo mục tiêu mà chủ thể đặt ra. Quá trình
14


chủ thể tác động vào đối tượng nhằm tạo ra sản phẩm. Cuộc sống con người là
một chuỗi những hoạt động giao lưu kế tiếp nhau, đan xen vào nhau. Con
người muốn sống, muốn tồn tại phải vận động” [26; tr.79].
1.2.2.2. Hoạt động giáo dục
Hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) và hoạt động dạy học là 2 bộ phận
của hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) hƣớng đến sự phát triển toàn diện
nhân cách cho học sinh. Chức năng trội của dạy học là trang bị tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo và phát triển trí tuệ cho ngƣời học. Còn chức năng trội của hoạt
động giáo dục chính là giáo dục cho học sinh ý thức về hệ thống những chuẩn
mực xã hội, hình thành thái độ, niềm tin vào những chuẩn mực đó, rèn luyện
những hành vi, kỹ năng, thói quen hành động theo chuẩn mực mà xã hội đề ra.
Hoạt động giáo dục trong phạm vi đề tài luận văn này thuộc nghĩa hẹp,
mục đích của hoạt động giáo dục là hƣớng vào sự phát triển những phẩm chất,
nhân cách và kỹ năng hoạt động cho học sinh.
1.2.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Theo tác giả Đặng Vũ Hoạt: “HĐGDNGLL là việc tổ chức giáo dục
thông qua hoạt động thực tiễn của học sinh về khoa học kỹ thuật, lao động
công ích, hoạt động xã hội, hoạt động nhân văn, văn hóa nghệ thuật, thẩm mỹ,
thể dục thể thao, vui chơi giải trí… để giúp các em hình thành và phát triển
nhân cách” [18; tr.32].
HĐGDNGLL ở trƣờng THPT giúp các em học sinh có cơ hội tham gia
các hoạt động thực tiễn, trải nghiệm và sáng tạo. Học sinh khi đƣợc hòa mình

vào đời sống xã hội sẽ có thêm những hiểu biết, học thêm đƣợc kinh nghiệm
giao tiếp… để làm tăng thêm vốn sống của mình, để rèn luyện mình trở thành
những ngƣời có nhân cách [6; tr.2].
HĐGDNGLL có quan hệ chặt chẽ với các hoạt động dạy học và tạo điều
kiện gắn lý thuyết với thực hành, thống nhất giữa nhận thức với hành động góp
phần quan trọng vào việc hình thành và phát triển các kỹ năng, tình cảm, niềm
15


×