BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÂN LỰC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC
CẤP XÃ TẠI HUYỆN YÊN CHÂU, TỈNH SƠN LA
Khóa luận tốt nghiệp ngành : QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
Người hướng dẫn
: TS. TRẦN THỊ NGÂN HÀ
Sinh viên thực hiện
: HÀ NGỌC ÁNH
Mã số sinh viên
: 1507QTNB003
Khóa
: 2015 - 2017
Lớp
: ĐHLT QTNL 15B
HÀ NỘI - 2017
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới quý thầy, cô khoa Tổ chức và quản lý nhân lực, Trường Đại học Nội
vụ Hà Nội đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu để trong thời gian
học tập tại trường.
Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Ngân Hà
người đã dành giời gian, tận tình định hướng và hướng dẫn cho tôi trong suốt
thời gian thực hiện khóa luận. Những góp ý của cô là những trí thức vô cùng
quý báu, giúp tôi hoàn thành khóa luận này.
Đồng thời tôi cũng gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo cơ quan, cùng toàn thể
CB,CC phòng Nội vụ huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La đã quan tâm, tạo điều
kiện thuận lợi để tôi tìm hiểu và thu thập thông tin góp phần không nhỏ vào
việc hoàn thành khóa luận
Với những kiến thức còn hạn chế và còn ít kinh nghiệm thực tế cho nên
khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý báu của quý Thầy cô để khóa luận của tôi được hoàn thiện
hơn.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi, không sao
chép của bất cứ bài nghiên cứu nào.
Các số liệu phân tích trong khóa luận có nguồn gốc rõ ràng và do tôi tự
thu thập, phân tích một cách trung thực. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về đề tài của mình.
Người thực hiện
Hà Ngọc Ánh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................2
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................11
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................15
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu..................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................4
Mục tiêu chính của đề tài phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ
CCCX, nhằm làm rõ thực trạng và tìm ra những giải pháp cụ thể, khả
thi, có tính khoa học nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CCCX tại
huyện Yên Châu...........................................................................................4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................4
Đề tài nâng cao chất lượng đội ngũ công chức cấp xã tại huyện Yên
Châu, tỉnh Sơn La cần thực hiện các nhiệm vụ sau:.................................4
- Khái quát cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ CCCX;..........4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................4
- Đối tượng nghiên cứu: Nâng cao chất lượng đội ngũ CCCX tại huyện
Yên Châu, tỉnh Sơn La................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................4
7. Ý nghĩa đề tài............................................................................................5
- Về mặt lý luận: Đề tài hệ thống hóa được cơ sở lý luận về nâng cao
chất lượng đội ngũ CCCX...........................................................................5
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài giúp nghiên cứu, nhìn nhận rõ về thực trạng
chất lượng của đội ngũ CCCX tại huyện Yên Châu, từ đó đặt ra được
những giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ CCCX để đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La............5
8. Kết cấu đề tài............................................................................................5
PHẦN NỘI DUNG..........................................................................................6
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG
CHỨC CẤP XÃ...............................................................................................6
1.1. Các khái niệm cơ bản...........................................................................6
1.1.1. Khái niệm công chức.........................................................................6
1.1.2. Khái niệm công chức cấp xã.............................................................6
1.1.3. Khái niệm chất lượng........................................................................7
1.1.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức cấp xã..............................8
1.2. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của công chức cấp xã......................9
1.2.1. Đặc điểm của công chức xã...............................................................9
1.2.2. Chức năng của công chức xã..........................................................10
1.2.3. Nhiệm vụ công chức cấp xã.............................................................10
1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ CCCX..............................13
1.3.1. Về thể lực..........................................................................................13
1.3.2. Về trí lực...........................................................................................14
1.3.2.1. Trình độ văn hóa...................................................................14
1.3.2.2. Trình độ lý luận chính trị.....................................................14
1.3.2.3. Trình độ quản lý nhà nước...................................................15
1.3.2.4. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.........................................15
1.3.3. Về tâm lực.........................................................................................16
Tâm lực còn được gọi là phẩm chất tâm lý - xã hội, chính là tác phong
tinh thần - ý thức trong lao động bao gồm thái độ làm việc, tâm lý làm
việc và khả năng chịu áp lực công việc hay còn gọi là năng lực ý chí của
CCCX. Nâng cao tâm lực cho đội ngũ CCCX là nâng cao chất lượng môi
trường làm việc, tạo tâm lý thoải mái cho CCC. Bên cạnh đó còn cho
những hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao để tạo cho CCCX
tinh thần phấn chấn. Và có những chế độ nghỉ ngơi, du lịch phù hợp để
làm động lực cho CCCX làm việc hiệu quả. CCCX có tinh thần thoải mái
thì chất lượng làm việc được nâng lên. Vì vậy tiêu chí tâm lực cũng là
một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá được chất lượng của
đội ngũ CCCX............................................................................................16
1.3.4. Về kết quả thực hiện công việc........................................................16
1.3.5. Về phản hồi của nhân dân...............................................................17
1.4. Các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CCCX.........................17
1.4.1. Công tác đào tạo, bồi dưỡng CCCX................................................17
1.4.2. Công tác tuyển dụng, và sử dụng nhân lực....................................18
1.4.3. Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc..............................19
1.4.4. Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ.....................20
1.4.5. Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật...........................................20
1.4.6. Hoàn thiện các chế độ, chính sách đối với CC...............................20
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của đội ngũ CCCX...............21
1.5.1. Các nhân tố bên ngoài tổ chức........................................................21
1.5.1.1. Môi trường kinh tế................................................................21
1.5.1.2. Khoa học công nghệ.............................................................21
1.5.2. Các nhân tố bên trong tổ chức........................................................22
1.5.2.1. Chính sách thu hút đội ngũ CBCC......................................22
1.5.2.2. Bố trí, sử dụng đội ngũ CBCC.............................................22
1.5.2.3.Chính sách đào tạo và bồi dưỡng..........................................22
1.5.2.4. Chế độ đãi ngộ.......................................................................23
1.5.2.5. Môi trường làm việc..............................................................23
1.5.2.6. Điều kiện làm........................................................................24
1.6. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng CCCX..................................24
1.6.1. Xuất phát từ đặc điểm chính quyền cấp xã và vị trí, vai trò CCCX
.....................................................................................................................24
1.6.2. Yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xây dựng nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa....................................................................25
1.6.3. Xuất phát từ những bất cập về chất lượng và yêu cầu chuẩn hóa
đội ngũ cán bộ, công chức chính quyền cấp xã hiện nay........................25
TIỂU KẾT CHƯƠNG I................................................................................27
Chương 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC
CẤP XÃ, TẠI HUYỆN YÊN CHÂU, TỈNH SƠN LA................................28
2.1. Khái quát chung về huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La...........................28
2.1.1. Về tự nhiên.......................................................................................28
2.1.2. Về kinh tế..........................................................................................28
2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ CCCX tại huyện Yên Châu, tỉnh Sơn
La................................................................................................................30
2.2.1. Cơ cấu đội ngũ CCCX huyện Yên Châu.........................................30
2.2.1.1. Cơ cấu về số lượng................................................................30
2.2.1.2. Cơ cấu về độ tuổi...................................................................30
2.2.1.3. Cơ cấu về giới tính................................................................31
2.2.2. Đặc điểm chất lượng đội ngũ CCCX huyện Yên Châu..................32
2.2.2.1.Về thể lực................................................................................32
2.2.2.2. Về trí lực................................................................................33
2.2.2.3. Về tâm lực..............................................................................43
2.3. Các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CCCX tại Yên Châu,
tỉnh Sơn La.................................................................................................44
2.3.1. Công tác quy hoạch CCCX..............................................................44
2.3.2. Công tác tuyển dụng công chức cấp xã..........................................45
2.3.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển CCCX..........................47
2.3.4. Công tác bố trí và sử dụng công chức cấp xã.................................48
2.3.5.Công tác đánh giá công chức cấp xã...............................................49
2.3.6. Công tác đãi ngộ...............................................................................50
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đội ngũ CCCX huyện Yên
Châu...........................................................................................................51
2.4.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài.......................................51
2.4.2. Yếu tố môi trường bên trong............................................................52
2.4.3. Nhân tố thuộc về đội ngũ CCCX huyện Yên Châu........................54
2.5. Đánh giá chung về chất lượng công chức cấp xã huyện Yên Châu –
Sơn La........................................................................................................55
2.5.1. Ưu điểm và thành tựu đạt được.......................................................55
- Về số lượng: UBND huyện đã bố trí số lượng chức danh công chức cấp
xã theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND
tỉnh Sơn La. Số lượng chức danh công chức được UBND tỉnh giao đáp
ứng được khối lượng công việc, nhiệm vụ đối với công chức cấp xã quy
định tại Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng
công chức cấp xã, phường, thị trấn..........................................................55
- Về chất lượng: Chất lượng đội ngũ CCCX huyện Yên Châu hiện nay
đã dần được nâng lên và tiến tới chuẩn hóa. Cùng với công cuộc công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và đặc biệt là chương trình xây dựng
nông thôn mới, chất lượng đội ngũ CCCX cũng được hoàn thiện. Đại bộ
phận CCCX đã phát huy được truyền thống của dân tộc, thể hiện ở bản
lĩnh chính trị vững vàng, có ý thức độc lập tự chủ, kiên định mục tiêu lý
tưởng XHCN, luôn trung thành với Đảng, với nhân dân, có quan hệ chặt
chẽ với nhân dân, được nhân dân tin tưởng và ủng hộ. Trong giai đoạn
2014-2016, đội ngũ CCCX của huyện Yên Châu không ngừng được
nâng cao về cả số lượng và chất lượng, không để tình trạng thiếu người
làm việc trong điều kiện khối lượng công việc “quá tải”;.......................55
2.5.2. Hạn chế còn tồn tại..........................................................................56
- Về cơ cấu đội ngũ CCCX: chưa hợp lý về cơ cấu nhóm tuổi, số lượng
cán bộ trẻ chiếm tỷ lệ chưa cao trong khi số lượng cán bộ, công chức có
độ tuổi cao lại chiếm tỷ lệ lớn. Trong điều kiện công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, cải cách hành chính và hội nhập kinh tế thế giới, cơ cấu nhóm tuổi
CCCX của huyện như hiện nay là chưa phù hợp, khó phát huy được sức
trẻ, trí tuệ của thế hệ trẻ và khó có những đột phá trong cải cách hành
chính tại Huyện. Sự phân bố giới tính không đồng đều dẫn đến tình
trạng “mất cân bằng giới tính”, đó cũng là một yếu tố ảnh hưởng lớn
đến chất lượng của đội ngũ CCCX...........................................................56
Số lượng công chức cấp xã tuy đã cơ bản đáp ứng được về số lượng và
chất lượng nhưng vẫn tồn tại nhiều hạn chế lớn đó là: Tình trạng thừa
vẫn thừa, thiếu vẫn thiếu; tình trạng CC sáng cắp ô đi, chiều cắp ô về;
vẫn còn tồn tại nhiều CC vẫn phải kiêm nhiệm chức danh khác............56
2.5.3. Nguyên nhân....................................................................................58
* Về mặt nhận thức............................................................................58
* Về mặt tổ chức thực hiện................................................................58
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2...............................................................................61
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CCCX TẠI HUYỆN YÊN CHÂU, TỈNH SƠN LA....................................62
3.1. Mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ CCCX..................................62
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CCCX tại huyện Yên
Châu...........................................................................................................63
3.2.1. Quan tâm chăm sóc, nâng cao sức khỏe và cải thiện môi trường
làm việc.......................................................................................................63
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng.....................................64
3.2.4. Bố trí và sử dụng đúng CCCX.........................................................64
3.2.4. Đổi mới công tác đào tạo bồi dưỡng CCCX....................................65
3.2.5. Thực hiện tốt việc đánh giá, khen thưởng, kỷ luật đối với CBCC
dựa trên việc thực thi công việc được giao...............................................67
3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với CCCX67
3.3. Một số khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CCCX......68
3.3.1. Đối với UBND tỉnh Sơn La..............................................................68
3.3.1. Đối với UBND huyện.......................................................................68
3.3.3. Đối với đội ngũ CCCX huyện Yên Châu.........................................69
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3...............................................................................71
KẾT LUẬN....................................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................73
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Số lượng CCCX huyện Yên Châu giai đoạn 2014-2016..........30
Bảng 2.2. Cơ cấu độ tuổi của đội ngũ CCCX huyện Yên Châu..............30
Bảng 2.3: Giới tính CCCX huyện Yên Châu từ năm 2014-2016.............31
Bảng: 2.4. Kết quả khám sức khỏe định kỹ của ĐN CCCX năm 2016.. .32
Bảng 2.5: Bảng thống kê trình độ của đội ngũ CCCX huyện Yên Châu 34
Bảng 2.6. Trình độ văn hóa của đội ngũ CCCX huyện Yên Châu..........36
Biểu 2.7. Thống kê trình độ chuyên môn của CCCX giai đoạn 2014-2016
.....................................................................................................................36
Bảng 2.8. Trình độ lý luận của đội ngũ CCCX huyện Yên Châu............38
Bảng 2.9. Trình độ quản lý nhà nước của ĐN CCCX huyện Yên Châu.39
Tổng biên chế.............................................................................................39
Trình độ......................................................................................................39
Đào tạo qua lớp tiền công chức.................................................................39
Đào tạo qua lớp công vụ công chức..........................................................39
Chưa qua đào tạo.......................................................................................39
2014.............................................................................................................39
40%.............................................................................................................39
9%...............................................................................................................39
90.................................................................................................................39
51,4%..........................................................................................................39
2015.............................................................................................................39
45,3%..........................................................................................................39
12,1%..........................................................................................................39
77.................................................................................................................39
42,5%..........................................................................................................39
2016.............................................................................................................39
66,6%..........................................................................................................39
16,6%..........................................................................................................39
16,6%..........................................................................................................39
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá, xếp loại CCCX huyện Yên Châu..............41
Bảng: 2.11. Kết quả ý kiến phản hồi của nhân dân về chất lượng đội ngũ
CCCX huyện Yên Châu.............................................................................42
Phương án lựa chọn..................................................................................42
Tốt...............................................................................................................42
Trung bình..................................................................................................42
Dưới trung bình.........................................................................................42
2014.............................................................................................................42
175...............................................................................................................42
135...............................................................................................................42
77,1%..........................................................................................................42
35.................................................................................................................42
20%.............................................................................................................42
5...................................................................................................................42
2,9................................................................................................................42
2015.............................................................................................................42
181...............................................................................................................42
150...............................................................................................................42
83%.............................................................................................................42
30.................................................................................................................42
16,5%..........................................................................................................42
1...................................................................................................................42
0,5%............................................................................................................42
2016.............................................................................................................42
180...............................................................................................................42
157...............................................................................................................42
87,2..............................................................................................................42
20.................................................................................................................42
11,1..............................................................................................................42
3...................................................................................................................42
1,7%............................................................................................................42
Bảng 2.12. Kết quả ý kiến phản hồi của nhân dân về phẩm chất đạo đức,
lối sống của CCCX huyện Yên Châu........................................................44
Phương án lựa chọn..................................................................................44
Tốt...............................................................................................................44
Trung bình..................................................................................................44
Dưới trung bình.........................................................................................44
2014.............................................................................................................44
175...............................................................................................................44
125...............................................................................................................44
71,4%..........................................................................................................44
40.................................................................................................................44
23%.............................................................................................................44
10.................................................................................................................44
5,7%............................................................................................................44
2015.............................................................................................................44
181...............................................................................................................44
145...............................................................................................................44
80,1..............................................................................................................44
30.................................................................................................................44
17%.............................................................................................................44
6...................................................................................................................44
3,3................................................................................................................44
2016.............................................................................................................44
180...............................................................................................................44
156...............................................................................................................44
87%.............................................................................................................44
22.................................................................................................................44
12,2..............................................................................................................44
1...................................................................................................................44
0,5................................................................................................................44
Bảng 2.13. Kết quả tuyển dụng công chức các xã, thị trấn của huyện Yên
Châu giai đoạn 2014-2016.........................................................................46
Bảng 2.14. Kết quả tổ chức đào tạo bỗi dưỡng năm 2016.......................48
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nội dung viết tắt
Uỷ Ban Nhân Dân
Hội đồng nhân dân
Nghị Định chính phủ
Đội ngũ
Công chức
Cán bộ
Cán bộ công chức
Công chức cấp xã
Chủ tịch, phó Chủ tịch
Phát triển kinh tế xã hội
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế
Không hoàn thành nhiệm vụ
Chữ viết tắt
UBND
HĐND
NĐ – CP
ĐN
CC
CB
CBCC
CCCX
CT/PCT
PTKTXH
HTXSNV
HTTNV
HTNV
HTNVCHC
KHTNV
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chính quyền cấp xã là cấp cuối cùng trong hệ thống chính quyền địa
phương ở nước ta, nhưng có vị trí rất quan trọng trong quá trình xây dựng và
phát triển kinh tế - xã hội. Là nền tảng, là chỗ dựa, là công cụ sắc bén để thực
hiện và phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Chính quyền cấp xã làm cơ sở
cho việc xây dựng, ổn định và phát triển kinh tế - xã hội và là yếu tố chi phối
mạnh mẽ đến đời sống của cộng đồng dân cư trên địa bàn.
Công chức cấp xã là những người trực tiếp tiếp xúc với nhân dân. Giải
đáp, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện theo chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Là người trực tiếp
lắng nghe, giải quyết các hoạt động hành chính của xã.
Thực tiễn cho thấy, đội ngũ CCCX là nhân tố then chốt quyết định sự
vững mạnh của hệ thống chính quyền cấp xã. Ở đâu có chính quyền cơ sở
mạnh, thì các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước được
thực hiện nghiêm túc và đem lại hiệu quả cao, phát huy quyền làm chủ của
nhân dân.
Tuy nhiên hoạt động hành chính ở cấp xã nói chung vẫn còn nhiều bất
cập, chưa phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong quá trình quản lý hành chính
và chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay.
Trong những năm qua, chất lượng đội ngũ CCCX huyện Yên Châu,
tỉnh Sơn La đã từng bước được nâng lên nhưng vẫn còn bộc lộ nhiều yếu
kém, chưa đáp ứng được những đòi hỏi trong thời kỳ đổi mới hiện nay. Một
bộ phận CCCX còn suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống, năng lực
công tác còn nhiều hạn chế. Trong thực tế huyện Yên Châu đã đưa ra rất
nhiều giải pháp để nâng cao chất lượng CCCX nhưng vẫn còn tồn tại những
hạn chế và kết quả chưa đạt được như mong muốn, đặc biệt là năng lực của
1
đội ngũ công chức cấp xã chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của Huyện.
CCCX tại một số xã đang còn yếu về số lượng và chất lượng, sự phân công
nhiệm vụ nhiều lúc chưa được phù hợp với chuyên môn, một bộ phận CCCX
còn chưa tự ý thức được trách nhiệm của mình trong thực hiện nhiệm vụ cho
nên còn tồn tại thái độ chủ quan, ỷ lại, không chủ động sáng tạo trong việc
thực hiện nhiệm vụ.
Nhận thấy sự cần thiết của việc nghiên cứu và phân tích thực trạng chất
lượng đội ngũ CCCX từ đó đưa những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ
CCCX tại huyện Yên Châu nhằm tạo ra một sự chuyển biến về chất lượng đội
ngũ CCCX để đáp ứng yêu cầu phát triển của huyện, Vì vậy tôi chọn đề tài
“Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức cấp xã tại huyện Yên Châu, tỉnh
Sơn La” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Lịch sử nghiên cứu
Chất lượng đội ngũ CCCX ảnh hưởng trực tiếp đến sức mạnh của hệ
thống chính trị - chính quyền cơ sở. Do đó, vấn đề này được nhiều người quan
tâm, nghiên cứu với những cấp độ, cách tiếp cận khác nhau:
* Các công trình nghiên cứu đã được xuất bản thành sách:
TS. Thang Văn Phúc và TS. Nguyễn Minh Phương (2005), Cơ sở lý
luận và thực tiễn xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia, Hà Nội. Đây là công trình nghiên cứu quy mô và có nhiều đóng góp
quan trọng, góp phần làm rõ cơ sở khoa học cho việc xây dựng đội ngũ cán
bộ, công chức nói chung ở nước ta hiện nay. Công trình nghiên cứu trên phạm
vi rộng, do đó vấn đề về nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCCX chưa được
làm rõ trong nghiên cứu này. Mặc dù vậy, tác giả đã kế thừa một phần cơ sở
lý luận và cách thức tiếp cận trong nghiên cứu này để phục vụ cho luận văn.
TS. Nguyễn Hữu Đức, Ths. Phan Văn Hùng (2010): Xác định tiêu chuẩn
và phương pháp đánh giá chính quyền xã trong sạch vững mạnh, Nhà xuất
bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Các tác giả của công trình này đều có nhiều
2
kinh nghiệm nghiên cứu và công tác quản lý về chính quyền địa phương nói
chung, chính quyền cấp xã nói riêng, dó đó công trình này có nhiều giá trị
tham khảo cả về lý luận và thực tiễn. Tác phẩm đã xây dựng được hệ thống
tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá cơ bản đối với chính quyền xã. Tuy
nhiên, các tác giả không nghiên cứu trực tiếp về đội ngũ CBCCCX, do đó
luận văn chủ yếu kế thừa về cách tiếp cận và xây dựng hệ thống tiêu chí đánh
giá chính quyền cấp xã nói chung và đội ngũ CBCCCX nói riêng.
Những công trình nghiên cứu trên đã đưa ra những cơ sở lý luận và thực
tiễn về một số vấn đề liên quan đến đội ngũ CBCC nói chung và CBCCCX
nói riêng. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên ở bình diện rộng nên
chưa đi sâu nghiên cứu nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCCX ở từng địa
phương cụ thể. Mặc dù vậy, những công trình này là nguồn tư liệu quý, được
tác giả kế thừa một phần để làm rõ cơ sở lý luận về chính quyền cấp xã.
* Một số đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn có liên quan:
Ths. Nguyễn Thế Vịnh - Vụ Chính quyền địa phương, Bộ Nội vụ
(2007), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: Xây dựng đội ngũ cán bộ cơ
sở theo Nghị quyết Trung ương 5 (khoá IX), Hà Nội.
Nguyễn Thị Hậu (2003), Luận văn thạc sĩ: Nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức chính quyền cấp xã ở tỉnh Phú Thọ hiện nay;
Dương Hương Sơn (2004), Luận văn thạc sĩ: Nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức chính quyền cấp xã ở tỉnh Quảng Trị hiện nay;
* Các nghiên cứu công bố trên các tạp chí khoa học:
Lê Minh Thông: Quan điểm và giải pháp đổi mới tổ chức và hoạt động
của chính quyền xã ở nước ta hiện nay, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số
3/2002;
GS.TSKH. Vũ Huy Từ: Một số giải pháp tăng cường năng lực đội ngũ
cán bộ cơ sở, Tạp chí Quản lý nhà nước, số 5/2002;
3
TS. Nguyễn Minh Phương: Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cơ sở
đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới, Tạp chí Lý luận chính trị, số 7/2003;
Như vậy, đã có một số tác giả nghiên cứu về chất lượng đội ngũ CCCX
với góc độ tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, một số công trình nghiên cứu nêu
trên không còn phù hợp trong thực tiễn, do chính sách, pháp luật và các yếu tố
tác động đến chất lượng đội ngũ CCCX đã có sự thay đổi lớn trong những
năm qua. Mặc dù vậy, những công trình nghiên cứu trên vẫn là nguồn tư liệu
quý báu, có giá trị tham khảo, được tác giả kế thừa và tiếp thu có chọn lọc
trong nghiên cứu này.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ
CCCX, nhằm làm rõ thực trạng và tìm ra những giải pháp cụ thể, khả thi, có
tính khoa học nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CCCX tại huyện Yên Châu.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài nâng cao chất lượng đội ngũ công chức cấp xã tại huyện Yên
Châu, tỉnh Sơn La cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Khái quát cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ CCCX;
- Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CCCX tại huyện
Yên Châu, tỉnh Sơn La.
- Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ CCCX tại huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nâng cao chất lượng đội ngũ CCCX tại huyện
Yên Châu, tỉnh Sơn La.
- Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng chất
lượng đội ngũ công chức cấp xã tại huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu, phân tích làm rõ chất lượng
CCCX tại huyện Yên Châu giai đoạn 2014 - 2016.
6. Phương pháp nghiên cứu
4
+ Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu: tác giả thu thập, phân tích,
tổng hợp các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, đặc biệt là các văn
bản của phòng Nội vụ huyện Yên Châu
+ Trong nghiên cứu có sử dụng số liệu thứ cấp từ một số công trình
nghiên cứu, số liệu thống kê của Phòng Thống kê, Phòng Nội vụ và số liệu
của các xã, thị trấn để phân tích, đánh giá tình hình chung về địa bàn và đối
tượng nghiên cứu.
+ Phương pháp so sánh thống kê: Là phương pháp dựa vào số liệu
có sẵn để tiến hành so sánh đối chiếu bằng các số tương đối, số tuyệt đối và
số bình quân như quy mô lao động, kết cấu lao động, tỷ lệ %... quy mô lao
động bình quân, tiền lương bình quân, năng suất lao động bình quân.
+ Bên cạnh đó, trong quá trình nghiên cứu, tác giả còn sử dụng phương
pháp phỏng vấn, thống kê và so sánh.
7. Ý nghĩa đề tài
- Về mặt lý luận: Đề tài hệ thống hóa được cơ sở lý luận về nâng cao
chất lượng đội ngũ CCCX.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài giúp nghiên cứu, nhìn nhận rõ về thực trạng
chất lượng của đội ngũ CCCX tại huyện Yên Châu, từ đó đặt ra được những
giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ CCCX để đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
8. Kết cấu đề tài
Ngoài lời cảm ơn, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, khóa luận có kết cấu 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ công chức cấp xã.
Chương 2. Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức cấp xã tại huyện
Yên Châu, tỉnh Sơn La
Chương 3. Một số giải pháp và khuyến nghị nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức cấp xã tại huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
5
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm công chức
Khoản 2, Điều 4, Luật Cán bộ, Công chức năm 2008 quy định: “Công
chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ,
chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân
mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo,
quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản VIệt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công
lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức
trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được
đảm bảo từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp
luật”[9, 2]
1.1.2. Khái niệm công chức cấp xã
Khái niệm công chức xã được quy định tại Khoản 3, Điều 4 của Luật
cán bộ, công chức 2008 như sau: “Công chức cấp xã là công dân Việt Nam
được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. Như
vậy, công chức xã được tuyển dụng và phụ trách những lĩnh vực chuyên môn,
nghiệp vụ cụ thể tại UBND cấp xã, trực tiếp tham mưu cho lãnh đạo UBND
cấp xã trong việc điều hành, chỉ đạo công tác, thực hiện các chủ trương của
6
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.[9, 2]
+ Cơ cấu công chức cấp xã Theo Khoản 3, Điều 61 của Luật cán bộ,
công chức 2008, công chức cấp xã có các chức danh sau đây.[9, 18]
a) Trưởng Công an;
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng - thống kê;
d) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị
trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính - kế toán;
e) Tư pháp - hộ tịch;
g) Văn hóa - xã hội.
+ Công chức cấp xã do cấp huyện quản lý. Ngoài các chức danh theo
quy định trên, công chức cấp xã còn bao gồm cả cán bộ, công chức được luân
chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.
+ Số lượng công chức cấp xã Theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 của
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định: Số
lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp
xã: Cấp xã loại 1 không quá 25 người, cấp xã loại 2 không quá 23 người, cấp
xã loại 3 không quá 21 người (bao gồm cả cán bộ, công chức được luân
chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã). Việc xếp loại đơn vị hành chính cấp
xã thực hiện theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị.[5, 2]
1.1.3. Khái niệm chất lượng
Chất lượng là một phạm trù trừu tượng, nó mang tính chất định tính và
khó định lượng, chúng ta không thể cân đo đong đếm được. Dưới mỗi cách
tiếp cận khác nhau thì quan niệm về chất lượng cũng khác nhau.
Theo từ điển tiếng Việt, chất lượng được xem là: “Cái tạo nên phẩm
chất, giá trị của mỗi con người, một sự vật, một sự việc”. Đây là cách đánh
7
giá một con người, một sự việc, một sự vật trong cái đơn nhất, cái tính độc lập
của nó. Theo một cách hiểu khác thì: Chất lượng là một phạm trù triết học
biểu thị những thuộc tính bản chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định
tương đối của sự vật để phân biệt nó với sự vật khác. Chất lượng là đặc tính
khách quan của sự vật, biểu hiện ra bên ngoài qua các thuộc tính. Nó là cái
liên kết các thuộc tính của sự vật lại làm một, gắn bó với sự vật như một tổng
thể, bao quát toàn bộ sự vật và không tách khỏi sự vật.
Như vậy, trong phạm vi đề tài nghiên cứu về chất lượng đội ngũ công
chức, có thể hiểu chất lượng của đội ngũ công chức được thể hiện qua phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ, năng lực, kỹ năng công tác, chất
lượng và hiệu quả thực nhiệm vụ được phân công của mỗi công chức cũng
như cơ cấu hợp lý về độ tuổi, về ngạch, bậc và số lượng đội ngũ công chức
bảo đảm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của UBND cấp xã.
1.1.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức cấp xã
Nâng cao chất lượng đội ngũ CCCX là tổng thể các hình thức, phương
pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng từng
công chức đáp ứng đòi hỏi về nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế- xã hội
trong từng giai đoạn phát triển. Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức là
một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc hoàn thiện bản thân trong mỗi
người công chức. Bên cạnh thể lực, trí lực thì chất lượng nguồn nhân lực còn
phản ánh tác phong, thái độ, ý thức làm việc của người công chức. Việc nâng
cao chất lượng đội ngũ công chức cấp xã sẽ góp phần làm tăng ý thức, trách
nhiệm lao động, góp phần làm tăng năng suất lao động xã hội. Nâng cao chất
lượng đội ngũ công chức cấp xã có vai trò đặc biệt quan trọng trong tiến trình
phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Để phát triển nhanh, bền vững mỗi
địa phương cần hết sức quan tâm đến chính sách phát huy tối đa năng lực của
công chức thông qua nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của mình như:
đào tạo, đào tạo lại, chăm sóc sức khỏe cả về vật chất, tinh thần, có chính sách
8
đãi ngộ nhân tài hợp lý, rèn luyện tác phong trong thực hiện nhiệm vụ.
Như vậy, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức cấp xã chính là việc
hoàn thiện những điểm còn thiếu sót, chưa hợp lý trong số lượng, cơ cấu lao
động của đội ngũ công chức cấp xã, đồng thời cải thiện những mặt còn yếu
kém trong năng lực, phẩm chất của đội ngũ công chức sao cho quy mô, tỷ
trọng công chức vừa đủ, tận dụng tối đa năng suất lao động, không thừa,
không thiếu và trình độ của người công chức thì đáp ứng tốt yêu cầu của từng
vị trí, kết hợp với đó là việc cải thiện môi trường làm việc, đảm bảo cho sức
khỏe, tinh thần của người công chức luôn được duy trì ở trạng thái tốt nhất, để
họ có thể phục vụ hết mình vì công việc.
1.2. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của công chức cấp xã
1.2.1. Đặc điểm của công chức xã
Công chức cấp xã có những đặc điểm cơ bản của đội ngũ cán bộ, công
chức (CBCC) trong nền công vụ Việt Nam. Tuy nhiên, do vị trí, vai trò của
chính quyền cấp xã nên đội ngũ công chức cấp xã có những đặc điểm mang
tính đặc thù như sau:
Thứ nhất, công chức cấp xã là người trực tiếp làm việc với người dân.
Mọi đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đều
do đội ngũ CCCX phổ biến, triển khai để nhân dân hiểu rõ và thi hành.
Thứ hai, CCCX thường hội tụ đủ các vai trò khác nhau mà họ phải thể
hiện như: công dân; đồng hương, bà con, họ hàng; người đại diện của cộng
đồng; đại diện cho Nhà nước... Những vai trò này vừa có tính thống nhất vừa
có tính mâu thuẫn, xung đột trong mỗi hoàn cảnh, ít nhiều có tác động, chi
phối hoạt động công vụ của họ, nhất là trong việc giải quyết những vấn đề có
liên quan đến mối quan hệ giữa các lợi ích cá nhân - cộng đồng - Nhà nước.
Thứ ba, hoạt động thực thi công vụ của công chức cấp xã mang tính đa
dạng, phức tạp. Họ phải giải quyết tất cả các công việc trong đời sống xã hội
ở địa phương, mang tính thường xuyên để đảm bảo quyền và lợi ích chính
9
đáng của người dân.
Thứ tư, hiện nay trình độ của công chức cấp xã đã từng bước được nâng
lên. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bất cập về trình độ văn hoá, nhận thức, năng lực
thực thi công vụ, đặc biệt là công chức ở các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
1.2.2. Chức năng của công chức xã
Công chức cấp xã là những người làm công tác chuyên môn thuộc biên
chế của UBND cấp xã, có trách nhiệm tham mưu, giúp UBND cấp xã thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác được phân công và
thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND cấp xã giao. Công chức xã là
người trực tiếp tham mưu cho lãnh đạo UBND cấp xã trong việc điều hành,
chỉ đạo công tác, thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước; trực tiếp tiếp xúc với nhân dân, phục vụ nhân dân, thực hiện
chức năng quản lý nhà nước theo đúng chính sách và thẩm quyền được
UBND cấp xã giao.
1.2.3. Nhiệm vụ công chức cấp xã
Nhiệm vụ của công chức cấp xã được quy định tại Mục 2, Chương I
Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về
chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường,
thị trấn. Ngoài nhiệm vụ tham mưu, giúp UBND cấp xã tổ chức thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo từng lĩnh vực được phân công theo quy định của
pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND xã giao; công
chức cấp xã còn phải trực tiếp thực hiện các công việc sau:
* Nhiệm vụ của công chức Trưởng Công an xã Trực tiếp thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định củ a pháp luật về công an xã và các văn bản có liên
quan của cơ quan có thẩm quyền.
* Nhiệm vụ của công chức Chỉ huy trưởng Quân sự Trực tiếp thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ, quốc phòng toàn
10