Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tuan 34 lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.84 KB, 15 trang )

Son ng vn 9 c Phong
Tuần 34
Tiết 166: Tôi và chúng ta
A. Mục tiêu bài học Giúp HS:
- Cảm nhận đợc tính cách của các nhân vật tiêu biểu Hoàng Việt, Nguyễn Chính, từ đó thấy đợc
cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con ngời mạnh dạn đổi mới, có tinh thần dám nghĩ, dám làm,
dám chịu trách nhiệm với những kẻ mang t tởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển mình mạnh
mẽ của xã hội ta.
- Hiểu thêm đặc điểm thể loại kịch nh cách tạo tình huống, phát triển mâu thuẫn, cách diễn tả
hành động và sử dụng ngôn ngữ.
B. Hoạt động dạy học
*Giới thiệu: Giữa thập kỉ tám mơi của thế kỉ 20, công chúng yêu kịch có dịp đợc thởng thức những vở
kịch nóng hổi tính thời sự của nhà thơ, nhà soạn kịch tài năng Lu Quang Vũ. Những vấn đề của đất nớc
trong giai đoạn chuyển mình, đổi mới nhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng đất nớc đã đợc đề cập một cách
khá cụ thể, có ý nghĩa khái quát trong vở kịch Tôi và chúng ta của tác giả. Vở kịch đã tạo nên một
tiếng vang, gợi lên những suy ngẫm về mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể, giữa cái bảo thủ, lạc hậu và
t tởng đổi mới táo bạo, khuyến khích cổ vũ cho những con ngời bằng khả năng và nhiệt tình quyết tâm
thay đổi lề lối làm việc và t duy cũ, để góp công sức cùng mọi ngời đa đất nớc đi lên.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Tìm hiểu chung về văn
bản.
- HS đọc chú thích về tác giả (trang 179)
- GV giới thiệu chung về chân dung tác
giả, thơ và kịch của Lu Quang Vũ.
- GV giới thiệu về vở kịch (trên đĩa phát
luôn 1 cảnh) giới thiệu về bối cảnh hiện
thực đất nớc sau năm 1975-1980.
- Gọi hs tóm tắt cảnh 3.
GV giới thiệu về bối cảnh, hiện thực nội
dung cảnh 3.


I . Tìm hiểu chung về văn bản
1. Tác giả
- Nhà thơ, nhà sáng tác kịch trởng thành từ quân đội.
- Đặc điểm kịch: Đề cập đến thời sự nóng hổi trong cuộc
sống đơng thời -> xã hội đang đổi mới mạnh mẽ.
2. Tác phẩm: Gồm 9 cảnh
- Trích trong tuyển tập kịch
- Cảnh 3
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc, hiểu chú thích
b. Tóm tắt:
Tại một cuộc họp, giám đốc mới của xí nghiệp là Hoàng
Việt cho công bố kế hoạch mở rộng sản xuất và phơng án
làm ăn mới của xí nghiệp. Kế hoạch này lập tức bị một số
ngời trong đó có Phó giám đốc Nguyễn Chính phản đối,
nhng lại đợc các công nhân và kĩ s ủng hộ.
c. Đại ý
Cuộc đối thoại gay gắt công khai đầu tiên giữa 2 tuyến
nhân vật diễn ra trong phòng làm việc của Giám đốc Hoàng
LVC K9 - 2 1
Son ng vn 9 c Phong
Hoạt động 2. Đọc hiểu văn bản .
GV giới thiệu về khung cảnh trớc đó của
xí nghiệp Thắng Lợi để HS hiểu tình
huống kịch ở cảnh 3.
GV: ? Cốt truyện đó phản ánh xung đột
nào trong đời sống hiện thực?
? Từ đó, phân loại nhân vật theo xung
đột và chỉ ra đại diện trong xung đột?
Đọc cảnh kịch ấn tợng của em về những

nhân vật nào?
.

Hoạt động 4. ý nghĩa của mâu thuẫn
kịch và cách kết thúc tình huống.
GV: Thực té cái mới cha đợc thử thách có
dễ chấp nhận không?
Dự đoán về kết quả, cảm nhận của em?
GV bình: Vì nó phù hợp với yêu cầu thực
tế đời sống, thúc đẩy sự đi lên của xã hội.
Việt.
- II. Đọc - hiểu văn bản
1. Tình huống kịch và những mâu thuẫn cơ bản
- Tình trạng ngng trệ sản xuất ở xí nghiệp đòi hỏi có cách
giải quyết táo bạo -> Giám đốc Hoàng Việt quyết định
công bố kế hoạch sản xuất mở rộng và phơng pháp án làm
ăn mới.
Tuyên chiến với cơ chế quản lý phơng thức tổ chức lỗi thời
mà Nguyễn Chính và Trơng là tiêu biểu.
- Xung đột (mâu thuẫn) cơ bản giữa 2 tuyến
Hoàng Việt (giám đốc) và
Sơn (kĩ s)
T tởng tiên tiến dám nghĩ,
dám làm.
Phòng tổ chức lao động, tài
vụ (biên chế, tiền lơng)
quản đốc phân xởng (hiệu
quả tổ chức)
Bảo thủ máy móc
=> Qua tình huống kịch tính này, tác giả đã có những kiến

giải khá táo bạo về mối quan hệ Tôi và chúng ta khác hẳn
với suy nghĩ của nhiều ngời. Tôi và chúng ta, mối quan hệ
riêng chung ấy đặt vào hai phơng diện quyền lợi và
trách nhiệm thởng tỉ lệ nghịc với nhau ở những kẻ cơ hội,
bảo thủ. Vì thế cuộc đấu tranh diễn ra không hề đơn giản,
vì chính những kẻ ấy thờng nhân danh tập thể tạp áp lực
cho những ngời muốn đổi mới t duy, thay đổi lề lối cũ.
2. Những nhân vật tiêu biểu
a) Giám đốc Hoàng Việt
+ Ngời lãnh đạo có tinh thần trách nhiệm cao, năng động,
dám nghĩ, dám làm vì sự phát triển của xí nghiệp và quyền
lợi của anh chị em công nhân.
+ Thẳng thắn, trung thực kiên quyết đấu tranh với niềm tin
vào chân lý.
b. Kĩ s Lê Sơ n
+ Có năng lực, trình độ chuyên môn giỏi, từng gắn bó
nhiều năm cùng xí nghiệp.
+ Dù biết cuộc đấu tranh sẽ rất khó khăn nhng anh vẫn
chấp nhận, sẵn sàng cùng Hoàng Việt cải tiến toàn diện
hoạt động xí nghiệp.
c. Phó Giám đốc Chính
LVC K9 - 2 2
Son ng vn 9 c Phong
Họ không đơn độc mà đợc sự ủng hộ của
số đông trong xã hội.
(HS đọc ghi nhớ)
+ Tiêu biểu cho loại ngời máy móc, bảo thủ, gian ngoan,
nhiều mánh khoé
+ Luôn vin vào cơ chế nguyên tắc chống lại sự đổi mới, anh
ta khéo luồn lọt, xu nịnh cấp trên.

d. Quản đốc phân xởng Trơng:
- Một ngời suy nghĩ và làm việc nh cái máy, khô cằn tình
ngời, thích tỏ ra quyền thế, hách dịch với anh em chị em
công nhân.
3. ý nghĩa của mâu thuẫn kịch và cách kết thúc tình
huống.
- Cuộc đấu tranh giữa 2 phái: đổi mới và bảo thủ
+ Phản ánh tính tất yếu và gay gắt. Những tình huống xung
đột kịch nêu lên là vấn đề nóng bỏng của thực tế đời sống
sinh động. Các quan niệm, cách làm mới, táo bạo ở giai
đoạn đầu tất nhiên sẽ vấp phải nhiều cản trở.
+ Cuộc đấu tranh gay go nhng cái mới sẽ thắng. Cách
nghĩ, cách làm của các nhân vật nh Hoàng Việt, Lê Sơn,
Thanh phù hợp với yêu cầu của thực tế đời sống, thúc
đẩy sự phát triển đi lên của xã hội. Họ không đơn độc mà
đợc sự ủng hộ của số đông anh em chị em công nhân trong
xí nghiệp.
III. Tổng kết
- Nghệ thuật: Kịch với nhân vật tính cách rõ nét
- Nội dung: Vấn đề đổi mối trong sản xuất
Tiết 167, 168
Tổng kết văn học
A. Mục tiêu bài học Giúp HS:
LVC K9 - 2 3
Son ng vn 9 c Phong
- Hệ thống hoá kiến thức văn học Việt Nam theo thể loại và giai đoạn
- Có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam.
B. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Tổng kết văn học dân gian
GV cho HS đứng tại chỗ trình bày từng nội dung theo câu hỏi SGK hoặc GV treo bảng phụ, HS

đọc chậm (phần văn hoá dân gian).
Thể loại Định nghĩa Các văn bản đợc học
Truyện - Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có
liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thờng có yếu tố t-
ởng tợng, kỳ ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá
của nhân vật về sự kiện và nhân vật lịch sử đựơc kể.
Con Rồng cháu Tiên
Bánh chng, bánh giầy
Thánh gióng
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Sự tích Hồ Gơm
Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật
quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh
và ngốc nghếch, là động vật có yếu tố hoang đờng,
thể hiện mơ ớc, niêm tin chiến thắng...)
Sọ Dừa
Thạch Sanh
Em bé thông minh
- Ngụ ngôn: Mợn chuỵên về vật, đồ vật (hay chính
con ngời) để nói bóng gió, kín đáo chuyện về con
ngời để khuyên nhủ răn dạy một bài học nào đó.
ếch ngồi đáy giếng
Thầy bói xem voi
Đeo nhạc cho mèo
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
- Truyện cời: Kể về những hiện tợng đáng cời trong
cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cời vui hay phê phán
những thói h tật xấu trong xã hội.
Treo biển
Lợn cới, áo cới

Ca dao
Dân
ca
Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và
nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con ngời.
Những câu hát về tình cảm gia
đình.
Những câu hát về tình yêu quê h-
ơng, đất nớc, con ngời.
Những câu hát than
Những câu hát châm biếm
Tục ngữ Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có
nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của
nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, xã hội...)
đợc dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ về lời ăn
tiếng nói hàng ngày.
Tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất
Tục ngữ về con ngời và xã hội
Sân khấu
(chèo)
Là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện diễn tích
bằng hình thức sân khấu (diễn ở sân đình gọi là chèo
sân đình). Phổ biến ở Bắc Bộ
Quan Âm Thị Kính
LVC K9 - 2 4
Son ng vn 9 c Phong
Hoạt động 2.Tổng kết văn học trung đại
Thể
loại

Tên văn bản
Thời
gian
Tác giả Những nét chính về nội dung và nghệ thuật.
Truyện
1. Con hổ có
nghĩa
(Nxb
GD-
1997)

Trinh
Mợn chuyện loài vật để nói chuyện con ngời, đề cao
ân nghĩa trong đạo làm ngời.
2. Thầy thuốc
giỏi cốt ở tấm
lòng
Đầu
thế
kỷ
XV
Hồ
Nguyên
Trừng
Ca ngợi phẩm chất cao qúy của vị thái y lệnh họ
Phạm: tài chữa bệnh và lòng thơng yêu con ngời,
không sợ quyền uy.
3. Chuyện ng-
ời con gái
Nam Xơng

(trích Truyền
kì mạn lục)
Thế
kỉ
XVI
Nguyễn
Dữ
Thông cảm với số phận oan nghiệp và vẻ đẹp truyền
thống của ngời phụ nữ. Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả
nhân vật.
4. Chuyện
trong phủ
chúa (trích Vũ
trung tuỳ bút)
Đầu
thế kỉ
XIX
Phạm
Đình
Hổ
Phê phán thói ăn chơi của vui chúa, quan lại qua lối
ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động.
5. Hoàng Lê
Nhất thống trí
(trích)
Đầu
thế
kỷ
XIX
Ngô Gia

Văn
Phái
Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất bại của
quân Thanh.
Nghệ thuật viết tiểu thuyết chơng hồi kết hợp tự sự và
miêu tả.
Thơ
Sông núi nớc
Nam
1077 Lý Th-
ờng
Kiệt
Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng với
giọng văn hào hùng.
Phò giá về
kinh
1285 Trần
Quang
Khải
Ca ngợi chiến thắng chơng Dơng, Hàm Tử và bài học
về thái bình sẽ giữ cho đất nớc vạn cổ.
Buổi chiều
đứng ở phủ
Thiên Trờng
Cuối
thế
kỷ
XIII
Trần
Nhân

Tông
Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống của một vùng
quê yên tĩnh mà không đìu hiu. Nghệ thuật tả cảnh
tinh tế.
Bài ca Côn
Sơn
Trớc
1442
Nguyễn
Trãi
Sự giao hòa giữa thiên nhiên với một tâm hồn nhạy
cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh, so
sánh đặc sắc
Sau phút chia
ly (trích Chinh
phụ ngâm
Đầu
thế
kỷ
XVIII
Đặng
Trần
Côn
(Đoàn
Thị
Nỗi sầu của ngời vợ, tố cáo chiến tranh phi nghĩa.
Cách dùng điệp từ tài chính.
LVC K9 - 2 5
Son ng vn 9 c Phong
khúc)

Điểm
dịch)
Bánh trôi nớc
Thế
kỷ
XVIII
Hồ
Xuân
Hơng
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của ngời phụ nữ và
ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả
hình ảnh so sánh ẩn dụ.
Qua đèo
ngang
Thế
kỷ
XIX

Huyện
Thanh
Quan
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về Đèo Ngang và một
tâm sự yêu nớc qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của
thể Đờng luật.
Bạn đến chơi
nhà
Cuối
XVIII
đầu
XIX

Nguyễn
Khuyến
Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một
hình ảnh thơ giản dị, linh hoạt.
Truyện
thơ
Truyện Kiều
(trích)
- Chị em Thuý
Kiều
- Kiều ở lầu
Ngng Bích
Đầu
thế kỉ
XIX
Nguyễn
Du
- Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của chị em Thuý
Kiều
- Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển, trong sáng.
- Tâm trạng và nỗi nhớ của Thúy Kiều với lối dùng
điệp từ.
- Mã Giám
Sinh mua Kiều
- Thuý Kiều
báo ân báo
oán
- Phê phán, vạch trần bản chất Mã Giám Sinh và nói
lên nỗi nhớ của nàng Kiều.
- Kiều báo ân báo oán với giấc mơ thực hiện công lí

qua đoạn trích kết hợp miêu tả với bình luận.
- Truyện Lục
Vân Tiên
(trích)
- Lục Vân Tiên
cứu Kiều
Nguyệt Nga
Giữa
thế
kỷ
XIX
Nguyễn
Đình
Chiểu
- Vẻ đẹp của sức mạnh nhân nghĩa của ngời anh hùng
qua giọng văn và cách biểu cảm của tác giả.
- Nỗi khổ của ngời anh hùng gặp nạn và bản chất của
bọn vô nhân đạo.
Nghị
luận
Chiếu dời đô
1010 Lý
Công
Uẩn
Lí do dời đô và nguyện vọng giữa nớc muôn đời bền
vững và phồn thịnh lập luận chặt chẽ.
Hịch tớng sĩ
Trớc
1285
Trần

Quốc
Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nớc và lời kêu gọi thống thiết
đói với tớng sĩ. Lập luận chặt chẽ , luận cứ xác đáng,
giàu sức thuyết phục.
Nớc đại Việt
ta (trích Bình
Ngộ đại cáo)
1428 Nguyễn
Trãi
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng,
hấp dẫn.
LVC K9 - 2 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×