Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 140 trang )

Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN
ĐẦU TƢ KHU TRANG TRẠI CHĂN NUÔI KHÉP
KÍN KẾT HỢP TRỒNG CÂY DƢỢC LIỆU

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Vina Anh Linh

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

----- Tháng 1/2017 -----CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THUYẾT MINH DỰ ÁN
ĐẦU TƢ KHU TRANG TRẠI CHĂN NUÔI KHÉP
KÍN KẾT HỢP TRỒNG CÂY DƢỢC LIỆU
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH



NGUYỄN BÌNH MINH

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ...................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .............................................................. 7
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 8
V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 9
V.1. Mục tiêu chung. ............................................................................... 9
V.2. Mục tiêu cụ thể. ..............................................................................10
Chƣơng II ..............................................................................................12
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................12
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................12
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ..........................................12
I.2. Điều kiện xã hội, hạ tầng vùng dự án.................................................17
II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................20
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng. ...........................................................20
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.................................................................26

III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ...................................27
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........27
Chƣơng III ....................................................................................................29
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................29
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ..................................29
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................32
II.1. Kỹ thuật chăn nuôi lợn. ...................................................................32
II.2. Kỹ thuật nuôi bò sữa. ......................................................................42
II.3. Kỹ thuật trồng dƣợc liệu (Đinh Lăng). .............................................61
II.4. Công nghệ chế biến sữa tƣơi............................................................69
II.5. Công nghệ giết mổ gia súc...............................................................72

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

II.6. Công nghệ chế biến súc xích. ..........................................................73
II.7. Công nghệ chế biến thức ăn chăn nuôi. ............................................81
Chƣơng IV ....................................................................................................85
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................85
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...............................................................................................................85
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................85

III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ............................................................89
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....89
Chƣơng V .....................................................................................................90
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................90
I. Đánh giá tác động môi trƣờng .............................................................90
1. Giới thiệu chung.................................................................................90
2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.....................................90
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng .....................................................91
1. Trong giai đoạn thi công xây dựng ......................................................91
2. Giai đoạn vận hành .............................................................................93
III. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm...........................................................95
1. Giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng......................................95
2. Giảm thiểu tác động khi dự án đi vào hoạt động...................................96
IV. Kết luận ...........................................................................................97
Chƣơng VI ....................................................................................................98
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN .........................................................................................................98
I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. .................................................................98
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ............................................................. 104
III. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án................................................ 111
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ............................................. 111
2. Phƣơng liên doanh. ....................................................................... 113
3. Các thông số tài chính của dự án.................................................... 114
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn......................... 114
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ................. 114
3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ................................. 115
KẾT LUẬN ................................................................................................ 117
I. Kết luận............................................................................................ 117
II. Đề xuất và kiến nghị. ....................................................................... 117

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ
:
Giấy phép ĐKKD số:
Ngƣời liên hệ

:


Địa chỉ trụ sở

:

Điện thoại:
Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Đầu tƣ kinh doanh bất động sản;
+ Sản xuất và kinh doanh vật tƣ phân bón phục vụ nông nghiệp;
+ Xây dựng các Nhà máy nhiệt điện, thủy điện;
+ Xây dựng dân dụng, xây dựng các công trình hạ tầng, các KCN;
+ Trồng rừng, trồng cọ và các cây dƣợc liệu lấy dầu;
+ Chế hóa dầu thực phẩm và xăng sinh học (etanol)...
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án
trồng cây dƣợc liệu.

: Dự án khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp

Địa điểm xây dựng : Huyện Vĩnh Cửu – Tỉnh Đồng Nai.
Hình thức quản lý
dự án.

: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý, điều hành và khai thác

Tổng mức đầu tƣ:

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
UBND Tỉnh Đồng Nai đã phê duyệt quy hoạch các cơ sở, điểm giết mổ gia
súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030. Với quan điểm:
 Phát huy lợi thế về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, nguồn lực, đất đai, thành
tựu phát triển chăn nuôi trong những năm qua. Tập trung phát triển mạnh
chăn nuôi trang trại trên các khu vực đã đƣợc quy hoạch khuyến khích
phát triển chăn nuôi tập trung; kết hợp hài hòa giữa tăng quy mô đàn với
nâng cao trình độ chăn nuôi, đảm bảo an toàn dịch bệnh và xử lý tốt chất
thải chăn nuôi, tạo động lực cho tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu GTSX
ngành nông nghiệp.
 Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực vệ sinh an toàn thực
phẩm đối với các sản phẩm có nguồn gốc động vật; đồng thời đảm bảo
hiệu quả hoạt động của các cơ sở giết mổ đƣợc xây dựng theo quy hoạch.
 Khuyến khích thành lập các hợp tác xã hoặc thành lập công ty giết mổ tập
trung. Nhà nƣớc tạo điều kiện thuận lợi để chủ cơ sở sang nhƣợng mặt
bằng, tổ chức sản xuất kinh doanh, chủ cơ sở tự đầu tƣ cơ sở vật chất và
hoạt động sản xuất kinh doanh giết mổ theo đúng quy định của pháp luật,
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và không gây ô nhiễm môi trƣờng.
 Quy hoạch hệ thống bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là quy
hoạch các chợ đầu mối tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và hỗ
trợ các cơ sở giết mổ tập trung hoạt động có hiệu quả. Đồng thời, kết nối
sản xuất, lƣu thông, tiêu dùng theo chuỗi cung ứng sản phẩm an toàn.
 Quy hoạch, xây dựng cơ sở giết mổ lồng ghép với các chƣơng trình, đề án

liên quan (chăn nuôi, chế biến, tiêu thụ) tạo động lực cho phát triển ngành
chăn nuôi bền vững.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

 Trên cơ sở các điểm quy hoạch cũ đã xây dựng, nhu cầu giết mổ hiện tại
trên địa bàn, lựa chọn các điểm quy hoạch có khả năng kết nối tốt với
vùng nguyên liệu và thị trƣờng tiêu thụ.
 Loại bỏ các điểm quy hoạch giết mổ tập trung không thuận lợi trong việc
kết nối với vùng nguyên liệu, thị trƣờng tiêu thụ; có cự ly đến các điểm
quy hoạch giết mổ khác nhỏ hơn 10 km.
Xuất phát từ các mô hình chăn nuôi theo hình thức hộ gia đình và gia trại
của địa phƣơng có hiệu quả thấp, dự án đặt ra nhằm để khắc phục tình trạng
lãng phí đất đai, xây dựng mô hình chăn nuôi hiện đại có quy mô lớn, là mô hình
khép kín mang tính sản xuất công nghiệp trong nông nghiệp tạo ra hiệu quả kinh
tế cao, cũng là mô hình điểm của địa phƣơng nhằm nhân rộng ra các địa phƣơng
khác.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ
về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Quyết định số 734/QĐ-TTg ngày 27/5/2015 của Thủ Tƣớng Chính phủ V/v
Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng
Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Quyết định số 4227/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Đồng
Nai Về việc Phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Đồng Nai
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 3729/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh Đồng

Nai về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - xã hội huyện Vĩnh
Cửu giai đoạn 2010-2020;
Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Vĩnh Cửu.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
+ Xây dựng thành công mô hình chăn nuôi kết hợp trồng trọt trong nông
nghiệp nhằm đảm bảo tính bền vững, vừa bảo vệ cải tạo khu đất, vừa đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng và hƣớng đến xuất khẩu;
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng;
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trƣờng sống tại địa
phƣơng;
+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận sản xuất thông qua
các khoản thuế;
+ Đồng thời dự án là mô hình điểm sản xuất nông nghiệp theo quy mô công
nghiệp. Hình thành chuỗi sản phẩm khép kín, gia tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

V.2. Mục tiêu cụ thể.

+ Hợp phần nuôi heo:
 Dự án tiến hành đầu tƣ xây dựng 6 trại heo nái sinh sản, mỗi trại có
quy mô là 2.500 nái sinh sản, hàng năm cung cấp ra thị trƣờng
khoảng 360.000 – 375.000 con heo giống, cung cấp cho nhu cầu
nuôi heo thịt của thị trƣờng trong nƣớc và trực tiếp cung cấp giống
nuôi heo thịt của dự án.
 Đầu tƣ 5 trại nuôi heo thịt, với quy mô mỗi trại là 30.000 con heo
thịt, mỗi năm nuôi 2 lứa. Nhƣ vậy hàng năm dự án cung cấp ra thị
trƣờng khoảng 30.000 tấn thịt hơi, phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong
nƣớc và xuất khẩu. Đồng thời đây là nguồn thịt cung cấp cho nhà
máy chế biến xúc xích của dự án.
 Để chủ động trong việc thay đàn nái sinh sản, dự án tiến hành đầu
tƣ xây dựng 1 trại nái hậu bị, với quy mô là 10.000 con.
+ Hợp phần nuôi bò:
 Dự án đầu tƣ xây dựng 1 trại nuôi bò sữa với quy mô 10.000 con,
hàng năm dự án cung cấp ra thị trƣờng khoảng 5.000 con bê cái
giống và 52 triệu lít sữa. Nguồn sữa thu đƣợc của dự án là nguồn
nguyên liệu chính cung cấp cho nhà máy chế biến sữa của dự án.
 Số lƣợng bò đực do đàn bò sinh sản, sinh ra sẽ đƣợc chuyển nuôi
bò thịt, dự án đầu tƣ xây dựng trại nuôi bò thịt với quy mô khoảng
10.000 con, cung cấp bò thịt cho thị trƣờng.
+ Hợp phần giết mổ gia súc tự động: Dự án tiến hành đầu tƣ xây dựng hệ
thống giết mổ tự động với quy mô là 1.000 con/ngày.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

+ Để chủ động trong quá trình chăn nuôi, dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy
chế biến thức ăn chăn nuôi với công suất là 300.000 tấn/năm.
+ Từ nguồn nguyên liệu là heo nuôi thịt, để tăng giá trị sản phẩm, dự án đầu
tƣ xây dựng xƣởng chế biến thực phẩm (xúc xích), với công suất 10
tấn/ngày, tƣơng đƣơng khoảng 3.000 tấn/năm.
+ Từ nguồn nguyên liệu sữa nuôi bò ở hợp phần trên, để chủ động chế biến
dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy chế biến sữa (chế biến sữa tƣơi) công suất
400.000 tấn/năm.
+ Để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa cũng nhƣ xuất khẩu về dƣợc liệu,
chất lƣợng cao. Dự án đầu tƣ xây dựng vùng trồng rau quả theo tiêu chuẩn
GlobalGAP với quy mô 205 ha, hàng năm cung cấp cho thị trƣờng chế
biến dƣợc khoảng 7.200 tấn nguyên liệu dƣợc chất lƣợng cao.
+ Nguồn heo chết, bò chết, cũng nhƣ các sản phẩm thải từ lò mổ gia súc. Để
tăng giá trị gia tăng của dự án, chúng tôi đầu tƣ xây dựng trại nuôi cá sấu
để tận dụng nguồn thải trên làm thức ăn cho cá sấu, với quy mô đàn cá
sấu nuôi lấy da là 4.000 con.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.


Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
 Vị trí địa lý.
Huyện Vĩnh Cửu nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Đồng Nai, ranh giới của Huyện đƣợc
xác định nhƣ sau:
+ Phía Bắc giáp huyện Đồng Phú và Bù Đăng - tỉnh Bình Phƣớc.
+ Phía Nam giáp thành phố Biên Hòa và huyện Trảng Bom.
+ Phía Đông giáp huyện Định Quán và Tân Phú.
+ Phía Tây giáp huyện Tân Uyên - tỉnh Bình Dƣơng.
Tổng diện tích tự nhiên: 109.571ha, dân số năm 2010: 129.141 ngƣời, chiếm
18,5% diện tích và 5,3% dân số tỉnh Đồng Nai. Đƣợc chia thành 12 đơn vị hành chính,
bao gồm: Thị trấn Vĩnh An và 11 xã: Trị An, Thiện Tân, Bình Hòa, Tân Bình, Tân An,
Bình Lợi, Thạnh Phú, Vĩnh Tân, Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm.
Nằm trong Vùng KTTĐPN, gần các trung tâm đô thị lớn: TP.HCM, Bình Dƣơng
và ngay cạnh thành phố Biên Hòa với các tuyến giao thông thủy - bộ quan trọng, có
nhiều cảnh quan đặc sắc, nên Vĩnh Cửu có lợi thế về phát triển du lịch, dịch vụ và
công nghiệp. Là một trong những nơi có khả năng thu hút đầu tƣ, có triển vọng phát
triển kinh tế với tốc độ tăng trƣởng cao, đóng vai trò khá quan trọng trong phát triển
kinh tế-xã hội tỉnh Đồng Nai cũng nhƣ toàn Vùng KTTĐPN.

 Địa hình
Có 2 dạng địa hình chính: đồi và đồng bằng ven sông.
+ Địa hình đồi: Phân bố tập trung ở khu vực phía Bắc, diện tích tự nhiên:
83.351ha, chiếm 77,7% tổng diện tích toàn Huyện. Cao trình cao nhất ở khu
vực phía bắc khoảng 340 m, thấp dần về phía Nam và Tây Nam, cao trình ở khu
vực giữa khoảng 100-120 m, ở khu vực phía Nam khoảng 10-50 m. Diện tích


Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

có độ dốc <30 chiếm 17,1%, từ 3-80 chiếm 33,8%, từ 8-150 chiếm 22,6%,
>150 chỉ chiếm 4,2%. Dạng địa hình này tƣơng đối thích hợp với phát triển
lâm-nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Địa hình đồng bằng: Diện tích 5.994 ha, chiếm 5,5% tổng diện tích, cao độ
trung bình 10-20m, nơi thấp nhất 1-2m. Phân bố trải dài dọc theo tuyến sông
Đồng Nai với dáng địa hình hơi nghiêng về phía Sông nên có tiềm năng rất lớn
trong phát triển du lịch.

 Khí hậu
Vĩnh Cửu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo với
những đặc trƣng chính nhƣ sau:
-

Nắng nhiều, trung bình khoảng 2.600-2.700 giờ/năm. Nhiệt độ cao đều trong
năm, trung bình 260C, tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 12
(250C), các tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất cũng chỉ trong khoảng từ
28-290C. Tổng tích ôn trung bình hàng năm khoảng 9.490 0C, rất thuận lợi
cho thâm canh tăng năng suất và tăng vụ.

-


Lƣợng mƣa lớn nhƣng phân hóa khá rõ theo không gian:
+ Khu vực phía bắc: Lƣợng mƣa trung bình > 2.800 mm/năm, số ngày
mƣa trung bình 150-160 ngày.
+ Khu vực trung tâm: Lƣợng mƣa trung bình 2.400 - 2.800 mm, số ngày
mƣa: 130-150 ngày.
+ Khu vực phía nam: Lƣợng mƣa trung bình 2.000-2.400 mm, số ngày
mƣa: 130-145 ngày.

-

Mƣa tập trung theo mùa: Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm trên 85%
tổng lƣợng mƣa cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4, chỉ chiếm 15%
tổng lƣợng mƣa cả năm. Lƣợng bốc hơi trung bình 1.100-1.300 mm/năm,
mùa khô lƣợng bốc hơi thƣờng chiếm 64-67% tổng lƣợng bốc hơi cả năm,
gây nên tình trạng mất cân đối nghiêm trọng về chế độ ẩm trong mùa khô,
nhất là trong các tháng cuối mùa. Trong điều kiện sản xuất nhờ nƣớc trời thì

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

chỉ có thể tiến hành trong mùa mƣa, nhƣng nếu có nƣớc tƣới thì sản xuất
trong mùa khô thƣờng cho hiệu quả cao và ổn định.

 Tài nguyên nƣớc.
a. Nước mặt :
- Nguồn nƣớc mặt chủ yếu của Huyện là hệ thống sông Đồng Nai, bao gồm
sông chính Đồng Nai và sông nhánh là sông Bé. Theo số liệu quan trắc nhiều
năm, lƣu lƣợng trung bình 312 m3/s, lƣu lƣợng tháng cao nhất (tháng 9):
1.083 m3/s. Nguồn nƣớc sông Đồng Nai hiện đƣợc tích trong hồ Trị An có
diện tích trên 32.000 ha, dung tích 2,542 tỷ m3 nƣớc, với mục đích chính là
thủy điện. Ngoài hồ Trị An, còn có các hồ Mo Nang, Bà Hào.
- Nhìn chung, nguồn nƣớc mặt trong phạm vi huyện Vĩnh Cửu khá phong phú,
đã sử dụng vào mục đích nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, nhƣng do ảnh
hƣởng của địa hình nên việc sử dụng nguồn nƣớc này vào sản xuất nông
nghiệp vẫn còn hạn chế. Hiện nay hệ thống tƣới bơm từ nguồn nƣớc sông
Đồng Nai mới tƣới đƣợc khoảng 10% tổng diện tích đất nông nghiệp của
Huyện.
b. Nước ngầm:
Theo Liên Đoàn Địa Chất 8, nƣớc ngầm tại huyện Vĩnh Cửu khá phong
phú, nhƣng phân bố không đều, có khả năng khai thác nƣớc ngầm từ độ sâu từ
10-15m (nƣớc mạch và 30-35m (nƣớc ngầm), trữ lƣợng nƣớc tĩnh đạt
788.800m3, tổng trữ lƣợng 1.090.000m3/ngày, chất lƣợng nƣớc tốt với tổng
khoáng hoá 0,07 – 0,6 g/l, thuộc loại nƣớc nhạt có chứa bicarbonat-natri và có
hàm lƣợng sắt cao. Hiện đã đƣợc khai thác để sử dụng cho sinh hoạt và tƣới cho
khoảng 191 ha.
 Tài nguyên đất.
a. Đặc điểm đất đai:
+ Phân loại và diện tích các loại đất:

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

Theo kết quả điều tra đất theo phƣơng pháp FAO-UNESCO của Trung tâm
Nghiên cứu và Chuyển giao kỹ thuật Đất Phân. Trong phạm vi huyện Vĩnh Cửu
có 5 nhóm đất:
(1). Nhóm đất phù sa :

7.459 ha (6,81%)

(3). Nhóm đất đen :

3.311 ha (3,02%)

(4). Nhóm đất xám :

1.654 ha (1,51%)

(5). Nhóm đất đỏ :

81.402 ha (74,29%)

(6). Nhóm đất trơ sỏi đá:
Sông suối, mặt nƣớc:

226 ha (0,21%)
15.519 ha (14,16%)


+ Chất lượng đất :
- Độ dốc, tầng dày :
So với các huyện khác trong Tỉnh thì tài nguyên đất của huyện Vĩnh Cửu
có nhiều hạn chế về độ dốc và tầng dày.
Đất tƣơng đối bằng phẳng (<30) chỉ chiếm 29,32%, đất ít dốc ( 3-80) chiếm
41,03%, đất dốc (8-150) chiếm tới 24,81%, đất rất dốc chiếm 4,84%. Vì vậy,
trong quá trình sử dụng cần coi trọng biện pháp chống rửa trôi và xói mòn đất.
Đất có tầng dày rất mỏng (<30 cm) chiếm tới 57,25%, đất tầng mỏng (3050 cm) chiếm 9,53%, đất tầng dày trung bình (50-70 cm) chiếm 7,40%, đất có
tầng dày khá (70-100 cm) chỉ chiếm 0,05%, đất có tầng dày rất sâu (>100 cm)
chiếm 25,87%. Kết hợp cả 2 yếu tố độ dốc và tầng dày thì đất có khả năng phát
triển nông nghiệp tốt chỉ chiếm khoảng 20-25% tổng diện tích tự nhiên. Đại bộ
phận diện tích còn lại thích hợp với phát triển lâm nghiệp và sẽ rất nguy hại khi
rừng ở các loại đất dốc, tầng mỏng bị tàn phá.
Về độ phì: Đất phù sa có độ phì cao nhất, thích hợp với nhiều loại cây
trồng, kế đến là đất phát triển trên đá Bazan, các loại đất còn lại có độ phì thấp.
Riêng đất có tầng dày dƣới 30 cm có độ phì rất thấp.
b. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất:
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2010 của ngành Tài nguyên – Môi
trƣờng, hầu hết diện tích đất ở Huyện đã đƣợc đƣa vào sử dụng, với cơ cấu nhƣ

sau:
Nhóm đất nông nghiệp: Chiếm đến 82,43%DTTN, trong đó phần lớn là đất
lâm nghiệp (65,2%DTTN), đất sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ
(16,08% DTTN).
Đất phi nông nghiệp: Chiếm tỷ lệ 17,57%, thấp hơn so với tỷ lệ bình quân
ở Đồng Nai (trên 20%). Trong đó phần lớn là diện tích mặt nƣớc hồ Trị An.
Điều này cho thấy quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa ở Huyện còn chậm
phát triển hơn so với các huyện khác trong Tỉnh nên quá trình chuyển đổi mục
đích sử dụng sử dụng đất từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp còn chậm.
Tóm lại, tuy tiềm năng khai thác đất chƣa sử dụng không còn nhƣng tiềm
năng chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp và trong nội bộ đất
nông nghiệp để mang lại hiệu quả cao hơn và sử dụng bền vững là còn rất lớn.
Vì vậy, gắn liền với quá trình phát triển kinh tế – xã hội là quá trình chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất hợp lý, mang lại hiệu quả cao và bền vững là hƣớng đi chính
trong sử dụng tài nguyên đất ở Vĩnh Cửu trong những năm tới.
 Tài nguyên.
Khoáng sản
Theo tài liệu của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Đồng Nai cho thấy:
Khoáng sản tỉnh Đồng Nai nói chung và huyện Vĩnh Cửu nói riêng tƣơng đối
phong phú về chủng loại, đến nay đã phát hiện đƣợc 28 mỏ, điểm quặng, điểm
khoáng hoá với tiềm năng và triển vọng khai thác nhƣ sau:
- Kim loại quý: Đến nay đã phát hiện đƣợc 5 mỏ và điểm khoáng sản,
nhƣng chỉ tồn tại ở dạng sa khoáng, phân bố chủ yếu trong Khu bảo tồn thiên
nhiên và Văn hóa Đồng Nai.
- Nguyên vật liệu xây dựng: Nguyên vật liệu xây dựng và tiềm năng sản
xuất VLXD là một trong những thế mạnh của Huyện. Bao gồm:

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

+ Đá xây dựng tự nhiên: Đá tự nhiên phổ biến là Bazan, có ít Anđehite
ở phía tây nam Huyện, đặc biệt là đá phiến vùng Thiện Tân, Tân An có khả năng
khai thác làm vật liệu xây dựng kết hợp với làm vật liệu nhẹ (Keramrit). Trữ
lƣợng lên đến 99,62 triệu m3.
+ Sét gạch ngói: Nguồn đất sét làm gạch ngói rất phong phú và phân bố
rộng khắp, nhƣng khu vực có triển vọng đều nằm ở khu vực ruộng lúa và đất
canh tác của dân, riêng ở các xã: Thạnh Phú, Thiện Tân, Tân An Bình Lợi đã
đƣợc phát hiện với trữ lƣợng khoảng 17,55 triệu m3.
+ Cát xây dựng: Theo báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng trong khai
thác cát trên sông Đồng Nai, lƣợng cát bổ sung cho toàn tuyến sông (đoạn dƣới
đập Trị An) là khoảng 3 triệu m3/năm. Hiện nay cát xây dựng đƣợc khai thác
chủ yếu trong trầm tích lòng sông Đồng Nai, tập trung từ thác Trị An đến Bình
Hòa (dài khoảng 20 km), trữ lƣợng khoảng 0,2-0,5 triệu m3. Nếu đƣợc khai thác
phù hợp với khả năng bồi lắng hàng năm, thì có thể khai thác lâu dài. Tuy nhiên
việc khai thác trên sông Đồng Nai hiện chƣa đƣợc quản lý tốt, đang gây sụt lở
một số đoạn bờ sông.
+ Nguyên liệu phụ xi măng: Gồm Puzelan ở Vĩnh Tân trữ lƣợng
khoảng 8,17 triệu tấn. Nguyên liệu Laterít ngoài lĩnh vực sử dụng làm đƣờng,
gạch không nung..., hiện đang đƣợc sử dụng làm nguyên liệu phụ gia trong sản
xuất xi măng, đƣợc phát hiện ở Tân An với trữ lƣợng khoảng 3,24triệu m3.
+ Đá vôi: Đá vôi đƣợc lấy trong các phiến sét chứa vôi, đƣợc dùng làm
phân bón. Đƣợc phát hiện ở 02 xã Tân An và Trị An, trữ lƣợng dự tính khoảng
200 ngàn m3.

+ Các loại khoáng khác: Kaolin, vật liệu san lấp cũng có thể khai thác
phục vụ phát triển kinh tế địa phƣơng.
I.2. Điều kiện xã hội, hạ tầng vùng dự án.
 Nguồn nhân lực

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

Vĩnh Cửu có nguồn nhân lực khá dồi dào, năm 2010 có khoảng 129,1 ngàn
ngƣời, chiếm khoảng 5,3% dân số toàn Tỉnh. Mật độ dân số trung bình đạt 118
ngƣời/km2, nhƣng phân bố không đều, vùng phía Bắc gồm các xã: Phú Lý, Mã
Đà, Hiếu Liêm có mật độ dân số thấp (khoảng 14 ngƣời/km2), vùng phía Nam
gồm các xã: Bình Lợi, Bình Hòa, Tân Bình, Thạnh Phú, Thiện Tân có mật độ
dân số khá đông (725 ngƣời/km2).
Trong những năm qua nhờ làm tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tốc
độ tăng dân số tự nhiên hiện nay cơ bản đã đạt đƣợc mức sinh thay thế (1,0 –
1,1%). Tuy nhiên sức hút từ các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn đã thu hút
lao động từ các tỉnh khác đến làm việc nên tốc độ tăng cơ học khá cao, đặc biệt
trong thời kỳ 2006 – 2010 khoảng 2 – 2,5%, cá biệt có năm đạt đến 6,82%.
Tốc độ đô thị hóa ở Huyện còn chậm, trong khi các khu, cụm CN – TTCN
hiện đang hoạt động thu hút lao động cơ học lại tập trung trên địa bàn các xã
nông thôn (Thạnh Phú, Thiện Tân) nên tỷ lệ dân số đô thị ở Huyện có xu thế
giảm từ 19,55% năm 2005 xuống còn 17,9% năm 2010.

Lực lƣợng lao động khá dồi dào, chiếm đến 66,5% dân số, chất lƣợng lao
động khá tốt thể hiện tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 50% tƣơng đƣơng với bình
quân chung toàn Tỉnh nhƣng cao gần gấp 02 lần so với bình quân cả nƣớc
(25,53%). Tuy nhiên so với yêu cầu phát triển, đặc biệt là các ngành nghề đòi
hỏi trình độ kỹ thuật cao thì lực lƣợng lao động tại chỗ chƣa đáp ứng đƣợc. Đây
là một trong những điểm yếu trong phát triển nguồn nhân lực của Huyện nói
riêng và của cấp huyện nƣớc ta nói chung. Trong những năm gần đây, huyện
Vĩnh Cửu đã có nhiều nỗ lực trong công tác đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực
và là một trong những điểm sáng về giáo dục ở cấp huyện nhƣng vẫn còn rất
thấp so với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
Về chuyển dịch cơ cấu lao động: Do công nghiệp phát triển mạnh, nên cơ
cấu lao động xã hội chuyển đổi nhanh theo xu hƣớng tích cực:
- Lao động trong khu vực nông lâm nghiệp liên tục giảm, từ 65,65% năm
2000, 46,58% năm 2005 và còn 32,41% năm 2010.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

- Lao động khu vực công nghiệp – xây dựng tăng nhanh, từ 22,48% năm
2000 lên 43,62% năm 2005 và khoảng 48,99% năm 2010.
Lao động khu vực dịch vụ tăng nhanh trong những năm gần đây và đạt
khoảng 18,6% năm 2010.
 Hiện trạng cơ sở hạ tầng

Giao thông
Toàn Huyện có 07 tuyến đƣờng tỉnh với tổng chiều dài 104,2km, 23 tuyến
đƣờng huyện (148km), 236 tuyến đƣờng xã (362,9km), 37 tuyến đƣờng đô thị
(45,4km) và 02 tuyến đƣờng chuyên dùng (18,5km), phân bố tƣơng đối đều
khắp trên địa bàn. Trong những năm gần đây, tuy đã đƣợc quan tâm đầu tƣ
nhƣng do mật độ phƣơng tiện giao thông khá dày, khối lƣợng vận chuyển hàng
ngày tƣơng đối lớn, đặc biệt là vận chuyển đất đá khai thác nên mạng lƣới
đƣờng bộ ở Huyện xuống cấp khá nhanh, ngoại trừ một số tuyến mới đƣợc đầu
tƣ trong vài năm gần đây phần lớn các tuyến đƣờng chính đều bị xuống cấp.
Các chỉ tiêu hiện trạng mạng lƣới đƣờng bộ của Huyện so với trung bình
toàn tỉnh Đồng Nai nhƣ sau:
- Mật độ đƣờng chính: huyện Vĩnh Cửu: 0,62 km/km2; tỉnh Đồng Nai: 0,6
km/km2.
- Quốc lộ: huyện Vĩnh Cửu: không có; tỉnh Đồng Nai: 0,11 km/1.000 dân.
- Đƣờng tỉnh: huyện Vĩnh Cửu: 0,81km/1.000 dân; tỉnh Đồng Nai: 0,16
km/1.000 dân.
- Huyện lộ: huyện Vĩnh Cửu: 1,15 km/1.000 dân; tỉnh Đồng Nai: 0,57
km/1.000 dân.
Vận tải thuỷ chủ yếu hiện nay có một vài bến đò ngang qua sông Đồng Nai
và trên lòng hồ Trị An, giải quyết giao lƣu giữa thị trấn Vĩnh An và các huyện
kế cận.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

Sông ngòi trên địa bàn huyện có thác ghềnh, lƣu lƣợng nƣớc vào mùa khô
giảm rất hạn chế trong vận tải đƣờng thuỷ, trừ đoạn sông Đồng Nai từ hạ lƣu
đập Trị An về hạ lƣu là có thể khai thác đƣợc đƣờng thuỷ. Sông Bé hợp với sông
Đồng Nai tại ngã 3 Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu, đoạn từ cù lao Bạch Đằng lên
ngã 3 sông Bé chƣa đƣợc trang bị phao tiêu báo hiệu, còn nhiều đá ngầm chƣa
khai phá… Sông La Ngà có một đoạn chảy qua địa phận huyện. Ngoài ra còn có
hồ Trị An rộng 32.000ha
Sông Đồng Nai từ hạ lƣu đập Trị An theo các sông Nhà Bè, Lòng Tàu, Đồng
Tranh – Thị Vải đi ra biển, tạo điều kiện thuận lợi phát triển vận tải hàng hoá
đƣờng thuỷ cho tỉnh và vùng Kinh Tế Trọng Điểm Phía Nam. Hiện tại, đƣờng
thuỷ chủ yếu phục vụ cho du lịch với mức độ hạn chế ở khu vực hạ lƣu đập Trị
An và vận chuyển vật liệu xây dựng đi ra ngoài tỉnh, ngoài vùng.
Thủy lợi
Huyện có nguồn nƣớc mặt dồi dào, có ý thức cao về xây dựng thủy lợi, các
công trình thủy lợi trên địa bàn đều hoạt động tốt, phục vụ ổn định cho sản xuất
nông nghiệp. Toàn Huyện có 14 trạm bơm điện, hồ Mo Nang và sử dụng nguồn
nƣớc tƣới từ hồ Sông Mây phục vụ sản xuất nông nghiệp. Hệ thống kênh mƣơng
do Công ty Khai thác Công trình Thủy lợi Tỉnh quản lý với chiều dài 32,87km
phần lớn đã đƣợc kiên cố hóa (kiên cố hóa 25,25km, kênh đất 7,62km) phục vụ
tƣới cho khoảng 2.625ha lúa và 2.355ha màu cả năm.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
1. Dự báo ngành thịt Việt Nam.
a. Tổng quan ngành thịt Việt Nam
Những báo cáo thị trƣờng trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng
mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2019,
tổng sản lƣợng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vƣợt mốc 4 triệu tấn. Chiếm gần
65% tổng sản lƣợng tiêu thụ, thịt heo vẫn sẽ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong bữa


Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

ăn của ngƣời Việt; tuy nhiên mức tăng trƣởng đáng kể ƣớc tính đạt 3-5%/năm
dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lƣợng tiêu thụ thịt gia cầm và
thịt bò trong thời gian tới.
Trái ngƣợc với sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ, tăng trƣởng trong
nguồn cung các loại thịt đƣợc giữ ở mức ổn định, dao động trong khoảng 13%/năm, dự kiến tổng sản lƣợng thịt vƣợt mốc 4.1 triệu tấn vào năm 2019. Mức
tăng trƣởng này chƣa đủ để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và trong khi nguồn cung
cho thịt heo ổn định và đáp ứng đủ nhu cầu nội địa, nguồn cung cho thịt bò và
thịt gia cầm lại rơi vào tình trạng thiếu hụt trầm trọng.
Có nhiều nguyên nhân để lý giải cho sự thiếu hụt trong nguồn cung các loại
thịt tại Việt Nam. Đầu tiên phải kể đến diện tích chăn nuôi và đồng cỏ hạn chế
tại Việt Nam; trong khi nƣớc ta có 4.5 vạn hecta diện tích đồng cỏ để chăn nuôi
bò phát triển, nƣớc Úc có đến 760 vạn hecta diện tích đồng cỏ phục vụ chăn
nuôi bò. Thứ hai, sự thiếu đầu tƣ của doanh nghiệp nội địa trong những ngành
liên quan đến chuỗi giá trị chăn nuôi gia súc và gia cầm nhƣ thức ăn chăn nuôi
hay giống vật nuôi dẫn dến sự lệ thuộc vào nguồn thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
vốn rất đắt đỏ. Lý do cuối cùng đƣợc đề cập đến là mô hình chăn nuôi nhỏ lẻ tại
Việt Nam. 85% gia súc ở nƣớc ta đƣợc nuôi ở quy mô nhỏ hoặc hộ gia đình,
điều này dẫn đến sự thiếu bền vững trong năng suất, giá bán, cũng nhƣ chất
lƣợng gia súc.


Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

b. Tiềm năng, thách thức và tầm nhìn cho ngành thịt.
Dựa trên các báo cáo phân tích, Ipsos Business Consulting nhận định triển
vọng phát triển của ngành thịt Việt Nam là rất khả quan dựa trên một nền kinh tế
có tốc độ tăng trƣởng thuộc nhóm nhanh nhất châu Á, một cơ cấu dăn số trẻ và
gia tăng trong chi tiêu dùng. Bên cạnh đó, việc thiếu hụt nguồn cung trong thịt
gia cầm và thịt bò tạo cơ hội cho các doanh nghiệp nội địa phát triển một mô
hình kinh doanh bền vững.
Tuy nhiên, để thành công trên chính sân nhà của mình, các doanh nghiệp
Việt Nam cũng nên cân nhắc những thách thức tiềm ẩn trong ngành; điển hình
nhƣ những rào cản thuế quan bị dỡ bỏ sau khi các hiệp định thƣơng mại đƣợc kí
kết gây biến động về giá bán trên thị trƣờng, hay thói quen chuộng hàng nhập
khẩu, hàng có nguồn gốc xuất xứ từ nƣớc ngoài của một bộ phận ngƣời tiêu
dùng Việt Nam.
Một vài chiến lƣợc và hƣớng phát triển dành cho các doanh nghiệp nội địa
trong ngành thịt nhƣ:

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

+ Phát triển ngang: thiết kể quy mô doanh nghiệp lớn, chịu trách nhiệm
nhiều khâu trong chuỗi giá trị với các hộ chăn nuôi gia đình là những đối
tác vệ tinh.
+ Phát triển dọc: mô hình chăn nuôi và phân phối kín nhằm giảm mức độ
cạnh tranh về giá.
+ Tập trung phát triển mô hình kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhằm làm
giảm mức độ lệ thuộc vào các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
+ Chăn nuôi theo vùng dựa trên lợi thế địa lý của từng khu vực.
2. Thị trƣờng sữa.
Ngành sản xuất sữa toàn cầu đang đối mặt với thách thức của việc nhu cầu
sữa đang tăng với tốc độ hiện tại trong thập kỷ tới. Trong thập kỷ qua việc buôn
bán sữa bột trên toàn cầu khá ổn định, nhƣng kể từ 2006 đã tăng tốc với mức 8%
mỗi năm tính về khối lƣợng, do điều kiện thắt chặt hơn trên thị trƣờng vốn đã
đƣợc thắt chặt. Thƣơng mại trong năm 2011 và dự kiến cả năm 2012 tăng
trƣởng 10% mỗi năm.
Tăng trƣởng thƣơng mại đã đƣợc đáp ứng bằng việc sản xuất sữa mạnh hơn
và tăng trƣởng xuất khẩu bởi các nhà xuất khẩu lớn, và việc đáp ứng cho giá cả
đang cải thiện để trả cho ngƣời sản xuất.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.

hi ch : nfant owder
t s a tr con , hey owder
t váng s a , M
kim mi k
owder
t s a ngh o
; M - ho e mi k powder t s a to n phần

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư khu trang trại chăn nuôi khép kín kềt hợp trồng dược liệu Ánh Linh.
ăng nh p kh u s a

t ng n t n, 2001-2012)

Nhu cầu toàn cầu sẽ vƣợt quá nguồn cung:
Theo OECD - FAO cho đến năm 2020 sản lƣợng sữa dự kiến của toàn cầu
sẽ tăng ở mức 2% mỗi năm, trong khi đó nhu cầu về thƣơng mại dành cho các

thị trƣờng đang phát triển sẽ tiếp tục tăng nhanh hơn nhiều so với năng lực của
các nhà xuất khẩu có thể cung cấp.

( ăng trư ng kinh t đ qua v k hoạch

các thị trường s a h u

đang phát tri n

Cơ hội cho sự tăng trƣởng nhu cầu về sữa ở phần thế giới đang phát triển là
đáng kể và sẽ tiếp tục nhƣ thế với GDP tăng lên tạo nên tăng thu nhập của các
gia đình. Tại đô thị do tăng di cƣ sẽ đẩy tăng trƣởng nhu cầu sữa nhanh hơn ở
một số vùng khác, vì dân chúng làm việc tại thành phối sẽ kiếm đƣợc nhiều tiền
hơn và vì thế sẽ tìm kiếm một chế độ dinh dƣỡng tốt hơn và đa dạng trong bữa
ăn của họ.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1
P. o

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


×