Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

phương pháp nghiên cứu trắc nghiệm có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.24 KB, 6 trang )

CÂU HỎI MINH HỌA MÔN PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DƢỢC
(Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo)
Mã đề cƣơng chi tiết: TCDC044
1. Các tiêu chuẩn đối với yếu tố gây nhiễu. Ngoại trừ:
a. Nó là yếu tố nguy cơ (nhưng nó không phải là hậu quả)
b. Nó là yếu tố can thiệp
c. Có sự kết hợp với yếu tố không tiếp xúc
d. Không phải là bước trung gian trong quan hệ giữa 2 biến số
2. Trong 1 nghiên cứu về thuốc lá và CHA ở đối tƣợng 30-60 tuổi, ngƣời ta nhận thấy rằng: Những
ngƣời hút thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh gấp 2,5 lần so với ngƣời không hút thuốc. Khi phân tích phân
tầng theo tuổi, ngƣời ta nhận thấy rằng ở nhóm ngƣời 30-40, OR=5. Hỏi tuổi trong trƣờng hợp này:
a. Yếu tố nhiễu
b. Yếu tố tương tác
c. Yếu tố ngoại lai
d. Yếu tố nguy cơ
3. Bảng số liệu trống (bảng câm) có tác dụng gì?
a. Có thể giúp được cho việc biên soạn công cụ thu nhập số liệu theo đúng quy định hướng nghiên
cứu
b. Giúp định hướng phân tích số liệu
c. Giúp lập khuôn cho việc nhập số liệu
d. a và b đúng
4. Trƣớc khi phân tích số liệu, bộ số liệu cần phải đƣợc:
a. Hiệu chỉnh số liệu cho phù hợp với mục tiêu để có ý nghĩa thống kê khi phân tích
b. Loại khỏi bộ số liệu tất cả các trường đối tượng nghiên cứu không đầy đủ khi thu nhập thông
tin hoặc khi nhập liệu
c. Cân nhắc loại bỏ 1 phần số liệu nếu không thể nào hiệu chỉnh
d. a và b đúng
5. Nguyên tắc phân tích số liệu là:
a. Mục tiêu và thiết kế nghiên cứu
b. Thang đo lường/loại dữ kiện
c. Sự tham khảo ý kiến của chuyên gia thống kê


d. Tất cả ý trên
6. Thống kê suy luận. Chọn câu đúng:
a. Dựa trên các con số từ 1 mẫu để cung cấp các giá trị khái quát, suy luận về quần thể
b. Trình bày các kết quả dựa trên các bảng biểu và đồ thị
c. Các con số, vấn đề được mô tả dựa trên các giá trị thống kê
d. Trình bày con số dưới dạng như: trung bình, trung vị, tổng số, khoảng, độ lệnh chuẩn, tỉ lệ
7. Để mổ tả 1 biến định lƣợng liên tục không có phân phối chuẩn ta dùng giá trị nào sau đây để mô tả?
a. Trung bình và trung vị
b. Trung bình và khoảng
c. Trung vị và khoảng
d. Trung bình và độ lệch chuẩn
8. Mục tiêu chính của các nghiên cứu 1 loạt các trƣờng hợp là:
a. Hình thành giả thuyết nhân quả
b. Kiểm định giả thuyết nhân quả
c. Loại bỏ yếu tố nguy cơ
d. Dự phòng cấp I
9. Nghiên cứu nào sau đây thuộc thiết kế nghiên cứu phân tích
a. Nghiên cứu tương quan
b. Nguyễn cứu hàng loạt khoa
c. Nghiên cứu bệnh chứng
d. Nguyên cứu cắt ngang mô tả
10. Thiết kế nghiên cứu đoàn hệ (thuần tập) sẽ thích hợp cho:
a. Nghiên cứu bệnh hiếm
b. Khảo sát bệnh ít có dấu hiệu lâm sàng

1


c. Xác lập mối quan hệ về thời gian
d. Nghiên cứu bệnh khó điều trị

11. Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên cứu vấn đề này, ông
ta chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không có vàng da sơ sinh trong cùng 1 bệnh viện
và trong cùng 1 khoảng thời gian, sau đó ông ta ghi nhận lại các thông tin sẵn có trong thời kỳ mang
thai và lúc sinh của các bà mẹ của 2 nhóm trẻ đó. Thiết kế nghiên cứu thích hợp cho nghiên cứu này là:
a. Nghiên cứu cắt ngang
b. Nghiên cứu tỉ lệ hiện mắc
c. Nghiên cứu các bệnh chứng
d. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
12. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Bệnh chứng; b. Cắt ngang; c.Tƣơng quan. "Giá trị suy luận căn
nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
a. a, b, c
b. c, b, a
c. b, c, a
d. a, c, b
13. Dị dạng bẩm sinh là 1 bệnh hiếm gặp, để tìm nguyên nhân nào đã đƣa đến hiện tƣợng tăng đáng kể
tỉ lệ dị dạng bẩm sinh, nên dùng thiết kế nghiên cứu:
a. Nghiên cứu cắt ngang
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu
d. Nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu
14. Yêu cầu của mục tiêu nghiên cứu:
a. Phải đủ
b. Hệ thống
c. Đo lường
d. Tất cả các yếu tố trên
15. Mục tiêu nghiên cứu nào dƣới đây là rõ ràng và cụ thể
a. Xác định tỷ lệ thanh thiếu niên dưới 20 tuổi ở thành phố cần thơ hút hơn 10 điếu thuốc lá trong
ngày
b. Xác định những lý do những nhân viên y tế ở TP Cần Thơ bỏ nghề và thuyên chuyển làm
những công việc khác

c. Tìm hiểu xem nhũng nhân viên y tế ở TP Cần Thơ thỏa mãn với tiền lương và triển vọng nghề
nghiệp
d. Xem những người bị rối loạn về tình cảm ở TP Cần Thơ có được chăm sóc y tế đầy đủ hay
không
16. Biến giới tính và lý do nhập viện của ngƣời bệnh là:
a. Biến định lượng
b. Biến định tính
c. Biến định tính nhị phân
d. Biến định lượng rời rạc
17. Biến số độc lập. Chọn câu đúng:
a. Là biến số đo lường vấn đề nghiên cứu
b. Đo lường yếu tố được cho là gây nên vấn đề nghiên cứu
c. Cung cấp giải thích khác của mối liên hệ giữa 2 biến số
d. Tất cả các câu trên đều sai
18. Các công cụ có thể sử dụng để thu thập số liệu là. Chọn câu sai:
a. Bảng kiểm
b. Bộ câu hỏi
c. Quan sát
d. Lịch trình phỏng vấn
19. Mã hóa thông tin bộ câu hỏi là:
a. Bước 3
b. Bước 4
c. Bươc 5
d. Bước 6
20. Để đo lƣờng thái độ của ngƣời dân trong việc phòng chống bênh SXH, dạng câu hỏi nào thƣờng
đƣợc sử dụng?
a. Câu hỏi mở
b. Câu hỏi đóng
c. Câu hỏi kết hợp đóng và mở
d. Câu hỏi buộc lựa chọn

21. Khi xem xét đến tính khả thi của nghiên cứu, chúng ta cần chú ý đến:
a. Thời gian và kinh phí của nghiên cứu
b. Kết quả và kiến nghị có ứng dụng không

2


c. Nghiên cứu trùng lắp với nghiên cứu khác
d. Nghiên cứu có tổn hại đến người khác
22. PP xét nghiệm bằng siêu âm để chẩn đoán sỏi thận thuộc dạng:
a. Nghiệm pháp chẩn đoán định tính
b. Nghiệm pháp chẩn đoán định lượng
c. Nghiệm pháp sàng tuyển phát hiện sớm bệnh
d. Nghiệm pháp chẩn đoán kết hợp
23. Trong 1 xét nghiệm phát hiện ung thƣ cổ tử cung ngƣời ta nhận thấy rằng trong 100 ngƣời xét
nghiệm là (+) có 90 ngƣời thật sự ung thƣ cổ tử cung. Trong 210 ngƣời xét nghiệm (-) có 20 ngƣời mắc
bênh ung thƣ cổ tử cung. Độ đặc hiệu của xét nghiệm này:
a. 90/(90+10)
b. 90/(90+20)
c. 190/(190+10)
d. 190/(190+20)
24. Mục tiêu nghiên cứu có tác dụng. CHỌN CÂU SAI
a. Giúp xác định những biến số cần khảo sát
b. Tránh thu thập thông tin không cần thiết
c. Giúp xác định vấn đề cần nghiên cứu
d. Giúp xác định thiết kế nghiên cứu
25. Thiết kế nghiên cứu mạnh nhất để xác định mối quan hệ nhân quả:
a. Điều tra số hiện mắc
b. Nghiên cứu đoàn hệ
c. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

d. Nghiên cứu bệnh chứng
26. Nghiên cứu đoàn hệ về mối liên quan giữa tăng huyết áp thai kỳ đƣợc xem là yếu tố nguy cơ về sơ
sinh nhẹ cân, ở nhóm có tăng huyết áp thai kỳ, tỷ lệ sơ sinh nhẹ cân là 12%, nhóm không tăng huyết áp
tỉ lệ sơ sinh nhẹ cân là 6%. Nguy cơ tƣơng đối sơ sinh nhẹ cân đƣợc tính:
a. RR = 6/12
b. RR = 12/6
c. RR = (12/88)/(6/94)
d. RR = (6/94)/(12/88)
27. Trong nghiên cứu khoa học, số liệu là gì?
a. Kết quả của việc thu thập có hệ thống các đại lượng và đặc tính của các đối tượng
b. Số liệu đã được phân tích
c. Thông tin được lý giải và được sử dụng để trả lời câu hỏi hay giải quyết 1 vấn đề nào đó.
d. Tất cả sai
28. Trong một nghiên cứu đánh giá tình trạng loãng xƣơng và 1 số yếu tố liên quan đến loãng xƣơng.
Khi nào khảo sát mối liên quan giữa màu da ( da trắng, da vàng, da đen) với tình trạng loãng xƣơng (
có loãng xƣơng và không loãng xƣơng). Dựa vào tình huống trên hãy cho biết thông tin nào dƣới đây
biến số.
a. Da trắng
b. Da vàng
c. Da đen
d. Màu sắc da
29. Tiêu chuẩn của 1 định nghĩa biến số tốt
a. Rõ ràng, 1 cách lý giải duy nhất, đủ thông tin cho phép có thể lặp lại kỹ thuật đo lường
b. Rõ ràng, có nhiều cách lý giải, đủ thông tin cho phép có thể lặp lại kỹ thuật đo lường.
c. Rõ ràng, 1 cách lý giải duy nhất, dủ thông tin cho phép thu thập số liệu chính xác.
d. Rõ ràng, nhiều cách lý giải, đủ thông tin cho phép thu thập số liệu chính xác.
30. Khi viết đề cƣơng nghiên cứu, phần dự kiến kết quả trình bày dạng:
a. Bảng trống 1 chiều hoặc đa chiều
b. Biểu đồ dạng tròn (pie, hình bánh)
c. Biểu đồ cột đứng, liền liên tục

d. Biểu đồ dạng đường (line)

3


31. Trong các thiết kế nghiên cứu dƣới đây, thiết kế nghiên cứu nào chỉ nghiên cứu những ngƣời lúc
đầu không mắc bệnh?
a. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
b. Nghiên cứu đoàn hệ
c. Nghiên cứu bệnh chứng
d. Nghiên cứu cắt ngang
32. Trong 1 xét nghiệm phát hiện bệnh ung thƣ cổ tử cung, ngƣời ta nhận thấy rằng trong 65 ngƣời xét
nghiệm là (+) có 50 ngƣời thật sự bị ung thƣ cổ tử cung. Trong 135 ngƣời xét nghiệm (-) có 10 ngƣời
mắc bệnh ung thƣ cổ tử cung. Giá trị dự đoán âm tính xét nghiệm này là:
a. 50/(50+15)
b. 50/(50+10)
c. 125/(125+10)
d. 125/(125+)15
33. Khung mẫu đƣợc chọn mẫu cụm
a. Danh sách trường cấp 1 được nghiên cứu
b. Danh sách các học sinh được nghiên cứu
c. Danh sách các hộ gia đình được nghiên cứu
d. Danh sách các phụ nữ tuổi từ 15-49 của tỉnh.
34. Khi chọn mẫu cụm, mẫu nhiều giai đoạn, để đảm bảo tính chính xác của mẫu nghiên cứu, nhà
nghiên cứu thƣờng nhân với 1 hiệu lực thiết kế (D). Giá trị của D thƣờng sử dụng là:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
35. Đặc điểm của hoạt động nghiên cứu khoa học. Chọn câu đúng nhất

a. Tính phù hợp
b. Tính mạo hiểm
c. Tính kinh tế
d. Tính ứng dụng
36. Để tìm hiểu về chế độ ăn của bác sĩ TP Cần Thơ, từ danh sách toàn bộ bác sĩ của TP này, ngƣời ta
lập danh sách những bác sĩ từ 35-54 tuổi, sau đó phân thành 4 nhóm: 35-39, 40-44, 45-49 và 50-54 tuổi.
Trong từng nhóm tuổi, các nam bác sĩ và nữ bác sĩ đƣợc chọn ngẫu nhiên để đạt đƣợc tỉ số nam : nữ là
1:1
a. Chọn mẫu phân tầng
b. Chọn mẫu hệ thống
c. Chọn mẫu tiện ích
d. Chọn mẫu cụm
37. PP chọn mẫu ngẫu nhiên. Chọn câu sai
a. Có thể chọn bằng pp bốc thăm
b. Cách làm đơn giản, tính đại diện cao
c. Có thể lồng vào các kỹ thuật chọn mẫu khác
d. Có thể không cần phải có khung mẫu
38. Nguyên tắc khi dùng bảng để trình bày kết quả. Chọn câu sai
a. Phải có tên hàng, tên cột và đơn vị rõ ràng
b. Số hàng, số cột vừa phải không nên ghép quá nhiều số liệu
c. Đánh số thứ tự nhỏ đến lớn độc lập với biểu đồ, đồ thị
d. Tên bảng được đặt phía dưới bảng, thể hiện rõ nghĩa của bảng
39. Để so sánh về trình độ học vấn của nam và nữ, nên chọn trình bày:
a. Dạng biểu đồ tròn
b. Dạng biểu đồ 1 chiều
c. Dạng biểu đồ 2 chiều
d. Dạng biểu đồ nhiều chiều
40. Để so sánh số ca tai nạn giao thông xảy ra ở các tháng trong năm và giữa các quận, huyện trong TP
Cần Thơ, nên chọn trình bày ở dạng nào là rõ ràng nhất:
a. Bảng 1 chiều

b. Biểu đồ dạng chấm, điểm (scatter)
c. Bảng 2 chiều
d. Biểu đồ dạng đường (line)
41. Sử dụng chữ viết tắt
a. Cho những từ hay nhiều từ hoặc thuật ngữ được lặp lại nhiều lần trong tiểu luận.
b. Cho những mệnh đề tài trong tiểu luận
c. a và b đúng
d. a và b sai

4


42. Tại quần thể trong năm 2003, ngƣời ta thống kê đƣợc có 188 trƣờng hợp chết trong năm đó, để
tính đƣợc tỉ lệ tử vong thô của TP là:
a. Dân số đầu năm 2003
b. Dân số giữa năm 2003
c. Dân số cuối năm 2003
d. Dân số từ đầu đến cuối năm 2003
43. 1 TP có 100.000 (45.000 nam và 55.000 nữ), trong đó có 10.000 ngƣời mắc bệnh và 1000 ngƣời tử
vong do tất cả các nguyên nhân. Vậy tỷ lệ tử vong thô của TP này là:
a. 1%
b. 4,5%
c. 5,5%
d. 10%
44. 1 TP có 10.000 (4000 nam và 6000 nữ), trong năm có 200 ngƣời tử vong trong đó 50 trƣờng hợp bị
tử vong do ung thƣ phổi (40 nam, 40 nữ). Tỉ lệ tử vong đặc hiệu do bệnh ung thƣ phổi
a, 50/200
b. 50/400
c. 50/10.000
d. 50/(10.000-200)

45. Tỉ lệ mắc bệnh toàn bộ của nam gấp 5 lần nữ nhƣng tỉ lệ mới mắc bệnh của nam và nữ khác nhau.
Câu giải thích phù hợp nhât
a. Thời gian kéo dài bệnh của nam ngắn hơn nữ
b. Thời gian kéo dài bệnh của nam hơn nữ
c. Dân số nam đông hơn nữ
d. Dân số nam ít hơn nữ
46. Câu hỏi đóng là dạng câu hỏi
a. Không cần kinh nghiệm để phỏng vấn
b. Không có sẵn các lựa chọn
c. Phân tích dễ dàng
d. Ít được sử dụng trong thiết kế bộ câu hỏi
47. Nghiên cứu mô tả thƣờng phản ảnh
a. Hiệu quả trị liệu
b. Sự phân bố của bệnh và tử vong
c. Mối quan hệ thời gian giữa tiếp xúc và bệnh tật
d. Tỷ lệ tiếp xúc với yếu tố nguy cơ của nhóm bệnh và nhóm chứng
48. Nghiên cứu mô tả đƣợc chia làm 3 loại chính
a. Nghiên cứu cohort, nghiên cứu tương quan, báo cáo ca bệnh và báo cáo loạt ca bệnh
b. Nghiên cứu cắt ngang, nghiên cứu tương quan, thử nghiệm lâm sàng
c. nghiên cứu tương quan, báo cáo ca bệnh, và loạt báo cáo ca bệnh, nghiên cứu cắt ngang
d. Báo cáo ca bệnh và báo cáo loạt ca bệnh, nghiên cứu cắt ngang, nghiên cứu bệnh chứng
49. Trong nghiên cứu tƣơng quan, đơn vị quan sát đối với yếu tố tiếp xúc và bệnh tật hay tử vong là:
a. Các cá nhân trong 1 cộng đồng
b. Các cá nhân của các cộng đồng khác nhau
c. Toàn bộ dân số của 1 cộng đồng
d. Toàn bộ dân số của các cộng đồng khác nhau
50. Ƣu điểm của thiết kế tƣơng quan
a. Giúp hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả
b. thu thập được thông tin trên từng cá thể
c. Kiểm soát được yếu tố gây nhiễu

d. Chỉ cần khảo sát các cá nhân trong 1 cộng đồng
51. Nhiệm vụ của tổng quan tài liệu
a. Tìm kiếm tất cả những gì hiện có
b. Hệ thống và p;hân tích các dữ kiện đã công bố có liên quan đến nghiên cứu
c. Tổng hợp và phê phán những gì đã học
d. Tất cả đúng

5


52. Khi phân tích biến số định lƣợng, ngƣời ta có thể sử dụng chỉ số sau để mô tả. CHỌN CÂU SAI
a. Trung bình
b. Trung vị
c. Tỉ lệ
d. Độ lệch chuẩn
53. NCKH chia làm
a. Nghiên cứu cơ bản
b. Nghiên cứu ứng dụng
c. Nghiên cứu triển khai và dự báo
d. Tất cả đúng
54. Một vấn đề nghiên cứu cần phụ thuộc vào điều kiện
a. Phải có sự bất cập, khoảng cách giữa các tình huống tồn tại và mong muốn
b. Lí do của vấn đề đó (khoảng cách) là chưa rõ
c. Phải có nhiều hơn 1 câu trả lời cho vấn đề nghiên cứu đó
d. Tất cả đều đúng
55.Xác định phạm vi và trọng tâm nghiên cứu của đề tài phụ thuộc vào
a. TÍnh hữu dụng thông tin
b. Tính khả thi
c. Tính lặp lại
d. Tất cả đúng

56. Mục tiêu nghiên cứu nhằm tóm tắt những gì sẽ đạt đƣợc sau khi hoàn thành nghiên cứu. Thông
thƣờng chia mục tiêu làm:
a. Mục tiêu tổng quát
b. Mục tiêu đặc hiệu
c. a, b đúng
d. a, b sai
57. Biến số định lƣợng
a. Tuổi
b. Nam
c. Giàu
d. Độc thân
58. Biến số định lƣợng bao gồm
a. Biến số liên tục
b. Biến số rời rạc
c. Biến số danh định
d. a, b đúng
59. Biến số gây nhiễu có đặc tính
a. Có liên quan đến biến số phụ thuộc
b. Có liên quan đến biến số độc lập
c. Nằm ngoài cơ chế tác động của biến số độc lập lên biến số phụ thuộc
d. Tất cả đúng
60. thiết kế nghiên cứu là 1 kế hoạch mô tả chi tiết những bƣớc cơ bản để xác định
a. Xác định đối tượng nghiên cứu
b. PP thu thập dữ liệu
c. Phân tích dữ liệu
d. tất cả đúng

- Hết -

6




×