Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Ngữ văn 9 Bài 9: Tổng kết từ vựng (Tiết 4 SGK trang 158)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 16 trang )


Kiểm tra miệng
Trình bày những từ vựng đã được tổng kết
ở tiết 39,40, 45?


Tổng kết về từ vựng ở tiết 39,40,45.
Thuật ngữ
Biệt ngữ
xã hội

Trau dồi
vốn từ

Từ đơn
Từ phức
Thành ngữ

Nghĩa của từ
Từ nhiều nghĩa

Từ mượn
Từ Hán Việt

Từ vựng
Hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ

Sự phát triển
của từ vựng



Trường
từ vựng

Cấp độ khái
quát của nghĩa
từ ngữ

Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa


Chuyện kể về một anh sinh viên người Hung-ga-ri sang
Việt nam làm nghiên cứu sinh môn Tiếng Việt.
Cuối đợt nghiên cứu , trường ĐHQG Hà
Nội tổ chức một kì thi gọi là kiểm tra trình
độ của từng nghiên cứu sinh . Đề văn ra
như sau :
Anh ( Chị ) hãy giải thích câu ca dao:
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Thiên Mụ, canh gà Thọ
Xương.
Đọc đề xong , anh chàng sinh viên khoái
chí lắm vì nghĩ rằng không có gì là khó,
nhất là khi anh mang theo cả từ điển. Sau
một hồi tra cứu xem ra anh ta đã tường
tận nhiều điều:
- “ Gió đưa (được) cành trúc” thì ắt hẳn
phải là gió to , ý hẳn là có bão.

- Với từ “ la” anh phân vân giữa hai cách
hiểu:
+ “ la” : là sự kết hợp giữa lừa và ngựa.

+ “la” : anh đoán rằng đề đã in
sai , phải là “lao” mới đúng.
Và anh chọn cách hiểu này.
- “ đà” là thanh tà vẹt để tàu
có thể chuyển động trên đó.
- “ Thiên Mụ” : đàn bà trời - ý
hẳn là vợ trời.
- “ thọ” : nhiều lần ( lâu)
Và cuối cùng anh ta đã cho ra
đời một sản phẩm bất hủ :
Trời nổi cơn bão lớn
Lao xuống tà vẹt đường
Vợ trời đánh một tiếng
chuông
Canh gà húp vội, hóc
xương mấy lần.


THẢO LUẬN NHÓM 5 PHÚT
Nhóm 1 bài tập 1 SGK/158
Nhóm 2 bài tập 2 SGK/158
Nhóm 3 bài tập 3 SGK/158
Nhóm 4 bài tập 4 SGK/159


Bài 1


So sánh hai dị bản của câu
ca dao :
Râu tôm nấu với ruột bầu

Gật
đầu

Cúi đầu xuống rồi
ngẩng lên ngay,
thường để chào hỏi
hay tỏ sự đồng ý.

Gật


Gật nhẹ và nhiều lần ,
biểu thị thái độ đồng
tình , tán thưởng.

Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.
Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.

Cho biết trong trường hợp
này, gật đầu hay gật gù thể
hiện thích hợp hơn ý nghĩa
cần biểu đạt, Vì sao ?

Bởi vì : Từ “gật gù” thể hiện

thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu
đạt : Tuy món ăn đạm bạc
nhưng đôi vợ chồng nghèo vẫn
rất ngon miệng vì họ biết chia
sẻ những niềm vui đơn sơ
trong cuộc sống.


Bài 1
Bài 2

Nhận xét cách hiểu nghĩa từ
ngữ của người vợ trong
truyện cười sau đây :

Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa
nói : - Đội này chỉ có một chân
sút , thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ
hội ghi bàn.
Vợ nghe nói thế liền than thở :
- Rõ khổ ! Có một chân thì còn
chơi bóng làm gì cơ chứ !

một chân sút

có một chân

Ý chồng : Cả
đội bóng chỉ
có một cầu

thủ có khả
năng ghi bàn.

Vợ hiểu : Cầu
thủ chỉ còn
một chân.

=> Ông nói gà, bà nói vịt


Bài 1
Bài 2
Bài 3

Đọc đoạn thơ sau và trả lời
câu hỏi.

đầu súng

Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá

miệng

Chân không giày
Thương nhau tay nắm lây bàn tay.

vai áo


Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
( Chính Hữu , Đồng chí)

Trong các từ vai ,miệng , chân , tay , đầu
ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo
nghĩa gốc , từ nào được dùng theo nghĩa
chuyển ? Nghĩa chuyển nào được hình
thành theo phương thức ẩn dụ , nghĩa
chuyển nào được hình thành theo
phương thức hoán dụ ?

tay
chân


Bài 1
Bài 2
Bài 3

Đọc đoạn thơ sau và trả lời
câu hỏi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lây bàn tay.

Đêm nay rừng hoang sương muối

Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
( Chính Hữu , Đồng chí)
Trong các từ vai ,miệng , chân , tay , đầu ở
đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc ,
từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa
chuyển nào được hình thành theo phương
thức ẩn dụ , nghĩa chuyển nào được hình
thành theo phương thức hoán dụ ?

+ Các từ dùng theo nghĩa
gốc: miệng, chân, tay
+ Các từ dùng theo nghĩa
chuyển:
-Phương thức ẩn dụ : đầu
( giống nhau về vị trí của
sự vật hiện tượng)
-Phương thức hoán dụ: vai
( Quan hệ giữa đồ dùng
với người sử dụng)


Bài 1

- Đỏ, xanh, hồng cùng trường
nghĩa màu sắc.

Bài 2
Bài 3
Bài 4


Vận dụng kiến thức đã
học về trường từ vựng để
phân tích cái hay trong
cách dùng từ ở bài thơ
sau :

Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh cũng như ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không?
(Vũ Quần Phương , Áo đỏ )

- Lửa, cháy, tro cùng trường
nghĩa các sự vật hiện tượng có
liên quan đến lửa
ngọn lửa đó toả trong con
người làm anh say đắm (đến
mức có thể cháy thành tro )
=> Điều đó đã giúp cho
chàng trai thể hiện tình yêu
mãnh liệt dành cho cô gái.


Bài 1

Trò chơi tiếp sức hai đội A, B

Bài 2


Thời gian 5’

Bài 3
Bài 4
Bài 5

Đọc đoạn trích SGK/
159 và trả lời câu hỏi

Các sự vật và hiện tượng trên được
đặt tên theo cách nào ?
A - Đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật ,
hiện tượng đó .
B - Dùng từ ngữ đã có sẵn theo một
nội dung mới?

Tìm ví dụ về những sự vật
hiện tượng được gọi tên
theo cách dựa vào đặc
điểm riêng biệt của chúng?


Cà tím

Chè móc câu

Gấu chó

Mực


Dưa bở

Ớt chỉ thiên

Cá kìm

Chuột đồng

Ong ruồi


Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6

Truyện cười sau đây phê
phán điều gì ?

Một ông sính chữ bất chợt lên cơn
đau ruột thừa . Bà vợ hốt hoảng bảo
con :
- Mau đi gọi bác sĩ ngay !

Bác sĩ – Đốc tờ : đồng
nghĩa

=> Phê phán thói sính dùng

từ nước ngoài của một số
-Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn người.
gượng dậy nói với theo :

- Đừng …đừng gọi bác sĩ , gọi cho bố
đốc tờ !
(Theo Truyện cười dân gian)


Bài tập tổng kết:
[…] Cái chai không đầu

Con tép con tôm

Mà sao có cổ

Nằm trong múi bưởi

Bảo rằng ngọn gió

Ngọn đèn học tối

Thì gốc ở đâu

Thì nở ra hoa

Răng của chiếc cào

Có mắt đâu mà


Làm sao nhai được

Quả na biết mở

Mũi thuyền rẽ nước

Chân bàn chân tủ

Thì ngửi cái gì

Chẳng bước bao giờ

Cái ấm không nghe

[…] Chẳng phải đùa đâu

Sao tai lại mọc

Toàn là chuyện thật.

Ở trong chiếc bút
Lại có ruột gà

( Quang Huy )

- Phân tích sự thú vị trong các
tên gọi được nói đến?
- Nghĩa các tên gọi trên
được chuyển nghĩa theo phương
thức nào?

- Chỉ ra các phép tu
từ có trong bài thơ?
Các tên gọi :
Cổ chai, ngọn gió, răng
cào, mũi thuyền, ruột bút, tai ấm,
tép bưởi , hoa đèn, mắt na, chân
bàn, chân tủ
. => Phương thức ẩn dụ.

Tác giả dựa vào hiện tượng
nhiều nghĩa của từ và dùng các
từ cùng trường nghĩa : cổ đầu, ngọn – gốc, răng – nhai,
mũi – ngửi , tai – nghe, tép –
tôm, hoa – nở, mắt – mở, chân
– bước.


Hướng dẫn học tập
* Đối với bài học ở tiết này:
+Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số
các phép tu từ : so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân
hóa, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi
chữ.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT – ôn lại các kiến
thức về:
+ Các phương châm hội thoại
+ Xưng hô trong hội thoại
+ Lời dẫn trực tiếp và lời dân gián tiếp





×