Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

SINH HOC 9 CHỦ đề NST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 64 trang )

Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

CHỦ ĐỀ.

NHIỄM SẮC THỂ

I. Mạch kiến thức của chương:
1.Chương trình bài học theo chương
- Bài 8: Nhiễm sắc thể.
- Bài 9: Ngun Phân
- Bài 10: Giảm phân.
- Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
- Bài 12: Cơ chế xác định giới tính.
- Bài 13: Di truyền liên kết
- Bài 14: Thực hành: Quan sát hình thái NST
2.Cấu trúc nội dung của chương
 Nêu được tính chất đặc trưng của bộ NST mỗi lồi.
 Định nghĩa được cặp NST tương đồng.
 Gọi tên các kiểu NST dựa theo hình dạng của chúng.
 Mơ tả được cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể và nêu các thành phần chính của nó.
 Nêu được vai trò của tâm động.
 Trình bày được thành phần và chức năng của NST.
 Phân biệt được các bộ NST lưỡng bội, đơn bội và cho ví dụ.
 Phân biệt được các khái niệm nhiễm sắc thể, nhiễm sắc tử, chất nhiễm sắc.
 Trình bày được sự tháo xoắn và đóng xoắn NST có quy luật trong chu kì tế bào và ý
nghĩa của nó.
 Vẽ được sơ đồ cấu tạo một nhiễm sắc thể.
 Vẽ được sơ đồ bộ NST của ruồi giấm đực và cái.
 Vẽ được sơ đồ các kiểu dạng NST điển hình ở người


Ngun phân
 Định nghĩa ngun phân, chu kì tế bào.
 Nhận biết một số kì chính của ngun phân qua hình ảnh, sơ đồ.
 Nêu được ý nghĩa của q trình ngun phân.
 Giải thích được thực chất của q trình ngun phân.
 Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của ngun phân.
 Vẽ được sơ đồ biến đổi hình thái NST qua các kì
 Giải thích được cơ sở của sinh sản sinh dưỡng và nêu các ứng dụng của nó trong thực
tiễn sản xuất và y học.
 Vẽ được sơ đồ biến đổi hình thái NST qua các kì của ngun phân, với bộ NST 2n = 4
(Aa Bb).
 Xác định, tính tốn được sự thay đổi số lượng NST theo trạng thái (đơn, kép) qua các kì
của chu kì ngun phân.
Giảm phân
 Định nghĩa giảm phân
 Nhận biết một số kì chính của giảm phân qua hình ảnh, sơ đồ.
 Nêu được ý nghĩa của q trình giảm phân.
 So sánh đặc điểm của ngun phân và giảm phân.
 Chỉ ra sự khác nhau cơ bản (liên quan đến sự biến đổi hình thái NST) giữa ngun phân
và giảm phân I.
 Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
 Giải thích được thực chất của q trình giảm phân.
 Vẽ được sơ đồ biến đổi hình thái NST qua các kì của giảm phân I, với bộ NST 2n = 4
(Aa Bb).
GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –



Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

 Xác định, tính tốn sự thay đổi số lượng NST theo trạng thái (đơn, kép) qua các kì của
giảm phân I và II.
 Xác định được thành phần NST của các loại giao tử từ một lồi có bộ NST 2n bằng các
phương pháp khác nhau.
Phát sinh giao tử và thụ tinh
 Nêu các giai đoạn chính của sự phát sinh giao tử ở động vật.
 Định nghĩa thụ tinh.
 So sánh đặc điểm của các q trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật.
 Nêu được ý nghĩa của q trình thụ tinh.
 Giải thích được các cơ chế duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các lồi hữu tính qua
các thế hệ.
 Xác định được mối quan hệ giữa các loại tế bào và số lượng tinh trùng, trứng được tạo ra
trong q trình phát sinh giao tử.
 Giải thích được bản chất của q trình thụ tinh.
Cơ chế xác định giới tính
 Viết được các cặp NST ở ruồi giấm và ở người.
 Nêu các yếu tố của mơi trường trong và ngồi ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính ở một
số lồi sinh vật.
 Giải thích được khác nhau cơ bản giữa các NST giới tính NST X và Y.
 Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người.
 Giải thích được cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính và tỉ lệ đực : cái ở hầu hết các
lồi hữu tính là 1:1.
 Giải thích được tại sao tỷ lệ sinh con trai, con gái trong mỗi gia đình khơng tn theo quy
luật như trong các quần thể - lồi.
 Trình bày được các ứng dụng hiểu biết về giới tính trong thực tiễn chăn ni và đời sống.


Di truyền liên kết
 Nêu được các đặc điểm của ruồi giấm.
 Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm đó.
 Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết.
 Viết được các kiểu gen liên kết khác nhau ruồi giấm.
 Viết được thành phần gen và tính được tỷ lệ của các loại giao từ sinh ra từ mtj kiểu gen
cụ thể.
 Giải được một bài tốn di truyền liên kết.
+ Xác định được tỷ lệ kiểu hình ở đời con từ 1 phép lai cho trước.
+ Xác định được kiểu gen của bố mẹ (P) khi biết tỷ lệ kiểu hình ở đời con.
Thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể
 Sử dụng được kính hiển vi tương đối thành thạo.
 Biết cách quan sát một số tiêu bản hiển vi về hình thái nhiễm sắc thể.
 Nhận biết và phân biệt được các kì của ngun phân.
 Giải thích được cách quan sát, vẽ hình hoặc chụp ảnh đầy đủ các kì của ngun phân trên
1 thị trường kính hiển vi (với vật kính có bội giác 40X).

III. Các năng lực hướng đến của chương
1. Các năng lực chung
1.1.NL tự học
- HS xác định được mục tiêu của chủ đề: có được khái niệm về nhiễm sắc thể; phân bào; thụ
tinh; cơ chế sinh trai, sinh gái ở người.
- HS lập và thực hiện KH học tập nghiêm túc và nề nếp.
1.2.NL Giải quyết vấn đề
GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –



Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

- HS nhận thức được tình huống học tập: Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội có phản
ánh mức độ tiến hóa của lồi khơng? Tại sao gọi là ngun phân? Giảm phân; Vì sao nói
trong giảm phân thì GF1 mới thực sự là phân bào giảm nhiễm còn GF2 là phân bào ngun
nhiễm; Số lượng tinh trùng ( giao tử đực) lại tạo ra rất nhiều ở người đàn ơng, con trứng
( giao tử cái) lại tạo ra ít hơn ở người phụ nữ; tỉ lệ nam nữ sinh ra lại xấp xỉ 1:1; Tại sao
Moocgan thí nghiệm di truyền liên kết lại khơng bác bỏ Menđen mà bổ sung cho quy luật
phân ly độc lập của ơng?...
1.3.NL tư duy sáng tạo
- HS có thể đưa ra nhiều câu hỏi theo chủ đề: Cách điều chỉnh tỉ lệ đực cái như thế nào? Có
thể sinh con theo ý muốn khơng?
- Thơng qua chủ đề, HS phát triển được các kỹ năng: quan sát, phân tích, so sánh…
1.4.NL tự quản lý
- HS tự nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân.
- HS quản lý tốt nhóm học tập.
1.5. NL giao tiếp
- HS khiêm tốn, tích cực, tự tin khi diễn đạt ý tưởng…
1.6.NL hợp tác
- HS nhận thức được trách nhiệm và tự hồn thành nhiệm vụ cần thực hiện trong nhóm.
1.7.NL sử dụng CNTT
- HS biết tra cứu thơng tin từ nhiều nguồn khác nhau, biết chọn lọc và sử dụng thơng tin
phù hợp.
1.8. NL tính tốn:
1. Cơ chế ngun phân
* Dạng I: Tính số tế bào con sau ngun phân
- Nếu số lần ngun phân bằng nhau:
Tổng số tế bào con = a . 2x

Trong đó: a là số tế bào mẹ tham gia ngun phân
x là số lần ngun phân
- Nếu số lần ngun phân khơng bằng nhau:
Tổng số tế bào con = 2x1 + 2x2 + ….+ 2xa
Trong đó: x1, x2,…..,xa là số lần ngun phân của từng tế bào
* Dạng 2: Tính số nhiễm sắc thể mơi trường cung cấp và số thoi vơ sắc hình thành
trong ngun phân
- Số nhiễm sắc thể mơi trường cung cấp cho ngun phân:
+ Số NST tương đương với ngun liệu mơI trường cung cấp:
Tổng số NST mơi trường = (2x – 1) . a . 2n
Trong đó: x là số lần ngun phân hay là số lần nhân đơI của NST
a là số tế bào tham gia ngun phân
2n là số NST chứa trong mỗi tế bào
+ Số NST mới hồn tồn do mơi trường cung cấp:
Tổng số NST mơi trường = (2x – 2) . a . 2n
- Số thoi vơ sắc được hình thành trong ngun phân=số thoi vơ sắc phá hủy.
Tổng số thoi vơ sắc = (2x – 1) . a
Trong đó: a là số tế bào mẹ tham gia ngun phân
x là số lần ngun phân
2. Cơ chế giảm phân và thụ tinh
* Dạng 1: Tính số giao tử và số hợp tử tạo thành
- Số giao tử được hình thành từ mỗi loại tế bào sinh giao tử
+ Số tinh trùng tạo ra = số tế bào sinh tinh x 4
+ Số trứng tạo ra
= số tế bào sinh trứng
GV : Nguyễn Đức Hữu
Tổ: Hóa –
Sinh – Thể dục



Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

+ Số thể định hướng = số tế bào sinh trứng x 3
- Tính số hợp tử:
Số hợp tử = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh
- Hiệu suất thụ tinh là tỉ số % giữa số giao tử được thụ tinh trên tổng số giao tử được tạo ra
* Dạng 2: Tính số loại giao tử và hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST
- Tính số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST
Gọi n là số cặp NST của tế bào được xét
+ Nếu trong giảm phân khơng có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo thì:
Số loại giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau = 2n
+ Nếu trong giảm phân có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo dẫn đến hốn vị gen ở m
cặp NST kép tương đồng thì:
Số loại giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau = 2n + m
- Tính số kiểu tổ hợp giao tử
Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại gt đực x số loại gt cái
* Dạng 3: Tính số NST mơi trường cung cấp cho q trình tạo giao tử
- Số NST mơI trường cung cấp cho các tế bào sinh giao tử tạo giao tử bằng chính số NST
chứa trong các tế bào sinh giao tử = a . 2n
- Số NST mơi trường cung cấp cho a tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử bằng số NST trong
các giao tử trừ cho số NST chứa trong a tế bào sinh dục sơ khai ban đầu
Tổng số NST mơI trường = (2x+ 1 – 1). a . 2n
- Số thoi vơ sắc = a x 3
2. Các năng lực chun biệt
- Quan sát:
+ Quan sát hình thái NST trong ngun phân và giảm phân
- Đưa ra các định nghĩa: Bộ NST lưỡng bội; bộ NST đơn bội; NST kép, Cặp NST tương
đồng; Thụ tinh..

- Sử dụng kính hiển vi: Quan sát hình thái NST
- Vẽ lại các đối tượng: Vẽ lại hình thái NST trong tế bào qua một số kỳ của q trình
ngun phân và giảm phân.
- Làm tiêu bản tạm thời: Quan sát hình thái NST qua q trình ngun phân và giảm phân
IV. Bảng mơ tả mức độ câu hỏi/bài tập THTN đánh giá năng lực của HS qua chủ đề:
Tên chủ đề: Nhiễm Sắc Thể
NỘI
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
DUNG
NHẬN BIẾT
THƠNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG
CAO
Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ và Năng lực (Câu hỏi – bài tập định tính/định lượng bằng
hình thức Trắc nghiệm và Tự luận)

GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

− Nêu được tính − Trình bày được − Vẽ được sơ đồ −
chất đặc trưng của bộ thành phần và chức cấu tạo một nhiễm
NST mỗi lồi.
năng của NST.

sắc thể.
− Định nghĩa được cặp
Nhiễm
NST tương đồng.
sắc
− Gọi tên các kiểu
thể
NST dựa theo hình
dạng của chúng.

− Phân
biệt được − Vẽ được sơ đồ
các bộ NST lưỡng bộ NST của ruồi
bội, đơn bội và cho giấm đực và cái.
ví dụ.
− Vẽ được sơ đồ
− Phân biệt được các các kiểu dạng NST
− Mơ tả được cấu khái niệm nhiễm sắc điển hình ở người
trúc hiển vi của nhiễm thể, nhiễm sắc tử, chất
sắc thể và nêu các nhiễm sắc.
thành phần chính của − Trình bày được sự
nó.
tháo xoắn và đóng
− Nêu được vai trò xoắn NST có quy luật
trong chu kì tế bào và
của tâm
ý nghĩa của nó.

Ngu
n

phâ
n

− Định nghĩa ngun − Nêu được ý nghĩa
phân, chu kì tế bào.
của q trình ngun
− Nhận biết một số kì phân.

− Trình bày được
những diễn biến cơ
bản của NST qua các
kì của ngun phân.

− Giải thích
được cơ sở của
sinh sản sinh
dưỡng và nêu
các ứng dụng
của nó trong
thực tiễn sản
xuất và y học.

chính của ngun phân − Giải thích được
qua hình ảnh, sơ đồ.
thực chất của q trình − Vẽ được sơ đồ
ngun phân.
biến đổi hình thái
NST qua các kì
của ngun phân,
với bộ NST 2n = 4 − Xác định,

(Aa Bb).
tính tốn được
sự thay đổi số
lượng NST theo
trạng thái (đơn,
kép) qua
các
kì của chu kì
ngun phân.

GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

− Định nghĩa
giảm phân
Giảm
phân

− Nêu được ý nghĩa − Trình bày được
của q trình giảm những diễn biến cơ
− Nhận biết một số phân.
bản của NST qua các
kì chính của giảm − So sánh đặc điểm kì của giảm phân.

phân qua hình ảnh, của ngun phân và − Giải thích được
sơ đồ.
giảm phân.
thực chất của q
− Chỉ ra sự khác
nhau cơ bản (liên
quan đến sự biến đổi
hình thái NST) giữa
ngun phân và giảm
phân I.

− Nêu các giai
đoạn chính của sự
phát sinh giao tử ở
động vật.

Phát
sinh
giao
− Định nghĩa
tử và thụ tinh.
thụ
tinh

− So sánh đặc điểm
của các q trình phát
sinh giao tử đực và
cái ở động vật.

− Xác định,

tính tốn sự
thay đổi số
lượng
NST
theo
trạng
thái
(đơn,
kép) qua các
trình giảm phân.
kì của giảm
− Vẽ được sơ đồ
phân I và II.
biến đổi hình thái
NST qua các kì của − Xác định
thành
giảm phân I, với bộ được
NST 2n = 4 (Aa Bb). phần NST của
các loại giao
tử từ một lồi
có bộ NST 2n
bằng
các
phương pháp
khác nhau.

− Giải thích được
các cơ chế duy trì ổn
định bộ NST đặc
trưng của các lồi hữu

− Nêu được ý nghĩa tính qua các thế hệ.
của q trình thụ tinh. − Giải thích được
− Giải thích được cơ chế dẫn đến sự
bản chất của q trình xuất hiện các biến dị
tổ hợp phong phú,
thụ tinh.
đa dạng ở các lồi
sinh sản hữu tính.

GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

− Xác định
được
mối
quan hệ giữa
các loại tế bào
và số lượng
tinh
trùng,
trứng được tạo
ra trong q
trình phát sinh
giao tử.

Tổ: Hóa –


Trường



chế
xác
định
giới
tính

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

− Viết được các − Giải thích được
cặp NST ở
khác nhau cơ
bản
ruồi giấm và
giữa các NST giới
ở người.
tính NST X và Y.
− Nêu các yếu tố
− Trình bày cơ chế
của
mơi trường
sinh con trai, con gái ở
trong và ngồi ảnh
người.
hưởng đến sự phân
hóa giới tính ở một − Giải thích được cơ
chế xác định nhiễm
số lồi sinh vật.
sắc thể giới tính và tỉ
lệ đực: cái ở hầu hết

các lồi hữu tính là 1:1.

− Nêu được các − Nêu được thí
đặc điểm của
nghiệm của Moocgan
ruồi giấm.
và nhận xét kết quả thí
Di
nghiệm đó.
truyền
− Nêu được ý nghĩa
liên kết
thực tiễn của di truyền
liên kết.

− Giải thích được tại −
sao tỷ lệ sinh con
trai, con gái trong
mỗi gia đình khơng
tn theo quy luật như
trong các quần thể –
lồi.
− Trình bày được
các ứng dụng hiểu
biết về giới tính trong
thực tiễn chăn ni và
đời sống.

− Viết được
kiểu gen liên

khác
nhau
giấm.

các − Giải được
kết một bài tốn
ruồi di truyền liên
kết.

− Viết được thành
phần gen và tính được
tỷ lệ của các loại giao
từ sinh ra từ mỗi kiểu
gen cụ thể.

+ Xác định
được tỷ lệ kiểu
hình ở đời con
từ 1 phép lai
cho trước.
+ Xác định
được kiểu gen
của bố mẹ (P)
khi biết tỷ lệ
kiểu hình ở
đời con.

GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục


Tổ: Hóa –


Trường

Th
hành:
Quan
sát
hình
thái
nhiễm
sắc thể

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

− Sử dụng được kính − Nhận
biết
và − Giải thích
hiển vi tương đối thành phân biệt được các kì được
cách
thạo.
của ngun phân.
quan sát, vẽ
hình
hoặc
− Biết cách quan sát
chụp ảnh đầy
một số tiêu bản hiển vi
đủ các kì của

về hình thái nhiễm sắc
ngun phân
thể.
trên 1 thị
trường
kính
hiển vi (với
vật kính có bội
giác 40X).

V/ NGÂN HÀNG CÂU HỎI - BÀI TẬP
CHỦ ĐỀ “NHIỄM SẮC THỂ” SINH HỌC 9
PHẦN TỰ LUẬN
Nhận biết:
Câu 1: Hãy nêu các tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) mỗi lồi. Dựa vào hình
1 - sơ đồ bộ NST ruồi giấm dưới đây để trình bày.

Hình 1
Câu 2: Hình 2 là ảnh chụp bộ NST người đã được sắp xếp lại. Hãy mơ tả bộ NST đó.

Hình 2
Câu 3: Dựa vào hình 2, hãy cho biết: a) Thế nào là cặp NST tương đồng? Bộ NST lưỡng
bội khác với bộ NST đơn bội như thế nào?
Câu 4: Đây là ảnh chụp hiển vi điện tử cho thấy 3 kiểu NST điển hình ở người (hình 3A) và
sơ đồ minh họa (hình 3B). Dựa vào vị trí tâm động và tỷ lệ hai cánh bạn hãy gọi tên các
kiểu NST ấy và chỉ ra kí hiệu NST tương ứng (a-e) từ hình 3A.
GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –



Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

Hình 3 (A)
(B)
Câu 5: Dựa vào hình 3, hãy mơ tả cấu trúc hiển vi của một nhiễm sắc thể.
Câu 6: Nêu các thành phần và chức năng của nhiễm sắc thể.
Câu 7: Hình 4 là ảnh chụp tiêu bản hiển vi q trình phân bào ở chóp rễ hành tây. Bạn hãy
quan sát và cho biết các kì được đánh số 1-6.

Hình 4
.
Câu 8: Hãy cho biết hình 5 thuộc kì nào của ngun phân và các số 1, 2 và 3 mơ tả điều gì?

Hình 5
Câu 9: Nêu các yếu tố của mơi trường trong và ngồi ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính
ở một số lồi sinh vật.
Thơng hiểu:
Câu 10: Số lượng NST có phản ánh trình độ tiến hóa của các lồi khơng? Giải thích và nêu
các bằng chứng minh họa.
Câu 11: Dựa vào ảnh chụp của một NST người sau đây, hãy cho biết: a) NST ở kì nào,
thuộc q trình phân bào điển hình nào? b) Con số nào cho thấy nó là nhiễm sắc thể, nhiễm
sắc tử (crơmatit), chất nhiễm sắc (crơmatin) và tâm động?

GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục


Tổ: Hóa –


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

Hình 6
Câu 12: Nêu ý nghĩa của q trình ngun phân và các ứng dụng thực tiễn của nó.
Câu 13: Nêu ý nghĩa của q trình giảm phân.
Câu 14: Sự duỗi xoắn và đóng xoắn NST trong q trình phân bào có ý nghĩa gì?
Câu 15: Bản chất của q trình thụ tinh là gì? Nêu ý nghĩa của q trình thụ tinh.
Câu 16: Từ ảnh chụp cặp NST giới tính XY ở người (hình 7a) và sơ đồ ở hình 7b, hãy cho
biết sự khác nhau cơ bản giữa các NST giới tính NST X và Y.

Hình 7 (a)

(b)

Câu 17: Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người và cho sơ đồ minh họa.
Câu 18: Ruồi giấm có những đặc điểm độc đáo nào mà Moocgan đã chọn nó làm đối tượng
trong các nghiên cứu di truyền của mình? Quan sát hình 8a và thử nêu sự sai khác về hình
thái giữa các ruồi giấm đực và cái. Hình 8b cho thấy điều gì?

Hình 8 (a)
(b)
Câu 19: Trình bày thí nghiệm của Moocgan ở ruồi giấm và nhận xét kết quả.
Câu 20: Nêu ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng di truyền liên kết.
Vận dụng m c thấp:
Câu 21: Bằng cách nào số lượng NST đặc trưng của mỗi lồi được duy trì ổn định trong

q trình ngun phân?
Câu 22: Thực chất của q trình ngun phân là gì? Giải thích.
Câu 23: Thực chất của q trình giảm phân là gì? Giải thích.
Câu 24: Giải thích cơ sở khoa học của tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 ở phần lớn các lồi giao
phối.
Câu 25: Tại sao người mẹ sinh con nhưng giới tính lại được quyết định bởi người cha?
Câu 26: Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này do nhà khoa học nào phát hiện và bổ
sung cho quy luật phân li độc lập của Menden như thế nào?
GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

Câu 27: Hãy chỉ ra những điểm khác nhau cơ bản (liên quan đến sự biến đổi hình thái NST)
giữa ngun phân và giảm phân I.
Câu 28: Do đâu các lồi sinh sản hữu tính có thể cho các biến dị tổ hợp vơ cùng phong phú
và đa dạng? Giải thích.
Câu 29: Những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa q trình sinh tinh và q trình
sinh trứng ở người và động vật là gì?
Vận dụng m c cao:
Câu 30: Hình 9a nói lên điều gì khi có liên quan đến ngun phân và sinh sản? Hãy cho
biết hình 9b nói lên điều gì ở thủy tức? sự sinh sản ở đây là gì? Giải thích.

Hình 9 (a)
(b)

Câu 31: Dựa vào hình 10 hãy chú thích tên gọi các sự kiện ứng với các số 1 – 6. Từ đó hãy
trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của ngun phân.

Hình 10
Câu 32: Dựa vào hình 11 để trả lời các sự kiện được mã hóa bằng các số 1-5, và trình bày
những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I, II và nêu kết quả.

GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

Hình 11
Câu 33: Hình 13 nói lên điều gì? Bạn hãy chú thích các sự kiện được đánh số 1 → 9, và
giải thích: Do đâu bộ NST 2n đặc trưng của các lồi sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn
định qua các thế hệ?

Hình 13
Câu 34: Hình 14A và 14B nói lên điều gì? Bạn hãy chú thích các sự kiện được đánh số cho
mỗi hình và giải thích.

Hình 14
Câu 35: Hình 15 nói lên điều gì? Tại sao tỷ lệ sinh con trai, con gái trong mỗi gia đình
khơng tn theo quy luật xấp xỉ ½ nam : ½ nữ?


GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

Hình 15
Câu 36: Dựa vào đâu để điều chỉnh tỉ lệ đực/cái ở vật ni? Việc điều chỉnh giới tính này
có ý nghĩa gì trong sản xuất chăn ni? Cho ví dụ.
Kỹ năng tính tốn, giải bài tập
Câu 37: Viết các kiểu gen liên kết có thể có của các ruồi giấm: a) thân xám, cánh dài dị hợp
tử kép; b) thân xám, cánh cụt. Biết rằng các alen A - thân xám, B - cánh dài là trội hồn tồn
so với các alen thân đen, cánh cụt.
Câu 38: Ở ruồi giấm, các alen thân xám (A), cánh dài (B) là trội hồn tồn so với các alen
thân đen (a), cánh cụt (b). Hãy viết các kiểu gen có thể có của ruồi giấm thân xám, cánh dài.
Câu 39: Viết thành phần gen và xác định tỷ lệ của các loại giao từ sinh ra từ ruồi giấm đực
có kiểu gen sau: a)

Câu 40: Một sinh vật có ba cặp NST được ký hiệu là Aa, Bb và Cc, trong đó các NST từ bố
được viết hoa và các NST từ mẹ được viết thường. Có bao nhiêu NST trong mỗi giao tử và
bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra từ sinh vật này? Hãy trình bày cách
thơng dụng để xác định thành phần NST (gen) và tỷ lệ của các loại giao tử đó.
Câu 41: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Có bao nhiêu NST và bao nhiêu crơmatit trong một
tế bào trong các trường hợp sau:
a) kì trước của giảm phân I?
b) kì giữa giảm phân I?

c) kì sau giảm phân I?
d) kì cuối giảm phân I?
e) kì trước giảm phân II?
f) kì sau giảm phân II?
g) kì cuối giảm phân II?
Câu 42: Ở người, có bao nhiêu tinh trùng sẽ được hình thành từ:
(a) 100 tinh bào bậc 1?
(b) 100 tinh bào bậc 2? Có bao nhiêu trứng được tạo ra từ:
(c) 100 nỗn bào bậc 1?
(d) 100 nỗn bào bậc 2?
Câu 43: Lai hai ruồi giấm có kiểu gen dị hợp tử
Ab Ab
aB aB
 . Biết rằng các alen
thân xám (A), cánh dài (B) là trội hồn tồn so với các alen thân đen (a), cánh cụt (b) và
khơng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. Hãy xác định tỷ lệ kiểu hình ở đời con.
Kỹ năng thực hành
GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

Câu 44: Từ một tiêu bản hiển vi về q trình ngun phân (được làm từ chóp rễ hành tây)
em làm cách nào để nhận biết và phân biệt các kì của q trình ngun phân ấy?
Câu 45: Tại sao khi quan sát một tiêu bản hiển vi với u cầu nhận biết các kì trong ngun

phân (ví dụ được làm từ chóp rễ hành tây), trước tiên em cần phải xác định các tế bào thuộc
kì giữa và đưa chúng về vị trí trung tâm của thị trường kính để quan sát hoặc chụp ảnh hiển
vi?
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho biết số lượng 2n của một số lồi động vật có vú: lợn 38, mèo 38, chuột nhà 40,
người 46, hắc tinh tinh 48, cừu 54, bò 60, lừa 62, ngựa 64, chó 78. Nhận xét nào dưới đây là
khơng đúng?
A. Mỗi lồi có một bộ NST đặc trưng và ổn định.
B. Số lượng NST thường là số chẳn.
C. Các lồi gần nhau thường có số lượng NST xấp xỉ.
D. Số lượng NST là dấu hiệu tiến hố.
Câu 2: Bộ phận nào sau đây của NST sinh vật nhân thực là vị trí quan trọng mà sợi thoi sẽ
bám vào và kéo về các cực trong q trình phân bào?
A. Tâm động. B. Eo cấp 1. C. Hai cánh. D. Eo cấp 2.
Câu 3: Trong q trình ngun phân, số lượng ADN của một tế bào tăng gấp đơi ở ba kì
nào?
A. kì giữa, kì sau và kì cuối. B. kì trước, kì sau và kì cuối.
C. kì trước, kì giữa và kì sau. D. kì trước, kì giữa và kì cuối.
Câu 4: Quan sát hình sau đây ta dễ dàng đốn được nó thuộc _____ của ngun phân.
A. kì trước
B. kì giữa
C. kì sau
D. kì cuối
Câu 5: Quan sát hình sau đây ta dễ dàng đốn được nó thuộc _____ của ngun phân.
A. kì trước
B. kì giữa
C. kì sau
D. kì cuối
Câu 6: Quan sát hình sau đây ta dễ dàng đốn được nó thuộc _____ của ngun phân.
A. kì trước

B. kì giữa
C. kì sau
D. kì cuối

Câu 7: Quan sát hình sau đây ta dễ dàng đốn được nó thuộc _____ của ngun phân.
A. kì trung gian và kì trước
B. kì trước và kì giữa
C. kì giữa và kì sau
D. kì sau và kì cuối
GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

Câu 8: Hình sau đây mơ tả _____ của ngun phân ở một tế bào động vật.
A. kì trung gian, kì trước và kì giữa
B. kì trước, kì giữa và kì sau
C. kì giữa, kì sau và kì cuối
D. kì sau, kì cuối và kì trung gian

Câu 9: Hình sau đây mơ tả 5 kì của một chu kì tế bào. Thứ tự đúng là:

A. b → a → e → c → d B. d → c → a → b → c
C. c → d → a → e → b D. d → b → a → e → c
Câu 10: Hình sau đây mơ tả _________.

A. kì sau của giảm phân I
B. kì sau của giảm phân II
C. kì cuối của giảm phân II
D. kì cuối của giảm phân I
Câu 11: Hình sau đây mơ tả _________.
A. kì trước của giảm phân II
B. kì giữa của giảm phân I
C. kì sau của giảm phân II
D. kì cuối của giảm phân II

Câu 12: Hình sau đây mơ tả _________.
A. kì cuối của giảm phân I
B. kì giữa của giảm phân II
C. kì cuối của giảm phân II
D. kì giữa của giảm phân I
Câu 13: Hình sau đây mơ tả _________.
A. kì sau của ngun phân
B. kì sau của giảm phân I
C. kì sau của giảm phân II
GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

D. kì cuối của giảm phân II


Câu 14: Quan sát ảnh chụp hiển vi sự biến đổi hình thái NST của q trình ngun phân ở
một tế bào rễ hành (được xếp ngẫu nhiên và đánh số từ 1 đến 5).
Trường hợp nào dưới đây là thứ tự đúng của 5 kì, từ kì trung gian đến kì cuối?

1

2

3

4

5

A. 2 → 4 → 5 → 1→ 3 B. 3 → 2 → 1 → 5 → 4
C. 2 → 4 → 5 → 1 → 3 D. 4 → 2 → 5 → 1 → 3
Câu 15: Giả sử bạn quan sát một số tế bào dưới kính hiển vi và nhìn thấy mỗi NST có hai
crơmatit chị em. Trạng thái ấy xuất hiện ở 3 kì nào trong một chu kì tế bào?
A. kì giữa, kì sau và kì cuối. B. kì trước, kì giữa và kì sau.
C. kì trung gian, kì trước và kì giữa. D. kì sau, kì cuối và kì trung gian.
Câu 16: Tế bào ban đầu có 3 cặp NST: Aa, Bb và Dd. Trường hợp nào dưới đây thuộc về kì
giữa của ngun phân?
A. AAbbaaBBddDD C. AaAaBbBbDdDd
B. ABDABDabdabd D. ABDabdABDabd
Câu 17: Điều nào dưới đây là khơng đúng khi nói về ý nghĩa của ngun phân?
A. Tạo ra các tế bào lưỡng bội giống nhau.
B. Tạo ra các biến dị tổ hợp phong phú.
C. Cơ sở của sự sinh sản vơ tính và sinh dưỡng.
D. Đảm bảo sự thay thế và đổi mới tế bào ở cơ thể đa bào.

Câu 18: Bức ảnh chụp hiển vi của một tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang phân chia thấy có 4
NST, mỗi NST gồm 2 crơmatit chị em dính nhau ở tâm động. Giai đoạn nào của q trình
phân bào cho phép thu được bức ảnh ấy?
A. Kì trước của ngun phân . B. Kì sau của ngun phân.
C. Kì trước của giảm phân I. D. Kì trước của giảm phân II.
Câu 19: Điều nào sau đây là khơng đúng khi nói về giảm phân?
A. Bộ NST trong các tế bào con giảm đi một nửa.
B. Gồm 2 lần phân chia lên tiếp nhưng bộ NST chỉ nhân đơi một lần.
C. Chỉ xảy ra trong q trình phát sinh giao tử ở động vật.
D. Sự phân ly ngẫu nhiên của các NST xảy ra ở kì sau giảm phân I.
139
Câu 20: Điều nào dưới đây là khơng đúng khi nói về ý nghĩa của giảm phân?
A. Tạo ra các giao tử đơn bội từ các tế bào lưỡng bội.
B. Cho phép thụ tinh phục hồi bộ NST của lồi.
C. Tạo ra các biến dị tổ hợp phong phú.
D. Đảm bảo sự thay thế, đổi mới tế bào trong cơ thể.
GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

Câu 21: Từ hình sau, nhận định nào là khơng đúng?
A. Số 1 và 2 là giảm phân I và II.
B. Số 3 là tế bào 2n = 4 đã nhân đơi NST.
C. Số 4 là kì giữa giảm phân I.

D. Số 5 là kì giữa giảm phân II.
Câu 22: Quan sát sơ đồ bên phải, ý kiến nào sau đây là khơng đúng?
A. Số 1 và 2 là các tế bào sinh tinh và sinh trứng (2n).
B. Số 3 là q trình ngun phân và giảm phân.
C. Số 4 và 5 là tinh trùng và nỗn (n).
D. Số 6 và 7 là sự thụ tinh và hợp tử được tạo thành (2n).

Câu 23: Trong q trình tạo nỗn, từ một nỗn ngun bào (2n) sẽ tạo ra lần lượt là:
A. 1 nỗn bào bậc 1 (2n) → 1 nỗn bào bậc 2 (2n kép) → 1 trứng (n kép).
B. 1 nỗn bào bậc 1 (2n) → 1 nỗn bào bậc 2 (n kép) → 1 trứng (n)
C. 1 nỗn bào bậc 1 (2n kép) → 1 nỗn bào bậc 2 (n kép) → 1 trứng (n).
D. 1 nỗn bào bậc 1 (2n kép) → 1 nỗn bào bậc 2 (2n kép) → 1 trứng (n).
Câu 24: Ý kiến nào sau đây về sự sinh tinh ở ruồi giấm đực (2n = 8) là khơng đúng?
A. Một tinh ngun bào có 8 NST. B. Một tinh bào bậc 1 có 4 NST.
C. Một tinh bào bậc 2 có 4 NST. D. Một tinh trùng có 4 NST.
140
Câu 25: Một ruồi giấm đực (2n = 8) có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 64 B. 32 C. 16 D. 8
Câu 26: Q trình giảm phân bình thường (khơng có trao đổi chéo nào) của
một sinh vật đã tạo ra 1024 loại giao tử. Số lượng NST lưỡng bội của lồi ấy là
bao nhiêu?
A. 2n = 12. B. 2n = 14. C. 2n = 16. D. 2n = 18.
Câu 27: Từ 100 nỗn bào bậc 1, theo ngun tắc, sẽ tạo ra bao nhiêu nỗn?
A. 25 B. 50 C. 75 D. 100
Câu 28: Từ 100 nỗn bào bậc 1, theo ngun tắc, sẽ tạo ra bao nhiêu thể cực
thứ hai?
A. 100 B. 200 C. 300 D. 400
Câu 29: Giả sử có 1000 tinh trùng được tạo ra, theo ngun tắc, sẽ phải có bao
nhiêu tinh bào bậc 1 trải qua giảm phân?
A. 250 B. 500 C. 750 D. 1000

Câu 30: Giả sử có 100 nỗn (n) được tạo ra, theo ngun tắc, sẽ phải có bao
GV : Nguyễn Đức Hữu
Tổ: Hóa –
Sinh – Thể dục


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

nhiêu nỗn bào bậc 1 trải qua giảm phân?
A. 25 B. 50 C. 75 D. 100
Câu 31: Giả sử có 100 hợp tử (2n) được thụ tinh với hiệu suất là 50%, theo
ngun tắc, sẽ phải có bao nhiêu nỗn bào bậc 1 đã trải qua giảm phân?
A. 100 B. 200 C. 300 D. 400
VI.

Tiến trình dạy học của chủ đề:

GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

Tuần :5 -Tiết :9


Bài 8.

Ngày soạn : . . . . . . . . . . . . . . . .
dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Ngày

I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi lồi
- Mơ tả được cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể và nêu được chức năng của nhiễm
sắc thể
2. Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, biết được cấu trúc và chức
năng của nhiễm sắc thể.
3.Thái độ.
Xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu
II/ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp - tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-GV:Chuẩn bò tranh phóng to hình 8.1.,8.2.,8.4.,8.5 (SGK tr.24-25).
IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn đònh lớp: (1 phút).
2.Kiển tra bài cũ: (thông qua).
3.Bài mới:
-Mở bài: Ở chuơng trình sinh học lớp 8 chúng ta đã biết NST là cấu trúc
nằm trong nhân tế bào. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào?
Hoạt động của
Hoạt động
Nội dung
GV
của HS
Hoạt động 1. Tính đặc trưng của bộ NST. (20 phút).
+Mục tiêu:Hiểu được mục đích và ý nghóa của di truyền
học.
- Giới thiệu NST là cấu  Nhớ lại kiến - Trong tế bào sinh
trúc nằm trong nhân thức cũ, nghiên dưỡng NST tồn tại
tế bào nó dễ bắt cứu thông tin, chia thành từng cặp
màu
bằng
thuốc nhóm thảo luận tương đồng ( giống
nhuộm kiềm tính  các câu hỏi GV nhau về hình dạng

kích
thước,
nêu ra.
NST.
Trong cặp NST tương
- Cơ thể có 2 nhóm
đồng một NST có

tế bào.
GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

+ Tế bào sinh dưỡng(
Xoma)
+ Tế bào sinh dục:
( Giao tử)
+ NST trong tế bào
sinh dưỡng và trong
tế bào sinh dục
khác nhua như thế
nào?

+ Phân biệt bộ NST
lưỡng bội (2n) và
bộ NST đơn bội( n)?
( lưỡng bội ở tế
bào sinh dưỡng, đơn
bội ở tế bào dinh
dục)
+ Thế nào là cặp
NST tương đồng?

(Cặp gen nằm trên
cặp NST tương đồng
gọi là cặp gen tương
ứng) Aa
- Các NST này là
các NST thường.
+ Ngoài ra ở các cá
thể đơn tính còn tồn
tại cặp NST nào
khác?
( Ở mỗi loài sinh
vật co ùmột bộ NST
đặc trưng về số
lượng và hình dạng)
- Treo tranh H8.2 giới
thiệu về bộ NST ở
ruồi giấm.
+ Xác đònh cặp NST
thường và cặp NST
giới tính.
- Thông báo: Cặp
NST giới tính giống
nhau ký hiệu là XX;
khác nhau ký hiệu
là XY.
Đa số ở các loài
sinh vật ( người) ♂ :
GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục


 TB sinh dưỡng NST
tồn
tại
thành
từng cặp tương
đồng ( 2n) . Ở tế
bào sinh dục NST
chỉ tồn tại từng
chiếc của cặp
tương đồng ( n).
 Lưỡng bội(bội
số của 2) chứa
cặp
NST
tương
đồng. Bộ NST đơn
bội
chỉ
chứa
từng chiếc của
cặp
NST
tương
đồng (n)
 Giống nhau về
hình dạng và kích
thước. Một chiếc
có nguồn gốc từ
bố một chiếc có
nguồn gốc từ mẹ.

 Một cặp NST giới
tính: XX hay XY.
 Nhận biết số
lượng
NST
của
một số loài trong
bảng liệt kê.
 Quan sát nhận
biết số lượng và
hình dạng bộ NST
ở Ruồi giấm.
 NST thường :
NST giới tính:

 Không vì có loài
kém tiên hoá mà
số lượng NST lại
nhiều hay ngược

nguồn
gốc
từ
bố,một có nguồn
gốc từ mẹ.)
+ Bộ NST lưỡng
bội( Ký hiệu (2n)
là bộ NST chứa
các cặp NST tương
đồng.

- Trong tế bào sinh
dục ( giao tử) chỉ
chứa từng chiếc
NST của cặp tương
đồng gọi là bội
NST đơn bội ( ký
hiệu n )
- Ở những loài
đơn tính có sự
khác nhau giữa
cá thể đực và cá
thể cái ở cặp
NST giới tính ( XX
hay XY)
- Số lượng NST
không thể hiện
trình độ tiến hóa
của loài. Mỗi loài
được đặc trưng bởi
hình dạng và số
lượng NST trong tế
bào
VD: Ở người 2n
= 46.
Ruồi giấm: 2n = 8
Lúa nước: 2n = 24.

- Ở kỳ giữa của
Tổ: Hóa –



Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

lại.
quá trình phân
XY; ♀ : XX.
 quan sát nhận bào, NST co ngắn
+ Số lượng NST có
phản ánh mức độ biết một số hình lại và có hình
tiến hoá của từng dạng
đặc
trưng dạng đặc trưng như
loài không?
của NST ở kỳ hình hạt, hình que,
- Treo tranh H8.3 : NST giữa như: Hình que; hình chữ V…
có hình dạng dài hay hình chữ ADN, hình
ngắn khác nhau qua hạt…
các kỳ cảu quá
trình phân bào nhưng
ở kỳ giữa chúng co
ngắn nhất và có
hình dạng đặc trưng.
Hoạt động 2:Cấu trúc nhiễm sắc thể. (8 phút).
+Mục tiêu:Mô tả một cấu trúc điển hình của NST ở kì
giữa.
-GV:Yêu
cầu
hs  Quan sát, nhận

quan sát hình 8.4 và biết cấu trúc của
+Ở kỳ giữa
8.5 cho biết số 1 và NST ở kỳ giữa
của
quá
trình
số 2 chỉ những
phân chia tế bào,
thành
phần
cấu
NST có trúc điển
trúc nào của NST.
 Gồm 2 crômatit hình gồm 2 Cromatit
-GV:Yêu
cầu
hs dính nhau ở tâm ( Nhiễm sắc tử
nêu lên cấu trúc động.
chò em) đính với
NST
nhau ở tâm động(
-GV:Giải thích cho
eo thứ nhất)
hs:
+ Mỗi cromatit
+NST ở trạng thái
gồm
chủ yếu
-HS:
đơn có 2 thành phần

phân
tử
+Số
1:Chỉ một
là phân tử ADN
:
nhiễm sắc tử chò ADN
(Axít
(Axít
em Cromatit.
đêoxiribônuclêic)
+Số 2:Chỉ tâm đêoxiribônuclêic)
và một loại Prôtêin động.

Prôtêin là
là loại Histôn.
loại Histôn.
-HS:Ghi bài:
-GV:Cho hs ghi bài.

Hoạt động 3:Chức năng nhiễm sắc thể. (7 phút).
-GV:Thuyết trình và
NST thực hiện hai
GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –


Trường


THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

nhấn mạnh các ý
-HS:Ghi bài sau chức năng là:
sau:
khi nghe GV thuyết
-Cấu trúc mang
-Cấu trúc mang trình.
gen
chứa
đựng
gen chứa đựng thông
thông tin di truyền.
tin di truyền.
-Có khả năng
-Có khả năng tự
tự nhân đôi để
nhân đôi để truyền
truyền đạt thông
đạt
thông
tin
di
tin di truyền qua
truyền qua các thế
các thế hệ.
hệ.
4. Kiểm tra – Đánh giá: (4 phút).
Câu 1: Hãy nêu các tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) mỗi lồi. Dựa vào

hình 1 - sơ đồ bộ NST ruồi giấm dưới đây để trình bày.

Hình 1
Câu 2: Hình 2 là ảnh chụp bộ NST người đã được sắp xếp lại. Hãy mơ tả bộ NST đó.

Hình 2
Câu 3: Dựa vào hình 2, hãy cho biết: a) Thế nào là cặp NST tương đồng? Bộ NST lưỡng
bội khác với bộ NST đơn bội như thế nào?
Câu 4: Đây là ảnh chụp hiển vi điện tử cho thấy 3 kiểu NST điển hình ở người (hình 3A)
và sơ đồ minh họa (hình 3B). Dựa vào vị trí tâm động và tỷ lệ hai cánh bạn hãy gọi tên
các kiểu NST ấy và chỉ ra kí hiệu NST tương ứng (a-e) từ hình 3A.

Hình 3 (A)
GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

(B)
Tổ: Hóa –


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

Câu 5: Dựa vào hình 3, hãy mơ tả cấu trúc hiển vi của một nhiễm sắc thể.
Câu 6: Nêu các thành phần và chức năng của nhiễm sắc thể.
Câu 11: Dựa vào ảnh chụp của một NST người sau đây, hãy cho biết: a) NST ở kì nào,
thuộc q trình phân bào điển hình nào? b) Con số nào cho thấy nó là nhiễm sắc thể,
nhiễm sắc tử (crơmatit), chất nhiễm sắc (crơmatin) và tâm động?


Hình 6
- Kết hợp giữa cột A và cột B
C

ät A
Cột B
1. Cặp NST tương a. Là bộ NST chứa các cặp NST tương
đồng.
đồng.
2. Bộ NST lưỡng b. Là bộ NST chứa một NST của mỗi
bội
cặp tương đồng.
3.
Bộ NST đơn c. Là cặp NST giống nhau về hình dạng
bội.
và kích thước.
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở
kỳ nào của quá trình phân bào? Mô tả cấu trúc đó?
- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút).
-GV:Học bài và xem trước bài mới .
* Thông tin bổ sung:
- Cặp NST giới tính:
+ Ở người và đa số các loài sinh vật: ♂ : XY ; ♀ : XX
+ Ở chim, côn trùng cánh vảy và đa số loài cá: ♂ XX; ♀:
XY.
+ Ở bọ nhậy: ♂
XY
♀ XO.
Loµi

2n
n
+ Ở bọ xít,
châu chấu, rệp: ♂
Ngêi
46
23
XO
♀ XX.

Tinh tinh

Ri

giÊm
§Ëu

Lan
Ng«
Lóa níc
C¶i b¾p
GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

48
78

24
39


8

4

14

7

20
24
18

10
12
9
Tổ: Hóa –


Trường

THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

GV : Nguyễn Đức Hữu
Sinh – Thể dục

Tổ: Hóa –


Trường


THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

Tuần :5 -Tiết :10

Bài 9.
Ngày soạn : . . . . . . . . . . . . . . . .
dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Ngày

I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức.
- Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái(đơn kép), biến đổi số lượng(ở tế bào
mẹ và tế bào con) và sự vận động của NST qua các kì của ngun phân.
- Nêu được ý nghĩa của ngun phân đối với sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2/ Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm.
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK. Tìm hiểu sự biến đổi số lượng tế
bào và tế bào con và sự vận động của NST qua các kì của ngun phân.
3/ Thái độ
- Giáo dục ý thức tự học và tự nghiên cứu kiến thức.
II/ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm

- Giải quyết vấn đề
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV:Tranh phóng to hình 9.2.,9.3 và bảng 9.2 (SGK).
IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn đònh lớp: (1 phút).
2.Kiểm tra bài cũ:(4 phút).
-HS1:Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài
sinh vật.Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội?
-HS2:Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu: Tế bào của những loài sinh vật
có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác đònh.Tuy
nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì tế bào.
Hoạt động của
Hoạt động
Nội dung
GV
của HS
Hoạt động 1:Biến đổi hình thái NST trong chu kì của
tế bào. (10 phút).
+Mục tiêu: Trình bày được sự biến đổi hình thái NST (chủ
yếu là sự đóng, duỗi xoắn) trong chu kì tế bào.
- GV treo tranh H 9.1.
 Quan sát, nhận
Yêu cầu HS nghiên biết các giai đoạn * Chu kỳ tế bào
cứu phần thông tin. trong chu kỳ tế gồm:
+ Chu kỳ tế bào bào.
+ Kỳ trung gian: tế
GV : Nguyễn Đức Hữu
Tổ: Hóa –

Sinh – Thể dục


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×