Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

Giao an van 9 ki 1 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.84 KB, 162 trang )

CHỦ ĐỀ:
* VĂN BẢN NHẬT DỤNG
* CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
* VĂN BẢN THUYẾT MINH
_____________________________

* MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hình thành cho học sinh những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng Tiếp tục
củng cố những kiến thức cơ bản và nâng cao văn bản thuyết minh. Biết cách sử dụng các
phương châm hội thoại, các trường hợp không tuân thủ các phương châm hội thoại.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích văn bản, kĩ năng làm văn thuyết minh.
Rèn luyện kĩ năng: lựa chọn từ ngữ trong giao tiếp.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ nghiêm túc và tinh thần tích cực trong học tập . Nhận
biết những vấn đề quan trọng trong cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực: Qua các tiết học trong chủ đề giáo viên lần lượt hình thành
cho học sinh những năng lực như: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, sử
dụng công nghệ thông tin, nghe, nói, đọc, viết.
TUẦN 1
Ngày soạn :………
Ngày dạy: …………
Tiết 1 Bài 1 : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức :- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2.Kĩ năng :- Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản nhật dụng.
3.Thái độ:- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn
luyện theo gương Bác.
4 . Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, sử
dụng công nghệ thông tin, nghe, nói, đọc, viết.
II. CHUẨN BỊ


-GV: - Soạn GA , tranh ảnh về nơi ở của Bác trong khuôn viên Phủ Chủ tịch.
- Chân dung Bác Hồ .
-HS: Soạn bài theo hướng dẫn sgk.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra :
GV kiểm tra vở soạn bài của HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là
danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí
Minh. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì?

Trường THCS Giao Thủy

1

GV: Phạm Thị Thanh


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động hình thành kiến thức mới
I. Giới thiệu tác giả, tác
?Qua phần chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết tác phẩm:
giả và xuất xứ của văn bản?
- Tác giả: Lê Anh Trà
- Trích từ bài viết: “Phong
cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn
với cái giản dị” trong “Hồ Chí
Minh và văn hóa Việt Nam” của

Lê Anh Trà.
II. Đoc và tìm hiểu văn
G/v hướng dẫn h/sinh đọc: Giọng chậm rãi, bình bản:
tĩnh, khúc triết
-.G/v đọc đoạn đầu. H/sinh đọc đoạn tiếp đến hết
bài.
-G/v gọi học sinh giải nghĩa các từ:
Phong cách ? Siêu phàm? Hiền triết ? Danh nho
Giải thích thêm:- Bất giác: một cách tự nhiên,
ngẫu nhiên không dự định trước.
-Thể loại văn bản:Văn bản
-Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kỳ
nhật dụng.
?Văn bản được sáng tác theo thể loại nào?
- Phương thức biểu đạt:
thuyết
minh
+ lập luận
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu ý chính
của mỗi phần.
- Bố cục:

3 phần.

- Phần 1: Từ đầu đến “… hiện đại,, - Conđường
hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
- Phần 2:Tiếp..."hạ tắm ao"

-


Vẻ đẹp trong

phong cách Hồ Chí Minh.
-Phần 3:Còn lại: Bình luận và khẳng định

1, Con đường hình thành
phong cách văn hóa HCM.

phong cách văn hoá Hồ chí Minh
*H/sinh đọc lại đoạn 1.
?Theo dõi đoạn văn và tìm trong đó những câu
văn tác giả sử dụng khái quát phong cách văn hóa HCM.
-"ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân
tộc và nhân dân thế giới ,văn hoá thế giới sâu sắc như
Bác Hồ ".
-"Một phong cách rất Việt Nam, một lối sống rất
bình dị, rấtViệt Nam, rất phương Đông ,nhưng đồng thời
rất mới , rất hiện đại "
- Cách so sánh bao quát để
GV:Phong cách đó không phải là trời cho, không khẳng định vốn tri thức văn hoá
phải tự nhiên mà có được .Nó có được là do sự học tập của Chủ tịch Hồ Chí Minh hết
và rèn luyện không ngừng trong suốt cuộc đời hoạt động sức sâu rộng
CM đầy gian truân của Người . Vốn tri thức văn hóa của
Chủ tịch Hồ Chí Minh hết sức sâu rộng: ít có vị lãnh tụ
nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế
Trường THCS Giao Thủy

2


GV: Phạm Thị Thanh


giới, văn hóa thế giới sâu sắc như Bác Hồ.
?Nhận xét cách viết ?.
? Làm thế nào Người có được vốn văn hóa ấy?
Người đã học tập và rèn luyện ntn?
-Trên con đường hoạt động cách mạng, Bác đi
nhiều, tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều dân tộc,
nhiều vùng khác nhau trên thế giới :Châu Phi, châu á,
châu Mĩ....Anh ,Pháp ...
- Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ
:nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài: Pháp, Anh,
Hoa, Nga...(Người đã từng làm thơ bằng chữ Hán ,viết
văn bằng tiếng Pháp...)
-Học hỏi trong công việc, trong lao động, học hỏi
nghiêm túc.(đến đâu Người cũng cũng học hỏi ,tìm hiểu
văn hoá ,nghệ thuật đến mức khá uyên thâm)
*Chuyển:Nhưng đi nhiều, tiếp xúc nhiều, biết
nhiều ngoại ngữ đó mới chỉ là ĐK cần song chưa đủ để
mở mang hiểu biết, thu lượm tri thức
? Vậy HCM đã tận dụng những đk của mình ntn
để có được vốn văn hoá ấy?
-Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những
ảnh hưởng quốc tế (tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã
được nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay
chuyển được )
? Em hiểu " những ảnh hưởng quốc tế"và" cái gốc
văn hoá dân tộc "ở Bác ntn?
-Bác tiếp thu những giá trị văn hoá của nhân loại .

-Bác giữ vững các giá trị văn
hoá nước nhà
-Tiếp thu có định hướngvà
? Cách tiếp xúc văn hóa như thế đã cho thấy vẻ
chọn lọc, vừa tiếp thu cái tinh
đẹp nào trong phong cách Hồ Chí Minh?
hoa vừa phê phán cái tiêu cực
? Em hiểu ntn về "sự nhào nặn" của hai nguồn
văn hoá quốc tế và dân tộc ở Bác?
- Đó là sự đan xen, kết hợp, bổ sung, sáng tạo
hài hoà hai nguồn văn hoá nhân loại và dân tộc ,truyền
thống và hiện đại phương Đông và phương Tây trong tri
thức văn hoá HCM.Văn hoá của Bác mang đậm bản sắc
dân tộc .
? Tác giả đã bình luận gì về những biểu
hiện văn hóa đó của Bác?
- Có nhu cầu cao về văn
hóa. “Nhưng điều kỳ lạ là … hiện đại”.
- Có năng lực văn hóa.
? Theo em điều kỳ lạ nhất trong phong cách Hồ
- Ham học hỏi, nghiêm túc
Chí Minh là gì?
trong tiếp cận văn hóa.
- Có quan điểm rõ ràng về
?Để làm rõ đặc điểm phong cách văn hóa Hồ Chí văn hóa,biết kế thừa và phát huy
Minh, tác giả đã sử dụng những phương pháp thuyết các giá trị văn hoá .
=>Đó là kiểu mẫu của tư
minh nào? Tác dụng?
tưởng tiếp nhận văn hoá ở HCM
-So sánh

-Liệt kê
Trường THCS Giao Thủy

3

GV: Phạm Thị Thanh


=>m bo tớnh khỏch quan cho ni dung c
trỡnh by - Khi gi ngi c cm xỳc t ho , tin
tng .
GV:Trong thc t ,cỏc yu t dõn tc v nhõn
loi ,truyn thng v hin i thng cú xu hng loi
tr nhau .Yu t ny tri lờn s ln ỏt yu t kia .S kt
hp hi ho ca cỏc yu t mang nhiu nột i lp y
trong mt phong cỏch qu l kỡ diu, ch cú th thc hin
c bi mt yu t vt lờn trờntt c : ú l bn lnh, ý
chớ ca mt chin s cng sn, l tỡnh cm CM c
nung nu bi lũng yờunc, thng dõn vụ b bn v
tinh thn sn sng quờn mỡnh vỡ s nghip chung .
? Ngoi s dng cỏc phng phỏp thuyt minh,
tỏc gi cũn s dng cỏc phng phỏp biu t no?
- Kt hp, an xen gia nhng li k l li bỡnh
lun Cú th núi H Chớ Minh, Qu nh trong
c tớch.
*GV: Nh vy, on vn ny, t/g ó nờu lờn
tm sõu rng trong vn tri thc vn hoỏ ca HCM v quỏ
trỡnh tip thu vn hoỏ nhõn loi ca Ngi bng cỏch gi
m, dn dt vn rt t nhiờn v hiu qu. ú chớnh l
cụng ca tỏc gi Lờ Anh Tr

* GV: Con ng hỡnh thnh phong cỏch n hoỏ
H Chớ Minh rt di v gian kh, vi ý trớ ngh lc phi
thng, th hin tớnh kiờn trỡ, bn b, cht lc tinh hoa
vn hoỏ nhõn loi ca Bỏc.
Hot ng ng dng
? Em học tập đợc gì từ phong cách HCM?
- Học tập và rèn luyện theo p/c của Ngời: Cần hoà nhập với khu vực và quốc
tế nhng cũng cần phải giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc VN.
? Theo em, thế nào là lối sống có văn hoá?
- HS thảo luận trả lời.
Hot ng b sung
3. Cng c, hng dn v nh
- V nh hc bi phn ó phõn tớch.
- Son ni dung cũn li ca vn bn
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------TUN 1
Ngy son :
Ngy dy:
Tit 2 Bi 1 : PHONG CCH H CH MINH(TIP)
Lờ Anh Tr
I. MC TIấU BI HC
1.Kin thc :- Thy c v p trong phong cỏch H Chớ Minh l s kt hp hi hũa
gia truyn thng v hin i, dõn tc v nhõn loi, thanh cao v gin d.
2.K nng :- Rốn k nng c - hiu vn bn nht dng.
3.Thỏi :- T lũng kớnh yờu t ho v Bỏc, hc sinh cú ý thc tu dng, hc tp, rốn
luyn theo gng Bỏc.
4 . nh hng phỏt trin nng lc: t hc, gii quyt vn , sỏng to, t qun lớ, giao tip, s
dng cụng ngh thụng tin, nghe, núi, c, vit.
Trng THCS Giao Thy

4


GV: Phm Th Thanh


II. CHUẨN BỊ
-GV: - Tranh ảnh về nơi ở của Bác trong khuôn viên Phủ Chủ tịch.
- Chân dung Bác Hồ .
-HS: - Soạn tiếp bài theo hướng dẫn sgk.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra: kiểm tra miệng
? Con đường hình thành phong cách Hồ Chí Minh ntn?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã được tìm hiểu phần 1 của văn bản, hôm nay chúng
ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động hình thành kiến thức mới mới
2, Vẻ đẹp trong phong
cách
sống
và làm việc của Bác.
*Học sinh đọc đoạn 2
? Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh hoạt của
Bác Hồ trên những khía cạnh nào? Mỗi khía cạnh đó có
những biểu hiện cụ thể nào?
-Nơi ở và nơi làm việc: ngôi nhà sàn nhỏ bằng
gỗ, chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính
trị, làm việc và ngủ.đồ đạc mộc mạc, đơn sơ.
-Trang phục hết sức giản dị:quần áo bà ba nâu,chiếc

áo trấn thủ, đôi dép lốp
-Tư trang ít ỏi: chiếc va va li con với bộ quần
áo, vài vật kỷ niệm …”.
-Ăn uống đạm bạc. - Cá kho, rau luộc, dưa
ghém, cà muối, cháo hoa.(Những món ăn bình dị, quen
thuộc gần gũi với mọi người dân Việt Nam, những
món ăn giản dị thân thương, đậm hương sắc quê nhà
GV: Đó là nơi ở , nơi làm việc ,là trang phục, tư trang
,là bữa ăn hàng ngày của Hồ Chí Minh - Một vị Chủ tịch
nước, một vị lãnh tụ tối cao
?Tất cả những biểu hiện đó được tác giả Lê Anh Trà kể
bằng giọng văn ntn? Thông qua những P 2 thuyết minh nào?
Tác dụng?
-Ngôn ngữ giản dị, , cách nói dân dã với những từ
chỉ số lượng ít ỏi,từ ngữ câu văn gợi hình xen kẽ lời nhận
xét,so sánh ý nhị cùng với phép liệt kê các biểu hiện cụ
thể, xác thực trong đời sống của Bác,tác giả đã dẫn dắt
người đọc vào thăm nơi ăn ,chốn ở của HCM như vào một
bảo tàng vừa bình dị ,vừa thiêng liêng
? Từ đó, vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác được
làm sáng tỏ ?
Trường THCS Giao Thủy

5

-Phong cách sống bình
dị, trong sángvà vô cùng cao
GV: Phạm Thị Thanh



,lốí sống rất dân tộc,rất
?Em có thuộc những bài thơ, câu chuyện nào để đẹp
Việt
thuyết minh cho cách sống bình dị ,trong sáng của Người? HCM Nam trong phong cách
- " Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hương bền bỉ, đậm đà"
-Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường
- Bác để tình thương cho chúng con
Một đời thanh bạch chẳng vàng son
Mong manh áo vải hồn muôn trượng
Hơn tượng đồng phơi những lối mòn.
- Còn đôi dép cũ mòn quai gót
Bác vẫn thường đi giữa thế gian
- H/sinh theo dõi SGK: “Và Người … thể xác”.
? Cho biết nếu ở phần trên t/g dùng P 2liệt kê thì ở
phần này tác giả giới thiệu lối sống của Bác bằng P 2 nào ?
-So sánh, liên tưởng:
- Cách sống của lãnh tụ Hồ Chí Minh với
lãnh tụ của các nước khác:"Tôi dám chắc... như
vậy"
- Cách sống của Bác với các vị hiền triết xưa:"Ta
nghĩ đến Nguyễn Trãi...tắm ao"
? P 2 đó thuyết minh đó mang lại hiệu quả như thế
nào cho đoạn văn?
(Cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà thanh cao)
Làm sáng tỏ cách sống
*HS đọc đoạn cuối
bình dị, trong sáng của Bác, thể
niềm cảm phục, tự hào của

?. Em hiểu thế nào là cách sống không tự thần hiện
người viết.
thánh hoá ,khác đời, hơn đời?
3. Ý nghĩa phong cách
Hồ
Chí
Minh
- Không xem mình nằm ngoài nhân loại như các
thánh nhân siêu phàm
- Không tự đề cao mình bởi sự khác mọi người ,hơn
mọi người
- Đạm bạc chứ không phải khắc khổ," đạm" đi với
"thanh" .Sự bình dị gắn với thanh cao ,trong sạch .Tâm
hồn không phải chịu đựng những toan tính , vụ lợi => Tâm
hồn được thanh cao, hạnh phúc.
- Sống thanh bạch, giản dị, thể xác không phải gánh
chịu ham muốn, bệnh tật => thể xác được thanh cao, hạnh
phúc. Cách sống giản dị,đạm bạc của Chủ tịch Hồ Chí Minh
vô cùng thanh cao, sang trọng.
? Và tác giả khẳng định rằng lối sống của Bác có
khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể
xác.Theo em ,vì sao có thể khẳng định được như vậy ?
? Từ đó, em nhận thức ntn về ý nghĩa cái đẹp trong
phong cách của Hồ Chí Minh?
? Để làm rõ và nổi bật những vẻ đẹp và phẩm chất
cao quý của phong cách Hồ Chí Minh, người viết đã dùng
những biện pháp nghệ thuật nào?
Trường THCS Giao Thủy

6


- Là vẻ đẹp vốn có, tự
nhiên, gần gũi, không xa lạ với
mọi người, mọi người đều có
thể học tập.
- Đâythực sự là một
cách sống có văn hóa, đã trở
thành một quan niệm thẩm mỹ:
Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
Vốn văn hoá sâu sắc,kết
hợp dân tộc với hiện đại , cách
sống bình dị trong sáng, đó là
những nội dung trong phong
cách Hồ Chí Minh.Phong cách
ấy vừa mang vẻ đẹp của trí
tuệ ,vừa mang vẻ đẹp của đạo
GV: Phạm Thị Thanh


đức.
- Kết hợp giữa kể chuyện và phân tích, bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- So sánh với các bậc danh nho xưa, đối lập giữa
các phẩm chất, khái niệm:Vĩ nhân mà giản dị gần gũi,am
hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức
VNam.
- Dẫn chứng thơ cổ, dùng từ Hán Việt.
? Tóm lại, ta có thể tóm tắt những vẻ đẹp của phong
cách Hồ Chí Minh ntn ?
-Hs trình bày, Gv tóm tắt lại theo ghi nhớ sgk

- Hs đọc ghi nhớ
? Văn bản đã bồi đắp thêm tình cảm nào của chúng
ta đối với Bác Hồ?
-Quý trọng, yêu mến, tự hào, biết ơn, noi gương.
Hoạt động thực hành

III.Tổng kết:
1. Nghệ thuật

2. Nội dung:
* Ghi nhớ sgk

IV. Luyện tập:

2.Trình bày những câu chuyện về lối sống giản dị
mà cao đẹp của Chủ tịch HCM mà em đã sưu tầm
Hoạt động ứng dụng
- Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về phong cách
sống giản dị của Bác Hồ.
Hoạt động ứng dụng
Hãy phát biểu những suy nghĩ, cảm xúc của em Bác Hồ?
- Hs trả lời, gv nhận xét và khái quát
+ Là tấm gương sáng cho chúng em học tập noi theo
+ Tình cảm: yêu quý, biết ơn và tự hào.
+ Hành động: tích cực học tập, rèn luyện để xây dựng đất nước giàu đẹp
Hoạt động bổ sung
3. Củng cố, hướng đẫn về nhà
- Làm BT 4 tr 16, SBT trắc nghiệm.
- Học thuộc lòng một đoạn văn mà em thích.
- Đọc và tìm hiểu trước bài Các phương châm hội thoại

_____________________________________________________TUẦN 1
Ngày soạn :………
Ngày dạy: …………
Tiết 3 Bài 1: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức :- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2.Kĩ năng :- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
3.Thái độ: -Giáo dục ý thức giao tiếp.
4 . Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, sử
dụng công nghệ thông tin, nghe, nói, đọc, viết.
Trường THCS Giao Thủy

7

GV: Phạm Thị Thanh


II. CHUẨN BỊ
- GV:Bảng phụ có hai đoạn đối thoại ở mục (1),(2) phần I
- HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra:
Kiểm tra vở soạn của học sinh.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời
nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc
lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định
đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động hình thành kiến thức mới
mới

(H/sinh đọc VD 1.)
? Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả
lời “ở dưới nước”, câu trả lời có đáp
ứng điều mà An muốn biết không.
? Vậy, muốn giúp cho người nghe hiểu
thì người nói cần chú ý điều gì.
(H/sinh đọc truyện “Lợn cưới, áo mới”)
? Vì sao câu chuyện lại gây cười.
? Lẽ ra anh có “lợn cưới” và anh có “áo
mới” phải hỏi và trả lời thế nào để
người nghe đủ biết được điều cần hỏi và
cần trả lời.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I.Phương châm về lượng
1. Ví dụ:
- Câu trả lời của Ba không làm cho An thỏa mãn
vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba học
bơi ở đâu (tức là địa điểm học bơi) chứ không
phaỉ An hỏi Ba bơi là gì ?

Vì cách hỏi đáp của 2 nhân vật trong truyện. Các
nhân vật nói nhiều hơn những điều cần nói.
- Lẽ ra chỉ cần hỏi:
“Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây
không ?”.
Và chỉ cần trả lời:“Tôi chẳng thấy con lợn nào

chạy qua đây cả”.
- Câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu
? Vậy, ta cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao
giao tiếp.
tiếp đòi hỏi.
-Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
2.Ghi nhớ – SGK
? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì.
Đó là ghi nhớ sgk- 1em đọc
Bài tập nhanh.
- Các câu sau đây có đáp ứng phương
châm về lượng không ? Vì sao ? Hãy
chữa lại các câu đó.
a- Nó đá bóng bằng chân.
b- Nó nhìn tôi bằng đôi mắt.
Các câu chưa đáp ứng phương châm
về lượng vì nói ít hơn những gì mà giao
tiếp đòi hỏi.
Trường THCS Giao Thủy

8

GV: Phạm Thị Thanh


Chữa lại:
- Nó đá bóng bằng chân trái.
- Nó nhìn tôi bằng đôi mắt chứa chan II. Phương châm về chất
yêu thương.

1. Ví dụ:
- Phê phán tính nói khoác.
? H/sinh đọc câu chuyện cười.
? Truyện cười này phê phán điều gì?
Như vậy, trong giao tiếp có điêù gì cần
tránh.
? Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp
sẽ tổ chức cắm trại thì em có thông báo
điều đó “Tuần sau lớp em sẽ tổ chức
cắm trại” với các bạn cùng lớp không.
(Không)
? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình
nghỉ học thì em có trả lời với cô cô là
bạn ấy nghỉ học vì ốm không.
(Không.)
? Vậy, ta cần tránh điều gì trong giao
tiếp.
? Điểm khác nhau giữa 2 điều cần tránh
trên là gì.
Ý1: Ta không nên nói những gì trái với
điều mà ta nghĩ.
Ý 2: Ta không nên nói những gì mà
mình chưa có cơ sở để xác định là đúng.
? Như vậy, trong giao tiếp cần tránh
những điều gì.
( H/sinh đọc ghi nhớ.)

- Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà
mình không tin là đúng sự thật.


- Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà mình
không có bằng chứng xác thực.
2.Ghi nhớ – SGK
III.Luyện tập
Hoạt động thực hành
Bài tập 1
câu được đưa ra đều mắc một loại
Gv cho hs đọc nội dung yêu cầu bài tập, lỗi: sử Những
dụng
từ
ngữ trùng lặp, thêm từ ngữ mà
hướng dẫn cách làm.
không thêm một phần nội dung nào.
(h/sinh lên bảng làm bài tập
a- Câu này thừa cụm từ “nuôi ở nhà” bởi
vì từ “gia súc” đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi
trong nhà.
b- Tất cả các loài chim đều có 2 cánh, vì thế “có
hai cánh” là cụm từ thừa
Bài tập 2
Gv cho hs đọc nội dung yêu cầu bài tập,
a- Nói có sách , mách có chứng.
hướng dẫn cách làm.
b- Nói dối
(h/sinh đứng tại chỗ làm.)
c- Nói mò
d-Nói nhăng ,nói cuội
=> Các câu trên đều có liên quan đến phương
châm hội thoại về chất.
Bài tập 3

Trường THCS Giao Thủy

9

GV: Phạm Thị Thanh


Gv cho hs đọc nội dung yêu cầu bài tập, Với câu hỏi “Rồi có nuôi được không ? ”, người
hướng dẫn cách làm.
nói đã không tuân thủ phương châm về lượng
(hỏi một điều rất thừa).
(h/sinh lên bảng làm)
Bài tập 4
Các từ ngữ: như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu
Gv cho hs đọc nội dung , xác định yêu a.
tôi
không lầm thì, tôi nghe nói, theo tôi nghĩ…sử
cầu của đề bài và làm bài
dụng trong các trường hợp người nói có ý thức
Hs: đứng tại chỗ trả lời
tôn trọng phương châm về chất. Trong nhiều
trường hợp vì một lí do nào đó người nói muốn
Hs khác nhận xét ổ sung
đưa ra một nhận định hay truyền đạt một thông
Gv: Nhận xét và chuẩn kiến thức.
tin nhưng chưa có bằng chứng chắc chắn, xác
thực. Để đảm bảo tuân thủ phương châm về chất
người nói phải dùng những cách nói bằng các từ
ngữ chêm xen như vậy nhằm báo cho người
nghe biết là tính xác thực của nhận định hay của

thông tin
b. Các từ ngữ : như tôi đã trình bày, như mọi
người đã biết… sử dụng trong trường hợp người
nói có ý thức tôn trọng phương châm về lượng
nghĩa là không nhắc lại những điều đã được trình
bày.
Bài tập
- Ăn đơm nói đặt : vu khống, đặt điều, bịa
chuyện cho người khác.
- Ăn ốc nói mò : nói không có căn cứ.
Gv cho học sinh nbêu yêu cầu của bài - Ăn không nói có : vu khống, bịa đặt.
tạp và đứng tại chỗ để trả lời
- Cãi chày cãi cối : cố tranh cãi nhưng không
có lý lẽ gì cả.
- Khua môi múa mép
: nói năng ba
hoa,khoác lác, khoa trương.
- Nói dơi nói chuột : nói lăng nhăng, linh tinh,
không xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn
: hứa để được lòng
rồi không thực hiện lời hứa.
Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ
những cách nói, nội dung nói không tuân thủ
phương châm về chất. Các thành ngữ này chỉ
những điều tối kỵ - Trong giao tiếp cần tránh.
Hoạt động ứng dụng
? Tạo dựng 1 đoạn hội thoại và phân tích cách vận dụng phương châm về lượng, về chất trong
đoạn hội thoại đó?
Hoạt động bổ sung

3- Củng cố, hướng dẫn về nhà
- Khái quát lại các phương châm hội thoại.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học tiếp theo

Trường THCS Giao Thủy

10

GV: Phạm Thị Thanh


TUẦN 1
Ngày soạn :………
Ngày dạy: …………
Tiết 4 Bài 1: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức :- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn;
2.Kĩ năng :- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
3.Thái độ:-Giáo dục tình cảm yêu mến tự hào về quê hương đất nước.
4 . Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, sử
dụng công nghệ thông tin, nghe, nói, đọc, viết.
II. CHUẨN BỊ
- GV: - Bảng phụ tóm tắt về khái niệm, mục đích, các phương pháp thuyết minh
- HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra :
? Nêu một số biện pháp nghệ thuật mà em biết?

-Hs trả lời; Gv nhận xét , bổ sung.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong chương trình Ngữ văn lớp 8, các em đã được học văn bản
thuyết minh. Lên lớp 9 các em lại tiếp tục với những yêu cầu cao hơn - Nội dung đó là gì ? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động hình thành kiến thức mới mới

I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh:
1. Ôn tập văn bản thuyết minh:
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống
nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) khách
quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,
- Văn bản thuyết minh là gì ?
… của các hiện tượng và sự vật trong tự
nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày,
giới thiệu, giải thích.
- Mục đích của văn bản thuyết minh:
cung cấp tri thức (hiểu biết) khách quan về
những sự vật, hiện tượng, vấn đề … được
chọn làm đối tượng để thuyết minh.
- Các phương pháp TM: định nghĩa,
giải thích, nêu ví dụ, liệt kê, dùng số liệu,
phân tích, phân loại, so sánh, …
? Hãy kể ra các phương pháp thuyết

2. Viết văn bản thuyết minh có sử
minh thường dùng đã học ?
dụng một số biện pháp nghệ thuật:
a. Ví dụ: Văn bản: Hạ Long - Đá và
Trường THCS Giao Thủy

11

GV: Phạm Thị Thanh


nước"
Học sinh đọc văn bản.
-Nội dung VB: Thuyết minh về “sự
kỳ
lạ"vô
tận của Hạ Long do đá và nước tạo
? Văn bản này thuyết minh đặc điểm nên-vẻ đẹp
hấp dẫn kì diệu của Hạ Long
của đối tượng nào ?
? Văn bản này có cung cấp tri thức
khách quan về đối tượng không?
(Có)
? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh
bằng cách đo đếm, liệt kê không ?Vì sao?
=> Không dễ TM vì đối tượng TM rất
trừu tượng (giống như trí tuệ, tình cảm tâm
hồn) ..
*Ngoài việc TM về đối tượng, còn
phải truyền được cảm xúc và sự thích thú tới

người đọc
? Văn bản đã vận dụng phương pháp
thuyết minh nào là chủ yếu?
(Liệt kê, phân tích, so sánh)
? Ví dụ, nếu chỉ dùng P2 liệt kê:
Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo ,nhiều
hang động -thì đã nêu được" sự kì lạ"của Hạ
Long chưa ? Tác giả hiểu sự kì lạ đó là gì ?
Hãy gạch dưới câu văn nêu khái quát "sự kì
lạ "của Hạ Long ?
? Để giới thiệu sinh động, cụ thể, chi
tiết sự kì lạ của Hạ Long, ngoài những
phương pháp thuyết minh đã học, tác giả còn
sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
Hãy chỉ rõ

- Câu văn nêu khái quát sự kì lạ của
Hạ Long: “ Chính nước …có tâm hồn.,,

- So sánh:Chiếc thuyền mỏng mảnh
như là lá tre, như bay trên các ngọn sóng,
như một người bộ hành,như đang đi lại...
-Nhân hoá:Gọi các đảo đá:"Thập loại
chúng sinh","thế giới người","bọn người
bằng đá hối hả trở về"
- Tưởng tượng, liên tưởng: Tưởng
tượng những cuộc dạo chơi....(Toàn bài dùng
9 chữ "có thể")
=> Giới thiệu vịnh Hạ Long không
chỉ là đá và nước mà còn là một thế giới

sống có hồn bài viết trở nên sinh động hấp
dẫn giống như một bài thơ văn xuôi mời gọi
du khách đến với Hạ Long
b/Ghi nhớ:(SGK)

? Các biện pháp nghệ thuật đó có tác
dụng gì với VB thuyết minh này?
? Muốn cho văn bản thuyết minh sinh
động cần chú ý điều gì ?
(Học sinh đọc ghi nhớ)
Hoạt động thực hành

Trường THCS Giao Thủy

II. Luyện tập:
Bài tập 1
a) Bài văn có tính chất thuyết
minh vì đã cung cấp cho người đọc những tri
thức khách quan về loài ruồi.
- Tính chất ấy thể hiện ở các
chi tiết giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống :
những tính chất chung về họ, giống loài, các
tập tính sinh sống, sinh sản, đặc điểm cơ
thể ... nhằm cung cấp các kiến thức chung
12

GV: Phạm Thị Thanh


đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ

gìn vệ sinh, phòng bệnh
+ “Con Ruồi xanh, thuộc họ
côn trùng hai cánh, mắt lưới. Họ hàng con
rất đông, gồm ruồi trâu, …”
+ “Bên ngoài ruồi mang 6
triệu vi khuẩn … 19 triệu tỷ con ruồi …”
+ “… một mắt chứa ….
… không trượt chân …”
- Những phương pháp thuyết
minh đã được sử dụng:
+Định nghĩa :thuộc họ côn
trùng ...
+Phân loại :các loại ruồi ...
+Liệt kê:mắt ,chân...
+Số liệu : 6 triệu vi khuẩn, 28
triệu vi khuẩn, 19 tỉ con ruồi
b) Bài thuyết minh này có một
số nét đặc biệt như:
- Về hình thức :giống như văn
bản tường thuật một phiên tòa.
- Về cấu trúc : giống như biên
bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lý.
- Về nội dung : giống như một
câu chuyện kể về loài ruồi.
* Tác giả đã sử dụng biện pháp
NT như: kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ, nhân hoá

c) - Các biện pháp nghệ thuật ở
đây có tác dụng: làm cho văn bản trở nên
sinh động, hấp dẫn, thú vị.

- Nhờ các biện pháp nghệ
thuật mà văn bản gây hứng thú cho người
đọc và làm nổi bật nội dung cần thuyết minh.
Bài tập 2
Đoạn văn này nhằm nói về tập
tính của chim cú dưới dạng một ngộ nhận (định
kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp
(H/sinh đọc văn bản - thảo luận nhóm nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ
- đại diện trình bày.)
thuật ở đây chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm
đầu mối câu ch
(H/sinh đọc truyện, trả lời câu hỏi.)

Hoạt động ứng dụng
- Chuẩn bị ở nhà: mỗi tổ thuyết minh một đồ dùng trong bài “Luyện tập”.
Hoạt động bổ sung
3- Củng cố, hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập vào vở.
- Làm bài tập 3 (SBT); BT 23-27 (Sách BTTN).

Trường THCS Giao Thủy

13

GV: Phạm Thị Thanh


TUẦN 1
Ngày soạn :………

Ngày dạy: …………
Tiết 5
Bài 1: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức : - Nắm vững hơn nữa về văn bản thuyết minh
2.Kĩ năng : -Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào tạo lâp văn
bản thuyết minh
3.Thái độ: -Giáo dục tình cảm yêu mến tự hào về quê hương đất nước.
4 . Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, sử
dụng công nghệ thông tin, nghe, nói, đọc, viết.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Soạn giáo án.
- HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra :
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:Tiết trước các em đã tìm hiểu sử dụng các biện pháp nghệ thuật, hôm nay cô
và các em thực hành luyện tập tạo lập văn bản thuyết minh.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động hình thành kiến thức mới
mới

Hoạt động thực hành

thuật

Gv: Cần chú ý đưa biện pháp nghệ


VD1: Chiếc nón trắng Việt Nam
không phải chỉ dùng để che mưa che nắng
mà dường như nó còn là một phần không
thể thiếu để góp phần làm nên vẻ đẹp
duyên dáng cho người phụ nữ Việt
Nam. Chiếc nón trắng từng đi vào
câu ca dao “Qua đình ngả nón trông đình Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy
nhiêu”. Vì
Trường THCS Giao Thủy

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I . Yêu cầu về nội dung, hình thức
- Về nội dung: Văn bản thuyết minh phải
nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch
sử của các đồ dùng nói trên.
- Về hình thức: phải biết vận dụng một
số biện pháp nghệ thuật để giúp cho văn bản
thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
II. Luyện tập:
1. Trình bày dàn bài.
a. Viết đoạn mở bài:
- Hình ảnh chiếc nón nhỏ bé xinh xắn
đã trở nên quen thuộc với mỗi người dân Việt
Nam và bạn bè thế giới khi đặt chân đến xứ sở
này .
b. Viết đoạn thân bài:
* Lịch sử chiếc nón:
- Nón Việt Nam có lịch sử rất lâu đời.
- Hình ảnh chiếc nón đã được chạm khắc.

trên trống đồng Ngọc Lũ,trên thạp đồng Đào
14

GV: Phạm Thị Thanh


sao chiếc nón trắng lại được người
Việt Nam nói chung, phụ nữ Việt Nam nói
riêng yêu quý và trân trọng như vậy ? Xin
mời các bạn hãy cùng tôi tìm hiểu về lịch
sử, cấu tạo và công dụng của chiếc nón
trắng nhé.
VD2: Chiếc nón có từ bao giờ? Mỗi
lần thấy bà, thấy mẹ đội nón , tôi cứ bâng
khuâng về câu hỏi
VD3 :
"Anh gửi cho em chiếc nón
bài thơ xứ Nghệ mang hình bóng quê
hương, gửi vào đây trăm nhớ nghìn
thương”

Trường THCS Giao Thủy

Thịnh vào khoảng 2500-3000 năm về trước.
- Từ xa xưa, nón đã hiện diện trong ĐS
thường ngày của người VN,trong cuộc
chiến tranh giữ nước.
*Cấu tạo và quy trình làm nón:
- Nón gồm cókhung nón, vành nón,
chóp nón, lá nón và quai nón.

- Lá nón có thể làm từ lá dừa hoạc lá
cọ.
- Lá được mua về phải được chọn lọc,
phân loại rồi đem phơi dăm ba.
ngày cho đến khi màu xanh của lá
chuyển dần sang màu trắng sau đó lá nón được
miết cho thật phẳng mà vẫn giữ được độ dẻo và
mềm .
- Tre đem về chuốt thành những chiếc
nan vành tròn trặn ,bóng bảy .Những nan vành
được uốn thành vòng tròn gọi vànhnón,với hai
đầu tre được kết liền với nhau bằng một mối
buộcchỉ khéo léo .
- Sau đó đến bước dựng khuôn, xếp
vành, lợp lá và chằm nón .Lá xếp phải đều
tay,thật khít để khi giơ nón lên soi trong nắng
không có chỗ thưa,chỗ dày
- Công đoạn khó nhất để tạo ra dược một
chiếc nón là công đoạn khâu nón (chằm nón).
Người ta khâu nón bằng sợi chỉ cước trong
suốt, sao cho ngườithợ phải thật kiên trì , khéo
léo và tỉ mỉ vì chỉ cần sơ sẩy một chút là lá nón
bị nhăn và rách.
- Khâu xong, người thợ phải hơ nón
bằng hơi diêm để nón trở nên trắng và không bị
mốc .
- Cuối cùng,là quệt một lớp dầu mỏng
lên nón giúp cho chiếc nón vừa sáng bóng vừa
bền đẹp .
*Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của

chiếc nón:
- Trên đất nước ta hiện nay có rất nhiều
làng truyền thống với nghề làm nón: làng
Chuông(Thanh Oai- Hà Tây), làng nón Phú
Cam (Huế), nón Tây Hồ (Hà Nội), làng nón
Thổ Ngoạ (Quảng Bình)...Từ những làng nghề
này, chiếc nón trắng đã toả đi khắp nơi trên đất
nước, đặc biệt là chiếc nón đã có mặt tại thị
trường các nước: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn
Quốc và nhiều nước châu Âu đem lại nguồn thu
nhập ổn định cho những người thợ làm nón.
- Hơn tất cả, chiếc nón lá Việt Nam là
một phần cuộc sống của người VN. Đó là
người bạn thuỷ chung của những con người lao
động một nắng hai sương.Trong nghệ thuật, tiết
mục múa nón của các cô gái với chiếc áo dài
duyên dáng thể hiệntính dịu dàng, mềm mại và
kín đáo của những phụ nữ VN.
Chiếc nón lá chính là biểu tượng của VN
và là đồ vật truyền thống phổ biến trên mọi
miền đất nước
……………………………
15

GV: Phạm Thị Thanh


c. Kết bài:
"Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che

Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm"
Trên con đường phát triển, công
nghiệp hoá, hiện đại hoáđất nước, ĐS vật chất
và tinh thần ND ta ngày một phát triển
hơn,sang trọng hơn nhưng những câu hát,bài ca
về hình ảnh quê hương với chiếc nón bình dị
vẫn là sợi nhớ , sợi thương giăng mắc trong hồn
người man mác và bâng khuâng có bao giờ
vơi...
Hoạt động ứng dụng
- Hoàn thiện phần thân bài vào vở.(Chú ý sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi thuyết
minh)
Hoạt động bổ sung
3. Củng cố, hướng dẫn về nhà :
- Đọc bài tiếp ; làm bài tập 4 - SBT.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Giao Thủy, ngày ….tháng…..năm 2017
Kí duyệt

Trần Thị Thanh Nịu

Trường THCS Giao Thủy

16

GV: Phạm Thị Thanh


TUẦN 2

Ngày soạn :………
Ngày dạy: …………
Tiết 6 Bài 2: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
Gác - xi - a Mác – két
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức :- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là
ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
2.Kĩ năng :- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể xác thực, cách
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
3.Thái độ:-Giáo dục tình yêu hòa bình.
4 . Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, sử
dụng công nghệ thông tin, nghe, nói, đọc, viết.
II. CHUẨN BỊ
- GV:- Soạn giáo án.
- HS: - Soạn bài theo hướng dẫn sgk.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra: Kiểm tra miệng
? Qua tìm hiểu văn bản phong cách Hồ Chí Minh, em hiẻu như thế nào về phong cách
của Bác?( từ cách tiếp thu văn hoá nhân loại đến cách sống và làm việc của Người)
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Những ngày đầu tháng 8/1945 chỉ bằng 2 quả bom nguyên tử đầu tiên ném
xuống 2 thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki, đế quốc Mỹ đã làm 2 triệu người Nhật Bản
thiệt mạng và còn di họa đến bây giờ. Thế kỷ XX, thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân,
đồng thời cũng phát minh ra những vũ khí hủy diệt, giết người hàng loạt khủng khiếp. Từ đó
đến nay và cả trong tương lai nguy cơ một cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn
luôn tiềm ẩn và đe dọa nhân loại. Đấu tranh vì một thế giới hòa bình luôn là một trong những
nhiệm vụ vẻ vang nhưng cũng khó khăn nhất của nhân dân các nước. Hôm nay chúng ta nghe
tiếng nói của một nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ (Cô-lôm-bi-a) giải thưởng Nô ben văn học, tác giả

của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lừng danh: Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Nội dung cần đạt

Hoạt động hình thành kiến thức mới mới

I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả: (1928- 2014)
? Dựa vào phần chú thích em hãy giới
- Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két, nhà văn
thiệu vài nét chính về tác giả.
Cô-lôm-bi-a.
- Được nhận giải thưởng Nô -ben về
văn học năm 1982.
2. Tác phẩm:
Trích từ tham luận tại hội nghị nguyên
? Trình bày hiểu biết của em về tác
thủ
quốc
gia 6 nước( Ấn Độ, Mê hi cô, Thụy
phẩm.
Điển, Ác-hen-ti-na, Hy lạp, Tan-da-ni-a) bàn
về việc chống chiến tranh hạt nhân , bảo vệ
hòa bình thế giới .
Trường THCS Giao Thủy

17


GV: Phạm Thị Thanh


?

? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào hội .

-VB nhật dụng - nghị luận chính trị xã
II. Đọc và tìm hiểu văn bản:

- G/v hướng dẫn học sinh: Văn bản đề
cập đến nhiều lĩnh vực quân sự, chính trị,
KH địa chất, với nhiều thuật ngữ, tên gọi các
loại vũ khí … nên khi đọc cần chú ý đọc
chính xác, rõ ràng với giọng dứt khoát, đanh
thép. Chú ý các từ phiên âm,các từ viết tắt,
các con số, các thuật ngữ làm rõ từng luận
cứ của tác giả.
- G/v đọc : Đầu ..."sống tốt đẹp hơn"2
học sinh đọc tiếp.
- G/v cho học sinh giải nghĩa các từ:
Dịch hạch, FAO, kỉ địa chất, thanh gươm
Đa-mô-clét
* Bố cục văn bản:
+ Chú ý thêm các từ: hạt nhân,
- Bố cục: 3 phần.
nguyên tử.
? Cho biết văn bản có thể chia làm
1 -Từ đầu … “…sống tốt đẹp hơn
mấy phần?

":Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ
trái đất
2 -Tiếp …“xuất phát của nó.”: Chứng lí
cho sự nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt
nhân
3 -Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta và
đề nghị khiêm tốn của tác giả
* Tìm luận điểm và luận cứ:
(Không thể là A, mặc dù Ađược trình
bày
khá
trong hầu khắp VB. Cũng
Luận điểm chủ chốt mà tác giả nêu và không chỉ nhiều

B,

nếu chỉ có B thì sẽ thiếu cơ
tìm cách giải quyết trong VB này là gì? Giải sở thực tiễn. Bởi vậy
,luận điểm cơ bản mà t/g
thích tại sao em lại hiểu như vậy ?
nêu và giải quyết trong VB chính là Avà B;Alà
GV đưa bảng phụ :
nguyên nhân ,B là kết quả, mục đích.)
A. Nguy cơ khủng khiếp của chiến
GV:Chiến tranh hạt nhân là một hiểm
tranh hạt nhân đang đe doạ toàn TG
hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài
và mọi sự sống trên trái đất.Vì vậy, đấu
B. Đấu tranh chống lại và xoá bỏ người
tranh

để
loại bỏ nguy cơ ấy cho một TG hoà
nguy cơ này vì một TG hoà bình là nhiệm vụ bình là nhiệm
vụ cấp bách của toàn thể nhân
cấp bách của toàn thể nhân loại
loại
C. Kết hợp cả Avà B.
=>Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng
? Để làm rõ luận điểm ,tác giả đã xây trữ có khả năng huỷ diệt cả trái đất và các
dựng hệ thống luận cứ như thế nào ?
hành tinh khác trong hệ mặt trời
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ
=>Cuộc chạy đua vũ trang ,đặc biệt là
toàn bộ sự sống trên trái đất

2. Việc bảo tồn sự sống trên trái đất ít
khí hạt nhân là vô cùng tốn kém và hét
tốn kém hơn "dịch hạch" hạt nhân
sức phi lí
3. Việc chạy đua vũ trang là đi ngược lại
=>Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi
lí trí của loài người, phản lại sự tiến ngược lại lí trí của loài người mà còn ngược
hoá tự nhiên.
với lí trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá
4. Hãy đấu tranh cho một thế giới hoà
=>Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm
bình
vụ ngăn chặn cuộc chến tranh hạt nhân, đấu
tranh cho một thế giới hoà bình .
Trường THCS Giao Thủy


18

GV: Phạm Thị Thanh


=>Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu
sắc. Đó là bộ xương vững chắc của VB, tạo
nên tính thuyết phục cơ bản của lập luận.

giả?

Học sinh đọc đọan 1.
? Nhận xét về cách mở đầu của tác

GV: Và trong câu trả lời của mình t/g
đã chỉ rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
doạ loài người và toàn bộ sự sống trên trái
đất .
? Điều đó được tác giả chỉ ra cụ thể
bằng cách lập luận ntn? Thông qua những lí
lẽ và dẫn chứng nào ?
? Những lí lẽ này có ý nghĩa gì?
? Chứng cớ nào làm em ngạc nhiên
nhất?

? Những chứng cớ t/g đưa ra có ý
nghĩa ntn với người đọc ,người nghe ?
? Theo em, cách đưa lí lẽ và chứng cớ
trong đoạn văn bản này có gì đặc biệt?

? Cùng với lí lẽ và chứng cớ, để lập
luận, t/g còn sử dụng NT so sánh nhằm gây
ấn tượng mạnh. Hãy chỉ rõ ?(cái chết và sự
huỷ hoại có thể xảy ra bất cứ lúc nào )
? Em hiểu ntn về" Thanh gươm Đamô-clét "và "dịch hạch"?
? Như vậy, em có nhận xét gì về lí lẽ ,
chứng cớ cũng như cách lập luận của tác
giả ? Ý nghĩa của nó trong đoạn mở đầu
này?
? Những điều đó khiến đoạn văn mở
đầu có sức tác động như thế nào đến người
đọc, người nghe?

Trường THCS Giao Thủy

1. Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân đe
dọa sự sống trên trái đất:
-Mở đầu bằng một câu hỏi đầy ấn
tượng,thu hút sự chú ý của mọi người, rồi tự
trả lời câu hỏi ấy
* Lí lẽ:
- Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá hủy
diệt
- Phát minh hạt nhân quyết định sự
sống còn của thế giới.
=>Sắc bén
* Chứng cớ:
- Ngày 08/08/1986 hơn 50.000 đầu đạn
hạt nhân đã được bố trí khắp hành tinh.
- Tất cả mọi người, mỗi người đang

ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ.
- Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến
mất mọi dấu vết của sự sống trên trái đất.
->Xác thực, khoa học
=> Nâng cao nhận thức cho mọi người
về nguy cơ chiến tranh hạt nhân và sự huỷ
diệt khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân .
-So sánh :Chiến tranh hạt nhân với
điển tích Hi Lạp : Thanh gươm Đa-mô-clét và
dịch hạch =>có sức ám ảnh mạnh mẽ
-Lặp từ và lặp cấu trúc ngữ pháp => có
tác dụng nhấn mạnh .
=>Lí lẽ kết hợp với chứng cớ cùng với
NT so sánh đã tác động vào nhận thức của
người đọc về sức mạnh ghê gớm của vũ khí
hạt nhân, khơi gợi sự đồng tình với tác giả,
làm cho tất cả những người đang sống và yêu
quý sự sống không thể thờ ơ
Lí lẽ và chứng cớ đều dựa trên sự tính
toán khoa học.
Lí lẽ và chứng cớ kết hợp với sự bộc
lộ trực tiếp thái độ của tác giả.
- Cách vào đề trực tiếp và bằng những
chứng cứ rất xác thực đã thu hút người đọc và
gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng
của vấn đề đang được nói tới.

19

GV: Phạm Thị Thanh



? Qua cỏc phng tin thụng tin i
* Tiu kt: Nguy c ca chin tranh ht
chỳng (i, bỏo), em cú thờm chng c no nhõn xy ra bt c lỳc no, e do nn ho
v nguy c chin tranh ht nhõn vn e da bỡnh v an ninh th gii, e do s sng cũn
cuc sng trỏi t.
ca trỏi t chỳng ta
- Th bom nguyờn t, lũ phn ng ht
nhõn, tờn la n o trờn th gii,
? Qua tỡm hiu phn 1, tỏc gi mun
núi vi chỳng ta iu gỡ?
Hot ng ng dng
? Qua các phơng tiện thông tin đại chúng, em có thêm chứng cứ nào về
nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn đe doạ sự sống trên trái đất.
VD: + Các cuộc thử bom nguyên tử
+ Các lò phản ứng hạt nhân
+ Tên lửa đạn đạo trên thế giới đã và đang diễn ra trên thế giới.
GV: Chiến tranh hạt nhân thật khủng khiếp. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân luôn là vấn đề nóng hổi và ngày càng gay gắt, nó vẫn diễn ra
hàng ngày, ở nhiều nơi, nhiều khu vực trên thế giới mà gần đây nhất là
cuộc chiến tranh xâm lợc IRắc của Mỹ, Anh chủ nghĩa khủng bố hoàng
hành ở nhiều nơi. Vì vậy, nhận thức đợc sự khủng khiếp về nguy cơ
chiến tranh hạt nhân là một việc không của riêng ai.
Hot ng b sung
3. Cng c, hng dn v nh:
- Khỏi quỏt li ngh thut, ni dung ca phn 1 va tỡm hiu.
- V nh hc bi v son tip phn vn bn cũn li.

TUN 2

Ngy son :
Ngy dy:
Tit 7 Bi 2: U TRANH CHO MT TH GII HềA BèNH
Gỏc - xi - a Mỏc kột
I. MC TIấU BI HC
1.Kin thc :- Hiu c ni dung vn t ra trong vn bn: Nguy c chin tranh ht
nhõn ang e da ton b s sng trờn trỏi t; nhim v cp bỏch ca ton th nhõn loi l
ngn chn nguy c ú, l u tranh cho mt th gii hũa bỡnh.
2.K nng :- Rốn k nng c hiu vn bn nht dng.
3.Thỏi :- Thy c ngh thut ngh lun ca tỏc gi: chng c c th xỏc thc, cỏch
so sỏnh rừ rng, giu sc thuyt phc, lp lun cht ch.
4 . nh hng phỏt trin nng lc: t hc, gii quyt vn , sỏng to, t qun lớ, giao tip, s
dng cụng ngh thụng tin, nghe, núi, c, vit.
II. CHUN B
- GV:- Son giỏo ỏn.
- Tranh nh v chin tranh v thm ho ca v khớ ht nhõn.
- HS: - Son tip phn bi cũn li theo hng dn sgk.
III. TIN TRèNH T CHC CC HOT NG DY HC
Trng THCS Giao Thy

20

GV: Phm Th Thanh


Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra: Kiểm tra miệng ? Trình bày hiểu biết của em về tác giả và xuất xứ
VB "Đấu tranh cho một thế giới hoà bình"?Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của VB?
2. Bài mới: Tiết học trước cô đã cùng các em đã tìm hiểu phần thứ nhất của văn bản Đấu tranh
cho một thế giới hoà bình của tác giả G. Macsket.

Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu tiếp phần còn lại.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.,Sự tốn kém và phi lí trong cuộc chạy
đua

trang hạt nhân :
? Để làm rõ luận cứ này tác giả đã
đưa ra những dẫn chứng thuộc các lĩnh vực
-Hàng loạt dẫn chứng thuộc các lĩnh
nào?
vực: xã hội, y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục.
? Dựa vào các chứng cứ trong đoạn
văn em hãy lập bảng so sánh các lĩnh vực
đời sống với chi phí chuẩn bị chiến tranh hạt
nhân.
(Học sinh thảo luận nhóm – trình
bày) Giáo viên khái quát lại bằng cách sử
dụng bảng phụ.
* Theo dõi bảng so sánh, em hãy
nhận xét và rút ra kết luận:
? Cách đưa dẫn chứng và so sánh của
- Cách đưa dẫn chứng toàn diện, cụ thể,
t/g ntn?
đáng tin cậy trên nhiều lĩnh vực(y tế,lương thực,
giáo dục) bằng những con số biết nói

- Dùng so sánh đối lập: Một bên chi phí
nhằm tạo ra sức mạnh hủy diệt tương đương
với một bên dùng chi phí đó để cứu hàng trăm
trẻ em nghèo khổ, hàng tỷ người được
? Cách lập luận của tác giả ở đây có triệu
phòng
bệnh, hàng trăm triệu người thiếu dinh
gì đặc biệt ?
dưỡng.
- Nghệ thuật lập luận của tác giả ở đoạn
? Tác dụng của cách lập luận này?
này thật đơn giản mà có sức thuyết phục caoNgười đọc ngạc nhiên, bất ngờ trước những sự
thật hiển nhiên mà rất phi lí.
=> Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm
của cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân.
? Đoạn văn này gợi cho em cảm nghĩ
=> Nêu bật sự vô nhân đạo đó.
gì về chiến tranh hạt nhân.
=>Gợi cảm xúc mỉa mai, châm biếm ở
người đọc.
=> Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân
là cực kỳ vô lí vì tốn kém nhất, đắt đỏ nhất, vô
nhân đạo nhất. => Cuộc chạy đua vũ trang
bị cho chiến tranh hạt nhân đã và đang
? Em có biết nhân loại đã tìm cách chuẩn
cướp
đi
của thế giới nhiều điều kiện để cải
nào để hạn chế chạy đua chiến tranh hạt thiện cuộc
sống của con người, nhất là ở các

nhân?
nước nghèo.
- Hiệp ước cấm thử vũ khí hạt nhân.
- Cần loại bỏ chiến tranh hạt nhân vì
- Hạn chế số lượng đầu đạn hạt nhân cuộc sống hòa bình hạnh phúc trên thế giới

này.
(Học sinh đọc đoạn :"Một nhà tiểu
Trường THCS Giao Thủy

21

GV: Phạm Thị Thanh


thuyết...điểm xuất phát của nó" )
? Phần văn bản này có 3 đoạn văn,
mỗi đoạn đều nói đến 2 chữ trái đất. Em đọc
được cảm nghĩ của tác giả khi liên tục nhắc
lại danh từ trái đất trong phần này.
? Theo tác giả, trái đất chỉ là một cái
làng nhỏ trong vũ trụ, nhưng lại là nơi độc
Chiến tranh hạt nhân là hành động cực
nhất có phép màu của sự sống trong hệ mặt kì phi lí:
trời.
- Trái đất là thứ thiêng liêng cao quý
Em hiểu như thế nào về ý nghĩ ấy ?
hơn cả, đáng được chúng ta yêu quý trân trọng.
Không được xâm phạm, hủy hoại trái đất.
(Học sinh thảo luận nhóm).

GV: Trong vũ trụ, trái đất chỉ là một
hành tinh nhỏ, nhưng là hành tinh duy nhất
có sự sống.
- Khoa học vũ trụ chưa khám phá
được sự sống ở nơi nào khác, ngoài trái đất.
- Đó là sự thiêng liêng, kì diệu của
trái đất nhỏ bé của chúng ta.
? Quá trình sống trên trái đất đã được
-380 triệu năm con bướm mới bay được
tác giả hình dung như thế nào?
- 180 triệu năm bông hồng mới nở

? Những con số chỉ thời gian đó cho
em hiểu gì về sự sống trên trái đất?
? Từ đó em hiểu gì về lời bình luận
của tác giả: "Trong thời đại … xuất phát của
nó."(Thảo luận nhóm).

-Trải qua bốn kỉ địa chất con người mới
hát được …
- Phải lâu dài lắm mới có được sự sống
trên trái đất này. Mọi vẻ đẹp trên thế giới này
không phải một sớm một chiều mà có được.
- Đưa ra những chứng cứ từ khoa học
địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến
hóa trên trái đất.
- Kết hợp lối biện luận tương phản với
các hình ảnh sinh động.
- Chiến tranh hạt nhân là hành động cực
kì phi lí, ngu ngốc, man rợ, đáng xấu hổ, là đi

ngược lại lí trí.

? Từ đó ta có nhận thức như thế nào
về tính chất phản tiến hóa, phản tự nhiên của
chiến tranh hạt nhân.
GV: Nếu nổ ra, nó sẽ đẩy lùi sự tiến
hóa trở về điểm xuất phát ban đầu, tiêu hủy
mọi thành quả của quá trình tiến hóa của sự
sống trong tự nhiên.
3, Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến
(Học sinh đọc đoạn cuối.)
tranh hạt nhân :(Thông điệp của tác giả)
? Em hiểu thế nào về “bản đồng ca
- Đó là tiếng nói của công luận thế giới
của những người đòi hỏi một thế giới không chống chiến tranh.
có vũ khí và một cuộc sống hòa bình, công
- Là tiếng nói yêu chuộng hòa bình trên
bằng”.
trái đất của nhân dân thế giới.
=>Kêu gọi mọi người đoàn kết, xiết
? Có ý kiến cho rằng : Sau khi đã chỉ chặt đội ngũ đấu tranh vì một TG hoà bình,
ra một cách hết sức rõ ràng về hiểm hoạ hạt phản đối, ngăn chặn chạy đua vũ trang, tàng
nhân đang đe doạ loài người và sự sống trên tích vũ khí hạt nhân
trái đất, t/g không dẫn dắt người đọc đến sự
lo âu mang tính bi quan mà hướng tới một
thái độ tích cực. Ý kiến của em ntn?
- Thông điệp về một cuộc sống đã từng
tồn
tại
trên trái đất.

? Ý tưởng của tác giả về việc “mở ra
một nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại
- Thông điệp về những kẻ đã xóa bỏ
được sau thảm họa hạt nhân” bao gồm cuộc sống trên trái đất bằng vũ khí hạt nhân.
những thông điệp gì?Thông điệp ấy có ý
Trường THCS Giao Thủy

22

GV: Phạm Thị Thanh


nghĩa ntn?
=>Thức tỉnh lương tri con người ,cảnh
tỉnh,lên
án những kẻ hiếu chiến
GV: Đây chính là luận cứ kết bài và
cũng là chủ đích của thông điệp mà t/g
muốn gửi tới mọi người
? Em hiểu gì về tác giả từ ý tưởng đó
của ông?( Là người quan tâm sâu sắc đến
vấn đề vũ khí hạt nhân với niềm lo lắng và
công phẫn cao độ. Vô cùng yêu chuộng
cuộc sống trên trái đất hòa bình.)
loại cần giữ gìn kí ức của mình,
? Nên hiểu ý tưởng này của nhà văn lịch sử-sẽNhân
lên
án
những thế lực hiếu chiến đẩy
muốn nhấn mạnh điều gì?

nhân loại vào thảm họa hạt nhân.
III.Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
? Em học tập được gì về cách viết
- Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận
văn nghị luận từ văn bản?
chứng rành mạch, đầy sức thuyết phục, cách so
sánh bằng nhiều dẫn chứng toàn diện và tập
trung, lời văn đầy nhiệt tình.
2. Nội dung:
? Những thông điệp nào được gửi tới
- Nguy cơ chiến tranh hạ nhân đang đe
chúng ta từ văn bản “Đấu tranh cho một thế doạ toàn thể nhân loại.
giới hòa bình”.
- Cuộc chạy đua vũ trag vô cùng tố kếm
(Học sinh đọc ghi nhớ).
đã cướp đi nhiều điều kiện tốt của nhân loại.
- Chúng ta phải đấu tranh cho hoà bình
(Học sinh thảo luận nhóm - đại diện
trình bày.)
IV. Luyện tập:
-HS tự phát biểu
1. Theo em vì sao văn bản này
lại
được
đặt
tên
là “Đấu tranh cho một thế giới
Hoạt động thực hành
hòa bình”.

- Nội dung văn bản hướng
tới một thế giới hòa bình.
2. Phát biểu cảm nghĩ của em sau
khi học VB trên.
Hoạt động ứng dụng
? Từ việc học VB, em có suy nghĩ gì về tình hình thời sự về chiến tranh, xung đột và cuộc chạy
đua vũ trang trên thế giới hiện nay?
- Vấn đề hạt nhân hiện nay đang nổi cộm với những bức xúc, nó đang diễn ra từng ngày, từng
giờ, những cuộc khủng bố vào các địa điểm quân sự, trường học, trung tâm thương mại…là
những vấn đề buộc mọi người phải quan tâm.
(?) Em dự định làm gì để tham gia vào bản đồng ca của những người đòi hỏi 1 thế giới không
có vũ khí hạt nhân?
- Học sinh tự bộc lộ ý kiến của mình b»ng th¸i ®é, hµnh ®éng như theo dõi thông tin
về vũ khí hạt nhân, tham gia các phong trào đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân…
Hoạt động bổ sung
3. Củng cố, hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập vào vở.
- Làm bài tập trong sách bài tập và sách bài tập trắc nghiệm.
- Chuẩn bị bài tiếp theo “ Tuyên bố thế giới về sống còn … của trẻ em”..
Trường THCS Giao Thủy

23

GV: Phạm Thị Thanh


----------------------------------------------------------------------------------------

TUẦN 2

Ngày soạn :………
Ngày dạy: …………
Tiết 8
Bài 2 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức :- Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và
phương châm lịch sự.
2.Kĩ năng :- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
3.Thái độ:-Giáo dục ý thức giao tiếp.
4 . Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, sử
dụng công nghệ thông tin, nghe, nói, đọc, viết.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Soạn giáo án.
- HS : Soạn bài theo hướng dẫn SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phương châm về lượng ? Phương châm về chất ?
- Làm BT 4, 5.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

I. Phương châm quan hệ:
Hoạt động hình thành kiến thức mới 1. Ví dụ:
- Thành ngữ: Ông nói gà, bà nói vịt.
2. Nhận xét:
- Đó là tình huống hội thoại mà mỗi người nói
? Thành ngữ" Ông nói gà, bà nói về một đề tài khác nhau.

vịt."dùng để chỉ tình huống hội thoại như -Hậu quả: Người nói và người nghe không
thế nào?
hiểu nhau.
? Thử tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu
xuất hiện những tình huống hội thoại như => Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài đang hội
vậy.
thoại.
? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong 3. Kết luận:
giao tiếp.
* Ghi nhớ: SGK.
(Học sinh đọc ghi nhớ.)
II. Phương châm cách thức:
1. Ví dụ: Thành ngữ:
+ Dây cà ra dây muống.
* Học sinh đọc.
+ Lúng búng như ngậm hột thị.
Trường THCS Giao Thủy

24

GV: Phạm Thị Thanh


- TN 1: nói năng dài dòng, rườm rà.
? Hai thành ngữ trên dùng để chỉ những - TN 2: nói năng ấp úng, không rành mạch,
cách nói như thế nào?
không thoát ý.
=>Người nghe không hiểu hoặc hiểu sai lạc ý
của người nói .Người nghe bị ức chế ,không có
thiện cảm với người nói

? Những cách nói đó ảnh hưởng như thế =>Trong giao tiếp,nói năng phải ngắn gọn, rõ
nào đến giao tiếp?Hậu quả của những ràng, rành mạch tạo được m.q.hệ tốt với người
cách nói đó ?
đối thoại
? Qua đó, emcó thể rút ra bài học gì trong
giao tiếp?
VD2:Tôi đồng ý với những nhận địnhvề
truyện ngắn của ông ấy.
? Có thể hiểu câu "Tôi đồng ý ... ông ấy"
- Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy
theo mấy cách (2 cách).
về truyện ngắn.
C1: Nếu "ông ấy" bổ nghĩa cho "nhận
định" thì hiểu là: Tôi đồng ý với những
nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn
mà ông ấy sáng tác.
C2: Nếu "ông ấy" bổ nghĩa cho "truyện
ngắn" thì hiểu là: Tôi đồng ý với những
nhận định về truyện ngắn của ông ấy (do
ông ấy sáng tác).
* Không vì một lý do nào đó đặc biệt thì không
nên nói những câu mơ hồ mà người nghe có thể
? Để người nghe không hiểu lầm phải nói hiểu theo nhiều cách.
như thế nào?
? Trong giao tiếp cần phải tuân thủ điều
2. Ghi nhớ: SGK.
gì.
? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì để đáp

ứng phương châm cách thức.
(Học sinh đọc ghi nhớ - SGK.)
III. Phương châm lịch sự:
1. Ví dụ:
* Học sinh đọc truyện"Người ăn xin"
? Vì sao người ăn xin và cậu bé trong
truyện đều cảm thấy mình đã nhận được từ
người kia một cái gì đó?
Cả hai tuy đều không có của cải, tiền
bạcgì nhưng đều nhận được tình cảm mà
người kia dành cho mình, đặc biệt là tình
cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin.
Đối với một người ở hoàn cảnh bần cùng,
cậu không hề tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà
vẫn có thái độ và lời nói hết sức chân
thành, thể hiện sự tôn trọng và quan tâm
đến người khác.
? Có thể rút ra bài học gì từ truyện này?

Trường THCS Giao Thủy

- Cả 2 đều cảm nhận được sự chân thành và
tôn trọng nhau.

- Bài học: Khi giao tiếp cần tôn trọng người
đối thoại, không phân biệt sang - hèn, giàu nghèo.
2. Kết luận:
25

GV: Phạm Thị Thanh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×