Tiết 58, 59. Bài 34
CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Biết được:
- Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng
(riêng) của crom, số oxi hoá; tính chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng
với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit).
- Tính chất của hợp chất crom (III), Cr2O3, Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hoá và
tính khử, tính lưỡng tính) ; tính chất của hợp chất crom (VI), K2CrO4, K2Cr2O7
(tính tan, màu sắc, tính oxi hoá).
2. Kỹ năng:
- Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất.
- Viết các PTHH thể hiện tính chất của crom và hợp chất crom.
- Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7 tham gia phản ứng.
Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử crom và các phản ứng đặc trưng của crom.
- tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3;
K2CrO4, K2Cr2O7.
3. Tư tưởng: Biết quý trọng và bảo vêh Cr
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.
- Tinh thể K2Cr2O7, dung dịch CrCl3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH,
tinh thể (NH4)2Cr2O7
2. Học sinh:
Làm BTVN và đọc bài mới trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tiết 58.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau:
a) Fe + H2SO4 (đặc) → SO2 + …
b) Fe + HNO3 (đặc) → NO2 + …
c) Fe + HNO3 (loãng) → NO + …
d) FeS + HNO3 → NO + Fe2(SO4)3 + …
Giải
a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b) Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
c) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
d) FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO + Fe(NO3)3 + H2O
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1
- GV: GV dùng bảng tuần hoàn và yêu
cầu HS xác định vị trí của Cr trong bảng
tuần hoàn.
HS: viết cấu hình electron nguyên tử của
Cr.
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN,
CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- Ô 24, nhóm VIB, chu kì 4.
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1
hay [Ar]3d54s1.
* Hoạt động 2
- GV: Hướng dẫn HS nghiên cưu TCVL
của Cr, lưu ý độ cứng của Cr là 9 (Sau
kim cương)
HS: nghiên cứu tính chất vật lí của Cr
trong SGK theo sự hướng dẫn của GV.
* Hoạt động 3
- GV: giới thiệu về tính khử của kim loại
Cr so với Fe và các mức oxi hoá hay gặp
của crom.
HS: Ghi TT
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối
lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0nc = 18900C.
- Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được
thuỷ tinh.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và lên bảng
trình bày từng nội dung
HS: viết PTHH của các phản ứng giữa
kim loại Cr với các phi kim O2, Cl2, S
1. Tác dụng với phi kim
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
- Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ
+1 → +6 (hay gặp +2, +3 và +6).
4Cr + 3O2
t0
0
2Cr + 3Cl2
t
2Cr + 3S
t
0
2Cr2O3
2CrCl3
Cr2S3
- GV: Vì sao Cr lại bền vững với nước và
không khí?
HS: Cr bền với nước và không khí do có
lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ
2. Tác dụng với nước
Cr bền với nước và không khí do có lớp
màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ mạ crom
lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo
thép không gỉ.
- GV: Cr pư với axit giống Fe
HS: viết PTHH của các phản ứng giữa
kim loại Cr với các axit HCl và H2SO4
loãng.
3. Tác dụng với axit
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2
Cr không tác dụng với dung dịch HNO3
hoặc H2SO4 đặc, nguội.
4. Củng cố bài giảng:
Câu 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:
Cr
(1)
Cr2O3
(2)
Cr2(SO4)3
(3)
Cr(OH)3
(4)
Cr2O3
Câu 2. Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O2 và 1 mol
Cr2O3. Hãy viết phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân
hoàn toàn chưa?
5. Bài tập về nhà:
Bài 1,2,3,4 - SGK/155
Tiết 59.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:
Cr
(1)
Cr2O3
(2)
Cr2(SO4)3
(3)
Cr(OH)3
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
* Hoạt động 4
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu
HS thảo luận 4 nội dung của Cr (III) và
Cr (VI)
HS: Thảo luận rồi cử đại diện nhóm lên
trình bày nội dung được phân công
- GV: Giống như Al2O3 thì Cr2O3 là oxit
lưỡng tính
HS: dẫn ra các PTHH để chứng minh
Cr2O3 thể hiện tính chất lưỡng tính.
(4)
Cr2O3
Nội dung ghi bảng
IV – HỢP CHẤT CỦA CROM
1. Hợp chất crom (III)
a) Crom (III) oxit – Cr2O3
- Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan
trong nước.
- Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O
Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2
b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3
- Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không
tan trong nước.
- Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Cr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O
- Tính khử và tính oxi hoá: Do có số oxi hoá
3+
- GV?: Vì sao hợp chất Cr vừa thể hiện trung gian nên trong dung dịch vừa có tính
tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá?
oxi hoá (môi trường axit) vừa có tính khử
HS: dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho (trong môi trường bazơ)
tính chất đó của hợp chất Cr3+.
2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2
2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 +
6NaBr + 4H2O
2CrO 2 + 3Br2 + 8OH‒ → 2CrO 24 + 6Br‒ +
4H2O
- GV: TCVL của Cr(OH)3 có gì đặc
biệt?
HS: nghiên cứu SGK để biết tính chất vật
lí của Cr(OH)3.
2. Hợp chất crom (VI)
- GV: TCVL của CrO3 có gì đặc biệt?
a) Crom (VI) oxit – CrO3
HS: nghiên cứu SGK để biết được tính - CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.
chất vật lí của CrO3.
- Là một oxit axit
CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)
- GV: CM CrO3 là một oxit axit
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic)
HS: viết PTHH của phản ứng giữa CrO3 - Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ
với H2O.
và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp
xúc với CrO3.
b) Muối crom (VI)
- GV: CM các muối cromat và đicromat - Là những hợp chất bền.
có tính oxi hoá mạnh?
+ Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu
của ion CrO 24 )
HS: nghiên cứu SGK để viết PTHH của + Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam
phản ứng giữa K2Cr2O7 với FeSO4 trong (màu của ion Cr O 2 )
2 7
môi trường axit.
- Các muối cromat và đicromat có tính oxi
hoá mạnh.
+6
+2
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4
+3
+3
3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
- Trong dung dịch của ion Cr2 O 27 luôn có cả
ion CrO 24 ở trạng thái cân bằng với nhau:
Cr2O72- + H2O
2CrO24- + 2H+
4. Củng cố bài giảng:
Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Cr2O3
(1)
(12)
Cr(OH)2
Cr
(11)
(2)
(3)
Cr2(SO4)3
CrSO4
(10)
Cr(OH)3
Cr2(SO4)3
(9)
--- // ---
(4)
Na[Cr(OH)4]
K2Cr2O7
(8)
K2CrO4
(5)
(7)
Cr(OH)3
(6)
CrCl3
to
Cr2O3 + 2Al 2Cr + Al2O3
o
7H2O
t
Cr2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Cr
+ 6H2SO4
Cr2(SO4)3 + 6NaOH 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH Na[Cr(OH)4]
Na[Cr(OH)4] + CO2 Cr(OH)3 + NaHCO3
Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O
2CrCl3 + 3Cl2 + 16KOH 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O
2K2CrO4 + H2SO4 K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 +
Cr2(SO4)3 + Zn 2CrSO4 + ZnSO4
CrSO4 + 2NaOH Cr(OH)2 + Na2SO4
o
t
2Cr2O3 + 4H2O
4Cr(OH)2 + O2
5. Bài tập về nhà:
Bài 5 - SGK/155