Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

giao an hoa hoc lop 12 bai 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.38 KB, 4 trang )

Tiết 39, 40 . Bài 23

LUYỆN TẬP
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp
điều chế kim loại
2. Kỹ năng:
Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các
đại lượng có liên quan
Trọng tâm: Giải các BT liên quan đến điều chế kim loại.
3. Tư tưởng: Tích cực, chủ động trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống câu hỏi và BT
2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi đến lớp
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tiết 39
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- GV: đặt hệ thống câu hỏi:
1. Điều chế kim loại:
+ Có mấy PP đ/c KL, nêu nguyên tắc và phạm vi (SGK-102)
áp dụng của từng pp?


2. Sự ăn mòn kim loại:
+ Ăn mòn KL là gì?
(SGK-102)
+ Có mấy dạng ăn mòn KL?
+ Nêu các cách phòng chống ăn mòn KL?
HS: Thảo luận và trả lời
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
II . BÀI TẬP
* Hoạt động 2:
* Bài 1/103: Bằng những phương pháp nào
- GV: Treo bảng phụ ghi ND BT1/103 lên bảng có thể điều chế được Ag từ dung dịch
và yêu cầu HS làm BT
AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2?
HS: Làm BT theo HD của GV và lên bảng trình Viết các phương trình hoá học.
bày
Giải
1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3
cách:
 Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để
- GV: Gọi HS khác nhận xét
khử ion Ag+.
HS: Nghe TT
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓


 Điện phân dung dịch AgNO3:
4AgNO3 + 2H2O

ñpdd


4Ag + O2 + 4HNO3

 Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:
2AgNO3

- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
* Hoạt động 3:
- GV: Treo bảng phụ ghi ND BT2/103 lên bảng
và yêu cầu HS làm BT
HS: Làm BT theo HD của GV và lên bảng trình
bày

- GV: Lưu ý:
mvật sau phản ứng = mCu(bđ) – mCu(phản ứng) + mAg(bám vào)
HS: Nghe TT

t0

2Ag + 2NO2 + O2

2. Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có 1
cách là cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng
chảy:
MgCl2

ñpnc

Mg + Cl2


* Bài 2/103: Ngâm một vật bằng đồng có
khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3
4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3
trong dung dịch giảm 17%.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng
và cho biết vai trò của các chất tham gia phản
ứng.
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
Giải
a) PTHH
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
b) Xác định khối lượng của vật sau phản
ứng
Khối lượng AgNO3 có trong 250g dd:
250
.4  10 (g)
100

Số mol AgNO3 tham gia phản ứng là:
10.17
 0,01 (mol)
100.170

- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT

* Hoạt động 4:
- GV: Treo bảng phụ ghi ND BT3 lên bảng và
yêu cầu HS làm BT

HS: Làm BT theo HD của GV và lên bảng trình
bày
- GV: Gọi HS khác nhận xét
HS: Nghe TT
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
4. Củng cố bài giảng:
Bài 3/103-SGK
5. Bài tập về nhà:

Cu

+

2AgNO3 → Cu(NO3)2
+
2Ag↓
0,005
←0,01→

mol:
0,01
Khối lượng vật sau phản ứng là:
10 + (108.0,01) – (64.0,005+ = 10,76 (g)
* Bài 3: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm
CuO, Al2O3 và MgO (đun nóng). Khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Cu, Al, Mg
B. Cu, Al, MgO
C. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO



Bài tập 4 và bài tập 5 - SGK/103
Tiết 40
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
* Hoạt động 1:
- GV: Treo bảng phụ ghi ND BT3/103
lên bảng và yêu cầu HS làm BT
HS: Làm BT theo HD của GV và lên
bảng trình bày
- GV: Gọi HS khác nhận xét
HS: Nghe TT
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT

Nội dung ghi bảng
* Bài 3/103: Để khử hoàn toàn 23,2g một oxit
kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đkc). Kim loại
đó là
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Cr
Giải
MxOy + yH2 → xM + yH2O
nH2 = 0,4  nO(oxit) = nH2 = 0,4
 mkim loại trong oxit = 23,2 – 0,4.16 = 16,8

(g)
x:y=

16,8
: 0,4. Thay giá trị nguyên tử khối
M

của các kim loại vào biểu thức trên ta tìm được
giá trị M bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x : y.
* Hoạt động 2:
- GV: Treo bảng phụ ghi ND BT4/103
lên bảng và yêu cầu HS làm BT
HS: Làm BT theo HD của GV và lên
bảng trình bày
- GV: Gọi HS khác nhận xét
HS: Nghe TT

- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT

* Hoạt động 3:
- GV: Treo bảng phụ ghi ND BT5/103
lên bảng và yêu cầu HS làm BT
HS: Làm BT theo HD của GV và lên
bảng trình bày

* Bài 4/103: Cho 9,6g bột kim loại M vào 500
ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc
thu được 5,376 lít H2 (đkc). Kim loại M là:
A. Mg

B. Ca
C. Fe
D. Ba
Giải
nH2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol)
nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol)
M
+
2HCl → MCl2
+
H2
0,24
0,48
←0,24
nHCl(pứ) = 0,48 < nHCl(bđ) = 0,5  Kim loại
hết, HCl dư
M=

9,6

0,24

 40  M là Ca

* Bài 5/103: Điện phân nóng chảy muối clorua
kim loại M. Ở catot thu được 6g kim loại và ở
anot thu được 3,36 lít khí (đkc) thoát ra. Muối
clorua đó là
A. NaCl
B. KCl



C. BaCl2

Giải

- GV: Gọi HS khác nhận xét
HS: Nghe TT

- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT

2MCln → 2M

M=

D. CaCl2
nCl2 = 0,15
+ nCl2
0,3
n

←0,15

6
= 20n  n = 2 & M = 40 M là Ca
0,3
n

4. Củng cố bài giảng:

Hoà tan hoàn toàn 28g Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu
được là:
A. 108g
B. 162g
C. 216g
D. 154g
5. Bài tập về nhà:
Chuẩn bị trước bài thực hành.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×