Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

giao an lop 4 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.93 KB, 28 trang )

Thứ
ngày

Thứ
2
19/1

Buổi

Sáng

Chiều

Thứ
3
20/1

Sáng

Chiều

Thứ
4
21/1

Sáng

Chiều

Sáng
Thứ


5
22/1
Chiều

Thứ
6
23/1

Sáng

Tiết
1
2
3
4
5
1
2
3
1
2
3
4
5
1
2
3
1
2
3

4
5
1
2
3
1
2
3
4
5
1
2
3
4
1
2
3
4
5

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 22
Thực hiện từ … đến ….
Môn học
Tên bài học
GDTT
Địa lí
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chính tả

Ôn tiếng việt
Ôn toán
Tin học
Kĩ thuật
Toán
Khoa học
LTVC
Anh văn
Ôn Toán
GDNGLL
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Khoa học
Ôn tiếng việt
Tập làm văn
Thể dục
Ôn toán
Tin học
Anh văn
Toán
LTVC
Ôn tiếng việt
Âm nhạc
Anh văn
Thể dục
Mĩ thuật
Toán
Ôn toán
Tập làm văn

Ôn tiếng việt
GDTT

Chào cờ
Giáo viên chuyên dạy
Sầu riêng
Luyện tập chung
Lịch sự với mọi người (t2)
Nghe- viết : Sầu riêng.
Sầu riêng
Luyện tập chung
Giáo viên chuyên dạy
Giáo viên chuyên dạy
So sánh hai phân số cùng mẫu số
Âm thanh trong cuộc sống
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Giáo viên chuyên dạy
So sánh hai phân số cùng mẫu số
Ngày tết quê em
Luyện tập.
Chợ tết.
Con vịt xấu xí
Âm thanh trong cuộc sống tt
Chủ ngữ trong câu kể
Luyện tập quan sát cây cối
Giáo viên chuyên dạy
So sánh 2 ps cùng mẫu số
Giáo viên chuyên dạy
Giáo viên chuyên dạy
So sánh hai phân số khác mẫu số

MRVT : Cái đẹp.
Luyện tập quan sát cây cối
Giáo viên chuyên dạy
Giáo viên chuyên dạy
Giáo viên chuyên dạy
Giáo viên chuyên dạy
Luyện tập
So sánh hai phân số khác mẫu số
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
MRVT : Cái đẹp.
Sinh hoạt lớp

1


Tiết 1:

Ngày soạn …
Ngày dạy Thứ hai ngày … tháng … năm ….
Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG

Tiết 2:Tập đọc
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch , trôi chảy. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ
ngữ gợi tả .
-Hiểu nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về
dáng cây(Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
*HS yếu đọc trơn đoạn 1.

II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy – học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- HS hát
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc bài Bè xuôi sông La.
- HS đọc bài.
- Nêu nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
- HS chú ý nghe.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- 1, 2 em đọc bài.
-Chia đoạn .
-Chia 3 đoạn (Mỗi lần xuống dòng
là một đoạn)
- Đọc đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
(Lần 1)
- GV sửa lỗi phát âm.
-HS đọc tiếp nối .(Lần 2 )
-GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ .
- Đọc theo cặp
- HS đọc theo cặp.
(GV giúp đỡ HS yếu )

(HS yếu thực hiện)
- 1 số cặp thi đọc.
- Đọc toàn bài.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS chú ý
b, Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Là đặc sản của miền Nam.
- HS đọc thầm cả bài .
- Miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả, - Hoa: trổ vào cuối năm, thơm
dáng cây sầu riêng.
ngát....
- Quả: lủng lẳng dưới cành, trông
2


như những tổ kiến,...
- Dáng cây: thân khẳng khiu, cao
vút,...
- Câu văn nào nói lên tình cảm của tác giả -Đứng ngắm cây sầu riêng ...kì lạ
đối với cây sầu riêng?
này .
- 1 HS đọc toàn bài.
- Nội dung bài muốn nói lên điều gì?
- HS nêu:
VD: Sầu riêng là loại trái quý nhất
của miền Nam, hương vị quyến rũ
đến kì lạ...

Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc
c, Đọc diễn cảm:
của cây sầu riêng
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1.
(GV kèm HS yếu đọc )
-HS nghe , đọc.
-GV tổ chức cho HS thi đọc.
(HS yếu thực hiện)
-GV nhận xét, đánh giá.
- HS thi đọc.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- HS rút gọn được phân số .
-Quy đồng được mẫu số hai phân số .
*HS yếu làm được bài tập 1(Phân số thứ nhất và thứ hai ) ,bài 2 , bài 3 (Phần a)
II.Đồ dùng dạy – học :
-SGK,phiếu BT 4 .
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- HS hát
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Y/c 2 HS lên bảng quy đồng mẫu số :
- 2 HS lên bảng làm bài.
5
1

và ;
3
5

6
2

4
8

25
3

15
15

- GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b.Luyện tập.
Bài 1: Rút gọn phân số.
(HS làm việc cá nhân)
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-GV yêu cầu HS làm bài .

;

6
4


8
8

- HS chú ý nghe , ghi đầu bài .
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
12 2
= .
30 5

3

20 4
=
45 9


-GV giúp đỡ HS yếu làm bài 1 (Phân số
thứ nhất và thứ hai )
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2: (HS HĐ nhóm 3-4 em)
-GVHD HS , chia nhóm ,yêu cầu HS làm
bài .
-GV giúp đỡ nhóm yếu .
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
(HS làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn , yêu cầu HS làm bài

33 11

=
51 17

- HS yếu thực hiện dưới sự HD của
giáo viên
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm .
- Phân số bằng phân số

2
6 14
là:
; .
27 63
9

- Nhóm yếu thực hiện dưới sự HD của
GV
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.

4
9

7
12
4 16 7 21
 ;  .
9 36 12 36
7

1 2
d) ; và
2 3 12
1 6 2 8
7
 ;  và
2 12 3 12 12

c) và

4
5

8
3
4 32 5 15
=
; =
3 24 8 24
4
5
b) và
9
5
4 36 5 25
 ;  .
5 45 9 45

a,


-GV giúp đỡ HS yếu làm bài 3 (Phần a)
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Nhóm nào có

28 2
=
70 5

- HS yếu thực hiện

2
số ngôi sao đã tô
- HS nêu yêu cầu.
3

màu? (HS HĐ nhóm )
-GV HDHS , chia nhóm .
-GV yêu cầu các nhóm HĐ
- GV chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.

- HS xác định nhóm có

2
số ngôi sao
3

đã tô màu: b.


Tiết 4: Khoa học
BÀI 43 : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống :Âm thanh dùng để giao
tiếp trong sinh hoạt , học tập , lao động , giải trí ;dùng để báo hiệu (còi tàu , xe , trống
trường ,...)
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô
nhiễm tiếng ồn.
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị theo nhóm:
- 5 chai, cốc giống nhau; tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống, tranh ảnh
về các loại âm thanh khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
4


Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.
b. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm
thanh trong đời sống.(Làm việc theo nhóm 34 em )
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm thanh
trong đời sống.
* Cách tiến hành:
- Hình sgk 86.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm.


Hoạt động học
- HS hát
- HS chú ý nghe, ghi đầu bài .

- HS quan sát hình sgk.
- HS trao đổi theo nhóm nêu được
vai trò của âm thanh.
+ Âm thanh rất cần cho con người,
nhờ có âm thanh chúng ta có thể
học tập, nói chuyện với nhau,
thưởng thức âm nhạc,….

- GV tập hợp ý kiến của HS.
* Hoạt động 2: Nói về âm thanh ưa thích và
âm thanh không ưa thích.(HĐ nhóm đôi)
* Mục tiêu: Giúp HS diễn tả thái đọ trước thế
giới âm thanh xung quanh. Phát triển kĩ năng
đánh giá.
* Cách tiến hành :
- Gv gợi ý để HS nêu.
- HS thảo luận nhóm 2, nêu:
+ Âm thanh ưa thích:
+ Âm thanh không ưa thích:
- Nêu lí do tại sao thích và tại sao không thích - HS nêu lí do tại sao thích và tại
âm thanh đó.
sao không thích.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi
lại âm thanh. (HĐ nhóm 3-4 em )
* Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của các nghiên
cứu khoa học và thái độ trân trọng.

* Cách tiến hành:
- Em thích nghe bài hát nào? Do ca sĩ nào thể - HS nêu tên bài hát mình thích.
hiện?
- Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh .
- HS thảo luận nhóm 4 nêu ích lợi
của việc ghi lại âm thanh.
* Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ:
(HĐ nhóm )
* Mục tiêu: Nhận biết được âm thanh có thể
nghe cao, thấp (trầm, bổng) khác nhau.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho các nhóm làm nhạc cụ.
- HS đổ nước vào các chai từ vơi
đến đầy dần.
5


- Tổ chức cho các nhóm biểu diễn nhạc cụ.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 5 .(HĐ cả lớp)
* Cần làm gì để tránh những âm thanh gây
ồn ?

4. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài.

- HS biểu diễn các nhạc cụ đó.
-Không nói chuyện quá to.
-Khi kê bàn ghế phải lưu ý , không
kéo lê bàn ghế .

-Không nhấn còi xe máy hoặc ô tô
khi không cần thiết .
-Khi mở nhạc ,không vặn tiếng
nhạc quá to.

Tiết 5 :Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- HS biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người .
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người .
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh .
* GDKNS:
+ Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
+ Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Thẻ màu: xanh, đỏ (để làm bài tập 2).
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai (để làm bài tập 4).
III. Các hoạt động dạy – học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- HS hát
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự với mọi người?
- 2HS nêu.
-GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài , ghi đầu bài.
- HS chú ý nghe.
b. Hoạt động 1: Bài tập 2.

(Hoạt động cả lớp)
* Mục tiêu : Biết cư xử lịch sự và không
đồng tình với những người bất lịch sự.
Cách tiến hành :
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : Ai
nhanh ai đúng .
-GV đọc từng ý kiến .
- HS giơ thẻ màu đỏ (đồng ý ).
- GV nhận xét, nêu kết luận sau mỗi lần -HS giơ thẻ màu xanh(không đồng ý)
chơi, khen ngợi , động viên HS .
+ ý kiến đúng: c, d.
+ ý kiến sai: a,b,đ.
c. Hoạt động 2: Bài tập 4
6


(Hoạt động nhóm 3-4 em)
* Mục tiêu : Biết cư xử lịch sự với những
người xung quanh:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng
vai.
- Tổ chức cho các nhóm đóng vai.
- HS các nhóm lên đóng vai.
- GV nhận xét, trao đổi về các vai diễn.
- HS cả lớp cùng trao đổi.
* Kết luận: Gv đọc câu ca dao và giải
thích ý nghĩa:
“Lời nói chẳng mất tiền mua
- HS đọc thuộc câu ca dao.

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”
4. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
==================================
Ngày soạn ….
Ngày dạy Thứ ba ngày … tháng … năm …
Tiết 1 Ê đê- Việt
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 2 Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu Riêng.
* HS yếu nghe - viết 3 câu đầu đoạn viết
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn l/n, ut/uc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ viết bài tập 2a, 3.
III.Các hoạt động dạy – học: 37 phút
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- HS hát
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi.
- HS viết: ra vào, cặp da, gia đình, cao
- GV nhận xét, chữa bài
dao….
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

- HS lắng nghe
b. Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
- Gv đọc đoạn viết.
- HS nghe đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn viết.
- Đoạn văn miêu tả gì?
=> Đoạn văn miêu tả cây Sầu Riêng
- Gv lưu ý HS cách trình bày bài, lưu ý
- HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai:
một số từ ngữ dễ viết sai.
trổ, cuối năm, toả khắp khu vườn,
giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ
- Gv đọc cho HS nghe viết.
- HS nghe đọc, viết bài.
* HS yếu viết 3 câu
- GV đọc lại bài viết
- HS tự chữa lỗi chính tả
- Gv thu một số bài để chấm, chữa lỗi.
7


c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2a, Điền vào chỗ trống l/n?
- GV hướng dẫn HS làm bài.

- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, một vài HS làm
bài vào phiếu.
Các câu có từ đã điền:
Nên bé nào thấy đau!

Bé òa lên nức nở.
- HS nhận xét

- Chữa bài, nhận xét
Bài 3: Chọn tiếng thích hợp để hoàn
chỉnh bài văn Cái đẹp.
- HD học sinh làm bài.

- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
Các từ điền: nắng, trúc, cúc, lóng lánh,
nên, vút, náo nức.
- HS đọc lại bài văn Cái đẹp đã hoàn
chỉnh.

- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
Tiết 4: Toán

SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
-Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
*HS yếu làm được bài tập 1 (Phần a ,b ); bài tập 2 ( phần a); (Phần b – ý 1 và 3)
II. Đồ dùng dạy – học:
- Hình vẽ như sgk.
III. Các hoạt động dạy – học : (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học

- Hát.
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS lên bảng rút gọn phân số :
- 2 HS lên bảng làm bài.
18
15
;
30
9

1 18
2
15
= ;
=
30
2
9
1

- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
* So sánh hai phân số cùng mẫu số:
- Gv giới thiệu hình vẽ như sgk.

- HS chú ý nghe , ghi đầu bài .
- HS quan sát hình vẽ, nhận xét:
+ Độ dài đoạn thẳng AC =

+ Độ dài đoạn AD =

2
AB
5

3
AB.
5

+ Độ dài đoạn AD dài hơn đoạn
AC.
8


Nên

2
3
3 2
< hay > .
5
5 5
5

- GV gợi ý để HS nhận ra cách so sánh.

- HS nêu cách so sánh hai phân số
cùng mẫu số.


c. Thực hành:
Bài 1: So sánh hai phân số .
(HS làm bài cá nhân )
- GV hướng dẫn HS , yêu cầu HS làm bài.

- HS nêu yêu cầu.

-GV kèm HS yếu làm bài 1 (a,b)
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
a, Gv nêu vấn đề:

-HS yếu thực hiện

So sánh hai phân số:

- HS so sánh các phân số:
3
5
<
7
7
7 5
c, 
8 8

a,

4
2

>
3
3
2
9
d,
<
11
11

b,

- HS nêu yêu cầu.
- HS giải quyết vấn đề:

2
5
và .
5
5

So sánh : và .

2
5
2
5
< hay < 1 vì = 1
5
5

5
5
8 5
8
5
 hay >1 vì  1
5
5
5 5

b, So sánh phân số với 1.
-GV HD HS , yêu cầu HS làm bài .

- HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài :

-GV kèm HS yếu làm bài –ý 1 và 3
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết các phân số bé hơn 1 có mẫu số
bằng 5, tử số khác 0.(HS làm bài cá nhân)
-GV HD HS , yêu cầu HS làm bài .

- HS yếu thực hiện

8
5

5
5


1
4
7
6
9
12
<1 ; <1 ; >1 ; >1 ; =1 ; >1.
5
9
2
5
3
7

-HS nêu yêu cầu .
-HS làm bài :

1 2 3 4
; ; ; ;
5 5 5 5

GV chữa bài , nhận xét .
- Phân số bé hơn 1 có đặc điểm như thế nào? -PS có tử số bé hơn mẫu số .
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 5: Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I, Mục tiêu:
- HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?(ND
Ghi nhớ )

-Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1 –mục III)
-Viết được đoạn văn khoảng 5 câu , trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2)
*HS yếu làm được bài tập 1 , bài 2 (viết được 1-2 câu)
II, Đồ dùng dạy – học:
9


- Phiếu viết 4 câu kể Ai thế nào?trong đoạn văn phần nhận xét.
- Phiếu viết 5 câu kể Ai thế nào?-bài tập 1.
III,Các hoạt động dạy – học : (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- HS hát
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? có đặc - HS nêu.
điểm gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
- HS chú ý nghe , ghi đầu bài .
b. Phần nhận xét:
Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong - HS nêu yêu cầu.
đoạn văn sau?(HĐ cả lớp)
- HS xác định các câu kể Ai thế nào?
là câu 1,2,4,5.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: Xác định chủ ngữ của các câu vừa - HS nêu yêu cầu.
tìm được.(HĐ cả lớp)
- HS xác định chủ ngữ của các câu

vừa tìm được :
+ Hà Nội/
+ Cả một vùng trời/
+ Các cụ già/
- GV nhận xét, chữa bài.
+ Những cô gái thủ đô/
Bài 3: Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị - HS nêu yêu cầu.
nội dung gì? Chúng do những từ ngữ nào - HS nêu: chủ ngữ cho biết sự vật sẽ
tạo thành?(HĐ cả lớp)
được thông báo về đặc điểm, tính chất
ở vị ngữ.
- Chủ ngữ do danh từ hoặc cụm danh
từ tạo thành.
c. Ghi nhớ:
- HS đọc ghi nhớ sgk.
d. Luyện tập:
Bài 1: Tìm chủ ngữ của các câu kể Ai thế - HS nêu yêu cầu bài tập.
nào? trong đoạn văn dưới đây.
(HS làm bài cá nhân )
-GV HD HS làm bài ,yêu cầu HS làm bài .
-GV kèm HS yếu.
- HS yếu thực hiện
- HS xác định câu kể Ai thế nào?
trong đoạn văn: câu 2 ,3,4,5,6,8.
- HS xác định chủ ngữ của từng câu.
-GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một - HS nêu yêu cầu.
loại trái cây mà em thích, trong đoạn văn
có dùng câu kể Ai thế nào?(HS làm bài cá
nhân)

-GV HD , yêu cầu HS làm bài .
10


-GV kèm HS yếu

-HS yếu thực hiện
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết.

- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò :
- Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào có đặc -HS nêu .
điểm gì?

KẾ HOẠCH BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : (ôn)Tập đọc
SẦU RIÊNG
I.Mục tiêu:
-HS đọc trôi chảy , rành mạch toàn bài . Biết đọc diễn cảm .
-Hiểu được từ ngữ , nội dung bài . Trả lời được câu hỏi trong bài .
*HS yếu đọc đoạn 3 trong bài .
II. Đồ dùng dạy –học :
SGK
III.Các hoạt động dạy-học :35 phút
-GV Đọc mẫu .
-GV giao việc cho HS .
-HS đọc bài –GV quan sát , lắng nghe ,giúp đỡ HS .
(Quan tâm nhiều hơn đến HS yếu )
-Một vài em đọc trước lớp –HS và GV nhận xét , cho điểm .

* Nhận xét giờ học , dặn dò HS .
Tiết 2: (ôn)Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-HS làm được bài tập 3 và 4 (SGK -118)
II. Đồ dùng dạy –học :
SGK
III. Các hoạt động dạy –học :36 phút
Bài 3 .
- HS nêu yêu cầu của BT .
- GV HDHS , yêu cầu HS làm bài .
- GV kèm HS yếu .
- Chữa bài .
Bài 4 .
- HS nêu yêu cầu .
- GV HDHS, yêu cầu HS làm bài .
- GV kèm HS yếu .
- Chữa bài .
*GV nhận xét tiết học .
Tiết 3: ÔnToán :
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I/Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết so sánh hai phân số khác mẫu số (bằng cách quy đồng MS hai phân số đó).
11


-Củng cố về so sánh hai phân số cùng MS.
II/ Các hoạt động dạy học: ( 40 phút )
Hoạt động dạy
1.HDHS so sánh hai phân số cùng mẫu số

2.Thực hành:
BT1/vbt

Hoạt động học
HS làm vở
2em làm bảng
Chữa bài

BT2/vbt
a/ Nhận xét:
b/ So sánhcác phân số sau với

Cả lớp làm vở
Tiếp nối đọc bài
Cả lớp NX
Hoạt động cá nhân

BT3/vbt.
3/NX - dặn dò - NX
-Làm bài vào vbt

Tiết 4 Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy
======================================
Ngày soạn ….
Ngày dạy Thứ tư ngày … tháng … năm 20…
Tiết 1 Ê đê- Việt
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 2 Kĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy

Tiết 3 Anh văn
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS so sánh được hai phân số có cùng mẫu số, so sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
*HS yếu làm được bài 1 (a,d ); bài 2 (ý 3, 5,6 .); bài 3 (c)
II. Các hoạt động dạy học :(37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- HS hát
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Chữa bài 3.
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- HS lắng nghe , ghi đầu bài .
b. Luyện tập.
Bài 1: So sánh hai phân số sau.
- HS nêu yêu cầu.
(HS làm bài cá nhân )
-HD HS , yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
3 1
> .
5 5
13 15
c, <

17 17

a,

12

9 11
<
10 10
25 22
d,
>
19 19

b,


-Kèm HS yếu .
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:So sánh các phân số sau với 1.
(HS làm bài cá nhân)
-HD HS , yêu cầu HS làm bài .
-GV kèm HS yếu .
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé
đến lớn (HĐ nhóm )
-GV HD HS, chia nhóm .
-GV yêu cầu HS làm bài .
-GV kèm nhóm yếu .
- Chữa bài, nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau.

- HS yếu thực hiện
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS yếu thực hiện
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài:
- HS yếu thực hiện

Tiết 5: Tập đọc
CHỢ TẾT
I. Mục tiêu:
- Đọc toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm .
- Hiểu nội dung bài: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi
tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. ( Trả lời được câu hỏi; thuộc được một vài
câu thơ yêu thích).
- HS yếu: Đọc được bài thơ, tốc độ chậm.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài .
III. Các hoạt động dạy – học: 37 phút
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- HS hát
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Sầu riêng và nêu nội dung bài.
- 3 HS đọc và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét - đánh giá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
- HS lắng nghe
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
+ Đọc đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.
+ Đọc theo cặp
- HS đọc theo cặp
- GV nhận xét, đánh giá
- 1 vài cặp thi đọc trước lớp.
+ Đọc toàn bài
- 1-2 HS đọc toàn bài.
+ Gv đọc mẫu.
- HS chú ý nghe
* Tìm hiểu bài:
13


- 1HS đọc toàn bài thơ
- Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh - Mặt trời lên làm đỏ dần những dải
đẹp như thế nào?
mây trắng và những làn sương sớm.
Núi đồi như cũng làm duyên, núi
uốn mình trong chiếc áo the xanh,

đồi thoa son. Những tia nắng nghịch
ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,...
- Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra - Những thằng cu mặc áo đỏ chạy
sao?
lon ton, các cụ già chống gậy bước
lom khom,..
- Bên cạnh dáng vẻ riêng đó, những người - Ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra
đi chợ Tết có điểm chung gì?
chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về
biếc.
chợ Tết. Tìm những từ ngữ đã tạo nên bức
- Các từ ngữ: trắng, đỏ, hồng, lam,
tranh giàu màu sắc ấy?
xanh biếc, thăm, vàng tía, son.
=>Nội dung bài nói lên điều gì?
=> Bức tranh chợ tết miền trung du
giàu màu sắc và vô cùng sinh động
đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh
phúc của những người dân quê
c, Hướng dẫn luyện đọc và học thuộc lòng
bài thơ.
- Gv hướng dẫn học sinh luyện đọc khổ 1
- HS đọc khổ 1
- Tổ chức cho HS luyện học thuộc lòng bài - 1 số HS thi đọc
thơ.
- HS học thuộc lòng khổ thơ, bài
thơ
- HS tham gia thi đọc thuộc lòng bài
- Nhận xét, đánh giá

thơ.
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài.
====================================
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Luyện toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:Giúp HS
-Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1
-Thực hành sắp xếp phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
II/ Các hoạt động dạy- học:
A/ Kiểm tra:Kt vở BT của HS
B/ Bài ôn:
1/ HDHS làm bài tập trong vở BT.:
Đứng tại chỗ trả lời
BT 1/27
NX
14


BT2/27 : Điền dấu >,<,=.

HS làm vào vở
3 em làm bảng
chữa bài
HS làm bảng
cả lớp làm vở
Chữa bài


BT3/28 : khoanh vào phân số lớn nhất
a/
7
9
2
b/
11
11
BT4/28 : Viết các phân số theo thứ tự từ bé tới lớn
Hs làm cá nhân và nêu kq.
a/ 3 ; 5 ; 6 ; 7
8 8 8 8
BT5/28 : Nêu cách so sánh 2 phân số 5 và 6
Hs nêu cách so sánh với số
6
5
1
2/ NX-dặn dò:
- NX
- về nhà làm bài vào VBT
...............................................................................................
Tiết 3 : (ôn) Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I/Mục tiêu:
1/ Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
2/ Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Viết được một đoạn văn tả
một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào?
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết phần NX
III/ Các hoạt động dạy - học ( 40 phút )

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Nhận xét:
1 em đọc YC BT
BT1/36
Cả lớp làm miệng
Các câu 1,2,4,5 là câu kể Ai thế nào?
2 em đọc YCBT
BT2/36
Tiếp nối lên bảng làm bài
?Chủ ngữ trong câu trên cho ta biết điều gì?
NX
..sự vật sẽ được thông báovề đặc điểm, tính chất ở vị
ngữ.
? Chủ ngữ nào là một từ?
? Chủ ngữ nào là một ngữ?
KL:- Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự cacv1 sự vật có
đặc điểm, tính chất được nêu ở vị ngữ.
-Chủ ngữ của câu 1 do danh từ riêng (HN) tạo
thành,chủ ngữ của các câu còn lại do cụm danh từ tạo
thành.
*Câu 3 thuộc kiểu câu Ai làm gì?
15


/ Ghi nhớ:
2.Luyện tập:
BT1/37
Câu 3,4,5,6,8 là câu kể Ai thế nào?
Câu 1, 2 không phải là câu kể Ai thế nào? sẽ học sau.

Câu 7 là câu kể Ai làm gì?
BT2/37
3/ Nhận xét- Dặn dò:
-NX
-Về nhà hoàn chỉnh BT2

3 em đọc
2 em đọc YCBT
HĐN2
HS trình bày
NX
1 em đọc YCBT
HS làm bài
Tiếp nối làm bài
NX

Tiết 3 GDNGLL
CHỦ ĐỀ NGÀY TẾT
I. Mục tiêu
- HS biết được phong tục cổ truyền của Việt Nam trong ngày tết.
- Giáo dục HS không được sử dụng chất nổ, pháo trong dịp tết.
- Phát động phong trào tặng quà cho các bạn học sinh nghèo nhân dịp tết.
II.Đồ dùng dạy học
-Loa
III.Các hoạt động dạy- học: 35 phút .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Hoạt động 1 :Triển khai nội dung
Học sinh tập hợp hai hàng dọc
Giáo viên tập trung học sinh trên sân

trường .
-Hoạt động 2:HS tìm hiểu về các phong
- HS tìm hiểu phong tục ngày tết
tục trong ngày tết
- Trong ngày tết thường diễn ra các hoạt
- HS trả lời cá nhân.
động gì?
- Em thường làm gì trong những ngày tết? - Em thường theo bố mẹ đến chúc tết ông
- Ngày tết thường có món ăn nào và
bà, ….
không thể thiếu được món gì?
……………
Hoạt động 3: Giáo dục HS không sử dụng
- HS nghe và làm theo.
các chất cháy nổ, pháo trong những ngày
tết.
- Phát động tặng quà cho các bạn nghèo
- HS quyên góp tiền, quần áo cho các bạn
nhân dịp tết.
nghèo nhân dịp tết
Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
================================
Ngày soạn …
Ngày dạy Thứ năm ngày … tháng … năm 20…
Tiết 1 Ê đê – Việt
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 2 Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3: Toán

16


SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. Mục tiêu:
- HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số (bằng cách quy đồng mẫu số).
- HS yếu: Làm đúng bài 1
II. Đồ dùng dạy – học:
- Hình vẽ như sgk.
III. Các hoạt động dạy – học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- HS hát
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- So sánh hai phân số sau:

8
6
và .
5
5

- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Dạy bài mới.
* So sánh hai phân số khác mẫu số:
- So sánh hai phân số


- HS so sánh.

2
3
và .
3
4

- HS nêu phương án so sánh hai phân
số đó.

- Làm thế nào để so sánh được?
- GV tổ chức cho HS so sánh hai phân số:
+ So sánh trên hai băng giấy( không thuận
tiện)
- HS thảo luận, so sánh hai phân số trên
+ So sánh bằng cách quy đồng mẫu số hai
2 3
băng giấy. Kết quả: < .
phân số đó rồi so sánh hai phân số cùng
3 4
mẫu số.
- HS so sánh hai phân số
2
8 3
9
= ; =
.
3 12 4 12
8

9
2 3
Nên <
hay < .
12 12
3 4

- HS phát biểu bằng lời cách so sánh
hai phân số khác mẫu số.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:

c. Thực hành:
Bài 1: So sánh hai phân số:
- GV hướng dẫn HS làm bài.

3
4

4
5
3 15 4 16
15 16
3
=
; =
nên
<
hay <
20 20

4 20 5 20
4
4
5

a,

- GV kèm HS yếu
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Củng cố về rút gọn phân số và so
sánh hai phân số cùng mẫu số.
- GV hướng dẫn HS làm bài.

- HS yếu : Làm phần a
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
17


6
4

10
5
6
3
3
4
6
4

= nên < hay
<
5
10 5
5
10
5

a,

- HS yếu: Làm phần b ( bài 1)

- GV kèm HS yếu
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
-GV hướng dẫn HS phân tích bài toán

- HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải
Bạn Mai ăn

3
cái bánh, tức là đã ăn
8

3x5 15
cái bánh

8 x5 40

2
Bạn Hoa ăn
cái bánh, tức là đã ăn
5
2 x8 16
16 15
cái bánh vì
nên bạn


5 x8 40
40 40

Hoa ăn nhiều bánh hơn
- HS yếu : Làm phần c (bài 1)

- GV kèm HS yếu
- Chữa bài, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
Tiết 4: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học ( BT 1 ; BT2 ; BT3).
- Bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp ( BT4).
II.Đồ dùng day - học:
- Phiếu nội dung bài tập 1-2.
- Bảng phụ viết nội dung B bài tập 4, thẻ từ cột A bài tập 4.

III.Các hoạt động dạy – học: 37 phút
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- HS hát
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu - HS đọc đoạn văn.
thích có dùng câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
- HS lắng nghe
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Tìm các từ:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
18


a.Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con
người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi,
xinh xắn, uyển chuyển, rự rỡ, tươi
tắn…
b. Thể hiện nét đẹp tâm hồn tính cách
của con người: thuỳ mị, dịu dàng,
đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na….
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm các từ:


- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm
- HS đại diện nhóm trình bày.
a. Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp thiên
nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy
hoàng, tráng lệ, hùng vĩ…
b.Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả
thiên nhiên, cảnh vật và con người:
xinh đẹp, xinh tươi, lỗng lẫy, rực rỡ,
duyên dáng
- HS nêu yêu cầu.

- Gv nhận xét, chữa bài
Bài 3: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở
bài 1,2.
- HS đặt câu.
- HD học sinh làm bài
- HS nối tiếp đọc câu đã đặt.

- Gv nhận xét, chữa bài
- HS nêu yêu cầu.
Bài 4: Điền các từ ngữ hoặc cụm từ ở cột
A vào những chỗ trống thích hợp ở cột B. - HS làm việc theo nhóm.
- Hướng dẫn học sinh làm bài theo nhóm - Các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình.
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
Tiết 5:Tập làm văn

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
- HS biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí , kết hợp các giác quan khi quan sát. Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loại cây với miêu tả một cái
cây (BT1).
-Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất đinh (BT2).
*HS yếu : quan sát cây ,lá , hoa , quả .
II.Đồ dùng dạy – học:
- Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung bài tập 1a,b.
- Bảng viết sẵn lời giải bài tập 1d,c.
- Tranh ảnh một số loài cây.
III. Các hoạt động dạy – học: 37 phút
19


Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc dàn ý tả một cây ăn quả theo 1-2
cách đã học.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc lại 3 bài văn: Sầu riêng, Bãi
ngô, Cây gạo và nhận xét:(HĐ nhóm)
-GV HD HS , yêu cầu HS làm bài .
-GV kèm nhóm yếu.
a.Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo
trình tự nào?
b.Các tác giả quan sát cây bằng những
giác quan nào?


Hoạt động học
- HS hát
- HS đọc.

-HS nghe , ghi đầu bài .
- HS nêu yêu cầu.
- Nhóm yếu thực hiện
- HS đọc thầm 3 bài văn.
- HS thảo luận theo nhóm trả lời các
câu hỏi:
Bài văn Trình tự q/s Giác quan
Bãi ngô Theo từng
Thị giác,
thời kì
khứu giác,
vị giác,
Sầu
Theo từng
thính giác.
riêng
bộ phận
Cây gạo Theo từng
thời kì

c. Chỉ ra các hình ảnh so sánh và nhân hoá
mà em thích. Theo em hình ảnh so sánh và - HS nối tiếp nêu các hình ảnh so
nhân hoá này có tác dụng gì?
sánh, nhân hoá mà các em thích.
- Gv liệt kê các hình ảnh so sánh và nhân - HS nêu tác dụng của các hình ảnh

hoá trong 3 bài văn.(dán lên bảng)
so sánh, nhân hoá.
d, Bài văn nào miêu tả một loài cây, bài
nào miêu tả một cái cây cụ thể?
- HS nêu:
e, Miêu tả một loài cây và miêu tả một cây + Bãi ngô: miêu tả một loài cây.
có gì giống và khác nhau?
+ Sầu riêng: miêu tả một loài cây.
- Gv nhận xét, chốt lại .
+ Cây gạo: miêu tả một cái cây.
Bài 2: Quan sát một cây và ghi lại những - HS nêu.
điều quan sát được.(HĐ cá nhân )
-Gv treo tranh, ảnh một số loài cây.
-GVHD HS QS, yêu cầu HS làm bài .
- HS nêu yêu cầu của bài.
-GV giúp HS yếu .
- HS yếu thực hiện
- HS nêu tên cây đã quan sát.
- HS ghi lại những điều quan sát
-Tổ chức cho HS phát biểu .
được.
20


- Gv nhận xét kết quả quan sát của HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài.

- HS trình bày.


BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Luyện toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I/Mụ c Tiêu
- Biết so sánh 2 phân số khác mẫu số( bằng cách quy đồng mẫu số 2 phân số đó)
- Củng cố về so sánh 2 phân số cùng mẫu số
Hoạt động dạy
Hoạt động học
II/ các hoạt động dạy-học
A/ KT: Kt VBT của hs
B/ Bài mới
1/ HD lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số
a/ so sánh hai băng giấy trên bảng
cả lớp
b/ ta có thể so sánh 2 phân số

2
3
và như sau
3
4

- Quy đồng mẫu số 2 phân số
-So sánh 2 phân số cùng mẫu số
-KL:
2/ Thực hành( làm bt trong VBT )
BT 1/28 So sánh 2 phân số ( theo mẫu )
4 và 5
5 6


2 em làm bảng lớp
Cả lớp làm bảng con
Chữa bài

BT2/29

HS làm vở
2 em làm bảng
BT3/29
Mai ăn 2 cái bánh , Lan ăn 3 cái bánh đó. Ai ăn chữa bài
Cả lớp làm vào vở
nhiều bánh hơn
chữa bài
3/ NX dặn dò
-NX
-Về nhà làm bài vào vở
............................................................................................
Tiết 4: (ôn) Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học ( BT 1 ; BT2 ; BT3).
- Bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp ( BT4).
II.Đồ dùng day - học:
III.Các hoạt động dạy – học: 37 phút
21


Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu
thích có dùng câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Tìm các từ:
- GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm

- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm các từ:

Hoạt động học
- HS hát
- HS đọc đoạn văn.

- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
a.Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con
người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi,
xinh xắn, uyển chuyển, rự rỡ, tươi
tắn…
b. Thể hiện nét đẹp tâm hồn tính cách
của con người: thuỳ mị, dịu dàng,
đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na….
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm

- HS đại diện nhóm trình bày.
a. Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp thiên
nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy
hoàng, tráng lệ, hùng vĩ…
b.Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả
thiên nhiên, cảnh vật và con người:
xinh đẹp, xinh tươi, lỗng lẫy, rực rỡ,
duyên dáng
- HS nêu yêu cầu.

- Gv nhận xét, chữa bài
Bài 3: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở
bài 1,2.
- HS đặt câu.
- HD học sinh làm bài
- HS nối tiếp đọc câu đã đặt.

- Gv nhận xét, chữa bài
- HS nêu yêu cầu.
Bài 4: Điền các từ ngữ hoặc cụm từ ở cột
A vào những chỗ trống thích hợp ở cột B. - HS làm việc theo nhóm.
- Hướng dẫn học sinh làm bài theo nhóm - Các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình.
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
Tiết 3 : Luyện tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
22



I/ Mục tiêu:
1/ Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. nhận
ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả 1 cái cây
2/ Từ những hiểu biết trên tập QS, ghi lại kết quả quan sát 1 cái cây cụ thể
Hoạt động dạy
Hoạt động học
II/ các hoạt động dạy-học
A/ KT: Kt VBT của hs
B/ Bài mới
Bài 2/40 ( Gv tập trung hd hs quan sát 1 cây cụ thể Các em quan sát một cây cụ thể.
)
Hd hs quan sát = nhiều giác quan.
Hs trình bày kq quan sát của
mình.
Cả lớp đánh giá nhận xét
Tiêu chuẩn đánh giá
- Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế không?
- Trình tự quan sát có hợp lí không
- Những giác quan nào em đã sử dụng để
quan sát.
- Cái cây em quan sát có khác gì với cái cây
cùng loại.
3/ Nhận xét- Dặn dò:
- Nx
- Về nhà tiếp tục QS các cây đã chọn.
..........................................................................................................
Tiết 4: Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:

-HS nêu được ví dụ về :
+ Tác hại của tiếng ồn :Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ( đau đầu ,mất ngủ ); gây
mất tập trung trong công việc và học tập,...
+Một số biện pháp chống tiếng ồn .
-Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng .
-Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống : Bịt tai khi nghe âm thanh quá to,
đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn ...
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô
nhiễm tiếng ồn.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Tranh, ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống tiếng ồn .
III.Các hoạt động dạy – học: 37 phút
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- HS hát
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
- HS nêu.
- Ích lợi của việc ghi lại âm thanh ?
- GV nhận xét đánh giá.
23


3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b. Dạy bài mới.
- HS chú ý nghe , đọc ,ghi đầu bài .
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguồn gây tiếng
ồn:(HĐ nhóm 3-4 em)

Mục tiêu : Nhận biết được một số loại
tiếng ồn.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Hình sgk trang 88.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS quan sát hình vẽ sgk.
- HS trình bày các loại tiếng ồn ở nơi
sinh sống và ở trường.
- HS phân loại tiếng ồn do con người
gây ra và tiếng ồn không do con
- Gv giúp HS phân loại những tiếng ồn người gây ra.
chính để nhận biết: Hầu hết các tiếng ồn đều
do con người gây ra.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tác hại của
tiếng ồn và biện pháp phòng chống:
(HĐ nhóm 3-4 em )
Mục tiêu : Nêu được một số tác hại của
tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Hình sgk 88.
- HS quan sát hình vẽ sgk.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về tác
- HS thảo luận nhóm .
hại và cách phòng chống tiếng ồn.
- HS đại diện các nhóm trình bày.
- Kết luận: sgk.
* Hoạt động 3 : Các việc nên, không nên - HS nêu mục bạn cần biết sgk.
làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản
thân và những người xung quanh.
(HĐ nhóm 3-4 em )
* Mục tiêu : Có ý thức và thực hiện được

một số hoạt động đơn giản góp phần chống
ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và nhữ người
xung quanh.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Nhận xét, khen ngợi HS có những việc
làm thiết thực,...
4. Củng cố, dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.

- HS thảo luận nhóm đưa ra các việc
nên và không nên làm để góp phần
chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà
và nơi công cộng.

Ngày soạn …
Ngày dạy Thứ sáu ngày … tháng … năm 20…
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
24


- HS biết so sánh hai phân số.
- HS yếu : Làm đúng bài 1.
II, Các hoạt động dạy – học: 37 phút
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Nhận xét.

3. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
b.Thực hành:
Bài 1: So sánh hai phân số:
- Tổ chức cho HS làm bài.

Hoạt động học
- HS hát
- HS nêu.

- HS nghe
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
5 7
15
4
<
b,

8 8
25
5
15 3
3 4
15
4
= nên < hay
<
25 5
5 5

25
5

a,
- GV kèm HS yếu
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách
khác nhau:
- HD học sinh làm bài

- HS yếu: làm phần a
- HS nêu yêu cầu của bài.

- GV kèm HS yếu
- Chữa bài, nhận xét
Bài 3: Biết so sánh hai phân số cùng tử số.
a, Gv hướng dẫn cách so sánh hai phân số
cùng tử số.
b, So sánh hai phân số:

- Hai cách so sánh phân số:
+ So sánh phân số với 1.
+ Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so
sánh.
- HS yếu: làm phần b (bài 1)
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài.
- HS rút ra nhận xét như sgk.
- HS so sánh hai phân số:
9

9 8
8
> ; >
11 14 9 11

- GV kèm HS yếu
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4( giảm tải)
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học

- HS yếu: làm phần c(bài 1)

Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ
CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI.
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ
phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) trong đoạn văn mẫu (BT1).
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×