Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

giao an lop 4 tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.09 KB, 19 trang )

KẾ HOẠCH TUẦN 17
(Từ ngày 21 tháng 12 đến ngày 25 tháng 12 năm 2015)
Thứ
ngày
Hai
21/12

Ba
22/12


23/12

Năm
24/12

sáu
25/12

Môn học
Chào cờ
Tập đọc
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Toán
LTVC
Thể dục
Đạo đức
Lịch sử
Tập đọc


Khoa học
Mĩ thuật
Toán
Tập l. văn
LTVC
Chính tả
Địa lí
Toán
Kĩ thuật
Toán
Khoa học
Tập l. văn
Hát nhạc
Sinh hoạt

Tên bài dạy
Chào cờ đầu tuần
Rất nhiều mặt trăng
Thể dục RLTTCB - TC "Nhảy lƣớt sóng"
Luyện tập
Một phát minh nho nhỏ.
Luyện tập chung
Câu kể: Ai làm gì?
Đi nhanh chuyển sang chạy - TC "Nhảy lƣớt sóng"
Yêu lao động (tiết 2)
Ôn tập học kì I
Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo)
Ôn tập học kì I
Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
Dấu hiệu chia hết cho 2

Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Nghe-viết: Mùa đông trên rẻo cao
Ôn tập học kì I
Dấu hiệu chia hết cho 5.
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn (tiết 3)
Luyện tập
Kiểm tra học kì I
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
Ôn tập hai bài hát
Sinh hoạt tuần 17

Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2015


TẬP ĐỌC:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy, lƣu loát toàn bài; Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm
rãi, bƣớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa
nhỏ) và lời ngƣời dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu
(Trả lời đƣợc các CH trong SGK).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp bài Trong quán ăn “Ba cá bống”
- 1HS nêu nội dung bài. Lớp nhận xét.
B. Bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc - HS chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu … đất nước của nhà vua.

Đoạn 2: Tiếp đến ... tất nhiên là bằng vàng rồi.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS tiếp nối đọc từng đoạn (2 lƣợt)
+ Lƣợt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Lƣợt 2: Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ phần chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm (nhóm đôi).
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: (10’) Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1, 2 (mong muốn có mặt trăng; ... họ nói rằng
nguyện vọng của công chúa là không thể thực hiện đƣợc)
+ Từ ngữ: công chúa ốm nặng, lo lắng, có đƣợc mặt trăng
Ý1: Nguyện vọng có đƣợc mặt trăng của công chúa nhỏ
- HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 3, 4. (Chú hề cho rằng: Trƣớc hết
phải hỏi công chúa xem công chúa nghĩ về mặt trăng nhƣ thế nào. Mặt trăng chỉ to
hơn móng tay của công chúa, mặt trăng treo ngang ngọn cây, mặt trăng đƣợc làm
băng vàng.)
- Từ ngữ: móng tay, ngang ngọn cây, bằng vàng.
Ý2: cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng.
- HS đọc lƣớt đoạn 3, trả lời câu hỏi: Chú hề đã làm gì để có đƣợc mặt trăng cho
công chúa? Thái độ của công chúa nhƣ thế nào khi nhận đƣợc món quà đó? (tức tốc
gặp thợ kim hoàn, công chúa thấy mặt trăng vui sƣớng, …)
Ý3: Chú hề đã mang đến cho công chúa “một mặt trăng” nhƣ cô mong muốn.
- HS nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,
rất đáng yêu.
HĐ3: Hƣớng dẫn đọc diễn cảm
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV treo bảng phụ và đọc mẫu. Hƣớng dẫn HS đọc nhấn giọng, ngắt nghỉ.
- Hƣớng dẫn HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3 em. GV giúp đỡ các nhóm.
- GV gọi 3 nhóm thi đọc trƣớc lớp. Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất



HĐ4: (10’) Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc.
- GV treo bảng phụ ghi đoạn: “Thế là ... bằng vàng rồi”
- GV hƣớng dẫn HS cách đọc - Gọi HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn này.
- Khuyến khích: Học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- T/c cho HS thi đọc
- Lớp nhận xét. GV tuyên dƣơng HS đọc tốt.
C. Củng cố dặn dò: GV chốt ND bài - Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau: phần 2
THỂ DỤC:
THỂ DỤC RLTTCB - TRÕ CHƠI “NHẢY LƢỚT SÓNG”
I. Mục tiêu:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Học trò chơi “Nhảy lƣớt sóng”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia chơi
tƣơng đối chủ động.
II. Địa điểm - Phƣơng tiện:
- Địa điểm: Sân trƣờng sạch sẽ, bảo đảm an toàn, thoáng mát tập luyện.
- Phƣơng tiện: Còi, kẻ sân, 8 dây chun.
III. Nội dung - Phƣơng pháp:
A. Phần mở đầu:
- Ổn định tổ chức, tập trung, báo cáo.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Khởi động:
- Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân - tay,vai, hông, đầu gối.
B. Phần cơ bản:
1. Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.

- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
- Lần 2 + 3: Thực hiện theo tổ, GV quan sát, sửa chữa động tác chƣa
- Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng
hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
2. Trò chơi vận động: Trò chơi “Nhảy lƣớt sóng”
- GV nêu tên, phân tích cách chơi, luật chơi, tổ chức chơi thử, chơi thật.
- Mỗi tổ là một đội chơi với thành phần bằng nhau.
- Hai bạn cầm đầu dây chun căng ra, di chuyển xuống cuối hàng, đi chậm và cúi
ngƣời sao cho dây vừa tầm nhảy.
- Khi dây gần tới nơi đủ nhảy thì bạn đó nhún xuống bật nhảy qua dây bằng hai chân.
- Cứ tiếp tục thực hiện cho tới ngƣời cuối cùng.
- Mỗi lần bị vƣớng chân vào dây bị trừ một điểm
- Đội nào về trƣớc và không bị trừ điểm là chiến thắng.


- Đội thua phải múa hát một bài.
C. Phần kết thúc:
1. Thả lỏng hồi tĩnh: Đi thƣờng hít thở sâu rồi đứng tại chỗ vỗ tay, hát
2. Hệ thống, nhận xét kết quả giờ học.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đƣợc phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
- Bài tập cần làm: 1a; 2.
- Khuyến khích: Học sinh làm bài tập.
II. Chuẩn bị: Bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: GV gọi 1 HS lên bảng giải BT 3 tiết trƣớc. Tổ chức nhận xét.
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp - HS theo dõi.

HĐ1: (28’) Hƣớng dẫn luyện tập.
Bài 1a: Học sinh làm cả câu b.
- HS đọc y/c - Cho HS làm vở nháp, GV giúp em chƣa đạt yêu cầu
- Mở rộng: Học sinh làm nhanh cả câu b vào nháp.
- 1 HS đạt yêu cầu lên bảng làm.
- GV nhận xét chốt bài làm đúng.
- Học đổi bài kiểm tra.
KL: Rèn kĩ năng đặt tính và chia cho số có 2 chữ số.
Bài 2: Học sinh Làm vào vở.
Bài 3: HS làm bài 3 vào vở.
- GV nhận xét chốt bài làm đúng.
Giải:
Chiều rộng sân bóng đá là:
7140 : 105 = 68 (m)
Đáp số: a) Chiều rộng 68 m
Đổi chéo bài kiểm tra kết quả. GV kết hợp kiểm tra cho HS.
KL: Rèn kĩ năng giải toán về tính chiều rộng.
C. củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN:
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bƣớc đầu kể lại đƣợc câu chuyện
Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
(Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một qui luật của
tự nhiên)
II. Chuẩn bị: Bộ tranh của truyện
III. Các hoạt động dạy học:



HĐ1: (2’): GV giới thiệu bài trực tiếp
HĐ2: (30’): Hƣớng dẫn kể chuyện.
a. GV kể chuyện: GV kể lần 1 - HS theo dõi.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ - Lớp lắng nghe và quan sát tranh.
b. Kể theo nhóm:
- Gv chia lớp theo nhóm đôi
- Các nhóm nhìn tranh SGK kể cho nhau nghe từng đoạn truyện.
- Các nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV bao quát lớp - Giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
c. Thi kể trƣớc lớp
- GV tổ chức cho các nhóm tiếp nối nhau kể (vừa kể vừa chỉ tranh).
- Lớp theo dõi - Nhận xét.
- Gv gọi HS thi kể câu chuyện.
- Lớp nhận xét - GV đánh giá và tuyên dƣơng nhóm kể hay.
* GV nêu câu hỏi tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
? Ma-ri-a là người như thế nào?
? Em học tập ở Ma-ri-a điều gì?
? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
- HS thảo luận trả lời - Tổ chức nhận xét - GV chốt lại.
Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra rất nhiều điều bổ ích và lí thú
trong thế giới xung quanh.
C. Củng cố, dặn dò: GV chốt ND bài - Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2015
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đƣợc phép nhân, phép chia.
- Bài tập cần làm: B1 (Bảng 1: 3 cột đầu) Bảng 2: (3 cột đầu); 4a, b
- Khuyến khích: Học sinh làm bài tập
II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: GV gọi 1 HS lên bảng giải BT3 vbt tiết trƣớc. T/c nhận xét
B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp - HS theo dõi.
Hƣớng dẫn luyện tập trang 90.
Bài 1: (bảng 1: 3 cột đầu, bảng 2: 3 cột đầu)
* GV y/c HS nêu cách tìm thừa số, tìm tích chƣa biết trong phép nhân, Tìm số bị
chia, số chia, thƣơng trong phép chia.
- HS làm vào vở nháp. 1 HS làm trên bảng lớp.
- Học sinh làm nhanh cả bài 1 vào nháp.
- Học sinh điền tiếp sức bảng lớp.
* GV: Nhận xét chốt kết quả đúng.
* Học sinh đổi bài kiểm tra
KL: Rèn kĩ năng tìm thừa số, tích chƣa biết, số bị chia, số chia, thƣơng.
Bài 2, 3: Khuyến khích học sinh
* Làm cả bài 2, bài 3 vào vở. GV kết hợp chữa bài.


Bài 4a, b:
- HS đọc yêu cầu - GV ôn lại về biểu đồ - Lớp theo dõi.
- GV: Y/c HS qsát biểu đồ SGK/ 91 - GV nêu câu hỏi.
- Gọi HS trả lời theo biểu đồ - Tổ chức nhận xét, GV đánh giá.
- Học sinh trả lời thêm câu c của bài 4.
KL: Rèn kĩ năng đọc và trả lời câu hỏi trên biểu đồ.
C. củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học và giao bài về nhà.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU KỂ: AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nắm đƣợc cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết đƣợc câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định đƣợc chủ ngữ và vị
ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III); viết đƣợc đoạn văn kể việc đã làm trong đó

có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn mầu.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: GV giới thiệu bài trự tiếp - HS theo dõi.
HĐ2: Phần nhận xét.
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1, 2, 3 - Lớp theo dõi SGK.
- T/c cho HS hoạt động nhóm 4.
- Cho HS thảo luận và rút ra các câu sau: Người lớn đánh trâu ra cày.
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá.
- GV cho HS đặt câu hỏi:
Người lớn làm gì? (Bộ phận vị ngữ).
Ai đánh trâu ra cày? (Bộ phận chủ ngữ).
- GV chốt lại - HS theo dõi.
HĐ3: (5’): Rút ra ghi nhớ.
- GV gợi ý - Gọi Vài HS nêu - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ4: (15’): Hƣớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Rèn kĩ năng tìm câu kể Ai làm gì trong đoạn văn.
- Cho HS đọc yêu cầu - GV cho HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS lần lƣợt nêu - tổ chức nhận xét, GV chốt lại.
* Làm vào vở BTTV
Bài 2: XĐ chủ ngữ, vị ngữ ở từng câu của BT 1.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT - GV treo 4 tờ giấy viết 4 câu ở BT1.
- GV gọi HS nêu - Lớp nhận xét.
- GV đánh giá và chốt lại ý đúng.
* HS Viết vào vở BTTV.
Bài 3: Rèn kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai làm gì?
- Cho HS đọc yêu cầu BT3 - Lớp theo dõi SGK
- GV gợi ý và cho HS làm vào vở BTTV.
- GV bao quát lớp - Giúp HS chƣa đạt yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn vd nêu những câu là câu kể Ai làm gì?



- Lớ p nhậ n xét - GV khen nhữ ng HS có bài vă n hay và chỉ
C. Củ ng cố dặ n dò:
- GV gọi vài nhắc lại ghi nhớ SGK. GV nhận xét tiết học.

đúng câu kể Ai làm gì?

THỂ DỤC:
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÕ CHƠI “NHẢY LƢỚT SÓNG”
I. Mục tiêu:
- Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy.
- Nhắc lại những động tác cơ bản trong học kì I.
- HS biết cách thực hiện đi từ chậm đến nhanh dần rồi đi nhanh và chuyển sang chạy
một vài bƣớc.
- Trò chơi “Nhảy lƣớt sóng” Biết cách chơi và tham gia chơi đƣợc.
II. Chuẩn bị: Còi, dụng cụ cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: (5’) Phần mở đầu.
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, Y/c giờ học - HS theo dõi.
- Cho HS khởi động các khớp theo hƣớng dẫn của GV.
- GV cho HS chạy chậm quanh sân tập theo 1 hàng dọc.
HĐ2: (25’) Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTT cơ bản:
- GV cho Lớp ôn đi nhanh chuyển sang chạy - GV cho lớp thực hiện theo đội hình
hàng dọc, mỗi em cách nhau 2 mét.
- GV cho lớp ôn - GV hƣớng dẫn HS và nhận xét.
b. Trò chơi vận động “Nhảy lƣớt sóng”
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi - Lớp theo dõi, lắng nghe.
- GV cho HS chơi theo hƣớng dẫn - HS quan sát các bạn thực hiện trò chơi.

- Y/c HS chơi nhiệt tình, chủ động và trung thực.
- GV bao quát lớp - GV công bố kết quả - Nhận xét.
HĐ3: (5’) Phần kết thúc. Cho HS cả lớp chạy chậm và hít thở sâu.
- GV hệ thống bài học - Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC:
YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Liên hệ: Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trƣờng, ở nhà phù hợp
với khả năng của bản thân. (HS kể về sự chăm chỉ lao động của mình của các bạn
trong lớp trong trƣờng. HĐ3 BT3)
- Biết đƣợc ý nghĩa của lao động.
- KNS:
+ Kĩ năng xác giá trị của ngƣời lao động là đem lại ấm no hạnh phúc cho con ngƣời.
+ Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trƣờng.
II. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo đức 4, một số đồ dùng dành cho trò chơi đóng vai.
II. Các hoạt động dạy học:
Bài mới: GV giới thiệu bài - HS theo dõi.
HĐ1: Bài tập 5 SGK
- GV gọi HS đọc y/c BT 5 SGK - Lớp theo dõi.


- GV cho HS thảo luận cặp đôi về ND của bài tập.
- GV gọi vài HS trình bày trƣớc lớp - T/c nhận xét.
- GV đánh giá và nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để có thể thực
hiện đƣợc ƣớc mơ nghề nghiệp tƣơng lai của mình.
HĐ2: (10’) Bài tập 3, 4, 6 SGK
Bài 3: Nội dung bài 3 Thay bằng kể về sự chăm chỉ của bạn mình (trong lớp, ở
trƣờng)
- GV t/c cho HS, kể về sự chăm chỉ của bạn mình (trong lớp, ở trƣờng) theo nhóm
đôi.

- Kể trƣớc lớp.
- GV t/c cho lớp quan sát và nhận xét.
- GV bổ sung, đánh giá và khen những bài làm tốt.
* Chăm chỉ lao động mang lại điều gì cho con ngƣời? (đem lại ấm no hạnh phúc cho
con ngƣời.)
Bài 4: Thảo luận nhóm đôi .
- HS nối tiếp nêu các câu ca giao, tục ngữ nói về tác dụng của ngƣời lao động.
“Có làm thì mới có ăn
Không dƣng ai dễ mang phần cho ai”
Có lúc vất vả mới có lúc thanh nhàn. ..
Bài 6: GV yêu cầu mỗi HS trình bày những vấn đề sau:
+ Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ?
+ Lý do em yêu thích công việc hay nghề nghiệp đó.
- Em hãy thự c hành bài vẽ hoặ c viế t mộ t công việ c mà em yêu thích.
HĐ3: (10’) Rút ra kết luận chung.
- GV gợi ý- HS nêu.
- Lớp nhận xét - GV gọi HS đọc kết luận nhƣ SGK.
- Lớp theo dõi - GV khắc sâu cho HS.
HĐ4: (3’) HĐ nối tiếp
Về nhà ngoài giờ học em nên làm gì để giúp gia đình?
- Về nhà các em làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân, tích cực tham gia vào các
công việc ở nhà, ở trƣờng vừa sức với mình..
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
LỊCH SỬ:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá các sự kiện, tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nƣớc
đến cuối thế kỉ XIII: Nƣớc Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành
độc lập; Buổi đầu độc lập; nƣớc Đại Việt thời Lí, nƣớc Đại Việt thời Trần.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ trục thời gian.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: GV hỏi Vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc Mông-Nguyên, kết
quả ra sao? GV gọi HS trả lời. T/c nhận xét
B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: (9’)
- Tìm hiểu về hệ thống 3 giai đoạn lịch sử ứng với 3 triều đại: Tiền Lê, Lý, Trần.


- GV nêu câu hỏi: Kể tên các triều đại và số năm tƣơng ứng trên trục thời gian.
- GV treo bảng phụ - Cho HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
- GV gọi HS báo cáo - T/c nhận xét - GV ghi bảng.
HĐ3: (8’) Hệ thống về các sự kiện lịch sử tiêu biểu và thời gian diễn ra.
- GV nêu y/c - Cho HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
- GV gọi HS báo cáo - T/c nhận xét, GV bổ sung và chốt lại.
HĐ4: (9’) Tổ chức thi hùng biện về các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
- GV chia lớp theo nhóm đôi
- Các nhóm chọn sự kiện và thảo luận làm bài.
- GV lần lƣợt gọi các nhóm trình bày - T/c lớp nhận xét.
- GV đánh giá và bình chọn nhóm hùng biện hay.
C. củng cố, dặn dò: GV chốt ND bài - Nhận xét tiết học..
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2015
TẬP ĐỌC:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy lƣu loát toàn bài; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm
rãi; bƣớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời ngƣời dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh,
đáng yêu.
- Trả lời đƣợc các câu hỏi trong SGK.
- Khuyến khích: Học sinh đọc diễn cảm toàn bài.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) GV gọi 2 HS lên đọc nối tiếp truyện Rất nhiều mặt trăng (Phần đầu).
- Lớp nhận xét
B. Bài mới: GV giới thiệu bài gián tiếp từ bài cũ.
HĐ1: Luyện đọc
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu… đều bó tay.
+ Đoạn 2: Tiếp đến ... dây chuyền ở cổ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS nối tiếp đoạn (2 lƣợt)
+ Lƣợt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, đọc các từ HS phát âm sai.
+ Lƣợt 2: Hƣớng dẫn HS hiểu 1 số từ ngữ phần chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm (nhóm đôi).
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1, 2. (nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ
sáng,... Mặt trăng ở rất xa và to tỏa sáng mênh mông không có cách nào làm cho công
chúa không nhìn thấy đƣợc)
- Từ ngữ: lo lắng,sáng vằng vặc, thất vọng
Ý1: Nỗi lo lắng của nhà vua


- HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi 3, 4 .(để dò hỏi xem công chúa nghĩ
nhƣ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên trời và một mặt trăng đang
nằm trên cổ cô; C4: hs trả lời theo ý hiểu của mình )
- Từ ngữ: mọc ngay vào chỗ ấy, sẽ mọc lên, mọi thứ đều nhƣ vậy.
Ý2: Cách nhìn của công chúa về thế giới xung quanh.
- HS nêu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh
HĐ3: Hƣớng dẫn đọc diễn cảm

- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV đọc mẫu. Hƣớng dẫn HS đọc nhấn giọng, ngắt nghỉ (bảng phụ)
- Hƣớng dẫn HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3 em
- Các nhóm thi đọc trƣớc lớp. Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
C. Củng cố dặn dò: Một HS nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
KHOA HỌC:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các kiến thức về:
- Tháp dinh dƣỡng cân đối.
- Một số tính chất của nƣớc và không khí; thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nƣớc trong tự nhiên.
- Vai trò của nƣớc và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Điều chỉnh: GV HD động viên khuyến khích để những em có khả năng đƣợc vẽ
tranh triển lãm bảo vệ MT, nƣớc và không khí. Không yêu cầu tất cả.
II. Chuẩn bị:
- Sƣu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nƣớc, không khí trong sinh
hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III. Các hoạt động dạy- học:
- GV giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1: Trò chơi Ai đúng, Ai nhanh.
Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức về
+ Tháp dinh dƣỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nƣớc và không khí; thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nƣớc trong tự nhiên.
- GV chia lớp 4 nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dƣỡng cân đối” chƣa hoàn thiện
- Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dƣỡng cân đối”
- Gọi các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện làm giám khảo. GV và ban giám khảo đi
chấm, nhóm nào xong trƣớc, trình bày đẹp và đúng là thắng cuộc.

- GV nêu các câu hỏi ở trang 69 SGK - Gọi HS thảo luận và trả lời.
- Tổ chức lớp nhận xét - GV chốt lại.
HĐ2: triển lãm.
Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức về: Vai trò của nƣớc và không khí trong sinh
hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- GV HD, động viên, khuyến khích các nhóm đƣa những tranh ảnh và tƣ liệu đã sƣu tầm
đƣợc ra lựa chọn để trình bày theo từng chủ đề.


- GV cho cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
- T/c nhận xét - Gv bổ sung đánh giá và tuyên dƣơng nhóm làm tốt.
HĐ3: Vẽ tranh cổ động.
Mục tiêu: HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trƣờng nƣớc và không khí.
- GV cho HS suy nghĩ - Thảo luận nhóm 4.
- GV y/c HS vẽ theo 2 chủ đề: Bảo vệ môi trƣờng nƣớc và bảo vệ môi trƣờng không
khí.
- Các nhóm HS thực hành. GV Hƣớng dẫn khích lệ những em có khả năng vẽ tranh
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- Tổ chức nhận xét - GV tuyên dƣơng nhóm làm tốt.
* Củng cố, dặn dò: GV chốt ND bài - Nhận xét tiết học.
MĨ THUẬT:
VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Biết thêm về trang trí hình vuông và ứng dụng của nó.
- Biết cách trang trí hình vuông
- Trang trí đƣợc hình vuông theo yêu cầu của bài
- Khuyến khích: HS chọn và sắp xếp họa tiết cân đối, phù hợp với hình vuông, tô
màu đều rõ hình chính phụ.
II. Chuẩn bị: Màu vẽ,bút chì, tẩy, thƣớc kẻ, com pa, một số bài mẫu.
III. Các hoạt động dạy, học:

* GV giới thiệu bài trực tiếp
HĐ1: (5’) Quan sát - Nhận xét.
- GV cho HS quan sát hình 1; 2 SGK và một số bài mẫu.
- GV gợi ý, HS nhận xét về: Hoạ tiết, màu sắc, bố cục, sắp xếp.
- HS thảo luận - GV gọi HS trả lời.
- T/c nhận xét - GV chốt lại: Cần vẽ hình mảng cân đối, màu sắc hài hoà ...
HĐ2: (5’) Cách trang trí.
- GV cho HS quan sát hình 3 SGK.
- GV hƣớng dẫn HS cách thực hiện các bƣớc theo hình mẫu.
- GV hƣớng dẫn HS chọn hoạ tiết và sắp xếp, cách vẽ màu - Lớp theo dõi.
HĐ4: (20’) Thực hành
- GV cho HS vẽ bài vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Lƣu ý HS tô màu cho phù hợp.
HĐ5: (5’) Đánh giá - Nhận xét.
- GV cho HS trƣng bày sản phẩm.
- Hƣớng dẫn HS nhận xét - GV đánh giá và rút kinh nghiệm.
* Củng cố, dặn dò: GV chốt ND bài - Nhận xét tiết học.
TOÁN:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. Mục tiêu:


- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn, số lẻ.
- Bài tập cần làm: 1, 2
- Khuyến khích: Học sinh làm thêm bài 3, 4 SGK.
II. Chuẩn bị: VBT, Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: GV gọi 1 HS lên bảng giải BT 4 tiết trƣớc. T/c nhận xét
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp - HS theo dõi.

HĐ2: (12’) Hình thành kiến thức.
- GV nêu các ví dụ chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
a. ví dụ: 10 : 2 = 5
11: 2 = 5 (dƣ 1)
32 : 2 = 16
33 : 2 = 16 (dƣ 1)
- GV gọi HS chia và nêu kết quả - T/c nhận xét.
- Gọi HS thảo luận rút ra kết luận: Các số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thìchia hết cho 2.
- GV gọi vài HS nhắc lại - Lớp theo dõi.
b. Số chẵn và số lẻ.
- GV nêu - Gọi HS cho ví dụ - T/c nhận xét.
+ số chẵn: 0, 2, 4, 6, 8
+ Số lẻ: 1, 3, 5, 7, 9
HĐ2: (16’) Hƣớng dẫn luyện tập trang 94.
Bài 1: Rèn kĩ năng tìm các số chia hết cho 2.
- HS đọc y/c - GV cho HS làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả và giải thích.
* Khuyến khích: Học sinh kết hợp làm nhanh cả bài 3 vào vở.
- T/c nhận xét - GV đánh giá.
- Học sinh đổi bài để kiểm tra.
Bài 2: a) Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số chia hết cho 2.
b) Viết hai số có 3 chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2.
* Cho HS làm vào Bảng con 2 học sinh làm bảng lớp.
* Lớp nhận xét - GV đánh giá và chốt lời giải đúng.
- Học sinh đổi bài để kiểm tra.
* KL: Củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 2
Bài 3, 4: Khuyến khích HS
C. củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập.
TẬP LÀM VĂN:
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:

- Hiểu đƣợc cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể
hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết đƣợc cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết đƣợc một đoạn văn tả bao
quát một chiếc bút (BT2).
II. Chuẩn bị: Giấy to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Trả bài tập làm văn viết, kiểm tra vở bài tập Tiếng Việt.
- Nêu nhận xét - Lớp theo dõi.
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.


HĐ1: Phần nhận xét.
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc y/c 3 BT 1, 2, 3.
- GV cho lớp đọc thầm lại bài Cái cối tân (trang 143, 144, SGK)
- GV gợi ý - Cho HS thảo luận cặp đôi XĐ đoạn văn và nêu ý chính của mỗi đoạn.
- Gv gọi HS nêu - T/c nhận xét, GV chốt lời giải đúng:
1. Mở bài:
Đoạn 1: Giới thiệu về cái cối đã đƣợc tả.
2. Thân bài:
Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài cái cối.
Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối.
3. Kết bài:
Đoạn 4 : Nêu cảm nghĩ về cái cối.
HĐ2: (5’) Rút ra ghi nhớ.
- GV cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK - Lớp theo dõi.
HĐ3: (15’) Hƣớng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: XĐ đoạn văn và tìm ND của từng đoạn.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc bài Cây bút máy.
- GV cho HS thực hiện từng y/c - GV phát giấy và bút dạ cho vài HS.
- GV gọi HS nêu

- T/c nhận xét. GV cho HS dán giấy lên bảng để so sánh lời giải đúng.
a. Bài văn gồm 4 đoạn, mỗi lần lên xuống dòng là 1 đoạn.
b. Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy.
c. Đoạn 3 tả cái ngòi bút.
d. Câu mở đầu đoạn 3: “Mở nắp ra,em thấy ngòi bút … nhìn không rõ”
Câu kết đoạn: “Rồi em tra nắp bút … vào cặp”.
Đoạn văn này tả về cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS giữ gìn ngòi bút.
Bài tập 2: Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - GV cho HS suy nghĩ làm bài.
- GV bao quát lớp và giúp đỡ HS còn chƣa đạt yêu cầu.
- Gọi một số HS đọc bài viết
- Lớp nhận xét, GV đánh giá và khen những HS viết hay
C. Củng cố - dặn dò: Qua bài học giúp HS thêm yêu quí và giữ gìn các đồ vật.
- GV chốt ND bài - Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nắm đƣợc kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai
làm gì ? (ND Ghi nhớ:
1. Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? nêu lên hoạt động của ngƣời, con vật, cây cối đƣợc
nhân hoá.
2. Vị ngữ có thể là: động từ; Động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc, cụm động
từ).
- Nhận biết và bƣớc đầu tạo đƣợc câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trƣớc, qua thực
hành luyện tập (mục III).
- Khuyến khích: HS nói đƣợc ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân
vật trong tranh (BT3, mục III).
- Học sinh nói đƣợc ít nhất 2-3 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong
tranh (BT3, mục III).



II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) GV gọi 2 HS lên bảng làm BT3 tiết LTVC trƣớc.
- T/c nhận xét
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: (10’) Phần nhận xét.
- GV cho HS đọc y/c BT 1 - GV cho HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS nêu - T/c nhận xét - GV chốt lời giải đúng:
Đoạn văn có 6 câu, trong đó có 3 câu kể Ai làm gì ? Đó là:
Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
Câu 2: Ngƣời các buôn làng kéo về nƣờm nƣợp.
Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2, 3.
- GV cho HS thảo luận
- XĐ vị ngữ trong 3 câu ở BT1.
- GV viết câu lên bảng - Gọi HS lên làm
- T/c nhận xét, GV chốt lại.
- GV cho HS đọc y/c BT 4
- HS thảo luận cặp đôi và nêu.
- Lớp nhận xét - GV chốt lại: Câu trả lời đúng: ý b.
Vị ngữ của các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
HĐ2: (5’) Rút ra ghi nhớ.
- GV cho 3, 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK - Lớp theo dõi.
HĐ3 (15’): Hƣớng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tìm câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT - GV cho HS làm bài vào vở BTTV.
- Gọi HS nêu - T/c nhận xét và chốt lời giải đúng: Trong đoạn văn có 5 câu kể. Đó là
câu 3, 4, 5, 6, 7.

- GV gọi HS XĐ bộ phận vị ngữ - Lớp nhận xét.
BTập 2: Nối các tữ ngữ để tạo thành câu.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - GV treo bảng phụ ghi đề bài.
- Gọi HS lên nối các từ - Lớp nhận xét. GV đánh giá, chốt lời giải đúng:
+ Đàn cò trắng
+ bay lƣợn trên cánh đồng.
+ Bà em
+ kể chuyện cổ tích.
+ Bộ đội
+ giúp dân gặt lúa.
* Nối trực tiếp vào vở BTTV.
Bài 3: Quan sát tranh và nêu đoạn văn.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 - GV hƣớng dẫn HS quan sát tranh.
- Cho HS thảo luận cặp đôi - Gv gọi HS nối tiép phát biểu.
- Khuyến khích HS nói đƣợc ít nhất 5 câu kể Ai làm gì ? Tả hoạt động của các nhân
vật trong tranh BT3.
- Học sinh nói đƣợc ít nhất 2-3 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong
tranh BT3.
- Lớp nhận xét - GV đánh giá.


C. Củng cố - dặn dò: GV chốt ND bài - Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ:
NGHE-VIẾT: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá
năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT 2b.
* BVMT: HS thấy đƣợc những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nƣớc ta.
Từ đó, thêm yêu quý môi trƣờng thiên nhiên.

II. Chuẩn bị: Giấy to viết ND BT 2b, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’): GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2a tiết trƣớc. Lớp nhận xét
B. Bài mới:
* GV giới thiệu bài - HS theo dõi.
HĐ1: (20’): Hƣớng dẫn nghe-viết chính tả: theo quy trình.
- Hƣớng dẫn viết những từ ngữ dễ viết sai: Trƣờn xuống, chít bạc, khua lao xao.
- GV nêu câu hỏi tìm hiểu ND đoạn viết - HS trả lời, lớp nhận xét.
HĐ2: (10’) Luyện tập
Bài tập 2b: Điền vào ô trống tiếng có vần ất hay âc.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài - Làm vào vở- GV cho 2 HS làm vào giấy to
- GV t/c lớp nhận xét - GV đánh giá.
- GV treo bảng phụ và chốt lời giải đúng: giấc ngủ - đất trời - vất vả.
C. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài học giúp HS thấy đƣợc vẻ đẹp của thiên nhiên đất nƣớc và con ngƣời VN.
Để thiên nhiên luôn tƣơi đẹp bản thân mỗi thành viên chúng cần có ý thức bảo vệ môi
trƣờng vận động mọi ngƣời cùng thực hiện ...
- GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết xấu về viết lại.
ĐỊA LÍ:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi;
dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên,
trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) GV gọi 1 HS nêu vị trí của thủ đô Hà Nội. T/c nhận xét
B. Bài mới::
HĐ1 (2’): GV giới thiệu bài.
HĐ2 (12’): Ôn tập về các dặc điểm thiên nhiên, con ngƣời, HĐSX của ngƣời dân ở
Hoàng Liên Sơn, trung du bắc bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ.

- GV nêu Y/c - Chia lớp thành nhóm đôi.
- Cho HS thảo luận theo y/c của GV.


- GV gọi HS báo cáo - T/c nhận xét - GV đánh giá và chốt lại.
- GV treo bản đồ lên trƣớc lớp.
- Gọi HS lần lƣợt lên chỉ các địa điểm - T/c lớp nhận xét.
HĐ3: (13’) Ôn tập về các đặc điểm địa lí tự nhiên, xã hội của thủ đô Hà Nội.
- GV nêu Y/c - Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV gọi HS báo cáo - T/c nhận xét, GV bổ sung.
- GV treo bản đồ - Gọi HS lên chỉ thủ đô Hà Nội.
- Lớp nhận xét - GV đánh giá.
C. Củng cố - dặn dò: GV chốt ND bài; Nhận xét tiết học.
TOÁN:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
- Bài tập cần làm: 1, 4
- Khuyến khích: HS làm thêm bài 2 và 3 SGK.
II. Chuẩn bị: VBT, Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: GV gọi 1 HS lên bảng giải BT1 tiết trƣớc. T/c nhận xét
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Hình thành kiến thức.
- GV nêu ví dụ các số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
20 : 5 = 4
41: 5 = 8 (dƣ 1)
25 : 5 = 5
32 : 5 = 6 (dƣ 2)

30 : 5 = 6
59 : 5 = 11 (dƣ 4)
- GV gọi HS chia và nêu kết quả - T/c nhận xét.
- Gọi HS thảo luận rút ra kết luận: Các số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số không có tận cùng là 0 hoắc 5 thì không chia hết cho 5.
- GV gọi vài HS nhắc lại - Lớp theo dõi.
HĐ3: (20’) Hƣớng dẫn luyện tập trang 95.
Bài 1: Rèn kĩ năng tìm các số chia hết cho 5.
* Khuyến khích HS làm cả bài 2 và bài 3 vào vở.
* GV cho HS làm bài vào nháp. HS nêu kq và giải thích.
- T/c nhận xét chốt bài làm đúng. Đổi chéo bài KT.
Bài 4: GV hƣớng dẫn và cho HS làm vào vở
- GV bao quát lớp và giúp HS chƣa đạt yêu cầu
- GV gọi HS lên làm, nhận xét, GV đánh giá.
- Đổi chéo bài KT.
KL: Tìm các số chia hết cho 2 và 5.
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
KĨ THUẬT:
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 3)
I. Mục tiêu:


- Sử dụng đƣợc một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn
giản. Có thể chỉ vận dụng 2 trong 3 kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
- Khuyến khích học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm đƣợc đồ
dùng đơn giản phù hợp với HS. (Không bắt buộc HS nam thêu.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình của các bài trong chƣơng.
- Mẫu khâu, thêu đã học.
- Chuẩn bị vật liệu để thực hành.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
B. Bài mới:
HĐ1: (20’) Thực hành làm sản phẩm tự chọn
- GV kiểm tra việc thực hành làm bài ở tiết trƣớc.
- Nêu yêu cầu bài học và cho học sinh thực hành tiếp.
HĐ2: (7’) Đánh giá
- Cho học sinh trƣng bày sản phẩm.
- Nêu yêu cầu đánh giá, học sinh tự đánh giá.
- GV kiểm tra đánh giá sản phẩm. Nhận xét và rút ra kết luận.
HĐ3: (3’) Hoạt động nối tiếp; Nhận xét giờ học.
- Về nhà tự cắt khâu, thêu những sản phẩm mà em yêu thích.
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2015
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Bƣớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết đƣợc số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống
đơn giản.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3
- Học sinh khá, giỏi làm tất cả các bài tập (5 bài).
II. Chuẩn bị: HS: VBT.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm BT 3 SGK trang 96. T/c nhận xét
B. Bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ1: (28’) Hƣớng dẫn luyện tập trang 96.
Bài 1, 2: GV cho HS làm vào vở.
- GV gọi HS lên làm - T/c lớp nhận xét. GV đánh giá.
- Khuyến khích học sinh làm nhanh bài 1, 2 vào vở.
* Đổi chéo vở KT bài.

KL: Rèn kĩ nhận biết số chia hết cho 2, 5.
Bài 3: GV gọi 3 HS lên làm câu a, b, c - T/c lớp nhận xét. GV đánh giá.
- Học sinh làm nhanh bài 3 vào vở.
* Đổi chéo vở KT bài.


KL: Củng cố kĩ năng nhận biết số chia hết cho 2, 5.
Bài 4: khuyền khích học sinh làm vào vở.
KL: Rèn kĩ năng nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
GVKL: Các số ...
Bài 5: Khuyến khích học sinh làm vào vở. GV kết hợp kiểm tra.
C. Củng cố - dặn dò: GV chốt ND bài - Nhận xét tiết học.
- GV hƣớng dẫn HS làm bài VBT.
KHOA HỌC:
KIỂM TRA HỌC KÌ I
- GV HD động viên khuyến khích để những em có khả năng đƣợc vẽ tranh triển lãm
bảo vệ MT, nƣớc và không khí. Không yêu cầu tất cả.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
Nhận biết đƣợc đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của
từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết đƣợc đoạn văn tả hình dáng bên
ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II. Chuẩn bị: Giấy to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: KT đoạn văn tả bao quát chiếc bút.
- GV cho HS KT chéo - Báo cáo, t/c nhận xét.
B. Bài mới: GV giới thiệu bài- Nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1: (28’) Hƣớng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: Rèn kĩ năng nhận diện đoạn, XĐ nội dung và cách nhận biết đoạn.

- Cho HS đọc yêu cầu của BT - GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày - T/c nhận xét, rút ra:
+ Đoạn 1: Tả bao quát.
+ Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài.
+ Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong chiếc cặp.
Nội dung ấy đƣợc báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ sau:
+ Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tƣơi.
+ Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ …
+ Đoạn 3: Mở cặp ra,em thấy trong cặp …
Bài tập 2: Rèn kĩ năng quan sát để tả chiếc cặp.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - GV hƣớng dẫn HS quan sát.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp gợi ý - Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV gọi HS lần lƣợt nêu - T/c nhận xét. GV đánh giá.
Bài tập 3: Rèn kĩ năng tả bên trong.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + gợi ý.
- GV cho HS làm bài. - GV quan tâm học sinh TB
- GV gọi HS lần lƣợt đọc bài viết - T/c nhận xét.
- GV đánh giá và tuyên dƣơng HS có bài viết hay.
C. (2’) củng cố - dặn dò:
- Qua bài học giúp HS thấy đƣợc tác dụng của đồ vật từ đó biết bảo quản chu đáo.
- GV chốt ND bài


- Nhận xét tiết học.
ÂM NHẠC:
ÔN TẬP: HAI BÀI HÁT ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca một số bài hát đã học (Em yêu hoà bình; Bạn
ơi lắng nghe; Trên ngựa ta phi nhanh; Khăn quàng thắm mãi vai em; Cò lả)
- Tập biểu diễn bài hát.

- Biết đọc nhạc, ghép lời ca và kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN: số 2, số 3
II. Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ thƣờng dùng; Các điệu múa phụ hoạ cho bài.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: HS hát lại bài Cò lả.
B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: (10’) Ôn bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em
- Mời lớp hát bài hát 1 lần, hát và gõ theo nhịp.
- Cho các tổ thực hiện.
- Kiểm tra 2 HS đứng dậy thể hiện; GV nhận xét khen ngợi HS.
- Cho lớp hát và gõ theo phách.
- Chia bài hát thành 4 câu, 3 tổ hát 3 câu. câu cuối cả lớp thực hiện.
HĐ2: (10’) Ôn bài hát Cò lả
- Mời lớp hát toàn bài. GV sửa sai cho lớp.
- Gv mời lớp đứng dậy múa các động tác phụ hoạ; Cho từng tổ thể hiện.
- kiểm tra 3 HS đại diện cho 3 tổ lên bảng múa trƣớc lớp.
HĐ3: (10’) Khuyến khích HS TĐN: số 2, số 3
- Ôn các hình tiết tấu của từng bài tập đọc nhạc.
- Học sinh đọc từng bài tập đọc nhạc, sau đó ghép lời ca.
C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
SINH HOẠT TUẦN 17
I. Nội dung sinh hoạt:
- Nhận xét về nề nếp, chuyên cần, học tập, chữ viết ... của từng HS trong tuần 17.
- Tuyên dƣơng và phê bình (nếu có)
...
- Kế hoạch tuần 18.
II. Diễn biến:
- Lớp trƣởng điều khiển lớp sinh hoạt dƣới sự hƣớng dẫn của GV theo nội dung trên.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×