Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

giao an lop 4 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.97 KB, 44 trang )

TUẦN 11
Tiết 11:

Thứ hai ngày tháng năm 2017
Đạo đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG

I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh nhớ lại một số kiến thức đã học.
Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hệ thống câu hỏi ôn tập.
Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lí tình huống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ.
+ Tại sao ta phải biết quí trọng thời giờ?
+ Hãy nêu câu tục ngữ nói về việc tiết
kiệm thời giờ?
- Gv nhận xét
2. Bài mới
 Giới thiệu bài: Để giúp các em nhớ lại
những kiến thức đã học. Hôm nay thầy và
các em cùng đi vào bài “Kĩ năng thực
hành giữa học kì I” GV ghi tựa bài.
 Hướng dẫn
 Ôn tập những kiến thức đã học.
+ Hãy nêu các bài đạo đức đã học.

Hoạt động của HS


- Bài “Tiết kiệm thời giờ” (Tiết 2)
+ Vì thời giờ …………có hiệu quả.
+ Thời giờ là vàng ngọc. Thời giờ thấm
thốt………..không chờ đợi ai

- HS nhắc lại tựa bài

+ Đó là trung thực trong học tập, vượt
khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết
kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ.
+ Tại sao ta phải trung thực trong học
+ Trung thực trong học tập là thể hiện
tập?
lòng tự trọng.
+ Nêu một số hành vi biểu hiện tính trung + Không nói dối, không quay cóp,
thực trong học tập?
không chép bài của bạn, không nhắc bài
cho bạn trong giờ kiểm tra.
+ Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải + Phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự
làm gì?
giúp đỡ của người khác nhưng không
dựa dẫm vào người khác.
+ Vượt khó trong học tập giứp ta điều gì? + Giúp ta tự tin hơn trong học tập và
được mọi người yêu quý.
+ Trong đời sống hàng ngày và trong học +Mỗi trẻ em có quyền mong muốn, có ý
tập, trẻ em có được quyền gì?
kiến riêng về những việc có liên quan
đến trẻ em.
+ Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ như thế + Cần có thái độ rõ ràng, lễ độ và tôn
nào?

trọng ý kiến của người khác.
+ Tại sao ta phải quý trọng tiền của?
+ Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công
sức của bao người lao động.
+ Nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm
+ Ở đây một hạt cơm rơi.


tiền của?
+ Tại sao ta phải quý trọng thời giờ?
+ Tiết kiệm tiền của có lợi gì?

Ngồi kia bao giọt mồ hôi xuống đồng.
+ Vì thời giờ là thứ quý nhất, khi nó trôi
đi thì không bao giờ trở lại.
+ Giúp ta tiết kiệm được công sức, tiền
của dùng vào việc khác khi cần hơn.

 Xử lí tình huống
* Tình huống 1: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ý sau:
 Nếu bạn chưa hiểu bài, em giảng lại bài cho bạn hiểu.
 Em mượn vở của bạn và chép một số bài tập khó mà bạn đã làm.
 Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.
* Tình huống 2: đánh dấu X vào các ý đúng trong các ý sau:
 Thời giờ là cái qúi nhất.
 Thời giờ ai cũng có, do đó không cần tiết kiệm.
 Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí.
 Bạn Tuấn xé giấy ở vở để gấp đồ chơi.
 Khi bày tỏ ý kiến cần giận hờn để bố mẹ cho mới thôi.
 Khi bày tỏ ý kiến phải lễ phép, nhẹ nhàng và tôn trọng ý kiến của người lớn.

4. Củng cố:
- Yc HS nhắc lại nội dung vừa ôn tập
5. Nhận xét –Dặn dò:
- Về nhà xem bài: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tập đọc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễm cảm
đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó
nên đã trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS
luyện đọc
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hát
A.Ổn định:
B. Bài cũ:
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
- HS nghe.
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát tranh chủ điểm,
tranh bài tập đọc và giới thiệu.

- HS quan sát và trả lời: Bức tranh


- Bức tranh v cảnh gì?
- Câu chuyện ông trạng thả diều học hôm
nay s nói về ý chí của một cậu bé đã
từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng
bài trong bức tranh trên.
2.Luyện đọc
- Gọi 1 HS cả bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc lượt 1. GV
kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp lượt 2. GV
hướng dẫn HS đọc câu dài và kết hợp
giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi, 2 cặp
HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời:
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất
thông minh của Nguyễn Hiền?

v cảnh một cậu bé đang đứng
ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài.

-1 HS đọc
- 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp.
- HS nối tiếp đọc bài, giải nghĩa từ
khoa thi….
- HS đọc.
-1 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe

- Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu
ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có
thể thuộc hai mươi trang sách trong
ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+ Nguyễn Hiền ham học hỏi và chịu khó - Ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng
ngồi lớp nghe giảng nhờ. Tối đến,
như thế nào?
đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở
của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu,
nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch
vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm
vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền
làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn
xin thầy chấm hộ.
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông - Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi
13, khi vẫn còn là một cậu bé ham
Trạng thả diều”?
thích chơi diều
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4, thảo - HS trao đổi cặp đôi
+ Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói
luận cặp đôi trả lời.
đúng nhất ý nghĩa của truyện.
d. Đọc diễn cảm

- HS lớp tìm giọng đọc cả bài
- GV gọi 4 HS đọc tiếp nối cả bài.
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn: “Thầy
phải kinh ngạc... vỏ trứng thả đom đóm
vào trong”
+GV đọc mẫu, gọi 5 HS xung phong - 5 HS xung phong đọc.
đọc. GV sửa chữa.
- HS luyện đọc theo cặp
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi.
- 4 HS đọc trước lớp
- Gọi 4 HS đọc.


4.Củng cố – dặn dò:
- Nội dung bài nói gì?

- Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền
thông minh, có ý chí vượt khó nên
đã trạng nguyên khi mới 13 tuổi
+ Làm việc gì cũng phải chăm chỉ,
chịu khó mới thành công....

- Truyện này giúp em hiểu ra điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài: Có
chí thì nên

* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
Tốn

NHÂN VỚI 10, 100, 1000,....
CHIA CHO 10, 100, 1000,…

Tiết: 51

I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia
số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1000,….
- Thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1000,….
* Bài 1a) cột 1,2,1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu) HSTC làm hết các bài tập
II.Các hoạt động dạy học
Ho t động của thầ
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 50.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này các em s biết
cách nhân một số tự nhiên với 10, 100,
1000, … và chia các số tròn chục, tròn
trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000,

b. Hƣớng d n nh n một số t nhi n

với 10, chia số tròn chục cho 10:
* Nhân một số với 10
- GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.
- GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán
của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x
10 b ng gì?

Ho t động của trò
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.

- HS nghe.

- HS đọc phép tính.
- HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35


- 10 còn gọi là mấy chục?
- Vậy 10 x 35 1 chục x 35.
- GV hỏi: 1 chục nhân với 35 b ng bao
nhiêu?
+ 35 chục là bao nhiêu?
- Vậy 10 x 35 35 x 10 350.
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và
kết quả của phép nhân 35 x 10?

- à 1 chục.
- B ng 35 chục.
- à 350.


- Kết quả của phép tính nhân 35 x 10
chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một
chữ số 0 vào bên phải.
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta - Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc
có thể viết ngay kết quả của phép tính viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
như thế nào?
số đó.
- Hãy thực hiện:
- HS nhẩm và nêu:
12 x 10
12 x 10 = 120
78 x 10
78 x 10 = 780
457 x 10
457 x 10 = 4570
7891 x 10
7891 x 10 = 78 910
* Chia số tròn chục cho 10
- GV viết lên bảng phép tính 350: 10 và
yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép - HS suy nghĩ.
tính.
- GV: Ta có 35 x 10 350, Vậy khi lấy - à thừa số còn lại.
tích chia cho một thừa số thì kết quả s
là gì?
- Vậy 350 chia cho 10 b ng bao nhiêu? - HS nêu 350: 10 = 35.
- Có nhận xét gì về số bị chia và - Thương chính là số bị chia xóa đi
thương trong phép chia 350: 10 = 35?
một chữ số 0 ở bên phải.
- Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có - Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên
thể viết ngay kết quả của phép chia như phải số đó.

thế nào?
- Hãy thực hiện:
- HS nhẩm và nêu:
70: 10
70: 10 = 7
140: 10
140: 10 = 14
2 170: 10
2 170: 10 = 217
7 800: 10
7 800: 10 = 780
c. Hƣớng d n nh n một số t nhi n
với 100, 1000, … chia số tròn tr m,
tròn chục, tròn nghìn, … cho 100,
1000, …:
- GV hướng dẫn HS tương tự như nhân
một số tự nhiên với 10, chia một số
tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100,
1000, …
* ết luận:
- GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với - Khi nhân một số tự nhiên với 10,
10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay 100, 1000,…ta chỉ việc viết thêm một,
kết quả của phép nhân như thế nào?
hai, ba,…chữ số 0 vào bên phải số đó.


- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn,… cho 10, 100, 1000, … ta có
thể viết ngay kết quả của phép chia như
thế nào?


- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn,… cho 10, 100, 1000, … ta chỉ
việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số
0 ở bên phải số đó.

c. Th c hành:
Bài 1: Gọi hs đọc yc bài:
- GV yêu cầu HS tự viết kết quả của
các phép tính a b cột 1, 2, sau đó nối
tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.

- Điền kết quả vào VBT (b ng bút
chì), sau đó mỗi HS nêu kết quả của
một phép tính, đọc từ đầu cho đến hết.
a) 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
18 x 100 = 75 x 1000 =
1800
75000
*Y/cầu HSTC làm thêm các dòng còn 18 x 1000 = 18000 19 x 10 = 190,...
lại
b)9000: 10 = 900 6800: 100 = 68
9000: 100 = 90 420: 10 = 42
9000: 1000 = 9 2000: 1000 = 2,..
Bài 2: Gọi hs đọc yc:
- GV viết lên bảng 300 kg … tạ và
yêu cầu HS thực hiện phép đổi.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm của
mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại
các bước đổi như SGK:

+ 100 kg b ng bao nhiêu tạ?
+ Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm
300: 100 3 tạ. Vậy 300 kg 3 tạ.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
*Y/cầu HSTC làm thêm các dòng còn
lại

- HS nêu: 300 kg

+ 100 kg

3 tạ.

1 tạ.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào bảng con.
70 kg 7 yến
800 kg 8 tạ
300 tạ 30 tấn
- HS nêu tương tự như bài mẫu.

- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách đổi của mình.
- GV nhận xét.
- HS.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nêu cách chia, nhân
nhẩm cho 10, 100, 1000……., dặn HS

về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Tính chất kết hợp của phép
nhân
* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


MĨ THUẬT

Em sáng tạo cùng những con chữ(Tiết 3)
*****************************
Thứ ba ngày tháng năm 2017
Khoa học
Bài 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
Áp dụng PP Bàn tay nặn bột cả bài:
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. Làm thí nghiệm về sự
chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Đá lạnh, muối hột, nước lọc, nước sôi, ống nghiệm, ca nhựa, đĩa nhựa nhỏ, nhiệt
kế
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Nước có những tính chất gì?
2. BÀI MỚI:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
- GV hỏi: theo em, trong tự nhiên, nước - HS trả lời: dạng lỏng, dạng khói, dạng
tồn tại ở những dạng nào
đông cục …...
- GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các -HS nêu:
thể của nước.
- GV hỏi: em biết gì về sự tồn tại của -HS trình bày
nước ở các thể mả em vừa nêu?
2. Biểu tượng ban đầu của HS:
Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu
+ Nước tồn tại ở dạng đông cục rất cứng
biết ban đầu của mình vào vở ghi chép
và lạnh
khoa học về sự tồn tại của nước ở các thể + Nước có thể chuyển từ dạng rắn sang
vừa nêu, sau đó thảo luận nhóm thống
dạng lỏng và ngược lại
nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm. +Nước có thể từ dạng lỏng chuyển thành
VD: các ý kiến khác nhau của học sinh
dạng hơi
về sự tồn tại của nước trong tự nhiên ở
+ Nước ở dạng lỏng và rắn thường trong
ba thể như:
suốt, không màu, không mùi, không vị;
+ Ở cả ba dạng thì tính chất của nước
giống nhau
+ Nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nóng, hoặc nước ở dạng hơi …
Từ việc suy đốn của học sinh do các cá + Nước có ở dạng khói không?

nhân(các nhóm) đề xuất, GV tập hợp + khi nào nước có dạng khói?
thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi + vì sao nước đông thành cục?
hướng dẩn HS so sánh sự giống nhau và + nước có tồn tại ở dạng bong bong
khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó không?
giúp các em đề xuất các câu hỏi liên + vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi?
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu sự + khi nào nước đông thành cục?
tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn và khí + tại sao nước sôi lại bốc khói?


VD: học sinh có thể nêu ra các câu hỏi + Khi nào nước ở dạng lỏng?
liên quan đến sự tồn tại của nước ở ba + Vì sao nước lại có hình dạng khác
thể lỏng, khí và rắn như:
nhau?
+ tại sao nước đông thành đá gặp nóng
thì tan chảy?
GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm
+ nước ở ba dạng lỏng, đông cục và hơi
(chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp có những điểm nào giống và khác nhau?
với nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của
+ Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển
nước ở ba thể: lỏng, khí, rắn)
thành thể rắn và ngược lại?
VD:
+ Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển
-GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề
thành thể khí và ngược lại?
xuất phương án tìm tòi để trả lời 3 câu
+ nước ở ba thể lỏng, khí và rắn có
hỏi trên
những điểm nào giống và khác nhau?

4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- Gv yêu cầu học sinh viết dự đốn vào vở
ghi chép khoa học trước khi làm thí
nghiệm nghiên cứu với các mục: câu hỏi,
dự đốn, cách tiến hành, kết luận rút ra
- GV nên gợi ý để các em làm các thí
nghiệm như sau:
+ để trả lời câu hỏi: khi nào thì nước ở
thể rắn chuyển thành thể lỏng và ngược
lại? GV có thể sử dụng thí nghiệm:
lưu ý: trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc
nhở HS không để hỗn hợp muối và đá
rơi vào ống nghiệm. Yêu cầu học sinh sử
dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong
ống nghiệm để theo dõi được nhiệt độ
khi nước ở thể lỏng chuyển thành thể
rắn.

+ Để trả lời: câu hỏi: khi nào thì nước ở
thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược
lại? GV có thể sử dụng các thí nghiệm:
làm thí nghiệm như hình 3 trang 44/
SGK:

Học sinh có thể đề xuất nhiều cách khác
nhau, GV để các em tiến hành àm các
thí nghiệm mà các em đề xuất, có thể các
thí nghiệm mà các em đề xuất mang lại
kết quả như mong đợi, củng có thể
không đem lại kết quả nào. Vì vậy, nếu

các thí nghiệm do các em đề xuất không
đem lại câu trả lời cho các câu hỏi,
+ bỏ một cục đá nhỏ ra ngồi không khí,
một thời gian sau cục đá tan chảy thành
nước (nên làm thí nghiệm này đầu tiên
để có kết quả mong đợi) (quá trình nước
chuyển từ thể rắn sang thể lỏng). nên yêu
cầu học sinh sử dụng nhiệt kế để đo được
nhiệt độ khi đá tan chảy thành nước.
+ quá trình nước chuyển thành thể lỏng
thành thể rắn: GV sử dụng cách tạo
Ra đá từ nước bắng cách tạo ra hỗn hợp
1/3 muối + 2/3 nước đá (đá đập nhỏ). sau
đó đổ 20 ml nước sạch vào ống nghiệm,
cho ống nghiệm ấy vào hổn hợp đá và
muối, lưu ý phải để yên một thời gian để
nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn.
ưu ý: trong quá trình tạo ra đá, GV
nhắc nhở HS không để hỗn hợp muối ở
thể lỏng chuyển thành thể rắn.
đổ nước sôi vào cốc, đậy đĩa lên. HS
quan sát s thấy được nước bay hơi lên
chính là quá trình nước chuyển từ thể
lỏng sang thể khí.(quá trình nước từ thể
khí sang thể lỏng). HS củng có thể dùng
khăn ướt lau bàn hoặc bảng, sau một thời
gian ngắn mặt bàn và bảng s khô.)


Trong quá trình học sinh làm các thí

nghiệm trên, GV yêu cầu học sinh lưu ý
đến tính chất của 3 thể của nước để trả
lời cho câu hỏi còn lại.
-HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4
hoặc nhóm 6 để tìm câu cho các câu hỏi
và điền thông tin vào các mục còn lại
trong vở ghi chép khoa học.
5. Kết luận kiến thức:
GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả sau khi tiến hành thí nghiệm.
GV kết luận:
(Qua các thí nhiệm, học sinh có thể rút ra
được kết luận: Khi nước ở 00c hoặc dưới
00c với một thời gian nhất định ta s có
nước ở thể rắn. Nước đá bắt đầu tan chảy
thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên
00c. khi nhiệt độ lên cao, nước bay hơi
chuyển thành thể khí. Khi hơi nước gặp
không khí lạnh hơn s ngưng tụ lại thành
nước, nước ở ba thể đều trong suốt,
không màu, không mùi, không vị. Nước
ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng
nhất định, nước ở thể rắn có hình dạng
nhất định.)
-GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với
các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước
hai để khắc sâu kiến thức.
-GV yêu cầu học sinh mộ số VD khác
chứng tỏ được sự chuyển thể của nước.
-GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyển thể

của nước.
- GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyển thể
của nước để nên một số ứng dụng trong
cuộc sống h ng ngày
* iên hệ thực tế:

HS trình bài

HS nêu

Trong thực tế cuộc song h ng ngày con
người biết ứng dụng vào cuộc sống như
chạy máy hơi nước, chưng cất rựơu, làm
đá ………

3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc
nhở HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh
béo phì.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu trước bài “ mây được hình thành như thế nào? mưa từ
đâu ra?”
* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................

*******************************

Chính tả(Nhớ - viết)

Tiết: 11 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. (HSTC làm
đúng yêu cầu BT3 trong SGK biết lại các câu).
- Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được
bài tập 2 a/b
II.Chuẩn bị:
- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A.Bài cũ::
- GV nhận xét tiết kiểm tra
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa
2. Nội dung
a.Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
+ Các bạn nhỏ ước mơ về điều gì?

Hoạt động của học sinh
- Hát

- HS nghe
- HS cả lớp đọc thầm
+ Ước mau thành người lớn; Mơ cây
mau có trái; ước không còn mùa đông;
ước không còn chiến tranh


b. Hướng dẫn viết từ khó:
- GV yêu cầu HS nêu các từ dễ viết
sai, GV viết bảng, hướng dẫn HS
phân tích.
- GV đọc cho HS viết bảng con
- 1HS viết bảng lớp.HS luyện viết bảng
con: nảy mầm, đáy biển, hái triệu,...
c. Viết chính tả:
- GV đọc cả bài cho HS nghe.
- HS nghe.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- 2 HS đọc
- GV hướng dẫn HS cách trình bày.
- HS nghe
- Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài vào - HS nhớ và viết.
vở
- Hoạt động cả lớp.
d. Chấm – sửa bài:
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi dựa vào
bài viết ở bảng phụ.
- 5 HS nộp vở.
- GV nhận xét 5 vở.
- HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi chính tả
- Yêu cầu từng cặp HS đổi vở sốt lỗi
cho nhau
- GV nhận xét chung
- Sửa lỗi sai phổ biến.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính



tả
Bài tập 2b:
- GV mời HS đọc yêu cầu
- GV đưa 4 tờ phiếu đã viết nội dung
truyện cho HS làm thi
- GV nhận xét kết quả bài làm của
HS, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 HS đọc bài hoàn chỉnh
Bài tập 3:HSTC
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
3
- Cho cả lớp làm vào vở
- GV lần lượt giải thích nghĩa của
từng câu (hoặc có thể mời HS giải
nghĩa một số câu)

- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài
vào SGK
- 4 HS làm vào phiếu, gắn bảng
* Thứ tự điền: nổi tiếng, đỗ trạng, ban
thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ, thuở, phải, hỏi,
của, bữa, để, đỗ.
- 1 HS đọc
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 4 HS lên bảng làm vào phiếu
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
+ Xấu người đẹp nết
+ Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể

+ Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi

- HS nghe
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả
ghi nhớ để không viết sai những từ đã
học
* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tốn
Tiết 52

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

I.Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biệt vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính
- Yêu môn học, cẩn thận, chính xác.
* BTCL: Bài 1a,2a ;HSTC làm được bài 3
III.Các hoạt động dạy học
Ho t động của thầ
Ho t động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu

các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của GV, HS dưới lớp theo dõi để
của tiết 51.
nhận xét bài làm của bạn.


- GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV: Trong giờ học này các em s
được làm quen với tính chất kết hợp của
phép nhân, sau đó áp dụng tính chất
giao hốn và kết hợp của phép nhân để
thực hiện tính giá trị của biểu thức b ng
cách thuận tiện. Ghi tên bài lên bảng.
b. Giới thiệu t nh chất ết hợp của
phép nh n:
* So sánh giá trị của các biểu thức
- GV viết lên bảng biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu
thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức
này với nhau.
- GV làm tương tự với các cặp biểu thức
khác:
(5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)
(4 x 5) và 4 x (5 x 6)
* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép
nhân
- GV treo lên bảng bảng số như đã giới
thiệu ở phần đồ dùng dạy học.

- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị
của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x
c) để điền vào bảng.

- HS nghe.

- HS tính và so sánh:
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
Và 2 x (3 x 4) 2 x 12 24
Vậy (2 x 3) x 4 2 x (3 x 4)
- HS tính giá trị của các biểu thức và
nêu:
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)
(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện tính ở một dòng để hoàn
thành bảng như sau:

a

b

c

(a x b) x c

a x (b x c)

3


4

5

(3 x 4) x 5 = 60

3 x (4 x 5) = 60

5

2

3

(5 x 2) x 3 = 30

5 x (2 x 3) = 30

4

6

2

(4 x 6) x 2 = 48

4 x (6 x 2) = 48

- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của các

biểu thức.
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức biểu
thức (a x b) x c với g.trị của biểu thức
biểu thức a x (b x c) khi a = 3, b = 4, c
= 5?
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức biểu
thức (a x b) x c với g.trị của biểu thức
biểu thức a x (b x c) khi a = 5, b = 2, c
= 3?
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức biểu

- Giá trị của hai biểu thức đều b ng
60.
- Giá trị của hai biểu thức đều b ng
30.
- Giá trị của hai biểu thức đều b ng
48.


thức (a x b) x c với g.trị của biểu thức
biểu thức a x (b x c) khi a = 4, b = 6, c
= 2?
- Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c
luôn như thế nào so với giá trị của biểu
thức a x (b x c)?
- Ta có thể viết: (a x b) x c a x (b x c).
- GV vừa chỉ bảng vừa nêu:
* (a x b) được gọi là một tích hai thừa
số, biểu thức (a x b) x c có dạng là một
tích hai thừa số nhân với số thứ ba, số

thứ ba ở đây là c.
* Xét biểu thức a x (b x c) thì ta thấy a
là số thứ nhất của tích (a x b), còn (b x
c) là tích của số thứ hai và số thứ ba
trong biểu thức (a x b) x c.
* Vậ khi th c hiện nh n một t ch h i số
với số th b t c thể nh n số th nhất
với t ch c số th h i và số th b .
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng
thời ghi kết luận và công thức về tính
chất kết hợp của phép nhân lên bảng.
c. Th c hành:
Bài 1a: Y/C HS đọc bài.
- GV viết lên bảng biểu thức: 2 x 5 x 4
- GV hỏi: Biểu thức có dạng là tích của
mấy số?
- Có những cách nào để tính giá trị của
biểu thức?

- Giá trị của biểu thức (a x b) x c
luôn b ng giá trị của biểu thức a x (b
x c).
- HS đọc: (a x b) x c a x (b x c).
- HS nghe giảng.

- Tính b ng hai cách (theo mẫu)
- HS đọc biểu thức.
- Biểu thức 2 x 5 x 4 có dạng là tích
có ba số.
- Có hai cách:

+ ấy tích của số thứ nhất và số thứ
hai nhân với số thứ ba.
+ ấy số thứ nhất nhân với tích của
số thứ hai và số thứ ba.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào bảng con.
a) 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3= 20 x 3= 60
- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu 4 x 5 x 3= 4 x (5 x 3)= 4 x 15= 60
thức theo hai cách.
3 x 5 x 6= (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90
3 x 5 x 6= 3 x (5 x 6)= 3 x 30 = 90
b.5  2  10=(5  2)x 10=10  10= 100
- GV nhận xét và nêu cách làm đúng,
3  4  5 = 3  (4  5) = 3  20 = 60
Cách nào thuận tiện hơn? Vì sao?
*Y/cầu HSTC làm thêm cột b
* Bài 2: Gọi HS đọc YC bài.
- GV hỏi: BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu làm bài

*Y/cầu HSTC làm thêm cột b
-Nhận xét

- Tính giá trị của biểu thức b ng cách
thuận tiện nhất.
- àm bảng con.
a. 13 x 5 x 2 = 5 x 2 x 34 =
13 x (5 x 2) = 10 x 34 = 340
13 x 10 = 130



Bài 3: HS HSTC làm nếu còn thời gian
- Gọi hs đọc y/c- Yêu cầu HS làm vở.
-Nhận xét

4. Củng cố- Gọi HS nêu tính chất kết hợp của phép
nhân
5. Nhận xét –Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.

- 1 HS
- 1 HS làm bảng
Bài giải
Số bộ bàn ghế của 8 phòng:
15  8 = 120 (bộ)
Số học sinh ngồi trong 8 phòng:
2  120 = 240 (học sinh)
Đáp số:240 học sinh

* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................

Luyện từ và câu
Tiết: 21

LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
-Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).

-Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (1,2,3) trong
SGK.
* HSTC biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A.Bài cũ:
- GV nhận xét tiết kiểm tra
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Nội dung:
Bài tập1: giảm tải
Bài tập2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
- Cho cả lớp đọc thầm các câu văn.
HS làm bài vào vở
- Cho vài HS làm bài trên phiếu

Hoạt động của học sinh
- HS nghe

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp đọc thầm các câu văn. HS làm
bài vào vở
- HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên
bảng lớp, đọc kết quả.
- GV gợi ý làm BT2b:
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa a)Mới dạo nào những cây ngô còn lấm



3 từ (đã, đang, sắp) vào 3 ô trống
trong đoạn thơ.
+ Chú ý chọn đúng từ điền vào ô
trống đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2
từ đã, đang điền vào 2 ô trống còn
lại có hợp nghĩa không?
- GV nhận xét và nêu ý nghĩa của
đoạn thơ
Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập

tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau,
ngô đã thành cây rung rung trước gió và
ánh nắng.
b): chào mào đã hót…,cháu vẫn đang
xa…Mùa xuân sắp tàn.

- HS đọc yêu cầu của bài tập & mẩu
chuyện vui Đãng trí. Cả lớp đọc thầm, suy
nghĩ, làm bài.
- 4 HS làm vào phiếu
- Cho 4 HS làm vào phiếu
- Từng em đọc lại đoạn văn đã hồn chỉnh
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
+“Đã” thay bằng “đang”; bỏ từ “đang”;
bỏ từ “sẽ” hoặc thay “sẽ” bằng “đang”

- Vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập
trung làm việc nên được thông báo có
trộm lẻn vào thư viện thì ông hỏi trộm đọc
+ Em cho biết câu chuyện trên hài sách gì?
hước ở chỗ nào?
- HS nối tiếp nhau đặt câu, VD:
+ Mẹ em sắp về.
+ Mẹ em chuẩn bị đến.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đặt câu với các kiểu mức
độ thời gian khác nhau
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2,
3; kể lại câu chuyện vui cho người
thân nghe.
Chuẩn bị bài: Tính từ
* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

********************
THỂ DỤC

Ôn 5 động tác của bài thể dục …
**********************

Thứ tư ngày tháng năm 2017



Kể chuyện

Tiết: 11

BÀN CHÂN KÌ DIỆU

I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký
giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được tồn bộ
câu chuyện Bàn chân kì diệu (do Gv kể)
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ câu chuyện
III. Hoạt động dạy học
Ho t động của thầ
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a Giới thiệu bài:
- Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em
thương đã học ở lớp 3.
- Câu truyện cảm động về tác giả của bài thơ
Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho
bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó
kể về chuyện gì? Các em cùng nghe cô kể.
b Kể chu ện:
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm
rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi
tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Ký
hập th m m nh n buông th ng bất động

nho ướt qu ngo t co qu p …
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừ chỉ vào
tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi
tranh.
c. Hƣớng d n ể chu ện:
+ Kể trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, kể
chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng
nhóm.
+ Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp.
- Mỗi nhóm cử 1 HS kể và kể một tranh.
- Nhận xét từng HS kể.
- Tổ chức cho HS kể toàn chuyện.
GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và
hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.
+ Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người?
+ Khi cô giáo đến nhà, Ký đang làm gì?
+ Ký đã cố gắng như thế nào?
+ Ký đã đạt được những thành công gì?

Ho t động của trò

- Tác giả của bài thơ Em thương là
nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí.
- ắng nghe.

- HS trong nhóm thảo luận. Kể
chuyện. Khi 1 HS kể, các em khác
lắng nghe, nhận xét và góp ý cho

bạn.
- Các tổ cử đại diện thi kể.
- 3 đến 5 HS tham gia kể.


+ Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công
đó?
- Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.
- Nhận xét từng HS.
+ Tìm hiểu ý nghĩa truyện:
- Hỏi: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?

- Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo
các tiêu chí đã nêu.

+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy
kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó
khăn s đạt được mong ước của
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký.
mình.
+ Em học được ở anh Ký tinh thần
ham học, quyết tâm vươn lên cho
mình trong hoàn cảnh khó khăn.
+ Em học được ở anh Ký nghị lực
vươn lên trong cuộc sống.
+ Em thấy mình cần phải cố gắng
nhiều hơn nữa trong học tập.
+ Em học tập được ở anh Ký lòng tự
tin trong cuộc sống, không tự ti vào

- Nguyễn Ngọc Ký là một tấm gương sáng về bản thân mình bị tàn tật.
học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ
một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà
thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú,
dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học
ở Thành Phố Hồ Chí Minh.
4. Củng cố
- YC HS nêu ý nghĩa câu chuyện
5. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em
được nghe, được đọc về một người có nghị
lực.
* Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tập đọc
Tiết: 22
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã
chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Giáo dục HS cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng
khi gặp khó khăn.
- KNS: + Xác định giá trị



+ Tự nhận thức bản thân
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc; bảng phụ ghi phần hướng dẫn hs luyện đọc
III.Hoạt động dạy học
Ho t động của thầ
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện ng
rạng thả di u và trả lời câu hỏi trong bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu ND của bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) iới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ (vừa chỉ vào tranh vừa
nói) Bức tranh v cảnh một người phụ nữ
đang chèo thuyền giữa bốn bề sông nước,
gió to, sóng lớn, trong cuộc sống, muốn đạt
được điều mình mong muốn chúng ta phải
có ý chí, nghị lực, không được nản lòng.
Những câu tục ngữ hôm nay muốn khuyên
chúng ta điều đó.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* uyện đọc:
- Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục
ngữ (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Chú ý các câu tục ngữ:
i ơi đ qu ết thi hành
đ u th l n tr n vành mới thôi

gười c ch th nên
hà c n n th v ng
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
* Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng, nhẹ
nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình.
* Nhấn giọng ở các từ ngữ: mài s t n n kim
lận tr n vành keo nà bà ch n b n
v ng b n ch d i m c i s ng cả r t
ch o thất bại thành công …
c) Tìm hiểu bài:
- Y/cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu
hỏi.
- Gọi HS đọc câu hỏi 1.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS.
- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại

Ho t động của trò
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- ắng nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục
ngữ.

- 2 HS ngồi cùng bàn luân khuyên
đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc phần chú giải


- Đọc thầm, trao đổi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận trình bày vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu.


diện trình bày.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng.
- Kết luận lời giải đúng.
h ng đ nh rằng c ch
hu n người t gi v ng
hu n người t không
th nhất đ nh s thành công
m c ti u đ chọn
nản l ng khi g p kh khăn.
1. Có công mài sắt có ngày 2. Ai ơi đã quyết thi 3. Thua keo này, bày keo
nên kim….
hành...

4. Người có chí thì nên … 5. Hãy lo bền chí câu cua 6. Chớ thấy sóng cả mà rã


7. Thất bại là mẹ…
- Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và - 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng
trả lời câu hỏi.
bàn và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời.
- Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình.

a) Ngắn gọn chỉ b ng 1 câu.
b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh
người làm việc như vậy s thành công..
c) Có vần điệu.
- Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ - ắng nghe.
nhớ dễ hiểu vì:
+ Ngắn gọn, ít chữ (chỉ b ng 1 câu)
+ Có vần có nhịp cân đối cụ thể:
công mài s t c ngà n n kim.
- i ơi đ qu ết th hành/
đ n th lận tr n vành mới thôi.
- Thua keo nà / bà ko khác.
- gười c ch th nên/
hà c n n th v ng.
- h lo b n ch c u cua/
i c u chạch c u r m c i.
- hớ thấ s ng cả mà r t ch o.
- hất bại là mẹ thành công.
* Có hình ảnh.
gười ki n nhẫn mài s t mà n n kim.
gười đ n lát qu ết làm cho sản ph m
tr n vành.
gười ki n tr c u cu .
gười ch o thu n không lơi t ch o
gi s ng to gi lớn.
+KNS:Theo em, HS phải rèn luyện ý chí + HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố
gì? ấy ví dụ về biểu hiện một HS không gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống,
có ý chí.
vượt qua những khó khăn gia đình, bản
thân.

+ Những biểu hiện của HS không có ý
chí:
* Gặp bài khó là không chịu suy nghĩ để
làm bài.
* Thích xem phim là đi xem không học
bài.
* Trới rét không muối chui ra khỏi chăn


để đi học.
* Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay.
* Bị điểm kém là chán học.
* Gia đình có chuyện không may là ngại
không muốn đi học.
- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta cần có
gì?
ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn không
- Ghi nội dung chính của bài.
nản lòng khi gặp khó khăn.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc,
học thuộc lòng, khi 1 HS đọc thì các bạn
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. GV đi lắng nghe, nhẩm theo và sửa lỗi cho bạn.
giúp đỡ từng nhóm.
- Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục ngữ
theo đúng vị trí của mình.
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng câu theo
hình thức truyền điện hàng ngang hoặc - 3 đến 5 HS đọc.
hàng dọc

- Tổ chức cho HS đọc cả bài.
- Nhận xét về giọng đọc từng HS.
4. Củng cố
- Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ trong
bài muốn nói lên điều gì?
5. Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục
ngữ.
- Nhận xét tiết học
************************

TOÁN
Tiết: 53 NHÂN CÁC SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
- Hiểu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh,
tính nhẩm.
* BTchu n: Bài 1, 2. HSTC làm được bài tập 3,4.
II.Hoạt động dạy học
Ho t động của thầ
Ho t động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
GV, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này các em học cách



thực hiện phép nhân với số tận cùng là
chữ số 0.
b) Hƣớng d n nh n với số tận c ng
à ch số 0:
* Phép nhân 1324 x 20
- GV viết lên bảng phép tính 1324 x
20.
- GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là
mấy?
- 20 b ng 2 nhân mấy?
- Vậy ta có thể viết:
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
- Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10)

- HS đọc phép tính.
- à 0.
- 20 = 2 x 10 = 10 x 2.

- 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực
hiện vào giấy nháp:
1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 =
2648 x 10 = 26 480
- Vậy 1324 x 20 b ng bao nhiêu?
+ Vậy 1324 x 20 26 480.
- GV hỏi: 2648 là tích của các số nào? - 2648 là tích của 1324 x 2.
- Nhận xét gì về số 2648 và 26480?
- 26 480 chính là 2648 thêm một chữ
số 0 vào bên phải.
- Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?

- Có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 - HS nghe giảng.
chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi
viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
tích 1324 x 2.
- GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính:
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp
1324 x 20.
làm vào giấy nháp.
- HS nêu: Nhân 1324 với 2, được
2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên
phải 2648 được 26480.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện - 3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó
phép nhân của mình.
nêu cách tính như với 1324 x 20.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính:
123 x 30
4578 x 40
5463 x 50
- GV nhận xét.
* Phép nhân 230 x 70
- GV viết lên bảng phép nhân 230 x
70.
- HS đọc phép nhân.
- GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành - HS nêu: 230 = 23 x 10.
tích của một số nhân với 10.
- GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành - HS nêu: 70 = 7 x 10.
tích của một số nhân với 10.
- Vậy ta có:
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)

- GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm


và kết hợp của phép nhân để tính giá vào giấy nháp:
trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).
(23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7) x (10 x 10)
- GV: 161 là tích của các số nào?
= 161 x 100 = 16 100
- Nhận xét gì về số 161 và 16 100?
- 161 là tích của 23 x 7
- 16 100 chính là 161 thêm hai chữ số
0 vào bên phải.
- Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Vậy cả hai thừa số của phép nhân - Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận
cùng?
- Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 - HS nghe giảng.
chúng ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi
viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải
tích 23 x 7.
- GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp
230 x 70.
làm vào giấy nháp.
- HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải
phép nhân của mình.

161 được 16100.
- 3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó
- GV yêu cầu HS thực hiện tính:
nêu cách tính như với 230 x 70.
1280 x 30
4590 x 40
2463 x 50
c) Th c hành:
- 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách
Bài 1
- GV y/c HS tự làm bài, sau đó nêu tính, HS dưới lớp làm bài vào bảng
cách tính.
con
a) 1342 x 40 = 53680 ;
b) 13546 x 30 = 406 380
c) 5642 x 200 = 1 128 400
X 1342

X 13546

X 5642

40
53680

30
406380

200
1128400


Bài 2
- GV khuyến khích HS tính nhẩm, a) 1 326 x 300 = 397 800 ;
không đặt tính.
b) 3 450 x 20 = 69 000
c) 1 450 x 800 = 1 160 000
Bài 3/62: Dành cho HSTC- Gọi 1 em
đọc đề.
- HS.
- Gọi 1 em lên bảng tóm tắt, nhận xét, - 1 em đọc đề
yêu cầu HS giải vào vở.
- 1 em lên bảng tóm tắt, giải.
- 1 HS làm bảng lớp.


Bài 4/62: Dành cho HSTC làm thêm
- Yêu cầu HS làm vở.

4. Củng cố- Nêu cách nhân với số có tận cùng là
chữ số 0
5. Nhận xét - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài sau: Đề-xi-mét vuông

Bài giải
30 bao gạo nặng:
50 x 30 = 1 500 (kg).
40 bao ngônặng:
60 x 40 = 2 400 (kg).
Xe ơ tơ chở tất cả số gạo và ngô:

1500 + 2400 = 3 900 (kg).
Đáp số: 3 900 kg.
-1 em lên bảng giải.
Bài giải
Chiều dài tấm kính:
30 x 2 = 60 (cm).
Diện tích tấm kính:
60 x 30 = 1 800 (cm2).
Đáp số: 1 800 cm2

* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Lịch sử
Tiết: 11 NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I.Mục tiêu:
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa lư ra Đại La:
Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại b ng phẳng, nhân dân không khổ vì
ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập Vương triều Lý,
có công dời đô ra Đại La và đổi tên Kinh Đô làThăng Long.
II.Chuẩn bị:
- Chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị
kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.
- Tranh ảnh sưu tầm
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
-Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống -....Hồn tồn thắng lợi giữ vững độc

quân Tống xâm lược lần thứ nhất
lập cho nước nhà
-Gọi HS nhắc lại ghi nhớ của tiết trước
-Vài HS nêu
- Nhận xét
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài:
Tiếp theo nhà ê là nhà ý. Nhà ý tồn tại
từ năm 1009 đến năm 1226. Nhiệm vụ của
chúng ta hôm nay là tìm hiểu nhà ý được
ra đời trong hoàn cảnh nào? Việc dời từ
Hoa ư ra Đại a, sau đổi thành Thăng
ong diễn ra thế nào? Vài nét về kinh
thành Thăng ong thời ý.
GV giới thiệu: Năm 1005, vua ê Đại
Hành mất, ê ong Đĩnh lên ngôi, tính tình
bạo ngược. ý Công Uẩn là viên quan có
tài, có đức. Khi ê ong Đĩnh mất, ý
Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà ý
bắt đầu từ đây. Gv ghi tựa.
2. Nội dung:
* HĐ 1: Hồn cảnh ra đời của nhà Lý.
- Yêu cầu HS đọc SGK Từ đầu đến nhà Lý
bắt đầu từ nay.
+ Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình đất
nước như thế nào?

- HS nghe, quan sát.


- 1 HS đọc

- Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê
Long Đĩnh tính tình bạo ngược nên
long dân ốn hận
- Vì Lý Công Uẩn là một vi quam
trong triều đình nhà Lê. Ông vốn là
+ Vì sao các quan trong triều lại tôn Lý người thông minh, văn võ đều tài,
Công Uẩn lên làm vua?
đức độ.
- Lắng nghe
- Cho HS xem tranh ý Công Uẩn và giới
thiệu: Ông sinh năm 974 và mất năm 1028
là người châu Cổ Pháp, lộ B c Giang.
+ Vương triều nhà Lý bắt đầu từ thời gian
nào?
* HĐ 2: Lý do dời đô ra Đại La và đổi
thành Đại La thành Thăng Long.
-Treo bản đồ hành chính miền Bắc VN và
Y/C HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư
và Đại La (Thăng Long)
-Y/c HS dựa vào SGK, đoạn: “Mùa xuân
năm 1010….màu mỡ này”
+ Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà dời đô
từ Hoa Lư ra Đại La?
GV: Mùa xuân năm 1010, vua Lý Thái Tổ
quyết đ nh dời đô từ Hoa Lư ra ại La.
Giải thích thêm từ “Thăng Long”
-GV: Sau đ đến năm 1054 vua Lý Thánh

Tông đổi tên nước là ại Việt. Giải thích
thêm từ “ ại Việt”
GV giải thích từ “Thăng ong” và “Đại
Việt”: theo truyền thuyết, khi vua tạm đỗ

- Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009

- Quan sát bản đồ, xác định vị trí
của kinh đô Hoa Lư và Đại La
(Thăng Long)

+ Hoa Lư:Không phải trung tâm Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
+ Đại La: Trung tâm đất nước.Đất
rộng, b ng phẳng, màu mỡ. Dân cư
không khổ vì ngập lụt.


dưới thành Đại a có rồng vàng hiện lên ở
chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành
Thăng ong, có nghĩa là rồng bay lên. Sau
đó năm 1054 vua ý Thánh Tông đổi tên
nước ta là Đại Việt.
+ Thăng Long dưới thời Lý đã được xây
dựng như thế nào?

-...Có nhiều lâu đài, cung điện, đền
chùa. Dân tụ họp ngày càng đông
và lập nên phố nên, phường
- Quan sát
- Đại La, Thăng Long, Đông Đô,

Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội

- Cho HS xem tranh một số cổ vật: Đầu
phượng, đầu chim công...
- Yêu cầu HS nêu các tên của thành Thăng
Long từ xưa đến nay.
* GV: Việc ý Công Uẩn lên ngôi vua và
lập ra nhà ý đánh dấu một giai đoạn mới
của nước Đại Việt. Việc ý Công Uẩn
quyết định dời đô ra Thăng ong là một - 1 HS đọc.
quyết định sáng suốt tạo bước phát triển - Sự kiện 1000 năm Thăng Long –
mạnh m của đất nước ta những thế kỉ tiếp Đông Đô – Hà Nội.
theo.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc bài học SGK.
- Hiện nay Hà Nội đã đón nhận sự kiện gì
trọng đại?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về sưu tầm tranh ảnh về chùa
thời Lý.
* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Kĩ thuật
KHÂU VIỀN ĐƢỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải b ng mũi khâu đột

thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải b ng mũi khâu đột thưa
hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng d y- học:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền b ng các mũi khâu đột có kích thước
đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải b ng khâu
đột hoặc may b ng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay b ng vải…)
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+ Len (hoặc sợi), khác với màu vải.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×