Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

giao an lop 4 tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.76 KB, 32 trang )

TUẦN 2

Thứ hai ngày

tháng 9 năm 2017
Đạo đức

Tiết: 2 Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T2)
I . Mục tiêu:
- Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu
mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập
* GDKNS:
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập
(tiết 1)
+ Thế nào là trung thực trong học tập?
+ Trung thực trong học tập có ích lợi gì?
+ Lấy 1 VD về trung thực trong học tập.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa.
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: HS kể tên những việc làm
đúng – sai


- Lập nhóm và yêu cầu lần lượt nêu tên 3
hành động trung thực và 3 hành động không
trung thực
- GV kết luận, yêu cầu 1 HS nhắc lại ý trung
thực,1 HS nhắc lại ý không trung thực
b.Hoạt động2: Xử lí tình huống (BT3)
-Yêu cầu nhóm thảo luận, nêu cách giải
quyết và giải thích tại sao chọn cách đó
-GV nhận xét, kết luận:
+Em không làm được bài trong giờ kiểm tra
+Em bị điểm kém nhưng cô giáo ghi nhầm
vào sổ điểm là điểm giỏi.
+Trong giờ kiểm tra, bạn ngồi bên cạnh
không làm được bài và cầu cứu em.
c.Hoạt động 3: Trình bày tƣ liệu đã sƣu
tầm đƣợc (bài tập 4)
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
+ Hãy kể một tấm gương trung thực mà em
biết hoặc của chính em?
- Yêu cầu vài HS đại diện trình bày.

Hoạt động của học sinh
- 3 HS trả lời.

- HS nhắc lại tựa.
-Thảo luận nhóm 4, hồn thành
phiếu, dán bảng.
Trung thực

Không trung thực


………………... ………………
………………... ……………….
………………... ……………...
- 2 HS nhắc lại.
-Thảo luận nhóm, cử đại diện trình
bày:
+Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm
học để gỡ lại.
+Báo lại cho cô giáo biết để chữa
lại điểm cho đúng.
+Nói bạn thông cảm, động viên bạn
làm bài
- HS thảo luận, kể trong nhóm.


+Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm
gương đó?
- Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều
tấm gương về trung thực trong học tập.
Chúng ta cần học tập các bạn đó.
d. Hoạt động 4: Trình bày tiểu phẩm (BT5)
- Yêu cầu các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình
huống ở BT 3, cùng nhau đóng vai thể hiện
tình huống và cách xử lí tình huống.
- Yêu cầu HS lớp nhận xét cách thể hiện,
cách xử lí.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận:
+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành

động như vậy không? Vì sao?
3. Củng cố, dặn dò:
+ Thế nào là trung thực trong học tập?
+ Để trung thực trong học tập ta cần phải làm
gì?
+ Vì sao phải trung thực trong học tập?
GDKNS: - qua bài học HS nhận thức về sự
trung thực trong học tập của bản thân. Biết
bình luận, phê phán những hành vi không
trung thực trong học tập. Biết làm chủ bản
thân trong học tập.
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS phải trung thực trong học tập,
chuẩn bị bài sau….

- Đại diện 4 nhóm trình bày
- HS nêu miệng

- Hoạt động nhóm 4 và từng nhóm
lên thể hiện.
- HS nêu cá nhân.
-HS thảo luận cả lớp.

- HS trả lời

* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .
*******************************
Tập đọc

Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)

Tiết: 3
I . Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp
với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép,
dứt khốt). Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu nặc nô, …
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp ức,
bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các câu
hỏi trong SGK); HS trên chuẩn chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ giải thích được vì sao
chọn (CH 4)
- KNS: + Thể hiện sự cảm thông.
II . Đồ dùng dạy học:


Tranh minh hoạ; Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài
tập đọc Mẹ ốm và nêu ý nghĩa bài thơ
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong bài tập đọc lần trước, các em đã
biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà
Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về
sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh
khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo

vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp
hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách dế
Mèn hành động để trấn áp bọn nhện,
giúp Nhà Trò.
2. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài
+ Bài văn chia thành mấy đoạn?

Hoạt động của học sinh
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu ý
nghĩa câu chuyện
-HS nhận xét
- lắng nghe

- 1 HS khá đọc cả bài.
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: Bọn nhện … hung dữ
+ Đoạn 2: Tôi cất tiếng… giã gạo
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài + Đoạn 3: Tôi thét .. quang hẳn
lượt 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm - Mỗi HS đọc 1 đoạn
sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo
múp béo míp….
- Yêu cầu 3 HS đọc lượt 2: GV hướng
dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa từ:
chóp bu, nặc nô...
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi và 2
cặp HS đọc.
- Yêu cầu 1 cặp HS đọc lại bài
- HS lớp nhận xét.

- GV đọc diễn cảm cả bài
- 1 HS đọc lại toàn bài
c .Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm bài và lần lượt - Lắng nghe
trả lời các câu hỏi:
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường,
+Trận địa mai phục của bọn nhện đáng bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà
sợ như thế nào?
nhện núp kín trong các hang đá với
dáng vẻ hung dữ.
- Dế Mèn hỏi: Ai đứng chóp bu bọn
+Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện này? Ra đây ta nói chuyện?â - Dế Mèn
phải sợ?
quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh
phách
-Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện lẽ phải


nhận ra lẽ phải?
+HS trên chuẩn: Em có thể tặng cho
Dế Mèn danh hiệu nào trong số các
danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến
sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? Giải
thích.
- Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho
Dế Mèn song thích hợp nhất đối với
hành động của Dế Mèn trong truyện Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp
sĩ bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh

mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại
áp bức, bất công; che chở, bênh vực,
giúp đỡ người yếu.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV yêu cầu 3 HS đọc phân vai .
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn: “Từ
trong hốc đá……… phá hết các vòng
vây đi không?”
- Yêu cầu HS đọc cặp đôi và đọc thi.
- GV nhận xét
4. Củng cố:
+ Nêu nội dung bài?

- HS nêu DẾ MÈN là danh hiệu hiệp
sĩ.

- HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù
hợp
- HS nghe.
-HS đọc cặp đôi, 4 HS thi đọc.

-Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
+ Qua đoạn trích em học được Dế Mèn hiệp
đức tính gì đáng quý?
-Biết giúp đỡ bạn yếu
- KNS: + biết cảm thông, chia sẻ, giúp
đỡ bạn yếu
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
*Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

*******************************
Toán
Tiết: 6
Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I . Mục tiêu:
- Ôn tập các hàng kiền kề 10 đơn vị = 1chục; 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn; 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có đến sáu
chữ số.
- HS làm bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a, b) HS trên chuẩn làm thêm câu c,d
II . Đồ dùng dạy học:
- Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số
III . Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em làm ở bảng: Tính giá trị của biểu HS thực hiện yêu cầu
thức:
a) 14 x n với n = 3, n =7, n = 9
b)m: 9 với m = 72, m = 126, m = 729
-Kiểm tra vở 1 số HS.-Nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
-Nêu yêu cầu bài học, ghi tựa.
- HS nhắc tựa.

2 . Bài giảng:
* Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm,
nghìn, chục nghìn.
- GV treo tranh phóng to trang 8
- Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn
vị các hàng liền kề
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục? 1 chục bằng mấy
đơn vị ? …….
+ Hãy viết số 1 trăm nghìn

- HS nêu quan hệ giữa các hàng liền
kề:
- 10 đơn vị = 1 chục.1 chục bằng 10
đơn vị…
- 10 chục = 1 trăm…
- 1 HS viết bảng lớp, HS viết bảng
+ Số 100 000 có mấy chữ số? Đó là những con
- có 6 chữ số. Đó là 1 chữ số 1 và 5
chữ số nào?
chữ số 0
* Viết và đọc các số có 6 chữ số
- GV treo bảng như SGK/8.
- HS quan sát bảng số và thẻ
Giới thiệu số 432 516
+ Có mấy trăm nghìn? Mấy chục nghìn? Mấy
+ 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn….
nghìn?.....
- Gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, chục
- HS lên bảng gắn thẻ.
nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị

Giới thiệu cách viết và đọc số 432 516:
- Dựa vào cách viết số có 5 chữ số, GV yêu
-1HS viết số vào bảng lớp.
cầu HS viết số 432 516 vào bảng con.
- 6 chữ số.
+Số 432 516 gồm có mấy chữ số ?
- GV hướng dẫn HS viết số và đọc số.
-Yêu cầu học sinh đọc các số: 12 357; -HS đọc cá nhân, đồng thanh
321 357; 381 759
3. Luyện tập:
Bài 1/9:
- HS nêu
- Cho HS làm miệng.
- GV nhận xét chung
Bài 2/9:
-HS tự làm vào vở.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK.
- 313 214, 523 453
Bài 3/10
+ 96315: Chín mươi sáu nghìn ba
-Cho HS đứng tại chỗ đọc
trăm mười lăm.
+ 796315: Bảy trăm chín mươi sáu
nghìn ba trăm mười lăm.


+ 106315: Một trăm linh sáu nghìn ba
trăm mười lăm.
+ 106827: Một trăm linh sáu nghìn
tám trăm hai mươi bảy.


Bài 4/10
- Bài c và d dành cho HS trên chuẩn
- Đọc từng số yêu cầu HS viết số vào bảng
con.
a. 63 115
b. 723 936
4 . Củng cố – dặn dò:
-Nêu tên các hàng liền kề nhau của các số
sau: 123 035 ; 56 195 ; 6 158
-HS nêu

c. 94 310
d. 860 372.

* Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
*******************************
Mĩ thuật
Tiết 2: Những bảng màu thú vị (Tiết 2)
******************************
Thứ ba ngày tháng 9 năm 201
Khoa học
Tiết: 3 Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƢỜI (tt)
I .Mục tiêu:
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người:
tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - HS trên chuẩn biết được nếu một trong các cơ
quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hố, hô hấp, tuần

hồn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể, giữa cơ thể với
môi trường.
II . Đồ dùng dạy học:
Hình trang 8. 9 trang ; Phiếu học tập
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- 3 HS trả lời.
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất?
+ Con người, động vật, thực vật sống
được là nhờ những gì?
+ Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất.
- GV nhận xét
B. Bài mới:
- HS nêu tựa.
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của bài
2. Các hoạt động:
a.Hoạt động 1:Xác định những cơ quan
trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi
chất ở người:
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK, - HS hoạt động cả lớp, trả lời:


trả lời:
+ Hình minh họa cơ quan nào trong quá
trình trao đổi chất?
+ Cơ quan đó có chức năng gì trong quá
trình trao đổi chất?


+H.1: Cơ quan tiêu hóa: trao đổi thức
ăn.
+ H.2: Cơ quan hô hấp: thực hiện quá
trình trao đổi khí.
+H.3: Cơ quan tuần hoàn: vận chuyển
các chất dinh dưỡng đến các cơ quan
trong cơ thể.
- GV gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào -4 HS lên bảng thực hiện.
hình minh họa vừa giới thiệu.
+Nêu vai trò của cơ quan tuần hồn trong -Nhờ có cơ quan tuần hồn mà máu đem
việc thực hiện quá trình trao đổi chất các chất dinh dưỡng ……
diễn ra bên trong cơ thể.
-GV kết luận
b. Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao
đổi chất:
- GV phát phiếu cho các nhóm. Yêu cầu
HS thảo luận hồn thành phiếu.
- HS hoạt động 5 phút, dán phiếu. Đại
- Yêu cầu HS nhìn phiếu nêu lại kết diện nhóm trình bày.
quả.
- 2 HS đọc.
c. Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động
giữa các cơ quan….
- GV dán sơ đồ như ở SGK lên bảng, -HS quan sát. 1 HS đọc
gọi HS đọc phần thực hành.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ - 1 HS lên bảng gắn thẻ chữ vào chỗ
cho trước vào chỗ chấm.
chấm để hồn thành sơ đồ.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và trả lời:
+ Nêu vai trò của từng cơ quan trong - HS thảo luận cặp đôi.

quá trình trao đổi chất.
3. Củng cố – dặn dò:
- HS trên chuẩn: Điều gì sẽ xảy ra nếu - Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì
một trong các cơ quan tham gia vào quá quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra
trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
và con người sẽ không lấy được thức
ăn, nước uống, không khí, khi đó con
- Liên hệ: ăn uống hợp vệ sinh,
người sẽ chết.
- GV nhận xét tiết học
4.Dặn dò:
-Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Các chất
dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò
của chất bột đường.
* Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
*******************************

Chính tả (nghe – viết)
Tiết: 2

Bài: MƢỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC


I. Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn Mười năm cõng bạn
đi học sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT 2 và BT 3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ
II. Đồ dùng dạy học:

Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng
lớp, cả lớp viết vào bảng con
-GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
-Nêu yêu cầu bài học
2.Hướng dẫn nghe - viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?
+Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở
điểm nào?

b. Hướng dẫn viết từ khó:
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần nêu những từ khó – dễ lẫn khi viết
chính tả
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai
- Hướng dẫn HS nhận xét
- GV đọc cho HS viết bảng con: khúc
khuỷu, huyện, Đoàn Trường Sinh….
- - GV nhắc HS lưu ý các danh từ riêng
như: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên
Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh cần
viết hoa.
c.Viết chính tả:

- GV đọc cả bài .
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt
cho HS viết
- GV đọc cho HS soát lại bài.
d.Nhận xét– sửa bài:
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi dựa vào bài
viết ở bảng phụ.
- GV thu nhận xét bài 6 bài , yêu cầu
từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau

Hoạt động của học sinh
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con ngan, dàn hàng ngang, giang sơn,
bàn bạc.
- HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa.
- 1 HS đọc lại bài
- Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm
- Tuy nhỏ nhưng Sinh đã không quản
khó khăn ngày ngày cõng Hanh tới
trường với đoạn đường dài 10 km qua
đèo, vượt suối, khúc khuỷu gập ghềnh
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết

- HS quan sát, nghe.
- HS luyện viết bảng con, 2 HS viết
bảng lớp.
- HS nhớ.

-HS nghe.

- HS nghe và viết.
- HS sốt bài
- HS chữa lỗi cá nhân.
- 6 HS nộp vở, HS lớp chữa lỗi theo cặp.


- GV nhận xét chung
- Sửa lỗi sai phổ biến
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ cần điền.
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở .
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 2 HS đọc bài hoàn chỉnh.
*Bài tập 3a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm và giải thích.
- GV chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có
tiếng bắt đầu bằng s/x.
-Nhắc những HS viết sai chính tả mỗi
chữ sai về viết lại cho đúng 1 dòng.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm vào tờ phiếu đã in
sẵn nội dung truyện
* Lời giải đúng:

+ Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà
– băn khoăn – không sao ! – để xem
- 2 HS đọc câu đố
- Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính
tả lời giải đố vào bảng con.
Dòng 1: chữ sáo - Dòng 2: chữ ao

* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
*******************************
Toán
Bài: LUYỆN TẬP

Tiết: 7
I. Mục tiêu:
-Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
- Luyện viết, đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)
- HS làm bài 1; bài 2; bài 3(a, b,c); bài 4 (a, b)
- HS trên chuẩn làm thêm các bài 3d,e,g; bài 4 c,d,e.
II . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc số cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện
tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu
chữ số.

2. Hướng dẫn luyện tập:
* Hoạt động 1: Ôn tập:
- GV cho HS ôn lại các hàng đã học,

Hoạt động của học sinh
-2 em viết bảng lớp.
Đáp án: a. 8 802 -- 200 417
b. 905 308 – 100 011

- Hoạt động cả lớp


quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.
- GV viết 798345, cho HS xác định các
hàng và chữ số đó thuộc hàng nào.
- GV cho HS đọc các số: 540203,
280004, 400008, 232100 .
* Hoạt động 2: Thực hành:
- HS làm vào vở
*Bài 1/10:
- GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật + 425 301: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn
viết số rồi tự làm vào SGK
ba trăm linh một.
+ 728 309:
+ Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm
ba mươi sáu.
*Bài 2/10
a. Gọi HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc a. Đọc số:
các số trong bài cho nhau nghe .
+ 2 453: hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.

+ 65 243: sáu mươi lăm nghìn hai trăm
bốn mươi ba.
+ 762 543: bảy trăm sáu mươi hai nghìn
năm trăm bốn mươi ba.
+ 53 620: năm mươi ba nghìn sáu trăm
b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hai mươi.
hàng nào?
b. Chữ số 5 mỗi số trên thuộc hàng
+ 2 453: số 5 ở hàng chục
+ 65 243: số 5 ở hàng nghìn.
+ 762 543: số 5 ở hàng trăm.
+ 53 620: số 5 ở hàng chục nghìn.
*Bài 3/10:
- Cho HS tự viết số vào bảng con câu
a,b,c.
- Làm vào bảng con, 2 HS làm bảng lớp.
a. 4 300
d. 180 715
- HS trên chuẩn làm thêm câu d,e,g
- GV nhận xét
b. 24 316
e. 307 421
c. 24 301
g. 999 999.
*Bài 4/10
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm từng dãy
số.
-Cả lớp tự ghi vào vở, 1 HS làm bảng lớp
- Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số a.600 000; 700 000; 800 000.
(Bài c, d, e dành cho HS trên chuẩn) b.380 000; 390 000; 400 000.

- Cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
c.399 300; 399 400; 399 500.
d.399 960; 399 970; 399 980;
e.456 787; 456 788; 456 789.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem bài tập. Chuẩn bị bài:
Hàng và lớp
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................


*******************************
Luyện từ và câu
Tiết:3 Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân(BT1, BT 4); Nắm được cách
dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người
(BT2, BT 3)
-HS trên chuẩn nêu được ý nghiã của các câu tục ngữ ở BT 4.
-Nắm được cách dùng các từ ngữ đó theo chủ điểm
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ - 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1;
III . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con

những tiếng chỉ người trong gia đình
mà phần vần: Có 1 âm, có 2 âm
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tựa.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài tập 1:
-GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
HS suy nghĩ tìm từ và viết vào giấy.
a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm
yêu thương đồng loại
b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu
thương
c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp
đỡ đồng loại
d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp
đỡ
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
*Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi theo cặp, sau đó làm
bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

Hoạt động của học sinh
- 2 HS viết bảng lớp:
+Có 1 âm: ba, mẹ, cô, dì, chú …

+Có 2 âm: Bác, thím, cậu, ông …
- HS nhận xét
- HS nêu tựa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài .
- Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu
trình bày kết quả
a. Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái,
tình thương mến, yêu quý, …
b. Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay
độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, …
c. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh
vực, bảo vệ, che chở, che chắn,…
d. Aên hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ,…
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 2 HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả
bài làm trước lớp
a. Nhân dân, nhân công, nhân tài, nhân
loại.
b. Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân
từ.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài


*Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi 5 HS lên bảng đặt câu, 1 số HS -Mỗi HS đặt 2 câu: 1 câu nhóm a, 1 câu
đọc câu mình đặt.
nhóm b:

+ Bố em là công nhân.
- GV nhận xét.
+ Bà em rất nhân hậu.
*Bài tập 4: (GT) dành cho HS trên - Cả lớp nhận xét, HS
chuẩn nếu còn thời gian
- Cho HS trên chuẩn nêu được ý - HS tảo luận nhóm đôi trao đổi nhanh về
nghĩa của câu tục ngữ
3 câu tục ngữ
+Ở hiền gặp lành: khuyên người ta
sống hiền lành, nhân hậu ….
+Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người
có tính xấu, ghen tị …
- Nhận xét
+Một cây làm chẳng … hòn núi cao:
Liên hệ: GD HS có đức tính nhân khuyên người ta sống phải đoàn kết với
hậu.
nhau
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục
ngữ, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
*******************************

Thể dục
Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
*******************************

Thứ tư ngày tháng 9 năm 2017
Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Tiết: 2
I . Mục tiêu:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau..
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể
tiếp được lời kể của bạn.
II . Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ. Bảng phụ
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Sự tích hồ Ba Bể
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau kể lại
truyện
- HS kể, 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
+ Nêu ý nghĩa truyện.


- GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
Trong tiết hôm nay, các em sẽ đọc
một chuyện cổ tích bằng thơ có tên
gọi Nàng tiên Ốc. Sau đó các em sẽ
kể lại câu chuyện thơ đó bằng lời của
mình, không lặp lại hoàn toàn lời thơ

trong bài.
2.Tìm hiểu câu chuyện
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, 1 HS
đọc tồn bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1:
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh
sống?
+ Con ốc bà bắt được có gì lạ?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?

-HS nhận xét

- HS nghe.
- 3 em đọc nối tiếp,1 em đọc cả bài
- HS đọc, trả lời:
+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt
ốc.
+ Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh.
+ Thấy ốc đẹp, bà thương, không muốn
bán, thả vào chum để nuôi.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
+ Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà + Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét
có gì lạ?
sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước
đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
+ Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
gì?

nước bước ra.
+ Sau đó, bà lão đã làm gì?
+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng
tiên.
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên
nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao
đổi ý nghĩa câu chuyện
- Thế nào là kể chuyện bằng lời của - Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện
em?
Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung
truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ.
- GV yêu cầu 1 HS nhìn bảng phụ đã - 1 HS kể mẫu đoạn 1
ghi 6 câu hỏi và kể mẫu đoạn 1.
+ Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
+ Kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện
và thi kể chuyện trước lớp: từng đoạn trước lớp
và cả chuyện.
4.Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về - 5 HS trình bày: Câu chuyện nói về tình
nội dung, ý nghĩa câu chuyện
thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng
- GV nhận xét, chốt lại
tiên Ốc. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con
người phải thương yêu nhau.
5. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì - - - Con người phải yêu thương nhau . đùm



Nhận xét tiết học
bọc lẫn nhau
-Dặn HS về kể cho người thân nghe
chuẩn bị bài sau
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tập đọc
Tiết: 4

Bài: TRUYỆN CỔ NƢỚC MÌNH

I . Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm
(thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)
- Hiểu các từ ngữ: Độ trì, độ lượng, đa tình đa mang …
- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh
vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha (trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ; Bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc
III . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ
GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
+ Sau khi học xong toàn bài Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu, em nhớ nhất những
hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
- GV nhận xét

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Cho Hs xem tranh và giới thiệu: Với bài
thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ hiểu
vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ
được lưu truyền bao đời nay của đất
nước ta, của cha ông.
2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài
+ Bài thơ chia làm mấy đoạn?
- Gọi 5 em đọc nối tiếp, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm .
- Gọi 5 em đọc nối tiếp, GV hướng dẫn
đọc câu dài.
-GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải
thích thêm các từ ngữ sau:Vàng cơn
nắng, trắng cơn mưa

Hoạt động của học sinh
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS nêu ý riêng của mình
- HS nhận xét

- HS xem tranh

- 1 HS khá đọc cả bài.
+ 5 đoạn.
- 5 em đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ.
- 5 HS đọc nối tiếp.

-1 em đọc chú giải


- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi, 2 cặp - HS đọc cặp đôi, 4 HS đọc trước lớp.
HS đọc.
- Lắng nghe
- GV đọc diễn cảm cả bài
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc bài, trả lời:
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý
nghĩa rất sâu xa, giúp ta nhận ra những
phẩm chất quý báu, truyền cho đời sau
nhiều lời răn dạy của ông cha ta.
+Bài thơ gợi cho em nhớ đến những - Tấm Cám (Truyện thể hiện sự công
truyện cổ nào?
bằng); Đẽo cày giữa đường .
+Tìm thêm những truyện cổ khác thể - Nàng Tiên Ốc, Sự tích hồ Ba Bể….
hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta
.
+HS trên chuẩn: Em hiểu ý hai dòng - truyện cổ chính là những lời răn dạy của
thơ cuối bài như thế nào?
cha ông đối với đời sau: cần sống nhân
hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ…
4.Đọc diễn cảm
- GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng - HS tìm giọng đọc cả bài.
đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 4 HS đọc.
đoạn: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi… có
rặng dừa nghiêng soi”
-Yêu cầu HS đọc cặp đôi, 1 số cặp đọc - HS luyện đọc theo cặp, đọc thi trước

thi.
lớp.
- Cho HS nhẩm thuộc tại lớp 1 đoạn và - Xung phong thi đọc thuộc lòng .
xung phong đọc.
- Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân
5. Củng cố – dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài?
hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh
nghiệm quý báu của cha ông
-Qua những câu chuyện cổ của cha ông - Phải có lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành,
ta khuyên con cháu điều gì?
có lòng nhân ái, vị tha
- GV nhận xét thái độ học tập của HS
trong giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
*******************************
Toán
Bài: HÀNG VÀ LỚP

Tiết: 8
I. Mục tiêu:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn; Biết giá trị của chữ số theo vị trí
của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng.
- Viết và đọc số chính xác, áp dụng vào làm BT1; BT 2, BT 3
- HS trên chuẩn làm thêm bài 4,5



II . Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn như SGK
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
* Hãy viết số có 6 chữ số lớn nhất từ
các số sau:
a. 8 , 9, 3, 2, 1, 0
b. 0 , 1 , 7 , 6 , 9 , 5
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu:
Giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với biểu thức có chứa
một chữ và thực hiện tính giá trị của
biểu thức theo các giá trị cụ thể của
chữ, hàng và lớp của các số có sáu
chữ số.
2. Nội dung:
a. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
+ Hãy nêu tên các hàng theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn.
- GV giới thiệu hàng và lớp, kết hợp
chỉ trên bảng hàng và lớp của số có 6
chữ số.
+ Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là
những hàng nào?
+ Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là
những hàng nào?
- GV viết số 321 vào cột số rồi yêu

cầu HS đọc.
- Gọi 1 HS viết các chữ số của 321
vào các cột ghi hàng.
- Tiến hành tương tự như vậy đối với
các số 654 000; 654 321
3. Luyện tập:
Bài 1/11:
- Yêu cầu HS đọc số dòng 1, viết số
đó và nêu các chữ số ở cacù hàng của
số 54 312
- Yêu cầu HS tự làm phần còn lại
vào SGK
Bài 2/11,12:
a.GV đọc từng số cho 1 HS viết bảng
lớp, HS lớp viết bảng con.
+ Trong số 46 307, chữ số 3 ở hàng

Hoạt động của học sinh
- HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp.
a. 983 210
b. 976 510

- HS nghe

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, …., hàng trăm nghìn.
- HS nghe và nhắc lại
-3 hàng: hàng trăm, chục, đơn vị.
- 3 hàng: hàng trăm nghìn, chục nghìn,
nghìn.

- Ba trăm hai mươi mốt.
- HS viết.
-HS thực hiện. HS nhận xét:

+ 45 213
+ Năm mươi bốn nghìn ba trăm linh hai.
+ Sáu trăm năm mươi bốn nghìn ba trăm.
+ 912 800

a) 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh


nào? Lớp nào?

b. cho HS nêu lại mẫu
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 3/12 (làm 3 số)
- Yêu cầu HS nêu lại mẫu:
- Sau đó yêu cầu HS tự làm vở
- GV chấm bài
Bài 4/12 HS trên chuẩn
- GV đọc từng số HS viết bảng con
- GV nhận xét sửa sai
Bài 5/12. HS trên chuẩn
HS tự làm vào vở.
- GV kiểm tra nhận xét một số bài
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

bảy. Số 3 ở hàng trăm. Lớp đơn vị.

- 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm
ba mươi hai. Số 3 ở hàng chục. Lớp đơn vị.
- 123517: Một trăm hai mươi ba nghìn năn
trăm mười bảy. Số 3 ở hàng nghìn. Lớp
nghìn.
- 305804: Ba trăm linh năm nghìn tám trăm
linh bốn. Số 3 ở hàng trăm nghìn. Lớp
nghìn.
- 960783: Chín trăm sáu mươi nghìn bảy
trăm tám mươi ba. Số 3 ở hàng đơn vị. Lớp
đơn vị
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
-1HS lên bảng làm:7 000; 70 000; 70;
700 000.
- 2 HS nêu 1 em làm ở bảng
503 060 = 500 000 +3 000 + 60.
83 760 = 80 000+ 3 000 + 700 + 60.
176 091 = 100 000 +70 000 +6 000 +90 +1
- 1 HS viết bảng lớp.
a.500 735
b.300 402
c.204 060
d. 80 002
- 1 HS làm bảng lớp
Đáp án: a. 6; 0; 3.
b. 7; 8; 5.
c. 0; 0; 4.

* Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
*******************************
Lịch sử
Tiết: 2 Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
I . Mục tiêu:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ; đọc tên bản đồ, xem chú giải, tìm đối
tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng
trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên,
đồng bằng vùng biển.
- Lồng ghép dạy địa lí địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Bản đồ
-Bản đồ là gì?
2 em nêu
-Kể một số yếu tố của bản đồ?
-GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Làm quen với bản đồ(tt)
-HS nêu tựa.
2. Nội dung:
a.Cách sử dụng bản đồ:
*Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 4.

- Yêu cầu dựa vào kiến thức đã học, trả - Đại diện nhóm trả lời, trình bày:
lời:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Cho biết tên của khu vực, những
thông tin chủ yếu về khu vực đó…
+Dựa vào bảng chú giải ở H.3 để đọc các + Vài HS đọc.
kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của + 2 HS chỉ. Giải thích: căn cứ vào kí
Việt Nam với các nước láng giềng trên hiệu ở bảng chú giải.
H.3. Giải thích vì sao lại biết đó là biên
giới quốc gia.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng bảng đồ: - HS nghe.
cần theo 3 bước: Đọc tên bản đồ; Xem - Xem bảng chú giải, tìm kí hiệu/ màu
bảng chú giải; Tìm đối tượng địa lí trên sắc thể hiện núi
bản đồ
b. Bài tập:
*Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
Mục tiêu: Xác định đươc 4 hướng trên bản
đồ theo quy ước; tìm một số đối tượng địa
lí dựa vào bảng chú giải
- Đại diện các nhóm trình bày kết
-GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm bài tập quả.
a,b trang 8 SGK.
*Hoạt động 3: Cả lớp
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng (phương
hướng, vị trí đối tượng trên bản đồ)
- HS quan sát.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
GV lần lượt gọi HS:
+ 1 số HS thực hiện.

+ Đọc tên bản đồ, chỉ các hướng N, B, Đ,
T trên bản đồ.
+ 1 số HS nêu.
+ Chỉ vị trí tỉnh mình đang sống trên bản
đồ.
+ 1 số HS nêu.
+Địa lí địa phương: Nêu tên những tỉnh,
TP giáp với TP Bạc Liêu. Xem bản đồ
Bạc Liêu, nêu các huyện, thị xã, thành


phố thuộc tỉnh Bạc Liêu.
- GV hướng dẫn HS cách chỉ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
*******************************
Kĩ thuật
Tiết 2: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (T2)
I/ Mục tiêu:
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng
cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
- Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hóa học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng
vải màu,…) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.

- Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước
dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.
- Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
A.Ổn định lớp và KTBC:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu.
2.Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu
đặc điểm và cách sử dụng kim.
-GV cho HS quan sát H4 SGK và
hỏi:em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của
kim khâu.
-GV nhận xét và nêu đặc điểm chính của
kim: Kim khâu và kim thêu làm bằng
kim loại cứng, nhiều cỡ to, nhỏ khác
nhau, mũi kim nhọn, sắc, đuôi kim dẹt có
lỗ để xâu kim.
-Hướng dẫn HS quan sát H5a, b, c SGK
để nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút
chỉ.
-GV nhận xét, bổ sung.

Hoạt động của học sinh
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.

- HS nêu tên bài học

-HS quan sát H.4 SGK và trả lời: Kim
khâu, kim thêu có nhiều cỡ to, nhỏ
khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống
nhau.
- HS lắng nghe.

-HS quan sát hình và nêu.
-HS thực hiện thao tác này.


-GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và
thực hiện minh hoạ cho HS xem.
-GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu
chỉ vào vải để HS thấy tác dụng của vê
nút chỉ.
* Hoạt động 5: Thực hành xâu kim và
vê nút chỉ.
+Hoạt động nhóm: 2 - 4 em/ nhóm để
giúp đỡ lẫn nhau.
-GV quan sát, giúp đỡ những em còn
lúng túng.
-GV gọi một số HS thực hiện các thao
tác xâu kim, nút chỉ.
-GV đánh giá kết quả học tập của HS.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.
-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài

“Cắt vải theo đường vạch dấu”.

-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS đọc cách làm ở cách làm ở SGK.
-HS thực hành.

-HS thực hành theo nhóm.

-HS nhận xét thao tác của bạn.

-HS cả lớp.

* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
*******************************
Thứ năm ngày tháng 9 năm 2017
Địa lí
Tiết: 2 Bài: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam
- HS trên chuẩn chỉ được những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản; dựa vào bảng
số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ điạ lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phanxi păng
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- 2 HS trả lời.
- Hãy tìm vị trí của thành phố Bạc Liêu trên
bản đồ Việt Nam?
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:


-Nêu yêu cầu bài học
2.Nội dung:
* Hoạt động 1: Hồng Liên Sơn - dãy núi
cao và đồ sộ nhất Việt Nam
-Yêu cầu HS dựa vào lược đồ H1
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ những dãy núi
chính ở phía Bắc của nước ta, dãy núi nào
dài nhất?

- HS nhắc lại tựa.

-Quan sát cặp đôi và trả lời
+ 5 dãy núi chính: Đông Triều , Bắc
Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm, Hoàng
Liên Sơn. Dãy Hoàng Liên Sơn dài
nhất.
+ Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? + Dài: 180 km, rộng: 30 km.
rộng ?
+ Đỉnh, sườn và thung lũng ở dãy núi HLS + Dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh

như thế nào?
nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng
thường hẹp và sâu.
+ Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của + Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa
sông Hồng và sông Đà?
sông Hồng và sông Đà
-HS trên chuẩn chỉ được những dãy núi - Vài em chỉ . Nhận xét
chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều
- Gọi HS chỉ vị trí dãy núi HLS trên bản đồ -2 HS thực hiện.
Địa lí tự nhiên Việt Nam và mô tả.
*Hoạt động 2: Đỉnh Phan-xi-păng-“Nóc
nhà” của Tổ quốc
- Yêu cầu HS quan sát H.2:
- HS hoạt động cả lớp.
+ Hình chụp đỉnh núi nào? Thuộc dãy núi + Hình đỉnh Pan-xi-păng, thuộc dãy
nào?
núi Hoàng Liên Sơn.
+ Đỉnh Phan-xi-păng có độ cao bao nhiêu + Cao 3143.
mét?
+ Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là “ nóc + Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta.
nhà” của Tổ quốc?
-Gọi HS lên bảng mô tả đỉnh Phan-xi-păng. - 2 HS mô tả, kết hợp chỉ bản đồ.
*Hoạt động 3: Khí hậu lạnh quanh năm
- GV yc HS đọc thầm mục 2 trong SGK:
- Hoạt động cả lớp.
+Những nơi cao của dãy núi Hoàng Liên + Khí hậu lạnh quanh năm. Mùa
Sơn có khí hậu như thế nào?
đông có tuyết rơi…..
- Yêu cầu HS quan sát bản đồ Địa lí tự

nhiên VN
-HS quan sát
+ Hãy chỉ vị trí Sa Pa trên bản đồ và cho
biết độ cao của Sa pa.
- 2 HS chỉ.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu trong + Cao 1570 m
SGK, cho biết nhiệt độ trung bình của Sa - Tháng 1: 90C,tháng 7: 200C
Pa vào tháng 1 và tháng 7
+ Em có nhân xét gì về khí hậu của Sa pa
trong năm.
- Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh
- HS trên chuẩn: giải thích vì sao Sa Pa năm.
trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở - HS trình bày kết hợp với chỉ bản đồ,
vùng núi phía Bắc
tranh ảnh


3. Củng cố – dặn dò:
-GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy
núi Hoàng Liên Sơn và giới thiệu thêm về
dãy núi Hoàng Liên Sơn
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
********************************
Tập làm văn
Tiết: 3
Bài: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu:
- Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tích cách nhân vật; nắm được cách kể hành

động của nhân vật (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (chim Sẻ, chim
Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau – hoàn chỉnh câu
chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to kẻ sẵn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi nhớ
bài Nhân vật trong truyện.
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Các em đã được học 2 bài TLV kể
chuyện: Thế nào là kể chuyện? Nhân
vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm
nay, các em sẽ học bài Kể lại hành
động của nhân vật để hiểu: Khi kể về
hành động của nhân vật, ta cần chú ý
những gì?
2. Hướng dẫn phần nhận xét
a.Yêu cầu 1:
- Gọi 2 HS đọc truyện Bài văn bị
điểm không nối tiếp.
- GV đọc diễn cảm bài văn
b. Yêu cầu 2:
-Chia nhóm HS; phát cho mỗi nhóm
1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu
hỏi. GV lưu ý HS: chỉ viết câu trả lời

vắn tắt.
- GV chốt lời giải đúng.

Hoạt động của học sinh
- HS nhắc lại ghi nhớ

- HS nghe

- 2 em đọc nối tiếp.

- HS hoạt động nhóm 4, hoàn thành phiếu, 2
nhóm dán bảng:
Hành động của cậu bé

Ý nghĩa của hành động

Giờ làm bài: không tả,
không viết, nộp giấy trắng
cho cô
Giờ trả bài: Làm thinh khi
cô hỏi. Sau trả lời: “ Thƣa
cô, con không có cha”

Cậu bé rất trung thực,
rất thƣơng cha.
Cậu rất buồn vì hồn cảnh
của mình


Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi:

“Sao mày không tả ba của
đứa khác?”

+ Yêu cầu HS kể lại chuyện dựa vào
hành động của cậu bé.
c. Yêu cầu 3:
+ Các hành động của cậu bé được kể
theo thứ tự nào? Lấy dẫn chứng cụ
thể để minh họa.
+ Em có nhận xét gì về thứ tự kể các
hành động nói trên?
+HS trên chuẩn: Khi kể hành động
của nhân vật cần chú ý điều gì?
3. Ghi nhớ:
- Yêu cầu 3HS đọc phần ghi nhớ
SGK
- Lấy VD.
4. Luyện tập
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài,
thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên
nhân vật.

Tâm trạng buồn tủi của
cậu vì cậu rất yêu cha
mình dù chƣa biết mặt.

- 2 HS kể
- HS nêu
-Hành động nào xảy ra trước thì kể trước,

hành động nào xảy ra sau thì kể sau.
- Cần chú ý kể những hành động tiêu biểu
của nhân vật.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc.HS lớp thảo luận cặp đôi hoàn
thành phiếu.
- 2 HS thi, HS lớp nhận xét.
+1.Sẻ; 2. Sẻ; 3. Chích; 4. Sẻ; 5. Sẻ - Chích;
6. Chích; 8. Chích-Sẻ; 9. Sẻ - Chích – Chích
- HS thảo luận, nêu:
+ Theo thứ tự: 1- 5 – 2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9
-3 HS kể.

- Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp
các hành động thành một câu chuyện.
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện theo
dàn ý đã sắp xếp.
- HS nghe và nhớ.
- GV nhận xét.
5. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ,
viết lại câu chuyện Sẻ và chim Chích.
-Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của
nhân vật trong bài văn kể chuyện
* Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
*******************************
Toán

Tiết: 9 Bài: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I . Mục tiêu:
- HS so sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS làm Bài1; bài 2; bài 3, nhanh chính xác, khoa học


- HS trên chuẩn làm thêm bài 4.
II . Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A. Bài cũ: Hàng và lớp
-Gọi HS lên bảng làm bài
372 282 ; 430 279 ; 920 300 ; 704 753
a. Nêu giá trị của chữ số 3
b. Viết mỗi số sau thành tổng
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em
ôn tập về cách so sánh các số có nhiều
chữ số với nhau.
2. Nội dung:
a.So sánh các số có nhiều chữ số.
- GV viết lên bảng số 99 578 và số
100 000, yêu cầu HS so sánh rồi giải
thích .
- GV kết luận: Trong hai số, số nào có
số chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn.

b.So sánh các số có chữ số bằng nhau
- GV viết bảng: 693 251 . . . 693 500
- Yêu cầu HS so sánh rồi giải thích vì
sao lại chọn dấu đó.
- GV hướng dẫn cách so sánh và kết
luận: khi so sánh hai số có cùng số chữ
số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số
đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của
số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số
tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng
nhau ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở
hàng tiếp theo…
3. Luyện tập:
Bài 1/13:
+Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-Nhận xét
- Yêu cầu HS giải thích.
Bài 2/13:
Hs nêu y/c bài tập
- Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã
cho chúng ta làm gì?

Hoạt độïng của học sinh
- 2 HS làm bảng lớp, HS lớp làm nháp
- HS nhận xét

- HS nhắc lại tựa.

- HS điền dấu và giải thích

=> 99578 < 100000. vì số 99578 có 5 chữ
số

- HS so sánh: 693 251 < 693 500
Vì: Các chữ số ở các hàng trăm nghìn,
chục nghìn, nghìn đều bằng nhau. Chữ số
hàng trăm của số 693 251 bé hơn chữ số
hàng trăm của số 693 500 nên số 693 251
< 693 500
- HS nhắc lại

-So sánh số và điền dấu > , < , =
- 2 em làm ở bảng
9 999 < 10 000
653 211 = 653 211
99 999 < 100 000 43 256 < 423 510
726 585 > 557652 845 713 < 854 713
- Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
- ... so sánh các số với nhau.


- HS tự làm bài sau đó chữa bài và giải
thích.
- Nhận xét

Bài 3/13
BT y/c chúng ta làm gì?
- Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé
đến lớn ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến

hành để tìm ra được câu trả lời đúng.
- GV nhận xét một số bài
Bài 4/13: HS trên chuẩn
Yêu cầu HS nêu YC bài và sau đó tổ
chức cho HS thi tìm nhanh kết quả vào
bảng con.
4.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu

- Bảng con
Số lớn nhất trong các số sau là 902011
-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho
- HS nêu miệng:
+Số lớn nhất: 902011.
-Sắp xếp các số thự tự từ bé đến lớn
-HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở
+ 2467; 28092; 932018; 943567.

- HS nêu YC bài và thi
a. 999
b. 100
c. 999 999
d. 100 000

* Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
*******************************
Luyện từ và câu

Tiết: 4 Bài: DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau
nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc các từ ngữ, tục ngữ
ở BT 1,4 tiết trước.
- Yêu cầu 2 HS đặt câu với 1 từ ngữ
hoặc với 1 câu tục ngữ ở BT 1,4.
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa.
2. Nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài

Hoạt động của học sinh
- 2 HS đọc
-2 HS lên bảng đặt câu.
-HS khác nhận xét

- HS nhắc lại tựa.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×