Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giao an ngu van 8 tuan 24 chuan kien thuc co ky nangsong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.59 KB, 6 trang )

TUẦN 24
TIẾT 89+90

Ngày soạn : 10 /2/2012
Ngày dạy : 13/2/2012

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian làm bài : 90 phút(Không kể thời gian ghi đề )
Mã đề : 005
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình từ tuần 20->23 nội
dung văn học, tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua
hình thức kiểm tra tự luận.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Hình thức đề kiểm tra : Tự luận
Cách tổ chức kiểm tra : cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III.THIẾT LẬP MA TRẬN
-Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình từ tuần 20->23 ngữ văn lớp 8 học kì 2.
-Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
-Xác định khung ma trận.
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG PA
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VIẾT BÀI TẬP LÀM
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN
VĂN SỐ 5
GV: TRẦN THỊ MAI HƯƠNG
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian làm bài : 90 phút ( Không kể thời gian ghi
đề )
Mã đề : 005
Tên nội dung


( chủ đề)
Chủ đề 1
Tiếng Việt
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %

Nhận biết

Thông hiểu

Cấp độ thấp

Cộng
Cấp độ cao

1 câu
2 điểm

Chủ đề 2
Tập làm văn
Viết bài tập làm
văn thuyết minh
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Vận dụng


1 câu
2 điểm
20%
Viết bài tập làm
văn thuyết minh
Số câu1
Số điểm 8

1 câu
2 điểm
20%

Số câu1
8điểm
Tỉ lệ 80%

Số câu1
Số điểm 8
Tỉ lệ 80%
Số câu2
10 điểm
Tỉ lệ 100 %


PHÒNG GD&ĐT KRÔNG PA
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN
GV: TRẦN THỊ MAI HƯƠNG

ĐỀ KIỂM TRA VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8

Thời gian làm bài :90 phút( Không kể thời gian
ghi đề )
Mã đề : 005

Câu 1. (2 điểm ) Phân biệt sự khác nhau giữa câu nghi vấn và câu cầu khiến
Câu 2 .(8 điểm ) Thuyết minh về một dụng cụ học tập của học sinh.
**********************************************
PHÒNG GD& ĐT KRÔNG PA
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian làm bài : 90 phút ( Không kể thời gian ghi đề )
Mã đề : 005

A. HƯỚNG DẪN CHUNG.
Câu 1 : Phân biệt sự khác nhau giữa câu nghi vấn và câu cầu khiến
Câu 2:
* Yêu cầu vềkiến thức , kỹ năng :
-Xác định đối tượng thuyết minh : dụng cụ học tập của HS ( cặp, bút, thước, com-pa...)
-Xác định các kiến thức ( hiểu biết ) về đối tượng qua : quan sát, hỏi han , tìm độc những tài liệu liên quan
đến dụng cụ học tập đó.
-Biết sắp xếp bố cục theo hướng phân tích, phân loại các mặt của vấn đề thuyết minh.
-Xác định các phương pháp sử dụng khi thuyết minh
-Trình bày theo bố cục, thứ tự mạch lạc, chính xác , dễ hiểu.
B. ĐÁP ÁN
Câu 1 : (2 điểm ) .sự khác nhau giữa câu nghi vấn và câu cầu khiến :
câu nghi vấn : là câu có chức năng chính dùng để hỏi.
-Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.

-NhỮNG từ dùng để hỏi như : ai, gì, náo, tại sao, bao nhiêu ...
câu cầu khiến :
là câu có chức năng chính dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,...
-Kết thúc câu bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm ( ý cầu khiến không được nhấn mạnh )
-NhỮNG từ dùng để cầu khiến như : hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...
Câu 3.(8 điểm )
Chuẩn cho điểm :
Đáp án
Mở bài : giới thiệu về dụng cụ học tập mà HS định thuyết minh.
Thân bài:
Dụng cụ học tập đó rất cần thiết với người học sinh.
-Sự xuất hiện của dụng cụ dó, tính về mặt thời gian ( lịch sử ra đời ).
-Cấu tạo của dụng cụ học tập đó ( hình dáng như thế nào? Được làm bằng
nguyên liệu gì? Cấu tạo bên trong và bên ngoài ?...)
Tác dụng của dụng cụ học tập đó đối với HS ( sự gần gũi thân thiết...)
-Cách sử dụng dụng cụ học tập đó.

Điểm
1điểm
1,5điểm
1,5điểm
1,5điểm
1,5điểm


Kết bài:
Nhấn mạnh tầm quan trọng của dụng cụ học tập đó đối với HS nói chung và
đối với bản thân nói riêng( thể hiện tình cảm của người viết )
-Lời khuyên về dụng cụ học tập đó trong môi trường học vấn


1điểm

Nếu chưa đáp ứng đủ yêu cầu về kĩ năng và kiến thức, giáo viên cân nhắc để chấm.
Lưu ý : Đây là dạng đề mở, HS có thể thuyết minh với những đối tượng phong phú liên quan đến dụng cụ học
tập.Cần khuyến khích những bài thuyết minh có tìm hiểu công phu về sự ra đời của dụng cụ học tập ấy trong
cuộc sống con người nói chung và cụ thể người học sinh nói riêng.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Về nhà viết lại bài văn vào vở soạn
- Soạn bài mới “ câu cảm thán

***********************************
TUẦN 24
TIẾT 91

Ngày soạn : 13/22012
Ngày dạy : 16/2/2012
Tiếng việt

CÂU CẢM THÁN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.
- Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Chức năng của câu cảm thán.
2. Kỹ năng :
- Nhận biết câu cảm thán trong văn bản.
- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ :

- Lắng nghe chăm chỉ
.III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng câu cảm thán theo mục đích giao tiếp cụ thể.
-Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, trao đổi về dặc điểm, cách sử dụng câu cảm thán.
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu cảm thán.
-Động não : suy nghĩ , phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử
dụng câu cảm thán.
-Thực hành có hướng dẫn tạo lập câu cảm thán.
-Học theo nhóm : trao đổi , phân tích về những đặc điểm, cách tạo lập câu cảm thán.
V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là câu cầu khiến ?
? Nêu những chức năng của câu cầu khiến ? Cho vd minh hoạ ?
3 .Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đã biết về đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn, cầu
khiến trong khi nói và viết, chúng ta cũng thường xuyên sử dụng các kiểu câu này để nâng cao hiệu quả
trong việc tạo lập văn bản, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chức năng của kiểu câu mới, đó là câu cảm
thán.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1 : Đặc điểm hình thức và chức
năng
GV: Gọi hs đọc vd
? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cảm
thán ?
? Đặc điểm hình thức nào giúp ta nhận biết đó là câu
cảm thán ?
? Câu cảm thán dùng để làm gì ?

HS: Thảo luận, trình bày.
GV: Định hướng.
? Vậy khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình
bày kết quả giải 1 bài toán … có thể dùng câu cảm
thán không? Vì sao ?
GV: Gợi ý
HS: Trình bày tại chỗ.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.
? Tìm các câu cảm thn cĩ trong đoạn trích.
? Cho biết chức năng của những câu cảm thán
trên?
HS: Thảo luận, trình by.
Gv: Định hướng
Bài tập 2:
GV: Gợi ý để hs phân tích nội dung các câu ca dao?
? Các câu trên có thuộc câu cảm thán không? Vi
sao?
HS: Dựa vào đặc điểm của câu cảm than để giải thích.
GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 3, 4

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đặc điểm hình thức và chức năng của
câu cảm thán
a. Ví dụ: sgk/ 43
- Đặc điểm hình thức
- Có từ cảm thán: Hỡi ơi , than ôi
- Thường được kết thúc bằng dấu chấm than
- Chức năng

- Dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói,
người viết trong giao tiếp hằng ngày và trong
vb nghệ thuật.
2.Kết luận: Ghi nhớ sgk/44

II, LUYỆN TẬP
Bài tập 1 : Nhận biết câu cảm thán
+ Câu cảm thán
a, Than ôi !
Lo thay ! nguy thay !
b, Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
c, Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống
hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những
cử chỉ ngu dại của mình thôi.
Bài tập 2 : Phân tích tình cảm, cảm xúc trong
các ngữ cảnh và nhận biết câu
a, Lời than thân của người nông dân
b, Lời than thân của người chinh phụ
…..tranh gây ra
c, Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc
sống ( trước cách mạng )
d, Sự ân hận của DM trước cái chết thảm
thương, oan ức của DC

4.CỦNG CỐ :GV hệ thống kiến thức bài học.
5 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
* Bài học :
-Tìm và chỉ rõ tác dụng của câu cảm thán trong một vài văn bản đã học.
* Bài soạn:
Chuẩn bị bài “ câu trần thuật”

*******************************************


TUẦN 24
TIẾT 92

Ngày soạn : 13/2/2012
Ngày dạy : 16/2/2012
Tiếng việt

CÂU TRẦN THUẬT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật.
- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Đặc điểm hình thức của câu trần thuật.
- Chức năng của câu trần thuật.
2. Kỹ năng :
- Nhận biết câu trần thuật trong văn bản.
- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ :
Lắng nghe chăm chỉ .
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng câu trần thuật theo mục đích giao tiếp cụ thể.
-Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, trao đổi về dặc điểm, cách sử dụng câu trần thuật.
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu trần thuật.
-Động não : suy nghĩ , phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử
dụng câu trần thuật.

-Thực hành có hướng dẫn tạo lập câu trần thuật
-Học theo nhóm : trao đổi , phân tích về những đặc điểm, cách tạo lập câu trần thuật.
V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? Cho vd minh
họa.
3 .Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đã biết về đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn, câu
cầu khiến trong khi nói và viết, chúng ta cũng thường xuyên sử dụng các kiểu câu đó để nâng cao hiệu
quả trong việc tạo lập văn bản, vậy đặc điểm và chức năng của câu trần thuật như thế nào? Tiết học hôm
nay chúng ta tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1 : Đặc điểm hình thức và chức
năng
* Gọi hs đọc vd
? Trong các đoạn trích trên, những câu nào không có
đặc điểm hình thức của những câu đã học ( nghi vấn,
cầu khiến, cảm thán ) ?
- Chỉ có câu: ôi Tào khê ! là câu cảm thán
- Những câu còn lại ta gọi là câu trần thuật
? Những câu này dùng để làm gì ?
a, câu 1,2 là các câu trần thuật dùng để trình bày suy
nghĩ của người viết về truyền thống dân tộc ta , câu 3
là câu yêu cầu
b, câu 1 là câu trần thuật dùng để kể, câu 2 thông báo

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đặc điểm hình thức và chức năng..
a. Ví dụ: sgk

* Đặc điểm hình thức
- Không có đặc điểm hình thức của những
câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán
- Khi viết câu trần thuật thường kết thúc
bằng dấu chấm , nhưng đôi khi nó cũng kết
thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm
lửng.
* Chức năng
- Thường dùng để thông báo, nhận định, kể,
miêu tả. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề


c, dùng để miêu tả hình thức ông Cai Tứ
d, câu 2 dùng để nhận định, câu 3 bộc lộ tình cảm ,
cảm xúc
? Hãy nhận xét về cách dùng dấu câu trong những vd
trên ?
? Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến , cảm thán
và trần thuật kiểu câu nào được dùng nhiều nhất vì
sao ? ( HSTLN)
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
GV: Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm, lên bảng tŕnh
bày.
Bài tập 1.

nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc

2.Kết luận: Ghi nhớ sgk/31

II, LUYỆN TẬP

Bài tập 1 : Xác định các kiểu câu
a, Cả 3 câu đều là câu trần thuật. cấu dùng để
kể, còn câu 2, 3 dùng để bộc lộ tình cảm, cảm
xúc
b, câu 1 là câu trần thuật dùng để kể. Câu 2 là
câu cảm thán ( được đáng dấu bằng từ quá )
dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Câu 3, 4:
là câu trần thuật dùng để bộc lộ tình cảm,
cảm xúc
Bài tập 2 : Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa
bài thơ Ngắm trăng của HCM là câu nghi vấn
( giống với kiểu câu của câu trong nguyên tác
bằng chữ Hán: Đối thử klương tiêu nại nhược
hà ?), trong khi câu tương ứng trong phần
dịch thơ là câu trần thuật. Hai câu này tuy
khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt
một ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây sự xúc động
mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn
làm một điều gì đó
Bài tập 3 : Xác định các kiểu câu và chức
năng
a, Câu cầu khiến;
b, Câu nghi vấn
c, Câu trần thuật
=> Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến( có chức
năng giống nhau )
=> Câu b, c thể hiện ý cầu klhiến nhẹ nhàng
hơn câu a

4.CỦNG CỐ :GV hệ thống kiến thức bài học.

5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
* Bài học :
ViẾT đoạn văn có sử dụng một số kiểu câu đã học.
* Bài soạn:
Chuẩn bị bài “ Chiếu dời đô”
*************************************



×