Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Bai 25,26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.2 KB, 15 trang )

Trường THCS PHÚC ĐỒNG - NGỮ VĂN 8
====================================================
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 25
Tiết 97.
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
– Nguyễn Trãi –
A. Mục tiêu bài học:
Học sinh thấy được ý nghĩa tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỷ XV và bước
đầu hiểu được một vài nét đặc sắc nghệ thuật của Bình Ngô Đại Cáo qua đoạn trích đầu
tiên: Sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận của Nguyễn Trãi. Lập luận chặt chẽ,
sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
Rèn kỹ năng đọc văn biền ngẫu, tìm và phân tích luận điểm, luận cứ trong một
đoạn bài cáo.
B. Chuẩn bị: Giáo viên soạn giáo án, toàn văn bài Bình Ngô Đại Cáo.
Học sinh soạn bài, sưu tầm toàn văn bài.
C.Khởi đông:
1.Kiểm tra bài cũ.: Đọc thuộc lòng đoạn “Huống chi…..phỏng có được không?”.
2. Giới thiệu bài : HTS đã phản ánh một thời anh dũng trong lịch sử chiến đấu
chống kẻ thù xâm lược, BNĐC của Ng. Trãi đã tiếp nối truyền thống ấy, phản ánh tiến
trình đấu tranh ròng rã trong mười năm chiến đấu chống quân Minh xâm lược mà đoạn mở
đầu như một khúc ca tự hào sâu sắc.
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
HĐ1: Giới thiệu khái quát chung
H: Đọc chú thích SGK
?1: Em hãy nêu một vài nét hiểu biết của em về tác
giả. ? Nêu vài nét về tác phẩm.
H: Phát biểu cá nhân
- Nguyễn Trãi (1380-1442) con tiến sĩ Nguyễn Phi Khanh, cháu


ngoại Trần Nguyên Đán. Quê Nhị Khê – Thường Tín – Hà Tây.
Ông đỗ tiến sĩ (1400) ra làm quan với nhà Hồ, tham gia khởi
nghĩa Lam Sơn, giúp vua về mọi phương diện: Quân sự, chính
trị, ngoại giao.Nhà chính trị, quân sự, ngoại giao thiên tài, đã
đóng góp nhiều công sức trong cuộc KC chống Minh đi đến
thắng lợi ; vai trò tích cực như dâng
?2: Dựa vào chú thích hãy nêu đặc điểm chính của thể
cáo? Tại sao Bình ngô Đại Cáo lại mang ý nghĩa trọng
đại.
Cáo: thể văn NL cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh trình
bày một chủ trương, công bố kết quả một sự nghiệp để mọi
người cùng biết ; viết bằng văn biền ngẫu.
G: Giới thiệu thêm
-Hoàn cảnh ra đời: Kh/khí hào hùng của ngày vui đại thắng,
độc lập, TQ sạch bóng tù, đất nước bước vào kỷ nguyên mới
độc lập, phục hưng dân tộcđoạn trích nằm ở phần đầu: Nêu
luận đề chính nghĩa với 2 nội dung chính: Nguyên lý nhân
nghĩa và chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc
Đ. Việt.
- Bình Ngô sách ; thực hiện mọi công việc về ngoại giao, viết
thư, dụ hàng tướng giặc.
I. Vài nét về tác giả - tác
phẩm.
1/ Tác giả:
- Nguyễn Trãi (Ức Trai)
(1380 – 1442).
- Nhà chính trị ngoại giao thiên
tài, đóng góp nhiều công sức
cho cuộc K chống Minh thắng
lợi.

- Là người anh hùng dân tộc,
ông được công nhận là danh
nhân văn hoá thế giới.
2. Cáo: thể văn NL cổ, do vua
chúa, thủ lĩnh trình bày một
chủ trương, công bố kết quả
một sự nghiệp để mọi người
cùng biết ; viết bằng văn biền
ngẫu.
3. Bình Ngô đại cáo:
- Ngày 17/ 12 Đinh Mùi tức 1/
1428. Nguyễn Trãi thừa lệnh
Lê Thái Tổ (Lê Lợi) soạn thảo
và công bố Bình Ngô ĐạiCáo.
viết theo lời; đoạn trích thuộc
phần đầu.
-> Rất xứng đáng được gọi là
bản Tuyên ngôn độc lập lần thứ
Trần Thụy Phương 162
Trường THCS PHÚC ĐỒNG - NGỮ VĂN 8
====================================================
-BNĐC gồm 4 phần lớn: 1/ Nêu luận đề chính nghĩa ; 2/ lập
bản cáo trạng tội ác giặc Minh ; 3/ phản ánh quá trình cuộc
k/nghĩa L. Sơn ; 4/ lời tuyên bố kết thúc, kh/định nền độc lập
dân tộc.
?3: Trong bố cục 4 phần của VB, đoạn trích thuộc phần
nào của VB? Nêu nội dung chính của phần này?
- Đoạn trích nằm ở phần mở đầu. - Tư tưởng nhân nghĩa: Cuộc
kháng chiến và dân; Nước Đại Việt ta vốn có nền độc lập, kẻ
xâm phạm nhất định sẽ thất bại.

G: (Giải thích thêm)-Nhân nghĩa: kh/niệm đạo đức Nho giáo,
nói về đạo lý, tình thương giữa con người với con người . Chữ
Nhân có nội dung rất rộng, tập trung ở sự tương thân tương ái
giữa người với nhau. Chữ Nhân có khuynh nhướng trọng dân,
đòi hỏi đối với dân khoa, huệ, nhân ái, phản đối chính trị hà
khắc, bạo ngược đối với dân. Nghĩa là hợp với lẽ phải, với đạo
lý Lấy lợi ích nhân dân, dân tộc làm gốc. Văn hiến nghĩa là
sách vở và người hiền tài, hiểu chung là văn hóa, văn minh của
một đất nước.
?4: Có thể gọi “Nước….” là văn bản nghị luận được
không? Vì sao?.
-> Là văn nghị luận vì được viết bằng phương thức lập
luận lí lẽ ấy và dẫn chứng để làm rõ tư tưởng độc lập dân
tộc và thuyết phục người đọc, người nghe.
HĐ3: Tìm hiểu văn bản:
?5: Đoạn trích là phần mở đầu bài BNĐC. Đoạn này có
ý nghĩa nêu tiền đề cho toàn bài, tất cả nội dung được
phát triển về sau đều xoay quanh tiền đề đó. Theo em,
khi nêu tiền đề, tác giả đã khẳng định những chân lý
nào ?
Vị trí và nguyên lý nhân nghĩa:
-Là 2 ng/lý cơ bản, làm nền tảng để triển khai tòan bộ nội
dung bài cáo. Tất cả những nội dung sau đều phát triển
xoay quanh nguyên lý này.
?6: Qua 2 câu “Việc nhân nghĩa … trừ bạo”, có thể hiểu
cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của N. Trãi là gì ? Người dân
mà tác giả nói tới là ai ? Kẻ bạo ngược mà tác giả nói tới
là kẻ nào ?
-Cốt lõi là yên dân, trừ bạo yên dân là làm cho dân được an
hưởng thái bình, hạnh phúc. Muốn yên dân thì phải trừ diệt mọi

thế lực tàn bạo. Trong hoàn cảnh cụ thể : Người dân là người
Đại Việt đang bị xâm lược còn kẻ bạo tàn là quân Minh gắn
liền là yêu nước chống xâm lược. Nh/nghĩa còn là q/hệ giữa
dân tộc với dân tộcMới so với Nho giáo.
?7: Em nhận thấy người viết có vai trò gì trong những
lời mở đầu bài cáo này.
-> Dùng lí lẽ, dẫn chứng lịch sử và cảm xúc để trình bày và
khẳng định tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến giặc
Minh và nền độc lập lâu đời của nước ta.
H: Đọc tiếp phần 2
?8: Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tác giả đã
dựa vào những yếu tố nào ? Nhiều ý kiến cho rằng ý
thức dân tộc ở đoạn tríchnày là sự tiếp nối và phát triển
2 trong lịch sử dân tộc Việt
Nam.
4. Đọc – Chú thích từ khó:
II. Tìm hiểu đoạn trích:
1. Nguyên lý nhân nghĩa:
-Việc nhân nghĩa …, yên dân…
lo trừ bạo.
 Làm cho dân được an hưởng
thái bình, hạnh phúc.
Muốn yên dân thì phải trừ
diệt mọi thế lực tàn bạo.
 Là cuộc kháng chiến chính
nghĩa phù hợp với lòng dân.Tư
tưởng thân dân, tiến bộ.
là ng/lý cơ bản, làm nền tảng
để triển khai tòan bộ nội dung
bài cáo cũng như cuộc kh.

chiến của nghĩa quân Lam Sơn.
Trần Thụy Phương 163
Trường THCS PHÚC ĐỒNG - NGỮ VĂN 8
====================================================
ý thức dân tộc ở bài NQSH. Hãy tìm xem những yếu tố
nào đã đựơc nói tới trong NQSH và những yếu tố mới
bổ sung trong BNĐC ?
Vị trí và nội dung chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ
quyền của dân tộc ĐV:
Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược thì
bảo vệ nền độc lập của TQ cũng là việc làm nhân nghĩa ; có
bảo vệ được đất nước thì mới bảo vệ được dân, mới thực
hiện được mục đích cao cả là yên dân Sau khi nên ng/lý
nhân nghĩa, tác giả đã k/định về sự tồn tại độc lập có chủ
quyền của dân tộc ĐV.
-Yếu tố căn bản để xác định độc lập chủ quyền : Nền văn
hiến lâu đời, cương vực, lãnh thổ, phong tục tập quán,
lịch sử riêng, chế độ riêng. Với những yếu tố này, ông đã
phát biểu hoàn chỉnh quan niệm về quốc gia, dân tộc.
?9: Có ý kiến cho rằng ý thức DT ở “NĐVT” là sự tiếp
nối& phát triển ý thức Dt ở bài thơ”SNNN”, vì sao?
H: Thảo luận nhóm trong 2’
Đó là kết tinh học thuyết về quốc gia, dân tộc so với thời Lý,
phát triển cao hơn vì tính toàn diện và sâu sắc của nó. Toàn
diện vì ý thức dân tộc trong NQSH được xác định bởi 2 yếu tố:
Lãnh thổ và chủ quyền, còn đến BNĐC có 3 yếu tố được bổ
sung: văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử. Sâu sắc vì trong
quan niệm về dân tộc, N. Trãi đã ý thức được văn hiến, truyền
thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân
tộc. Sự sâu sắc còn là: Điều mà kẻ xâm lược luôn tìm cách phủ

định(Văn hiến nước Nam) thì chính là thực tế, tồn tại với sức
mạnh của chân lý khách quan.
-Bài NQSH, tác giả đã thể hiện một ý thức dân tộc, niềm tự hào
dân tộc sâu sắc qua từ Đế. Ở BNĐC, N. T tiếp tục phát huy
niềm tự hào dân tộc sâu sắc, mạnh mẽ đó: Mỗi bên xưng đế …
Cần phân biệt giữa Đế và Vương. Đế là vua thiên tử, duy nhất,
toàn quyền thì Vương là vua chư hầu, có nhiều và phụ thuộc
vào Đế. Nêu cao tư tưởng này là phủ nhận: “Trời ko có hai mặt
trời, đất ko có 2 Hoàng đế …” là khẳng định ĐV có chủ quyền
ngang hàng với phương Bắc.
?10: Nền văn hiến Đại Việt còn được làm rõ hơn qua
các chứng cớ còn ghi trong lịch sử chống ngoại xâm
qua chi tiết nào.(Làm rõ ý nghĩa của các chứng cớ này từ
các chú thích sgk).
?11: Hãy miêu tả lại cấu trúc biền ngẫu của các câu văn
này. ? Tác dụng của những câu văn biền ngẫu này như
thế nào
H: Phát hiện
- Lưu Cung tham công nên thất bại (vế1).
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong (vế2).
- Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô (vế1).
Sông Bạch đằng giết tươi Ô Mã (vế2).
Nổi bật các chiến công của ta và thất bại của địch, tạo
nên sự cân đối nhịp nhàng cho câu văn dễ nghe, dễ nhớ.
?12: Tư tưởng và tình cảm nào được người viết tiếp tục
2.Chân lý về sự tồn tại độc
lập có chủ quyền của dân tộc
Đại Việt:
-Vốn xưng nền văn hiến…
- Núi sông bờ cõi đã chia (lãnh

thổ).
- Phong tục B – N cũng khác
(phong tục riêng).
- Từ Triệu, Đinh, Lí…..Ô Mã
(lịch sử riêng).
-> Đại Việt là nước độc lập vì
có lãnh thổ riêng, văn hoá
riêng.
Liệt kê+so sánh đối lập.
Đại Việt là quốc gia độc lập
đã tồn tại từ lâu với Nền văn
hiến lâu đời, cương vực, lãnh
thổ, phong tục tập quán, lịch
sử riêng, chế độ riêng.
 Ý thức và niềm tự hào dân
tộc sâu sắc. Kết quả của sự thật
lịch sử không thể chối cãi
được.
 Khẳng định tư cách độc lập
của nước ta.
 Đề cao ý thức dân tộc.
- Tình cảm tự hào dân tộc.
Trần Thụy Phương 164
Trường THCS PHÚC ĐỒNG - NGỮ VĂN 8
====================================================
được bộc lộ.
?10: Nghệ thuật văn chính luận của NT có những điểm
đáng chú ý ? Các câu văn biền ngẫu cùng phép so sánh
ngang bằng ở đây có tác dụng gì.
+ ác giả sử dụng những từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên,

vốn có, lâu đời của nước ĐV độc lập, tự chủ Bản dịch với
các từ Từ trứơc, vốn xưng, đã lâu, đã chia, cũng khác…
+ Sử dụng biện pháp so sánh: ta với TQ, đặt ta ngang hàng với
TQ về trình độ chính trị, tổ chức chế độ, quản lý quốc gia.
-> Tạo sự uyển chuyển nhịp nhàng cho lời văn, dễ nghe, đễ đi
vào lòng người.
?14: Sức thuyết phục của văn chính luận N. T là ở chỗ
kết hợp giữa lý lẽ và thực tiễn. Qua đoạn trích, hãy CM
Phân tích đoạn văn lấy dẫn chứng từ thực tiễn để làm sáng tỏ
sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa và sức mạnh của chân lý
độc lập dân tộc.
- Ở bài NQSH, tác giả cũng khẳng định sức mạnh của chân lý
chính nghĩa, của độc lập dân tộc: Kẻ xâm lược là giặc bạo
ngược(Nghịch lỗ)làm trái lẽ phải, phạm vào sách trời, cũng có
nghĩa đi ngược chân lý khách quan, nhất định sẽ chuốc lấy thất
bại hoàn toàn.
-Ở BNĐC, nêu nguyên lý nhân nghĩa, nêu chân lý khách quan,
N. Trãi đưa ra những minh chứng đầy tính thuyết phục về sức
mạnh của nhân nghĩa, của chân lý, nói chung là sức mạnh của
chính nghĩaNiềm tự hào dân tộc.
?15: Khái quát trình tự lập luận : Xem sơ đồ cuối.
HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết.
3. Đặc sắc nghệ thuật :
-Dùng từ thể hiện tính chất hiển
nhiên.
-Câu văn biền ngẫu chặt chẽ.
-So sánh đối lập, liệt kê có hiệu
quả.
III. Tổng kết.
1/ Nghệ thuật:

- Câu văn biền ngẫu nhịp
nhàng, cân xứng, so sánh, liệt
kê.
- Giọng văn sảng khoái, hào
hùng.
2/ Nội dung
* Ghi nhớ sgk.
III. Luyện tập:
Trần Thụy Phương
Yên dân
.Bảo vệ đất
nước để yên
dân
CHÂN LÝ VỀ SỰ TỒN TẠI ĐỘC LẬP CÓ
CHỦ QUYỀN CỦA DÂN TỘC ĐẠI VIỆT
Lãnh thổ
riêng
Văn hiến
lâu đời
Phong tục
riêng
Lịch sử
riêng
SỨC MẠNH CỦA CỦA NHÂN NGHĨA
SỨC MẠNH CỦA ĐỘC LẬP DÂN TỘC
165
NGUYÊN LÝ
NHÂN NGHĨA
Trừ bạo
giặcMinh xâm

lược
Chế độ chủ
quyền riêng
Trường THCS PHÚC ĐỒNG - NGỮ VĂN 8
====================================================
*Củng cố: Giáo viên khái quát nội dung toàn bài.
*Dặn dò : Học thuộc lòng, soạn bài “Bàn luận về phép học”
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 98.
HÀNH ĐỘNG NÓI (tiếp).
A. Mục tiêu cần đạt:
Củng cố lại khái niệm về “hành động nói”, phân biệt được hành động nói trực tiếp
và gián tiếp.
Rèn kỹ năng xác định hành động nói trong giao tiếp và vận dụng hành động nói có
hiệu qủa để đạt được mục đích giao tiếp.
B. Chuẩn bị: Giáo viên nghiên cứu soạn giáo án.
Học sinh học bài, chuẩn bị bài.
C. Khởi động:
-Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ: Hành động nói là gì? Cho ví dụ?
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu cách thực hiện hành động
nói.
H: Đọc ví dụ sgk.
?1: Xác định mục đích nói bằng cách đánh
dấu (+) vào ô thích hợp; dấu (-) vào ô
không thích hợp.
H: Tự điền vào bảng

?2: Cho biết sự giống nhau về hình thức
của 5 câu trong đoạn văn. ? Những câu
nào giống nhau về mục đích nói. ? Xác
định hành động nói cho mỗi câu.
H: Thảo luận nhóm- Đại diện trình bày
?3: Có những cách thực hiện hành động
nói nào? Tìm một số ví dụ về cách dùng
trực tiếp và cách dùng gián tiếp.
H: Lấy ví dụ.
A hỏi: Mấy giờ thì đá trận trung kết.
B đáp: Mười chín giờ.
--> Câu nghi vấn của A t/hiện h/động hỏi.
- Cách dùng trực tiếp.
A:Tớ mua cái cặp này những 200.000 cơ đấy.
B: (Bĩu môi) hai trăm nghìn cơ đấy.
- Câu nghi vấn. B thực hiện hành động bác
bỏ.( Bịa đặt làm gì có).--> Cách gián tiếp.
?4: Qua ví dụ trên ta thấy, cùng là câu trần
thuật nhưng chúng có thể có những mục
đích khác nhau và thực hiện những hành
I. Cách thực hiện hành động nói.
1. Ví dụ: sgk.
2. Nhận xét:
* Giống nhau:
- Đều là câu trần thuật.
- Đều kết thúc bằng dấu chấm.
* Khác nhau : về mục đích nói
- Nhóm 1 (câu 1, 2, 3) -> Trình bày.
- Nhóm 2 (câu 4, 5) -> Cầu khiến.
- Câu trần thuật. -> Hành động trình bày (dùng

trực tiếp).
- Câu trần thuật. -> Hành động cầu khiến (dùng
gián tiếp).
Trần Thụy Phương 166
Trường THCS PHÚC ĐỒNG - NGỮ VĂN 8
====================================================
động nói khác nhau. Vậy ta có thể rút ra
những nhận xét gì?
H: Đọc ghi nhớ.
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập:
H: Đọc, xác định yêu cầu bài tập 1.
Làm BT vào vở. trình bày BT
H: Đọc bài 2. Xác định yêu cầu bài tập 2.
H: Đọc, xác định yêu cầu bài tập 3.
* Ghi nhớ: sgk(tr 71).
II. Luyện tập.
Bài 1.
- Các câu nghi vấn.
+ Từ xưa các…..đời nào không có.
- Nghi vấn thực hiện hành động khẳng định.
+ Lúc bấy giờ…..phỏng có được không?
- Câu nghi vấn thực hiện hành dộng phủ định.
+ Lúc bấy giờ……. không muốn …. phỏng có
được không?
- Câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định.
+ Vì sao vây? (gây sự chú ý).
+ Nếu vậy …. đứng trong trời đất nữa (phủ
định).
-> Câu nghi vấn đoạn văn đầu tạo tâm thế cho
tướng sĩ chuẩn bị nghe những lí lẽ của tác giả.

-> Câu nghi vấn ở những đoạn văn giữa bài
thuyết phục và động viên khích lệ tướng sĩ.
-> Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ có
một con đường là chiến đấu đến cùng để bảo vệ
bờ cõi.
Bài 2.
- Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hành
động cầu khiến, kêu gọi.
- Cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng cảm
sâu sắc, nó khiến cho nguyện vọng của lãnh tụ
trở thành nguyệ vọng thiết thân của mỗi người.
Bài tập 3.
+ Các câu có mục đích cầu khiến.
Dế Choắt:
- Song anh có cho …… dám nói.
- Anh đã nghĩ …… chạy sang.
Dế Mèn.
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
- Thôi, im ……. đi.
* Nhận xét.
Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến nhã nhặn,
mềm mỏng, khiêm tốn.
Dế Mèn ỷ thế là kẻ mạnh nên giọng điệu ra
lệnh, ngạo mạn, hách dịch.
*Củng cố: Giáo viên khái quát toàn bài.
*Dặn dò: Làm bài tập 4, 5 sgk + sbt.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Ngày dạy:
Trần Thụy Phương 167

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×