VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN
I. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
- Nắm được chức năng cơ bản và đặc điểm diễn đạt của phong cách ngôn
ngữ chính luận.
- Biết vận dụng kiến thức vào việc đọc – hiểu văn bản và làm văn.
II. Phương tiện dạy học cách thức tiến hành
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
- Công cụ trực quan: trình chiếu PowerPoin.
- Phương pháp phân tích ngôn ngữ phối hợp với phương pháp diễn giảng
để tìm hiểu vấn đề.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài cũ
Lời dẫn: Đời sống xã hội rất đa dạng, trong bất cứ lĩnh vực nào từ sinh
hoạt chính trị đến văn hóa, giáo dục, văn học… con người cũng cần một loại
văn bản tương ứng. Các em đã được tiếp xúc với các phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật, sinh hoạt… hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu Phong cách
ngôn ngữ chính luận.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu một số vấn đề về phong cách
I. Khái quát về phong cách ngôn ngữ chính
ngôn ngữ chính luận
luận
Bước 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái
niệm Phong cách ngôn ngữ chính luận.
1. Phong cách ngôn ngữ chính luận
a. Ví dụ
a. Ví dụ
TT1: Tìm hiểu ngữ liệu:
“Về luân lí xã hội ở nước ta” (Trích Đạo đức
- Nội dung: bàn về luân lí xã hội nước ta
- Thái độ: tác giả đã bày tỏ công khai quan điểm
và luân lí Đông Tây – Phan Châu Trinh)
của mình về vấn đề luân lí xã hội và thắng thắn
- Bài diễn thuyết của Phan Châu Trinh có nội
phê phán xã hội quân chủ đương thời không có
dung gì? Thái độ của người viết về vấn đề đó?
luân lí
- Đặt trong hoàn cảnh xã hội, bài diễn thuyết
của Phan Châu Trinh nhằm mục đích gì?
- Thuyết phục, kêu gọi gây dựng nền luân lí xã
hội
TT2: HS trả lời
TT3: GV nhận xét, bổ sung
b. Tìm hiểu khái niệm
b. Khái niệm
TT1: GV phát vấn
Là loại phong cách ngôn ngữ dùng trong những
Từ việc phân tích ngữ liệu trên cho biết khái
văn bản trực tiếp bày tỏ tư tưởng, lập trường,
niệm phong cách ngôn ngữ chính luận?
thái độ đối với những vấn đề thiết thực, nóng
c. Chức năng của Phong cách ngôn ngữ
chính luận?
TT2: HS trả lời
bỏng của đời sống, đặc biệt trong lĩnh vực
chính trị, xã hội.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TT3: GV nhận xét, bổ sung
c. Chức năng
Tuyên truyền, cổ động, giáo dục, thuyết phục
Bước 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các dạng người đọc, người nghe để có nhận thức và hành
động đúng.
tồn tại và phạm vi sử dụng
TT1: GV phát vấn: Các dạng tồn tại của văn
2. Các dạng tồn tại và phạm vi sử dụng
bản chính luận?
- Dạng viết: tác phẩm lí luận, tài liệu chính
TT2: Hs trả lời
trị…
TT3: GV nhận xét, bổ sung. Gv giới thiệu một
- Dạng nói: phát biểu hội nghị, các cuộc thảo
số mẫu, hình ảnh về văn bản chính luận: Văn
luận, tranh luận.. mang tính chất chính trị
kiện Đảng, “Hồ Chí Minh toàn tập”, các bài
phát biểu tại hội nghị.
Bước 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm
chung của phong cách ngôn ngữ chính luận.
TT1: GV hướng dẫn HS phân tích ví dụ tìm
hiểu văn bản “Lời kêu gọi toàn quốc kháng
3. Đặc điểm chung
a. Tìm hiểu văn bản
chiến” – Hồ Chí Minh và trả lời các câu hỏi
- Thể hiện rõ lập trường chính nghĩa của cuộc
gợi ý sau:
kháng chiến, thái độ dứt khoát với thực dân
- Hãy cho biết quan điểm, tư tưởng được bày tỏ
trong đoạn trích là gì?
- Quan điểm, tư tưởng đó được triển khai như
thế nào trong bài viết?
- Cảm nhận về giọng điệu câu văn?
- Nêu vai trò của yếu tố biểu cảm thể hiện trong
Pháp, kêu gọi cả nước quyết tâm đánh giặc
- Dùng lí lẽ, dẫn chứng để phơi bày dã tâm xâm
lược của kẻ thù.
- Giải thích, thuyết phục mọi người cần tham
gia đánh giặc cứu nước như thế nào?
→ xác đáng, chặt chẽ
- Giọng văn hùng hồn, đanh thép, có sức truyền
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
văn bản trên?
cảm mạnh mẽ.
TT2: Hs trả lời
- Tác động mạnh mẽ đến tình cảm người nghe –
TT3: GV nhận xét, bổ sung.
đọc.
* Tổng kết: Từ kết quả trả lời của HS, GV
tổng kết lại đặc điểm chung của phong cách
ngôn ngữ chính luận.
b. Ba đặc điểm chung
- Công khai về chính kiến, tư tưởng, lập trường
chính trị, xã hội.
- - Chặt chẽ trong văn lập luận
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách
- - Truyền cảm mạnh mẽ
sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong phong cách II. Cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong
ngôn ngữ chính luận.
phong cách ngôn ngữ chính luận
Bước 1: Tìm hiểu về ngữ âm, chữ viết
TT1: GV yêu cầu HS đối sánh các cặp từ sau
và rút ra nhận xét về ngữ âm và chữ viết:
1. Về ngữ âm - chữ viết:
a. Ví dụ
Quan điểm, bất mãn, chính trị, lập trường
Quan điểm - quang điểm, mất mãn – bất mãn,
trính trị - chính trị, lập trường – lập chường…
TT2: Hs trả lời
TT3: GV nhận xét, bổ sung.
b. Cách sử dụng ngữ âm – chữ viết
- Dạng viết: Tuân thủ quy tắc chính tả của
phong cách ngôn ngữ gọt giũa, thường được in
bằng kiểu chữ trang trọng, nghiêm túc.
Bước 2: Tìm hiểu về từ ngữ
- Dạng nói: Phát âm rõ ràng, âm lượng và ngữ
TT1: GV hướng dẫn HS phân tích ngữ liệu sau
điệu thích hợp
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
(chú ý từ gạch chân) từ đó yêu cầu HS rút ra
2. Từ ngữ
cách sử dụng từ ngữ:
a. Ví dụ
“ Vì vậy, đạo đức cách mạng là vô luận trong
hoàn cảnh nào cũng phải quyết tâm đấu tranh
chống mọi kẻ địch… Đạo đức cách mạng là
hòa mình với quần chúng thành một khối, tin
quần chúng, hiểu quần chúng, lắng nghe quần
- Từ ngữ chính trị: đạo đức cách mạng, đấu
tranh, quần chúng.
b. Cách sử dụng từ ngữ
- Sử dụng vốn từ ngữ chung cho mọi phong
chúng” (Đạo đức cách mạng – Hồ Chí Minh) cách (trong trường hợp cần thiết có thể dùng cả
khẩu ngữ).
TT2: Hs trả lời
- Kết hợp với những từ ngữ riêng của phong
TT3: GV nhận xét, bổ sung.
cách ngôn ngữ chính luận: Từ ngữ chính trị
Bước 3: Tìm hiểu về kiểu câu
TT1: GV hướng dẫn HS phân tích ngữ liệu,
nhận xét về các kiểu câu thường sử dụng trong
3. Về kiểu câu
văn bản chính luận
a. Ví dụ
“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của
- Câu tỉnh lược: Tinh thần yêu nước.
quý. Có khi được trình bày trong tủ kính, trong - Câu cảm thán: Dân tộc đó phải được tự do!
bình pha lê rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi Dân tộc đó phải được độc lập!
cất giấu trong rương trong hòm”. (Hồ Chí
Minh)
“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ
của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan
góc đứng về phe đồng minh chống phát xít mấy
năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc
b. Cách sử dụng các kiểu câu
Sử dụng linh hoạt các kiểu câu
→ Đạt hiệu quả tâm lí, tăng sức thuyết phục,
phục vụ cho nhiều mục đích phát ngôn khác
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
đó phải được độc lập!” (Hồ Chí Minh)
nhau.
TT2: Hs trả lời
TT3: GV nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Tìm hiểu về biện pháp tu từ
TT1: GV hướng dẫn HS phân tích ngữ liệu,
yêu cầu HS nhận xét về biện pháp tu từ được
sử dụng trong đoạn văn.
“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của
Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc
đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy
4. Biện pháp tu từ
a. Ví dụ
- Điệp ngữ: Một dân tộc đã gan góc, một dân
tộc đã gan góc, dân tộc đó, Dân tộc đó.
năm nay, dân tộc đó phải được tự do ! Dân tộc
đó phải được độc lập.” (Hồ Chí Minh)
“ Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng
dương lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn
nhanh chóng. Đi sâu vào từng nhóm cây, từng
cây chúng ta thấy có những cây của chúng ta
- So sánh: giống như
còn có bệnh, cong queo, chưa phải tốt lắm,
nhưng phải thấy những cây ấy có sức vươn lên
bởi vì nó có rừng che chở và tất cả những cây
cộng lại thành rừng”. Phạm Văn Đồng)
“Cái xã hội Âu chẳng ra Âu, Hán chẳng ra
Hán này, há chẳng phải các nhân vật giả dối
Âu chẳng ra Âu, Hán chẳng ra Hán ấy múa bút - Câu nghi vấn, lối nói cường điệu, trùng điệp:
khua lưới mà gây nên ư?” (Ngô Đức Kế)
nên ư, múa bút khua lưới, Âu – Hán.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TT2: HS trả lời
b. Biện pháp tu từ
TT3: GV nhận xét, bổ sung.
Sử dụng rộng rãi các biện pháp tu từ: dùng câu
nghi vấn, lối nói cường điệu, so sánh, điệp
ngữ….
Bước 5: Tìm hiểu về bố cục – trình bày
TT1: GV yêu cầu HS phân tích bố cục, cách
→ Đạt hiệu quả tâm lí, tăng sức thuyết phục.
5. Bố cục – trình bày
trình bày văn bản “Lời kêu gọi toàn quốc kháng - Luận điểm rõ ràng
chiến chống Pháp” – Hồ Chí Minh.
- Lập luận chặt chẽ
TT2: HS trả lời
- Luận cứ đáng tin cậy
TT3: GV nhận xét, bổ sung.
→ Logic, khoa học, có sức thuyết phục cao.
4. Củng cố
- Đặc điểm chung của phong cách ngôn ngữ chính luận.
- Cách sử dụng các phương tiện ngôn ngữ.
5. Dặn dò
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài mới: Một thời đại trong thi ca