Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.64 KB, 8 trang )

Ngày soạn: Ngày 27 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy: Ngày 29,30/ 3-2/4 năm 2010
Tuần 30
Tiết 109 - 110 Đi bộ ngao du
(Trích: Ê min hay về giáo dục) -Ru - xô-
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s hiểu rõ đây là một văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập luận chặt
chẽ, có sức thuyết phục, tác giả lại là nhà văn, bài này trích trong tác phẩm Ê min, nên có
lỹ lẽ luôn hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của riêng ông, khiến văn bản nghị luận không
những sinh động, mà qua đó ta còn thấy ông là một con ngời quý trọng tự do và yêu mến
thiên nhiên
- Rèn kỹ năng đọc văn nghị luận dịch vừa gọn vừa truyền cảm, tìm hiểu và phân tích
các luận điểm, luận cứ, trình bày chúng trong bài văn nghị luận
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ:
? Em có nhận xét gì về tình cảnh ngời dân các nớc thuộc địa? Bộ mặt của TD Pháp?
Ngòi bút của Nguyễn ái Quốc qua đoạn trích Thuế máu?
* Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung
? Qua chú thích em hãy cho biết đôi nét
về Ru-xô, tác phẩm Êmin hay về giáo
dục?
? Hiểu biết của em về đoạn trích đi bộ
ngao du? Em hiểu nội dung của nhan đề
là gì?
G/v Hớng dẫn cách đọc (giọng rõ ràng,
dứt khoát, tình cảm, thân mật ) 3 h/s đọc
? VB đợc stác theo PTBĐ nào? Vì sao
? Vậy ở văn bản này tác giả đã trình bày
vấn đề bằng mấy luận điểm? Nêu rõ từng


luận điểm?
? Em có nhận xét gì về trình tự lập luận
I. Tìm hiểu chung :
1. Tác giả, tác phẩm :
- Tác giả: SGK
- Văn bản thuộc quyển V của tác phẩm Ê min
hay về giáo dục cuả nhà văn Pháp Ru - Xô
- Đi bộ ngao du : Dạo chơi đó đây bằng cách đi
bộ
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
-PTBĐ: Văn bản nghị luận: Sử dụng phơng
pháp lập luận, ding lý lẽ, dẫn chứng để thuyết
phục bạn đọc về lợi ích của việc đi bộ ngoại du
3. Bố cục : 3 phần
- Từ đầu nghỉ ngơi : Đi bộ ngao du đợc tự do
thởng ngoạn
- Tiếp theo tốt hơn : Đi bộ ngao du đầu óc đ-
ợc sáng láng
- Còn lại : Đi bộ ngao du : tính tình đợc vui vẻ
Bố cục, luận điểm rất rõ ràng mạch lạc theo
20
này?
? Tác giả có vai trò gì trong văn bản này?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích
H/s đọc đoạn 1 :
? Hãy cho biết đoạn 1 tác giả sử dụng
chủ yếu kiểu, câu gì? nhằm mục đích gì?
? Vậy những điều thú vị nào đợc liệt kê
trong khi con ngời đi bộ ngao du
? Nhận xét về ngôi kể ở đoạn 1

? Cách lặp đại từ tôi, ta trong khi kể
có ý nghĩa gì?
? Các cụm từ : Ta a đi, ta thích dừng, ta
muốn hành động, tôi a thích, tôi hởng
thụ. Xuất hiện liên tục các ý nghĩa gì?
? Từ đó tác giả muốn thuyết phục bạn
đọc điều gì?
H/s đọc thầm đoạn 2
? Theo em tác giả thì ta sẽ thu nhận đợc
những kiến thức gì khi đi bộ ngao du nh
Ta - Lét, Pla - Tông, Pi - Ta - Go ?
? Để nói về sự hơn hẳn của các kiến thức
thu đợc khi đi bộ ngao du, tác giả đã ding
so sánh kèm theo lời bình luận nào?
? ý nghĩa của cách diễn đạt bằng so sánh
kèm theo bình luận này?
cách xắp xếp riêng
Tác giả : Dùng lí lẽ + vốn sống bản thân để
làm rõ lợi ích của việc đi bộ ngao du, từ đó
thuyết phục ngời đọc muốn ngao du thì nên đi
bộ
II. Phân tích :
1. Đi bộ ngao du - đợc hởng tự do thởng
ngoạn :
- Câu trần thuật : Kể lại những điều thú vị của
ngời ngao du bằng đi bộ
Lúc nào thích đi thì đi,
thích dừng thì dừng
- Thú vị Quan sát khắp nơi, xem
xét tất cả (1 dòng sông,1

khu rừng rậm)
xem tất cả những gì có
thể xem chẳng phụ thuộc ai
Hởng thụ mọi tự do mà
con ngời có thể hởng thụ
- Lặp đại từ : Tôi, ta nhấn mạnh kinh nghiệm
bản thân trong việc đi bộ ngao du, từ đó tác
động vào lòng tin của ngời đọc
Nhấn mạnh sự thoả mãn các cảm giác tự do
cá nhân của ngời đi bộ ngao du
Thuyết phục bạn đọc tin vào những lợi ích
của đi bộ ngao du (thoả mãn nhu cầu hoà hợp
với thiên nhiên, đem lại cảm giác tự do thởng
ngoạn cho con ngời)
2. Đi bộ ngao du - đầu óc đợc sáng láng :
- Kiến thức của một nhà khoa học tự nhiên, các
sản vật đặc trng cho khí hậu cách thức trồng
trọt những đặc sản ấy , hoa lá, cá hoá thạch
- So sánh : Kiến thức linh tinh trong các
phòng su tập (vua chúa) với sự phong phú trong
phòng su tập của ngời đi bộ ngao du (là cả trái
đất), hơn cả nhà tự nhiên học Đô - Băng -Tông .
Đề cao kiến thức thực tế khách quan xem th-
ờng kiến thức sách vở giáo điều, đề cao kiến
thức thực tế các nhà khoa học am hiểu thực tế,
21
? Từ đó những lợi ích nào của việc đi bộ
ngao du đợc khẳng định?
H/s đọc đoạn 3
? Những lợi ích cụ thể nào của việc đi bộ

ngao du đợc nói tới ?
? Một loạt tính từ đợc sử dụng có ýa
nghĩa gì?
? ở đây hình thức so sánh nào đợc sử
dụng? í nghĩa của biện pháp so sánh?
? Bằng lý lẽ kết hợp thực tế, tác giả muốn
bạn đọc tin vào những tác dụng nào của
việc đi bộ
? ở đoạn 3 ngoài phơng thức lập luận
chứng minh, tác giả còn sử dụng phơng
thức biểu đạt nào nhằm đạt hiệu quả diễn
đạt gì?
Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết -
Luyện tập
? Qua văn bản em hiểu thêm đợc lợi ích
mới nào của việc đi bộ ngao du?
? Theo em tác dụng nào có ý nghĩa hơn
cả
H/s tự bộc lộ
? Những biểu hiện hình thức nào làm nên
tính hấp dẫn của văn bản ?
H/s thảo luận nhóm
? Văn bản cho ta hiểu gì về Ru - Xô?
khích lệ mọi ngời đi bộ để mở mang đầu óc
kiến thức
* Lợi ích của đi bộ ngao du :
- Mở mang năng lực khám phá đời sống
- Mở rộng tầm hiểu biết
- làm giàu trí tuệ
- Đầu óc đợc sáng láng

3. Đi bộ ngao du - tính tình đợc vui vẻ
- Sức khoẻ tăng cờng, tính tình vui vẻ, khoan
khoái, hài lòng với tình cảm, hân hoan khi về
nhà, thích thú khi vào bàn ăn, ngủ ngon Tính
từ đợc sử dụng liên tiếp nhằm nêu bật cảm giác
phấn trấn trong t tởng của ngời đi bộ ngao du
- So sánh trạng thái tinh thần của ngời đi bộ
ngao du với ngời đi xe ngựa Khẳng định lợi
ích t tởng của ngời đi bộ ngao du khuyên
mọi ngời nếu buồn bả nên đi bộ
* Tác dụng đi bộ : Nâng cao sức khoẻ và t tởng,
khơi dậy niềm vui cuộc sống
- Kết hợp phơng thức nghị luận + biểu cảm (câu
cảm thán) bộc lộ trạng thái tràn đầy phấn
chấn, vui vẻ tin tởng của tác giả ở việc đi bộ
ngao du
III. Tổng kết - Luyện tập
1. ý nghĩa văn bản :
- Thoả mãn nhu cầu thởng ngoạn tự do
- Mở rộng tầm hiểu biết cuộc sống
- Nhân lên niềm vui cuộc sống cho con ngời
2. Nghệ thuật :
- Chứng cớ lấy từ kinh nghiệm cá nhân
- Đan xen các yếu tố tự sự + biểu cảm trong khi
lập luận
- Câu văn tự do, phóng túng
- Tác giả :
+ Tôn trọng kinh nghiệm cá nhân
+ Đan xen các yếu tố tự sự và biểu cảm
22

+ Coi trọng tự do cá nhân
+ Yêu quý đời sống tự nhiên
+ Tâm hồn giản dị
+ Trí tuệ sáng láng
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà
- Đọc diễn cảm văn bản, học thuộc ghi nhớ
- Ôn tập để chuẩn bị làm bài tập làm văn số 6 và kiểm tra văn .
Rút kinh nghiệm


Ngày soạn: Ngày 27 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy: Ngày 30/3 và 2/4 năm 2010
Tiết 111. Hội thoại
(Tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt :
- H/s nắm đợc khái niệm lợt lời trong hội thoại và có ý nghĩa thách thứẩitnhs hiện
tợng cớp lời trong khi giao tiếp
- Rèn kỹ năng công tác hội thoại trong giao tiếp xã hội
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là vai xã hội trong hội thoại ? Có những quan hệ nào trong xã hội? Khi
tham gia hội thoại cần chú ý điều gì ?
* Bài mới :
* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1 : Hình thành khía niệm l-
ợt lời trong hội thoại
? G/v yêu cầu xem lại đoạn văn đã dẫn ở
sgk trang 92 - 93.
? Có mấy nhân vật tham gia hội thoại?

? Trong cuộc hội thoại đó mỗi nhân vật
nói bao nhiêu lợt?
I. Lợt lời trong hội thoại
* Phân tích ví dụ mẫu :
a, Các lợt lời của bà cô :
+ Hồng ! Mày. không?
+ Sao lại. trớc đâu?
+ Mày dại tiền tàu
+ vậy mày hỏi cô Thông
+ mấy lại cậu mày
b, Các lợt lòi của Hồng
+ Không! Cháu không muốn vào
23
-> Giáo viên kết luận về lợt lời
? Bao nhiêu lần lẽ Hồng đợc nói, nhng
Hồng không nói? Sự im lặng thể hiện tác
động gì của Hồng?
Giáo viên kết luận
? Vì sao Hồng không ngắt lời ngời cô khi
bà nói những điều Hồng không muốn
nghe
? Vậy em hiểu thế nào là lợt lời trong hội
thoại? Trong hki hội thoại em cần chú ý
điều gì
- H/s dựa vào ghinhớ và trả lời. Sau đó 1
em đọc to ghi nhớ
+ Sao cô biết có con?
- Có 3 lần sự im lặng thể hiện thái độ bất
bình của Hồng trớc những lời lẽ thiếu thiện chí
của bà cô

- Vì luôn phải kiềm chế để giữ thái độ lễ phép
của ngời dới đối với ngời trên
* Ghi nhớ : SGK
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập
II. Luyện tập
Bài tập 1 : H/s đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp suy nghĩ làm bài
- Số lợt lòi tham gia hội thoại của chị Dậu và cai lệ là nhiều nhất
- Số lợt lòi của ngời nhà Lý trởng ít hơn
- Anh Dậu nói ít nhất
- Kẻ ngắt lời ngời khác trong hội thoại : Cai lệ
Nhận xét :
+ Chị Dậu : Thơng chồng con, đảm đang, có bản lĩnh, sẵn sàng nhẫn nhịn, song
khi cần vẫn vùng lên quyết liệt
+ Anh Dậu : Là ngời cam chịu
+ Cai lệ : Tàn bạo, hống hách, mất nhân tính
+ Ngời nhà Lý trởng : Theo đóm ăn tàn
Bài tập 2 :
a, Ban đầu, cái Tí còn hồn nhiên nói nhiều, còn chị Dậu chỉ im lặng. Về cái Tí nói ít
hẳn đi, chị Dậu lại nói nhiều
b, Tác giả miêu tả diễn biến cuộc hội thoại nh vậy có hợp với tâm lý nhân vật
không? Vì sao?
- Rất phù hợp với tâm lý nhân vật vì :
Lúc đầu, cái Tí cha biết mình bị bán, còn chị Dậu thấy con nh vậy càng đau lòng bấy
nhiêu, nên chỉ im lặng. Vè sau khi đã biết mình bị bán, Tí đau đớn tuyệt vọng nên nói ít
hẳn đi, còn chị Dậu lại phải nói nhiều để thuyết phục hai đứa con của mình
c, Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí ở phần đầu cuộc hội thoại
càng làm tăng kịch tính của chuyện vì :
+ Chị Dậu càng đau đớn hơn khi phải gạt nớc mắt bán một đứa con gái ngoan hiền,
đảm đang, hiếu thảo nh cái Tí
24

+ Đối với Tí việc đến nhà ông bà Nghị sẽ trở thành tai hoạ khủng khiếp vì nó pahỉ lìa
xa bố mẹ
Bài tập 3 : Trong đoạn trích có hai lần nhân vật tôi im lặng
- Lần 1 : Im lặng vì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ
- Lần 2 : Im lặng vì xúc động trớc tâm hồn và lòng nhân hậu của cô em gái
Bài tập 4 :
- Trong trờng hợp phải giữ bí mật, thể hiện sự tôn trọng ngời đối thoại thì im lặng là
vàng
- trong trờng hợp cần phải phát biểu chứng kiến để ủng hộ cái đúng, phê phán cái sai
thì im lặng sẽ đồng nghĩa với hèn nhát
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài tiếp theo .
Rút kinh nghiệm


Ngày soạn: Ngày 27 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy: Ngày 3 tháng 4 năm 2010
Tiết 112.
Luyện tập
đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s
- Cũng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận mà
các em đã học trong tiết tập làm văn trớc
- vận dụng những hiểu biết đó để da yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài
văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc
B. Tổ chức các hoạt động trên lớp :
* Bài cũ :
? Yếu tố biểu cảm có tác dụng gì trong bài văn nghị luận?

? Cách đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận?
* Bài mới
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1 : Lập dàn ý cho bài văn
nghị luận
G/v chép đề bài lên bảng
I. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận
Đề bài : Sự bổ ích của những chuyến thăm
quan, du lịch đối với h/s
- Lập dàn ý các luận cứ và luận điểm cần thiết
25
? Đứng trớc một đề văn nh vậy em sẽ lần
lợt làm những việc gì?
? H/s thảo luận câu hỏi 1 sgk
- Qua đó g/v cần cho h/s thấy
+ Dẫn chứng có vai trò cốt yếu trong lập
luận chứng minh, không có dẫn chứng thì
luận điểm cũng chẳng thể làm sáng tỏ đ-
ợc. Khi đa ra dẫn chứng ngời viết cần
nêu ra ý kiến, quan điểm của mình, tức là
phải nêu luận điểm
+ Các luận điểm cần phải sắp xếp rành
mạch, hợp lí, chặt chẽ, để có thể làm cho
luận điểm trở nên sáng tỏ
Nh vậy cần sắp xếp lại theo dàn bài sau .
GV đa lên bảng phụ
Hoạt động 2 : Hớng dẫn tập đa yếu tố
biểu cảm vào bài văn nghị luận
? Theo em, nên đa yếu tố biểu cảm vào
đoạn văn cụ thể nào? (h/s đọc đoạn văn ở

sgk mục 2a và nhận xét theo yêu cầu
sgk)
H/s đọc đoạn văn b
? Trong đoạn văn ấy, em thực sự muốn
biểu hiện tình cảm gì?
? Em thấy đoạn văn 2b sgk có biểu hiện
thật đúng và đủ những tình cảm của em
không ?
* tìm hiểu đề :
- Bài cần làm sáng tỏ vấn đề gì? Cho ai, cần
phải làm theo kiểu lập luận nào
* Các luận điểm ở sgk khá phong phú nhng
thiếu mạch lạc, sắp xếp có phần còn lộn xộn
* Dàn bài
- Mở bài: Nêu lợi ích của việc thăm quan
- Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể
+ Về thể chất, những chuyến thăm quan du
lịch có thể giúp chúng ta thêm khoẻ mạnh
+ Về tình cảm, những chuyến thăm quan có
thể giúp chúng ta :
- Tìm thêm đợc thật nhiều niềm vui cho
bản thân mình
- Có thêm tình yêu với thiên nhiên, với
quê hơng đất nớc
+ Về kiến thức, những chuyến thăm quan du
lịch có thể giúp chúng ta
- Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều đ-
ợc học trong trờng lớp qua những điều mắt
thấy tai nghe
+ Đa lại những bài học có thể còn cha có trong

sách vở của nhà trờng
- Kết bài : Khẳng định tác dụng của hoạt động
thăm quan
II. Tập đa yếu tố biểu cảm vào bài
văn nghị luận
- Có thể đa vào cả phần thân bài
- Các từ ngữ biểu cảm : Niềm vui sớng, tôi th-
ờng thấy, mơ màng, sung sớng khi đợc đi bộ
ngao du
- Những chuyến thăm quan du lịch có thể giúp
chúng ta tìm đợc nhiều niềm vui cho bản thân
mình
- Yếu tố biểu cảm đã thể hiện khá rõ trong
đoạn văn qua các từ ngữ cách xng hô vẫn
có thể gia tăng yếu tố biểu cảm trong tong câu,
26
? Em có định ding những từ ngữ những
cách đặt câu mà sgk gợi ý không?
? Từ đó em hãy viết đoạn văn nghị luận
có yếu tố biểu cảm theo ý em? (h/s viết
đoạn văn vào giấy trong) sau đó trình bày
trớc lớp - lớp nhận xét
G/v chiếu đoạn văn mẫu ở sgk lên bảng
chiếu cho h/s tham khảo
Hoạt động 3 : Tổng kết - Luyện tập
G/v chỉ ra u, nhợc điểm mà lớp cần cố
gắng sữa chữa, những kinh nghiệm rút ra
và những phơng hớng phấn đấu mà h/s
cần noi theo
H/s đọc câu 3 sgk

? Tình cảm tha thiết của nhà thơ Việt
Nam đối với thiên nhiên qua các bài thơ
Cảnh khuya (Hồ Chí Minh), Khi con
tu hú (Tố Hữu), Quê hơng (Tế Hanh)
H/s viết đoạn, 1 câu phát triển luận cứ.
Đọc trớc lớp
để đoạn thêm phong phú, sâu sắc
H/s tự bộc lộ
III. Luyện tập
Bài tập 3:
- Phát triển các luận cứ:
+ Đó là cảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng,
thắm đựơm tình ngời
+ Đó là cảnh thiên nhiên gắn lion với khao
khát tự do, với nổi nhớ và tình yêu làng biển
quê hơng
- Yếu tố biểu cảm :
+ Đồng cảm, chia sẽ, kính yêu, khâm
phục, cùng bồn chồn, rạo rực, cùng lo lắng
- Cách đa có thể ở cả 3 phần
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà
Cho đề văn : Tác hại của việc hút thuốc lá đối với h/s
- Trình bày hệ thống luận điểm của bản thân
- Triển khai luận điểm thành đoạn văn có đa yếu tố biểu cảm .
Rút kinh nghiệm


27

×