Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

SKKN:“Sử dụng hệ thống câu hỏi “tích hợp” trong giảng văn lớp 9”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.06 KB, 20 trang )

SKKN:“Sử dụng hệ thống câu hỏi “tích hợp” trong giảng văn lớp 9”

MỤC LỤC
Nội dung
Cơ sở lý luận
Cơ sở thực tế
Mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu – Phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Kế hoạch nghiên cứu
Thực trạng
Giải pháp
Kết quả nghiên cứu
Lời bình
Hạn chế
Bài học kinh nghiệm
Kiến nghị - Đề xuất
Kết luận
Tài liệu tham khảo

Người thực hiện: §ç ThÞ Trinh- Trường THCS Nguyên Hòa

Trang
2
2
4
4
5
5
5
7


16
17
18
18
19
19
20

Trang 1


SKKN:S dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn lp 9

Phần I: Mở đầu
I. C S KHOA HC
i mi phng phỏp dy hc l vn c cp, bn lun v thc
hin trong nhiu nm qua. c bit trong nhng nm gn õy, vi vic thc hin
ging dy theo chng trỡnh sỏch giỏo khoa mi thỡ i mi phng phỏp dy
hc cng c thỳc y v phỏt huy mt cỏch cú hiu qu.
Phỏt huy tớnh tớch cc ca hc sinh trong hc tp c xem nh mt nguyờn
tc dy hc m bo cht lng v hiu qu, chuyn t ly giỏo viờn lm trung tõm
sang dy hc ly ngi hc lm trung tõm l mt xu hng tt yu cú tớnh lch s.
Chính vì vậy việc thực hiện dạy học theo h-ớng chủ động tích cực lấy ng-ời học làm
trung tâm gắn liền với việc tích hợp các nội dung kiến thức trong ch-ơng trình học
THCS. Hiểu đ-ợc những yêu cầu đó , bản thân cá nhân tôi luôn tâm huyết với công
tác dạy và học , mong muốn các em học sinh sẽ thành công trong quá trình học tập
và rèn luyện d-ới mái tr-ờng . Vì vậy tôi chọn đề tài này với hi vọng sẽ một phần nào
áp dụng đ-ợc những kiến thức học trong phân môn văn 9 với các phân môn học khác
trong ch-ơng trình nhằm giúp các em có các kỹ năng tổng hợp , đánh giá , khái quát
kiến thức một cách đầy đủ , chính xác và trọn vẹn hơn .

1. C s lớ lun
ó cú rt nhiu chuyờn v phng phỏp ging dy ging vn trong ú
cú phng phỏp s dng h thng cõu hi tớch hp. Lm th no cú th giỳp
hc sinh tip cn nhng tỏc phm, nhng bi ging vn mt cỏch hiu qu nht
ú l mong mun ca mi giỏo viờn trc tip ging dy nh tụi. Bi vy, tụi tip
tc nghiờn cu ti S dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn 9,
vi mong mun c gúp mt phn kinh nghim cựng ng nghip gii quyt
nhng khú khn, vng mc... trong quỏ trỡnh ging vn.
Vi cỏc mụn hc núi chung v mụn Ng vn núi riờng thỡ i mi dy
hc ó tr thnh vn cp thit v im mu cht ca Ng vn tp trung trong
hai ch tớch: tớch hp v tớch cc. Cú tớch cc mi phỏt huy tt tớnh cht tớch
hp, qua vic dy hc tớch hp thỡ hc sinh cng tớch cc hn.
Hn na, sỏch giỏo khoa Ng vn mi hin nay c biờn son theo
chng trỡnh tớch hp, ly cỏc kiu vn bn lm ni gn bú ba phõn mụn (VnTing Vit -Tp lm vn), vỡ th cỏc vn bn c la chn phi va tiờu biu
cho cỏc th loi cỏc thi kỡ lch s vn hc, va phi ỏp ng tt cho vic dy
cỏc kiu vn bn trong Ting Vit v Tp lm vn. Vỡ vy, sỏch giỏo khoa Ng
vn hin nay cú cu trỳc theo kiu vn bn, ly cỏc kiu vn bn lm trc ng
quy. chng trỡnh Ng vn THCS cỏc em c hc 6 kiu vn bn: T s,
miờu t, biu cm, ngh lun, thuyt minh v iu hnh (hnh chớnh - cụng v).

Ngi thc hin: Đỗ Thị Trinh- Trng THCS Nguyờn Hũa

Trang 2


SKKN:S dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn lp 9

Trong c 3 phõn mụn ca mụn Ng vn: Vn - Ting Vit - Tp lm vn,
tớch hp khụng phi l vn khú, nhng cng khụng h n gin. Nu giỏo
viờn (GV) khụng thc s chỳ ý n h thng cõu hi tớch hp m h thng cõu

hi li c bit cn thit vi phn ging vn thỡ khụng th phỏt huy c tớnh
tớch cc, ch ng ca hc sinh. V li, cỏi ct lừi giỏo viờn cú th hng dn
hc sinh, cựng hc sinh tỡm hiu vn bn, cm nhn c vn bn mt phn ch
yu l thụng qua h thng cõu hi.
2. C s thc tin
Trong quá trình giảng dạy môn ngữ văn 9 một số năm gần đây, tôi nhận
thấy việc tích hợp các nội dung kiến thức các phân môn nh- Văn bản, tiếng việt,
tập làm văn sẽ giúp các em nhớ lại chính xác các nội dung kiến thức đã học ở bài
tr-ớc và phát huy đ-ợc khả năng liên t-ởng, ghi nhớ của học sinh với các nội
dung kiến thức sẽ học trong ch-ơng trình
Việc dạy học theo h-ớng tích hợp cũng gắn liện và hợp lí với cấu trúc
đồng qui của ch-ơng trình sách giáo khoa mới hiện nay. Các em sẽ có cái nhìn
đầy đủ hơn về đơn vị kiến thức đang tìm hiểu
Nu trong gi ging vn ngi thy chỳ ý tớch hp thỡ hc sinh s chỳ ý
n mi mt ca vn hn, cỏc em phỏt huy mnh m hn na t duy ca
mỡnh. Khi hc ging vn cũn phi liờn h vi Ting Vit, vi Tp lm vn,
khụng ch cú th m cũn phi liờn h chớnh phn ging vn trong ton b chng
trỡnh ó hc vi nhau m rng hn l liờn h gia ging vn vi kin thc ca
cỏc mụn hc khỏc nh Sinh, S, a, GDCD, Ngoi ng, v tt nhiờn cú
th tr li tt nhng cõu hi tớch hp ca thy, hc sinh khụng th khụng ng
nóo, khụng th khụng nghiờn cu k cng khi son bi, luụn chỳ ý ti mi quan
h gia bi hc ny vi bi hc kia, mụn hc ny vi mụn hc khỏc. Nh vy
cng hỡnh thnh cho cỏc em kh nng t duy tớch hp trong cỏc tỡnh hung,
trong cuc sng hng ngy.
Dy hc theo quan im tớch hp cũn cú u im na l cú th trỏnh c
nhng biu hin cụ lp, tỏch ri tng phng din kin thc, ng thi cũn phỏt
trin ngi hc t duy bin chng, kh nng thụng hiu v vn dng kin thc
mt cỏch linh hot vo cỏc yờu cu thc hnh mụn hc.
Cui cựng, phi nhn mnh rng, tớch hp s giỳp hc sinh kt hp tri
thc ca cỏc mụn hc, phõn mụn c th trong chng trỡnh hc tp theo nhiu

cỏch khỏc nhau v vỡ th vic nm kin thc s sõu sc, h thng v lõu bn hn.
Vỡ th, trong phng phỏp dy hc tớch hp, dy tt phn ging vn (vn
bn) s giỳp hc sinh v cỏch dựng t ng trong phõn mụn Ting Vit, cỏch lm
vn trong phõn mụn Tp lm vn.

Ngi thc hin: Đỗ Thị Trinh- Trng THCS Nguyờn Hũa

Trang 3


SKKN:S dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn lp 9

II. MC CH CA TI
Trong quỏ trỡnh phõn tớch mt tỏc phm vn chng, mun phỏt huy c
ti a nng lc ch quan, kinh nghim ca hc sinh cỏc em t thõm nhp tỏc
phm theo hng tớch cc, sỏng to di s t chc ca giỏo viờn thỡ ngi dy
khi thit k giỏo ỏn cn phi cú phng ỏn khai thỏc vn bn, cỏch s dng h
thng cõu hi tớch hp, cỏch phõn tớch nh th no, cú th chuyn húa mt
cỏch ti a, cú hiu qu mc tiờu trong giỏo ỏn, tỏc phm vn chng n tng
hc sinh trong lp hc. Ngi dy phi khi gi c ngi hc ng c, t ý
thc ham mun tỡm hiu vn bn, phi t chc cho hc sinh tip cn vn bn
trong mi quan h a phng, t ú hc sinh tng bc t khỏm phỏ v
chim lnh vn bn, t phỏt trin nng lc, nhn thc, nhõn cỏch ca mỡnh.
L mt giỏo viờn c trc tip dy Ng vn trong nh trng THCS,
c tip cn o to bi dng phng phỏp dy hc mi, bn thõn tụi nhn
thy rừ tm quan trng ca h thng cõu hi tớch hp trong ging dy Ng vn:
Sau khi ỏp dng h thng cõu hi tớch hp trong gi hc ging vn, hc sinh s
rốn luyn cho mỡnh t duy tớch hp, kh nng liờn h gia ba phõn mụn Vn TingVit - Tp lm vn (tớch hp ngang - dc), liờn h gia mụn Vn vi cỏc
mụn hc khỏc (tớch hp m rng liờn mụn), nm chc rừ ton b phn Vn TingVit - Tp lm vn ó hc t lp 6 n lp 9.
Ngay t u nm hc 2012-2013, c phõn cụng ging dy Ng vn 9,

bn thõn tụi ó chỳ ý n h thng cõu hi tớch hp c 3 phn: Vn - Ting
Vit - Tp lm vn, c bit chỳ ý n h thng cõu hi tớch hp phn ging
vn. Vi lũng yờu ngh, ý thc v cụng vic ó thụi thỳc tụi chn ti S
dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn 9 nghiờn cu v thc
hin nhm gieo vo tõm hn cỏc em tỡnh yờu vn hc, gúp phn hon thnh
nhim v dy hc mt cỏch cú hiu qu nht.
III. I TNG - PHM VI NGHIấN CU
1. i tng nghiờn cu.
- i tng nghiờn cu trc tip l tõm lý, hng thỳ v kt qu hc tp
mụn Ng vn ca hc sinh.
- ti ny dựng nghiờn cu v ỏp dng mt vi bin phỏp trong vic
s dng h thng cõu hi tớch hp trong gi ging vn giỳp hc sinh (HS) hc
tt cỏc vn bn trong mụn Ng vn 9 (phn Vn) v tp trung ỏp dng thc hin
i tng hc sinh đại trà lp 9 trng THCS Nguyên Hòa
- Phng phỏp dy hc b mụn v cỏc k thut dy hc:
2. Phm vi nghiờn cu.
Hc sinh khi lp 9A trng THCS Nguyờn Hũa - Phự C - Hng Yờn.

Ngi thc hin: Đỗ Thị Trinh- Trng THCS Nguyờn Hũa

Trang 4


SKKN:“Sử dụng hệ thống câu hỏi “tích hợp” trong giảng văn lớp 9”

IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Việc tìm hiểu, nghiên cứu tâm lý, hứng thú học tập của các em đòi hỏi
mất rất nhiều thời gian, vì vậy việc nghiên cứu phải được tiến hành đồng thời
theo nhiều hình thức và tiến hành một cách thường xuyên.
1. Gián tiếp.

Thông qua quá trình nghiên cứu sách, tài liệu về tâm lý lứa tuổi, tâm lý học
tập bộ môn và cập nhật các bài viết, tài liệu về đổi mới phương pháp học tập.
2. Trực tiếp.
- Phương pháp điều tra: Thông qua phỏng vấn, và phiếu điều tra tâm lý.
- Phương pháp quan sát: Thông qua các quan sát hằng ngày khi trực tiếp
giảng dạy giữa các lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
- Phương pháp thống kê: Thống kê, đánh giá kết quả theo các tiêu chuẩn
đánh giá mới để rút ra các kết luận cuối cùng cho việc áp dụng SKKN.
V. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
1. Xác định nội dung kiến thức tích hợp cụ thể trong từng bài học với
phần giảng văn.
2. Đưa hệ thống câu hỏi, nhằm làm nổi bật các kiến thức trọng tâm,
phương pháp ghi nhớ, phương pháp học và tạo hứng thú học tập cho các em.
3. Hình thành phương pháp ghi nhớ và học tập bộ môn thông qua các giờ
lên lớp.
4. Dùng các phương pháp điều tra, đo lường kết quả việc áp dụng SKKN.
5. Phân tích, đánh giá các kết quả thu được, tổng hợp và rút kinh nghiệm.
6. Viết báo cáo SKKN.
PhÇn II. NỘI DUNG
I. THỰC TRẠNG
Học sinh (HS) khối 9 trường THCS Nguyªn Hßa cũng như học sinh khối 9
cả nước được tiếp tục áp dụng học tập theo chương trình sách giáo khoa mới.
Chính vì lẽ đó nên các em cần được chú ý rèn luyện một cách bài bản về phương
pháp học tập mới. Thực tế qua những năm học trước, các em đã làm quen với cách
học tích hợp nhưng nếu đến lớp 9 người giáo viên (GV) không chú ý thì cũng
không thể tiếp tục rèn luyện ở các em những gì đã tích luỹ được ở ba lớp dưới.
Qua thực tế một vài năm đảm nhiệm giảng dạy môn Ngữ văn ở khối 9 và
khi giảng dạy phần giảng văn, cũng như qua các tiết dự giờ đồng nghiệp (đặc
biệt là các tiết giảng văn), tôi đã đúc rút một số tồn tại như sau:
* Về phía giáo viên:

Khi áp dụng phương pháp dạy học tích hợp, đã có một số nhầm lẫn đáng
tiếc: biến tiết dạy Văn thành tiết dạy Tiếng Việt hoặc tiết Tập làm văn và ngược
Người thực hiện: §ç ThÞ Trinh- Trường THCS Nguyên Hòa

Trang 5


SKKN:S dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn lp 9

li, theo ý mun ch quan ca ngi dy v theo lớ do bin minh rng phi cú
phõn mụn khỏc trong tit dy mt phõn mụn. Vớ d trong gi Vn, thay vỡ mc
ớch ca vic c - hiu chỳ thớch (tỡm hiu t khú) l khai thỏc kin thc
trong vn bn thỡ mt s GV cho rng cn cho HS gii ngha cỏc t khú (bng
cỏch c cỏc chỳ thớch trong sỏch giỏo khoa) nh th l tớch hp vi phn Ting
Vit trong Vn. Khụng nhng gii ngha, khi cao hng lờn, GV cũn yờu cu HS
t cõu vi t ng m cỏc em va gii thớch. Hoc khi khai thỏc mt vn bn
ngh lun, GV ó tớch hp quỏ cht ch vi phn Tp lm vn khi ó i quỏ sõu
vo vic phõn tớch lun im, lp lun, lun c lm cho gi ging vn ó bin
thnh gi hc lm vn...
* V phớa hc sinh:
+ Nm, hiu vn bn cha sõu, kh nng din t cũn yu, cha thc s
yờu thớch mụn Vn.
+ Mt s em cho rng mụn Vn l do nng khiu, cú c gng cng khụng
gii c.
+ Hc sinh cũn mi chi hn hc, trong lp cũn khụng ghi bi, núi
chuyn riờng lm nh hng ti gi hc, v nh khụng hc v khụng son bi
trc khi n lp.
+ Một số học sinh khá thì chỉ nắm đ-ợc kiến thức ở phần đang học ,lớp
đang học còn những nội dung kiến thức đã học ở lớp d-ới 6,7,8 thì nhanh quên
và hầu nh- không nhớ

* Tin hnh kho sỏt thc t:
Ngay t u nm hc, ỏp dng tt h thng cõu hi tớch hp tụi ó
phõn ra cỏc i tng hc sinh: gii, khỏ, trung bỡnh, yu - kộm lp 9A., v
trong tit ging vn u nm, tụi ó ỏp dng h thng cõu hi tớch hp kim
tra mc tip thu v vn dng cỏc kin thc Vn hc, Ting Vit v Tp lm
vn ca hc sinh trong bi Phong cỏch H Chớ Minh nh sau:
* Cõu hi kim tra bi c, gii thiu bi mi:
- Vn bn no núi v s gin d ca Bỏc H trong Ng vn 7 m cỏc em ó hc?
- Cm nhn ca em v phong cỏch chung ca Bỏc H.
* Cõu hi trong phn Đc v tỡm hiu vn bn
- Vn bn c vit theo phng thc biu t chớnh no? Xỏc nh b cc ca
vn bn ny.
- Trong on 1, tỏc gi ó trỡnh by on vn theo cỏch no (din dch hay quy
np)?
- lm ni bt v v p trong i sng sinh hot ca Bỏc H, tỏc gi ó s
dng bin phỏp tu t no v cỏch din t (dựng t) cú gỡ c bit?
Ngi thc hin: Đỗ Thị Trinh- Trng THCS Nguyờn Hũa

Trang 6


SKKN:“Sử dụng hệ thống câu hỏi “tích hợp” trong giảng văn lớp 9”

* Câu hỏi trong phần luyện tập
- So sánh với văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” (Ngữ văn lớp 7) có gì mới,
khác về:
+ Phong cách sống của Bác Hồ?
+ Nghệ thuật lập luận?
Kết quả khi áp dụng hệ thống câu hỏi trên như sau:
Sĩ số lớp 9A: 27 em

- Học sinh trả lời được câu hỏi: 3 em, đạt 11,1 %
- Học sinh trả lời đúng một phần câu hỏi: 7 em, đạt 25,9 %
- Học sinh trả lời chưa chính xác câu hỏi: 17 em, đạt 63 %
Từ kết quả trên cho thấy học sinh vận dụng kiến thức tích hợp còn hạn
chế nhiều trong giờ học giảng văn.
Kết quả phân loại các đối tượng học sinh (giỏi, khá, trung bình, yếu kém) ở lớp 9A ở bài kiểm tra khảo sát đầu năm:
Năm
Lớp Sĩ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
học
2012 –
1
4
16
6
9A
27
2013
(3,8 %)
(14,8 %)
(59,3%)
(22.2%)
Như vậy số học sinh (HS) giỏi còn quá ít (1/27, chiếm 3,8 %), số HS yếu
quá nhiều (6/27, chiếm 22.2 %).
NỘI DUNG CẦN GIẢI QUYẾT
Từ lí do chọn đề tài và những thực trạng đã nêu ở trên, nhằm xác định
được mục tiêu của mỗi giờ học giảng văn với hệ thống câu hỏi tích hợp sao cho

tất cả mọi đối tượng học sinh đều có thể tiếp thu được để giúp HS học tốt phần
văn bản trong chương trình Ngữ văn lớp 9, cũng như yêu thích học môn Ngữ
văn hơn, thì GV cần có những biện pháp khoa học phù hợp trong quá trình dạy học. Trong điều kiện và thời gian có hạn, tôi chỉ dám đề ra một vài biện pháp mà
theo tôi sẽ giúp HS học tốt hơn phần giảng văn.
Cụ thể như sau:
- Xác định nội dung kiến thức tích hợp cụ thể trong từng bài học với phần giảng
văn.
- Sử dụng hệ thống câu hỏi tích hợp với từng phần trong mỗi bài cụ thể.
II. BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT
1. Xác dịnh nội dung kiến thức tích hợp cụ thể trong từng bài học với
phần giảng văn
Người thực hiện: §ç ThÞ Trinh- Trường THCS Nguyên Hòa

Trang 7


SKKN:“Sử dụng hệ thống câu hỏi “tích hợp” trong giảng văn lớp 9”

Nội dung kiến thức bài học phần giảng văn thường đi theo trình tự sau:
- Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.
- Đọc và tìm hiểu chú thích (tìm hiểu tác giả, tác phẩm, chú thích từ khó).
- Đọc - Hiểu văn bản.
- Tổng kết - Ghi nhớ.
- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
Tất cả các hoạt động trên đều có thể áp dụng hệ thống câu hỏi tích hợp để
giờ dạy giảng văn được sinh động và hiệu quả hơn.
2. Áp dụng hệ thống câu hỏi với từng phần trong mỗi bài cụ thể
Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
* Tích hợp ngang
Kiểm tra kiến thức ở phần bài cũ của phần văn bản có kết hợp với Tiếng

Việt, Tập làm văn trong toàn bộ chương trình.
Ví dụ: Khi kiểm tra bài cũ của bài Viếng lăng Bác, tôi dã yêu cầu học
sinh trả lời câu sau: Hãy tìm những hình ảnh ẩn dụ có trong bài thơ Viếng lăng
Bác của Viễn Phương và phân tích tác dụng những hình ảnh đó.
Ở câu hỏi này HS vận dụng kiến thức về phép tu từ ẩn dụ trong Tiếng
Việt để trả lời.
* Tích hợp dọc
Ví dụ 1: Để kiểm tra kiến thức đã học trong phần Văn và giới thiệu vào
bài mới cho bài “Đồng chí” của Chính Hữu, tôi đã yêu cầu học sinh trả lời
nhanh các câu hỏi theo hình thức trò chơi ô chữ (thiết kế bằng giáo án điện tử và
trình chiếu). Học sinh trả lời câu hỏi vào ô chữ theo những ô quy định để tìm ra
từ khoá.
1/ Một bài thơ nổi tiếng của bà Huyện Thanh Quan mà em đã học ở lớp 8 là bài
thơ nào?
2/ Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu thơ sau:
“ Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy …………..
(Ngữ văn 8)
3/ Một tên gọi khác của Truyện Kiều.
4/ Thuý Kiều có sắc đẹp như thế nào?
5/ Nguyễn Đình Chiểu còn có tên gọi khác là gì?
6/ Người lợi dụng đêm tối đẩy Lục Vân Tiên xuống sông là ai?
7/ Một vở chèo nói về nỗi oan khuất của nhân vật nữ chính đã học ở lớp 7 tên là
gì?

Người thực hiện: §ç ThÞ Trinh- Trường THCS Nguyên Hòa

Trang 8



SKKN:S dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn lp 9

Q U A Đ E O N G A N G
Ô N G Đ Ô G I A
Đ O A N T R Ư Ơ N G T Â N T H A N H
NG H I Ê N G N Ư Ơ C N G H I Ê N G T H A N H
Đ Ô C H I Ê U
T R I N H H Â M
Q U A N Â MT H I K I

N H

Mi ỏp ỏn ca cõu hi tng ng vi hng ngang, tỡm ra ỏp ỏn ca 7
cõu hi trờn ta tỡm ra hng dc cú tờn NG CH, trờn c s ú giỏo viờn dn
vo bi mi luụn:
T sau cỏch mng Thỏng tỏm nm 1945, trong vn hc hin i Vit Nam
xut hin mt ti mi ú l Tỡnh ng chớ, ng i ca ngi chin s cỏch
mng, anh b i C H. L nh th u tiờn úng gúp thnh cụng vo ti
ny bng mt bi th c sc mang tờn ng chớ - ú l nh th Chớnh Hu.
V õy cng chớnh l mc tiờu m tit hc ny mun giúi thiu n cỏc em.
Vớ d 2: Kt hp kim tra bi c v gii thiu bi mi bi Bếp lửa
ca nh th Bằng việt .
Cõu hi:
- K tờn nhng vn bn ó hc t lp 6 n lp 9 vit v tỡnh cảm gia đình
. (Vớ d: Cng trng m ra - Lớ Lan, lp 7; M tụi - A-mi-xi, lp 7; Tiếng gà
tr-a - Xuân Quỳnh Trong lũng m - Nguyờn Hng, lp 8; Khỳc hỏt ru nhng em
bộ ln trờn lng m - Nguyn Khoa im, lp 9; Con cũ - Ch Lan Viờn, lp 9)
- im chung ca cỏc vn bn trờn l u vit v ngi bà , m, tỡnh cm
gia đình nồng ấm. Tỡnh cảm ấy l tỡnh cm thiờng liờng nht ca con ngi. ú
l sui ngun ca th ca. Nhiu bi th hay vit v tỡnh cm ú ó nuụi dng

tõm hn con ngi. Và tình bà cháu là một trong những cảm xúc dạt dào chảy
tôi trong lòng mỗi ng-ời cháu khi đã đ-ợc sống bên bà, gắn bó với bà và đ-ợc bà
chở che, yêu th-ơng, vỗ về. Đây cũng chính là nội dung văn bản Bếp lửa của
Bằng Việt.
Lu ý: Khõu kim tra bi c v gii thiu bi mi trờn, GV phi x lớ
khộo lộo nu khụng d mt thi gian thỡ hiu qu trong tit dy s khụng t
c (nờn dnh khong 5 - 7 phỳt cho khõu ny).
- c v tỡm hiu chỳ thớch (tỡm hiu tỏc gi, tỏc phm, chỳ thớch t
khú)
Ngi thc hin: Đỗ Thị Trinh- Trng THCS Nguyờn Hũa

Trang 9


SKKN:“Sử dụng hệ thống câu hỏi “tích hợp” trong giảng văn lớp 9”

Đây là phần dễ dàng nhất cho việc tích hợp, liên hệ kiến thức Văn - Tiếng
Việt -Tập làm văn thông qua các dạng câu hỏi.
- Tìm hiểu những thông tin chính về tác giả, tác phẩm. Câu hỏi về tác giả
và những tác phẩm có liên quan (tích hợp dọc hoặc tích hợp mở rộng các kiến
thức về tác giả, tác phẩm, thể loại).
Ví dụ: Khi dạy bài “Chiếc lược ngà”, HS dựa vào chú thích dấu sao trong
sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy nêu những thông tin chính về tác giả Nguyễn Quang Sáng.
- Tác phẩm của Nguyễn Quang Sáng gồm những thể loại nào?
- Em có biết những tác phẩm nào của ông đã được chuyển thể thành phim
không? (ví dụ: Cánh đồng hoang, Mùa gió chướng,...)
- Tìm hiểu từ khó (tích hợp Tiếng Việt).
Ví dụ: Em hãy tìm những từ ngữ địa phương Nam Bộ có trong văn bản
“Chiếc lược ngà” (học sinh dựa vào chú thích từ khó trong sách giáo khoa để

tìm hiểu nghĩa các từ địa phương Nam Bộ: vàm kinh, áo bông, vết thẹo, nói
trổng, lui cui, cái vá, lòi tói,...)
 Đọc - Hiểu văn bản
Trong phần này có thể áp dụng, sử dụng hệ thống câu hỏi tích hợp tương đối
hiệu quả khi khai thác văn bản, tích hợp ngang với 3 phân môn của môn Ngữ
văn, các tác phẩm trong chương trình hoặc tích hợp mở rộng với các văn bản
khác.
- Bước 1: Xác định cách đọc.
- Bước 2: Xác định bố cục của văn bản.
- Bước 3: Xác định ngôi kể, thứ tự kể, thể loại của văn bản (tích hợp Tập làm
văn).
- Bước 4: Tóm tắt văn bản (tích hợp Tập làm văn).
- Bước 5: Khai thác nội dung, nghệ thuật của văn bản.
Một số ví dụ cụ thể mà bản thân tôi đã thực hiện:
* Ví dụ 1: Bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu
1/ Cơ sở của tình đồng chí, đồng đội (6 câu thơ đầu):
Hƣớng tích
Stt
Câu hỏi
Hƣớng trả lời
hợp
1
- Tác giả đã giới thiệu - Giới thiệu quê hương gắn
quê hương của các anh với những hình ảnh một làng - Tích hợp
như thế nào?
quê nghèo (Nước mặn đồng Tiếng Việt.
chua, đất cằn, sỏi đá)
2
- Em có nhận xét gì về - Cách giới thiệu như một lời - Tích hợp
Người thực hiện: §ç ThÞ Trinh- Trường THCS Nguyên Hòa


Trang 10


SKKN:“Sử dụng hệ thống câu hỏi “tích hợp” trong giảng văn lớp 9”

cách giới thiệu này?
3

4

5

6

7

- Chỉ ra nghệ thuật
trong hai câu thơ đầu.
- Nhận xét về cấu trúc
nghệ thuật của hai câu
thơ.
- Bằng nghệ thuật và
cấu trúc đó gợi cho em
điều gì?

trò chuyện tâm tình giữa hai Tập làm văn
người lính.
- Tích hợp
- Sử dụng thành ngữ

Tiếng Việt.
- Song hành đối xứng.

- Hình ảnh hai người lính xa
lạ song họ lại có cùng nguồn
gốc xuất thân, đổng cảnh,
đồng cảm họ tâm sự với nhau
về cái nghèo của quê hương –
cái nghèo đó có từ trong lòng
- Vì sao họ ở các miền đất, lòng nước.
xa lạ lại trở nên thân
- Cùng chung mục đích, lí
thiết với nhau?
tưởng đấu tranh giải phóng - Tích hợp
- Nghệ thuật được tác dân tộc.
Tiếng Việt.
giả sử dụng trong câu :
Súng bên súng, đầu sát - Điệp từ súng - đầu
bên đầu ?
- Giá trị của biện pháp
nghệ thuật ấy?
Sự gắn bó chia sẻ khó khăn
trong chiến đấu. Họ cùng
- Cơ sở tạo nên tình
mục đích, lí tưởng.
đồng chí, đồng đội là
- Đồng cảnh, đồng cảm, cùng
gì?
chung mục đích lí tưởng đấu - Tích hợp
- GV chốt, chuyển ý.

tranh vì độc lập hòa bình dân Tiếng Việt,
tộc.
Tập làm văn
- Bằng việc sử dụng cấu trúc
song hành đối xứng, thành
ngữ, lời thơ mộc mạc, giản
dị… Nhà thơ đã giúp chúng
ta nhận biết được cở sở tạo
nên tình đồng chí, đồng đội
của những người lính: họ
cùng hoàn cảnh xuất thân, họ
Người thực hiện: §ç ThÞ Trinh- Trường THCS Nguyên Hòa

Trang 11


SKKN:S dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn lp 9

8

9

hiu nhau, cựng lớ tng u - Tớch hp
tranh vỡ c lp dõn tc.
Ting Vit.
- Em cú nhn xột gỡ v õy chớnh l c s to nờn
cõu th gia bi th
tớnh tri õm, tri k, tỡnh ng
ng chớ?
chớ ng i sau ny

- GV cht, chuyn ý
- Mt cõu c bit ,kt qu
ca nhng ý trờn.
- ỳng õy l mt cõu c
bit ch cú hai ting nh khộp
li tỡnh cm ca tỡnh ng
chớ, ng i. Nú nh dn
nộn, cht cha, bt ra tht
thõn thit, thiờng liờng nh
ting gi ng i, l cao tro
ca mi cm xỳc m ra
nhng iu cha ng cõu
sau.

Vớ d 2: Vớ d c th khi tỡm hiu bi Bếp lửa trong phn tỡm hiu vn bn.
1. Hỡnh nh bếp lửa và hình ảnh ng-ời bà
S
H-ớng tích
T
Câu hỏi
H-ớng trả lời
hợp
T
1 - Em có nhận xét gì về - Hình ảnh một bếp lửa chờn
biện pháp nghệ thuật vờn trong s-ơng sớm hiện lên
đặc sắc đ-ợc sử dụng qua nỗi nhớ, qua những mong
trong khổ thơ đầu bài mỏi của đứa cháu bé nhỏ xa
thơ?
quê. tác giả sử dụng nghệ thuật - Tích hợp
điệp ngữ, hình ảnh ẩn dụ làm ngang (phần

bật lên nguồn cảm hứng sâu Tiếng Việt)
nặng trong trái tim ng-ời cháu
là hình ảnh bà tần tảo
- Tích hợp
ngang
2
Ngoài ra em có nhận xét Tác giả sử dụng từ láy chờn vờn (phần
gì về hệ thống các từ càng làm tăng khả năng biểu Tiếng Việt)
chờn vờn và giá trị biểu cảm của câu thơ. Từ đó hình
Ngi thc hin: Đỗ Thị Trinh- Trng THCS Nguyờn Hũa

Trang 12


SKKN:S dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn lp 9

cảm của từ?

3 Trong câu thơ
Ôi kì la và thiêng liêng bếp lửa . tác giả sử dụng
kiểu câu gì và thành
công của cách sử dụng
kiểu câu ấy ?

4

Trong văn bản co nhiều
khi tác giả sử dụng dấu
chấm lửng ... hiệu quả
của việc sử dụng các dấu

chấm lửng này ?

5 (GV bình chuyển)

nhr của một bếp lửa thân thuộc
gần gũi hiện ra ấm áp, nồng
nàn ...

Sử dụng kiểu câu cảm thán thể
hiện một tình cảm thiêng liêng
, cao đẹp đang chảy trôi trong
trái tim ng-ời cháu mỗi khi
nhắc về bà và tình cảm bà cháu

Hình ảnh bếp lửa đã khơi
nguồn cho những cảm xúc về
bà và tình cảm bà cháu trong
lòng ng-ời cháu xa quê. Chính
vì vậy mà tình yêu bà cứ dạt
dào chảy, những dấu chấm lửng
đ-ơc Bằng Việt sử dụng thành
công trong việc diễn tả niềm
yêu th-ơng nồng cháy, đang
trào tuôn nơi ngực áo, đang bồi
hồi trong lòng cháu và d-ờng
nh- tình cảm ấy còn chảy tràn Tíchhợp dọc
vào trái tim bạn đọc
văn 7

Trong ch-ơng trình ngữ

6 văn THCS các em cúng
đã đ-ợc tìm hiểu một Văn bản Tiếng gà tr-a của
văn bản viết về tình bà Xuân Quỳnh - Ngữ văn 7
cháu . Đó là văn bản nào
?
7 Phân tích và chir ra sự
khác biệt trong tình cảm Hai văn bản Tiếng gà tr-a của
bà cháu giữa hai văn Xuân Quỳnh và Bếp lửa, cùng
bản?
viết về chủ đề tình cảm bà cháu
, tình cảm gia đình n-ng ở mỗi
Ngi thc hin: Đỗ Thị Trinh- Trng THCS Nguyờn Hũa

Trang 13


SKKN:S dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn lp 9

văn bản lại có hơi thở riêng và
tiếng nói riêng gắn liền với cảm
xúc, với tuổi thơ, với kỉ niệm
của từng nhân vật trữ tình

Thông qua hệ thống câu hỏi tích hợp, giáo viên đã cùng học sinh cảm nhận
đ-ợc tình cảm bà cháu sâu nặng, thiêng liêng của bài thơ, đảm bảo đặc tr-ng
của một văn bản nghệ thuật qua những biểu hiện nghệ thuật để thể hiện nội dung
của văn bản, hơn nữa còn góp phần mở rộng cho học sinh những kiến thức văn
học có liên quan khi các em cảm nhận thơ văn.
* Tng kt - Ghi nh
Từ những nội dung học sinh đã đ-ợc tìm hiểu qua các phần tr-ớc, h-ớng tích

hợp chủ yếu ở phần này là để học sinh liên hệ văn bản với cuộc sống, với các
môn học khác hoặc liên hệ về t- t-ởng, tình cm của bản thân học sinh.
VD: Tổng kết ý nghĩa văn bản nh trăng của Nguyễn Duy:
H-ớng tích
STT
Câu hỏi
H-ớng trả lời
hợp
1
- Qua tìm hiểu toàn - Kết hợp hài hoà giữa tự sự với Tích hợp
ngang - Tập
bộ bài thơ nh trữ tình.
trăng em cú nhận - Giọng điệu tâm tình của thể làm văn)
xét gỡ v kết cấu thơ năm chữ.
- Nhịp thơ khi thì trôi chảy, tự
giọng điệu bài thơ?
nhiên, nhịp nhàng, lúc thì ngân
nga thiết tha cảm xúc, lúc lại
trầm lắng biểu hiện suy t-.
2
- Kết cấu, giọng điệu có tác
- Kết cấu, giọng điệu dụng làm nổi bật chủ đ, lời th
giản dị nh-ng gợi nhiều cảm
đó có tác dụng gì?
nghĩ, tạo tính chân thực, chân
hệ
thành, gây ấn t-ợng mạnh cho Liên
3
thực tế cuộc
ng-ời đọc.

- Đọc bài thơ nh - Từ một câu chuyện riêng, bài sống
trăng em cảm nhận thơ cất lên lời tự nhắc nhở thấm
Ngi thc hin: Đỗ Thị Trinh- Trng THCS Nguyờn Hũa

Trang 14


SKKN:S dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn lp 9

đ-ợc điều gì?

4

thía về thái độ, tình cảm đối với
những năm tháng quá khứ gian
lao, tình nghĩa với đất n-ớc.
- nh trăng nằm trong mạch
cảm xúc Uống nước nhớ
nguồn gợi lên đạo lí sống thuỷ
chung đã trở thành truyền
thống tốt đẹp của dân tộc Việt
- Tìm trong văn học Nam.
Việt Nam những bài - VD:
thơ về trăng chứa + Thơ trăng của Chủ tịch Hồ
hàm ý khác?
Chí Minh: Ngắm trăng, Rằm
tháng giêng, Tin thắng trận.
+ Thơ trăng của Hàn Mặc Tử.

Tích hợp

dọc
vi
kin thc
Vn hc cỏc
cp

* Hng dn hc sinh t hc nh
phần ny, khi s dng hệ thống câu hỏi tích hợp s giúp học sinh chuẩn bị
bài tốt hơn, có điều kiện ôn lại những kiến thức đã học dễ dàng, đồng thời mở
rộng hơn những kiến thức có liên quan.
Vớ d: Sau khi học xong văn bản Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận , giáo
viên h-ớng dẫn chuẩn bị bài sau:
1/ Từ văn bản Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận so sánh với tác phẩm
Quê h-ơng của Tế Hanh Văn 8 để thấy rõ đ-ợc tình cảm quê h-ơng và niềm tin ,
lạc quan trong lao động của con ng-ời lao động trong t- thế làm chủ .
2/ S-u tầm thêm thơ của Huy Cận .
3/ Tự rút kinh nghiệm về tình cảm của ản thân với quê h-ơng và liên hệ
thực tế với ý thức bảo vệ môi tr-ờng nơi em sinh sống cũng nh- ý thức xây dựng
và gìn giữ quê h-ơng
* Chuẩn bị bài sau: Làng
1/ Tìm hiểu về tác giả Kim Lân (Tìm trong sách văn học lớp 11, cuốn Thi
nhân Việt Nam hoặc các báo, tạp chí). S-u tầm ít nhất một tác phẩm của Kim Lân.
2/ Tìm những bài thơ, ca dao có viết về quê h-ơng.
3/ Thc hin cỏc yờu cu:
- Tìm hiểu chú thích.
- Xác định giọng đọc, thể loại , kết cấu của tác phẩm.
- Tìm hiểu tình yêu làng, yêu n-ớc, yêu kháng chiến trong nhân vật ông
Hai thông qua đó giáo viên giúp học sinh cảm nhận sau sắc tình cảm làng quê
qua các tác phẩm thơ hay bài ca dao ... cũng từ đó hun đúc tình yêu quê h-ơng
Ngi thc hin: Đỗ Thị Trinh- Trng THCS Nguyờn Hũa


Trang 15


SKKN:S dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn lp 9

đất n-ớc, tự hào về truyền thốn tốt đẹp của dân tộc ta (tích hợp với kiến thức
GDCD 9 bài Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc)
III. KT QU NGHIấN CU
1. i vi giỏo viờn.
Vic nghiờn cu tõm lớ, phng phỏp hc tp ca hc sinh, t ú tỡm c
nhu cu hc ca cỏc em. Gii phỏp dựng s dng h thng cõu hi tớch hp
trong chng trỡnh Ng vn, giỳp mi giỏo viờn hỡnh thnh thờm nhng kin
thc, phng phỏp tip cn n vi hc sinh.
2. i vi hc sinh.
Cỏc em s cú kh nng khỏi quỏt v c bit húa kin thc mt cỏch cao
hn, giỳp hỡnh thnh phng phỏp, hc tp cho hc sinh. Ngoi ra vic nh
hng, khộo lộo a cỏc em tham gia vo cỏc tỡnh hung nghiờn cu hỡnh thnh
phng phỏp, s giỳp cỏc em rốn luyn trớ thụng minh, s t tin, lũng hng say
hc tp v nghiờn cu mụn hc.
3. Kt qu nghiờn cu.
c th hin thụng qua 2 ni dung:
a. S dng phiu thm dũ tõm lý:
* i tng c thm dũ: Hc sinh lp 9A (cỏc em ó tham gia nghiờn
cu, ng dng s dng h thng cõu hi tớch hp trong chng trỡnh Ng vn t
lp 8 trong nm hc trc: 2011 - 2012).
* Mc ớch: Thm dũ tõm lý hc tp ca hc sinh, thỏi v vic hc tp
b mụn Ng vn, khi c hc tp theo s dng h thng cõu hi tớch hp trong
chng trỡnh Ng vn.
* Hỡnh thc: S dng phiu thm dũ v:

- Thỏi i vi mụn hc.
- Kh nng tip thu sau khi c hng dn, hc tp theo s dng h
thng cõu hi tớch hp trong chng trỡnh Ng vn.
* Kt qu c th:
S hc sinh c iu tra: 27 em.
- Kt qu thu c v mt thỏi , hng thỳ hc tp:
Rt hng thỳ

Hng thỳ

Bỡnh thng

Bun chỏn

S lng

14

9

3

1

T l %

51,8%

33,3%


11,2%

3,7%

- Kt qu thu c v kh nng tip thu mụn hc.
Tt

Khỏ

Bỡnh thng

Kộm

S lng

22

3

2

0

T l %

81,4%

11,2%

7,4%


0%

Ngi thc hin: Đỗ Thị Trinh- Trng THCS Nguyờn Hũa

Trang 16


SKKN:S dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn lp 9

b. S dng phiu iu tra v cht lng hc tp b mụn.
* Hỡnh thc: S dng bi kim tra.
* Kt qu c th:
Khi ging dy phn Vn hc, tụi ó ỏp dng mt s cõu hi tớch hp nh
trờn. Trong quỏ trỡnh thc hin, tụi thy hc sinh rt say mờ hc tp, cỏc em ó
ch ng tip thu bi ging v s tỡm tũi suy ngh, khc sõu c kin thc. Cỏc
em ó cú k nng v ch ng trong vic thng thc tỏc phm vn hc.
iu m tụi vui mng nht ú l cỏc em ó thay i cỏch nhỡn v mụn
Ng vn, ó tht s yờu thớch mụn Ng vn hn, thớch tỡm c tỏc phm vn hc
hn v c bit l kt qu hc tp ca HS cỏc bi kim tra phn Vn v cỏc
phn khỏc trong mụn Ng vn cng ci thin ỏng k, c th l qua kt qu cỏc
bi kim tra nh sau:
* Kt qu bi kim tra phn Vn ln 1:
Nm hc

L
p

S
s


Gii

Khỏ

Trung
bỡnh

Yu

1
7
15
4
(3.7 %)
(30%) (55.5%) (10.8%)
* Kt qu bi kim tra phn Vn ln 2:
Nm hc
S
Trung
Lp
Gii
Khỏ
Yu
s
bỡnh
2
11
13
1

2012 - 2013 9A 27
(7.4 %) (40.7%) (48.2%) (3.7%)
2012 - 2013 9A

Kộm

27

Kộm
0

Li Bỡnh
Đó là kết quả ch-a thực sự cao nh-ng bản thân tôi tự nhận thấy với việc áp
dụng hệ thống câu hỏi này có tác dụng rt lớn trong học tập môn Ngữ văn, giúp
học sinh củng cố, ôn luyện, mở rộng, liên hệ kiến thức rt tốt. Thông qua việc trả
lời câu hỏi tích hợp, học sinh có điều kiện rèn luyện t- duy, rèn luyện bản thân
tốt hơn. So vi cỏch hc c, hc sinh lnh hi c nhiu kin thc hn trong
quỏ trỡnh tip thu bi ging, cỏc em cú dp tớch hp c nhiu kin thc thuc
nhiu mụn hc trong mt tit hc tỏc ng ln n phng phỏp hc tp, hng
thỳ hc tp v c bit l kt qu hc tp ca hc sinh. Trong mt thi gian ngn
v mt phm vi nghiờn cu, ng dng hp, vỡ vy tht khú a ra cỏc kt qu
ỏnh giỏ mt cỏch khỏch quan nht. Hy vng trong thi gian ti cựng vi s h
tr ca ng nghip, cỏc cp lónh o s giỳp , to iu kin cho vic nghiờn
cu, ng dng trong mt phm vi rng vi nhiu i tng hc sinh v s dng
cỏc bin phỏp hiu qu hn

Ngi thc hin: Đỗ Thị Trinh- Trng THCS Nguyờn Hũa

Trang 17



SKKN:S dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn lp 9

PHN III. KT LUN
I. HN CH
*Trong phm vi thi gian hn hp vỡ vy ni dung cũn b ng phn tớch
hp ca chng trỡnh vn 6, 7, 8, nờn cha bao quỏt chung c chng trỡnh Ng
vn THCS.
* Vic ỏp dng SKKN ph thuc vo rt nhiu yu t chuyờn mụn, kh
nng s phm ca giỏo viờn.
* Hin ti phm vi ng dng v trin khai SKKN cũn trong phm vi hp
vỡ vy tớnh khỏch quan cha cao.
Hng nghiờn cu
* Tip tc nghiờn cu, ng dng rng hn vi nhiu i tng hc sinh
v hon thnh kt qu nghiờn cu ỏp dng cho chng trỡnh vn 6, 7, 8, vi i
tng l hc sinh khi lp 6, 7, 8 trong trng ng thi cú th xut vi cỏc
cp lónh o cho trin khai rng hn cỏc trng trong huyn.
* Nghiờn cu v tỡm cỏc gii phỏp cho vic xõy dng, cõu hi tớch hp
cho tng tit dy phự hp vi nhiu i tng hc sinh.
* Khai thỏc v s dng nhng phn mm cho vic son v thit k cõu hi
tớch hp, ng nhm tng kh nng hc tp v hng thỳ cho hc sinh,
II. BI HC KINH NGHIM
Sau khi áp dụng hệ thống câu hỏi tích hợp, tôi tự rút kinh nghiệm về hệ thống
câu hỏi phù hợp với đối t-ợng học sinh trực tiếp giảng dạy. Học sinh trả lời t-ơng
đối tốt hệ thống câu hỏi giáo viên đ-a ra theo mức độ cần thiết. một số bài sau,
sau khi nhận thấy kết quả áp dụng hệ thống câu hỏi ch-a phù hợp, tôi đã ghi chép
lại phần rỳt kinh nghiệm ở bài soạn hoặc sổ ghi chép, tích luỹ t- liệu nhằm hoàn
thiện trong những tiết học sau. Nhờ đó, hiệu quả bài giảng sâu đậm hơn, học sinh áp
dụng tốt kiến thức, liên hệ tốt với cả tích hợp ngang và tích hợp dọc.
Cùng với việc tự rút kinh nghiệm cho bản thân, tôi còn mời các đồng

nghiệp trong tổ dự giờ, góp ý về cách áp dụng hệ thống câu hỏi tích hợp trong
giờ giảng văn thông qua các tit d gi, thao giảng.
ging dy Ng vn núi chung v phn ging vn núi riờng theo
phng phỏp tớch hp, tớch cc cú hiu qu, chỳng ta cn hiu rừ rng: phng
phỏp tớch hp, tớch cc thc cht s xut hin ngay trong quỏ trỡnh dy hc,
mang sc thỏi linh hot v phong cỏch ca mi ngi. V ú cng chớnh l iu
m ngnh giỏo dc ca ta v nhiu nc ang hng n : Trao quyn sỏng to
cho mi cỏ nhõn.
Trong quỏ trỡnh ging dy phn ging vn cú S dng h thng cõu hi
tớch hp trong ging vn lp 9, tụi ó rỳt ra c nhng bi hc kinh
nghim thc t cho bn thõn:
Ngi thc hin: Đỗ Thị Trinh- Trng THCS Nguyờn Hũa

Trang 18


SKKN:S dng h thng cõu hi tớch hp trong ging vn lp 9

1. Giỏo viờn phi cú lũng yờu ngh (cú vy bi ging mi cú hn, mi truyn
ti ht cỏi hay, cỏi p ca cuc sng con ngi vi hc sinh). Trong tng tit hc,
giỏo viờn phi to c tõm th hc, gõy hng thỳ hc tp cho cỏc em.
2. Giỏo viờn phi xỏc nh c trng tõm bi ging. a ra cõu hi thớch
hp vi tng i tng hc sinh (theo h thng cõu hi tớch hp).
3.Tu tng ni dung bi ging, giỏo viờn vn dng phng phỏp tớch cc,
tớch hp mt cỏch linh hot. Tớch hp ngang hoc tớch hp dc bi ging hiu
qu, giỳp hc sinh hiu sõu hn tỏc phm cng nh giỳp cỏc em liờn h vi th loi
khỏc d dng hn. ng thi rốn cho cỏc em k nng nghe, c, vit thnh tho.
4. Cn hng dn hc sinh cú ý thc tớch hp phn Vn vi phn Ting
Vit v Tp lm vn bit vn dng sỏng to vic tớch hp ú trong quỏ trỡnh
thõm nhp mt tỏc phm vn chng, v t mc ớch cui cựng l cỏc em

bit vn dng vo cuc sng.
III. XUT - KIN NGH
- Ngnh giỏo dc cn trang b y cỏc phng tin, dựng dy hc
(phũng nghe - nhỡn, bng a v cỏch c, ngõm cỏc bi th, cỏc vn bn
truyn,... sỏch bỡnh ging vn, ti liu v i mi phng phỏp dy hc Ng
vn,...) vic dy - hc theo bin phỏp ny c hiu qu hn, gúp phn phc
v cho vic i mi phng phỏp dy hc ca b mụn t hiu qu hn.
- Phũng giỏo dc - o to cn quan tõm khuyn khớch vic lm dựng
dy hc ca cỏc cỏ nhõn. T chc thi gia cỏc trng trong huyn dựng
dy hc ngy cng phong phỳ, ỏp dng tt trong quỏ trỡnh s dng h thng
cõu hi tớch hp trong chng trỡnh Ng vn THCS, nõng cao hiu qu giờ
dạy phát huy đ-ợc tính tích cực - sáng tạo của học sinh, đồng thời rèn đ-ợc
nhiều kỹ năng khác.
- Nh trng cn luụn to iu kin thun li cho GV b mụn c hc tp,
trau di kin thc v phng phỏp ging dy b mụn (qua vic t hc cỏc phng
tin thụng tin i chỳng, qua cỏc tit d gi ng nghip - trong v ngoi nh trng,
qua cỏc bui hp chuyờn mụn ca T b mụn...). T chc thi lm nhiu dựng dy
hc hn na phc v cho vic ging dy b mụn trong cỏc bi hc c th.
IV. KT LUN
Trờn õy l mt s suy ngh v vic lm ca tụi trong quỏ trỡnh thc hin
sỏng kin kinh nghim ny. Hy vng rng tụi s nhn c s gúp ý, trao i v
cỏch lm, cỏch thc hin tt nht ca cỏc cp lónh o, ca Hi ng khoa hc
Giỏo dc, ca ng nghip tỡm c ting núi chung, cú nhn thc y
hn v vai trũ, tm quan trng ca gi dy ging vn rong mụn Ng vn THCS,
giỳp cỏc em cú nhn thc sõu sc v cỏc tỏc phm vn hc, v iu c bit l
Ngi thc hin: Đỗ Thị Trinh- Trng THCS Nguyờn Hũa

Trang 19



SKKN:“Sử dụng hệ thống câu hỏi “tích hợp” trong giảng văn lớp 9”

giúp các em có cách nhìn, cách nghĩ khác về môn Ngữ văn, cũng như đem lại
hiệu quả tốt nhất trong dạy và học môn Ngữ văn ở THCS.
Tuy nhiên trong một phạm vi nghiên cứu hẹp, quá trình đo lường không
thực hiện được với nhiều đối tượng học sinh vì vậy tất yếu còn để lại nhiều vấn
đề bỏ ngỏ. Rất mong được sự nhận xét và đóng góp ý kiến của giới chuyên môn!
Xin trân trọng cảm ơn!
Nguyªn Hßa , ngày 02 tháng 12 năm 2012
NGƢỜI THỰC HIỆN

§ç ThÞ Trinh
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguồn tham khảo

Tác giả

Mạng Internet, các diễn đàn giáo dục
và đổi mới phương pháp dạy và học.
Tài liệu tập huấn cho giáo viên ở các
trường THCS.

Người thực hiện: §ç ThÞ Trinh- Trường THCS Nguyên Hòa

Nhà xuất bản

Bộ Giáo dục & Đào
tạo

Trang 20




×