Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giáo án giáo dục Quốc Phòng lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.18 KB, 97 trang )

\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

MÔN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH

GIÁO ÁN
Bài: TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC
VIỆT NAM
Thời lượng: 4 tiết
Khối 10

Giáo viên: Dương Đệ Tuấn
Tổ: TD + GDQP

Lệ thủy, tháng 8 năm 20

1


Tiết PPCT: 01
Ngày soạn:17/08/
Tiết: 1
Ngày dạy:tuần 1
BÀI: TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC
VIỆT NAM
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Học sinh cần nắm được
- Những mục tiêu, yêu cầu cần đạt được của môn học


- Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
b. Về kỉ năng:
- Hình thành kỉ năng tự học và tự nghiên cứu tài liệu
- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt và cuộc sống
c. Về thái độ:
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống của dân tộc
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc
2. Yêu cầu:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, chú ý lắng nghe giáo viên trình bày bài giảng, ghi
chép cẩn thận chính xác, tích cực phát biểu xây dựng bài và trả lời các câu hỏi
II. Nội dung, trọng tâm:
1. Nội dung: Mục I
2. Trọng tâm: Mục I (phần 5,6)
III. Địa điểm, phương tiện dạy - học:
1. Địa điểm:
- Phòng học của lớp
2. Phương tiện dạy - học:
- Giáo viên: : Giáo án, sổ đầu bài, sổ điểm, vở ghi chép, sách GDQP 10 tranh ảnh
và các tài liệu liên quan
- Học sinh: Trang phục đúng qui định
IV: Tổ chức - Phương pháp:
1. Tổ chức: - Lấy lớp để giới thiệu
2. Phương pháp:
- Giáo viên: Thuyết minh, giảng giải, phân tích
- Học sinh: Quan sát, lắng nghe, ghi chép kết hợp với việc phát biểu xây dựng bài
và trả lời các câu hỏi do giáo viên đặt ra
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Giáo viên nhận lớp, kiểm tra sỉ số và trang phục học sinh
2. Kiểm tra bài củ:

3. Bài mới: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. Mục I
* Mục đích là giới thiệu cho các em hiểu được những mục tiêu, yêu cầu cần
đạt được của môn học và lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam

2


Hoạt động 1: Khái quát những mục tiêu, yêu cầu cần đạt được của môn học:
Thời lượng: 5 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên giới thiệu khái quát về
- Học sinh tập trung lắng
+ Mục tiêu
nghe giáo viên phổ biến
+ Kế hoạch
nội dung
+ Những yêu cầu cần đạt của chương trình môn học.
Hoạt động 2: Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên:
Thời lượng: 7 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên mà sử sách ghi - Học sinh chú ý lắng
lại là cuộc kháng chiến chống quân Tần năm 214
nghe, quan sát, ghi chép
TCN dưới sự lảnh đạo của các vua Hùng
nội dung và trả lời câu hỏi
- Tiếp đến là cuộc kháng chiến của nhân dân Âu Lạc củ giáo viên
do An Dương Vương lãnh đạo chống quân xâm lược + Em hãy nêu những cuộc
của Triệu Đà từ năm 184 đến 179 TCN

chiến tranh giữ nước đầu
- Từ đây đất nước ta rơi vào thảm họa hơn một nghìn tiên của dân tộc ta mà em
năm phong kiến phương Bắc đô hộ
biết?
Hoạt động 3: Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X):
Thời lượng: 7 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Dưới ách thống trị của chính quyền đô hộ nhân ta
- Học sinh chú ý lắng
đã quyết tâm đứng lên đấu tranh giành độc lập, tự do. nghe, quan sát, ghi chép
- Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm
nội dung và trả lời câu hỏi
40). Bà Triệu (năm 248). Lí Bí (năm 542). Triệu
củ giáo viên
Quang Phục (năm 548). Mai Thúc Loan (năm722).
Phùng hưng (năm 766). Khúc Thừa Dụ (năm 905).
+ Em hãy trình bày sơ
- Năm 906 nhân dân ta đã giành được quyền tự chủ. lược các cuộc đấu tranh
Tiếp đó là hai cuộc chiến tranh chống quân Nam Hán giành độc lập (từ thế kỉ I
xâm lược dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ
đến thế kỉ X) của dân tộc
(năm 931).
ta?
- Năm 938 Ngô Quyền với chiến thắng trên sông
Bạch Đằng dân tộc ta đã giành được độc lập tự do
cho Tổ quốc.
Hoạt động 4: Các cuộc chiến tranh giữ nước (từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX):
Thời lượng: 7phút
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- Năm 981 Lê Hoàn lãnh đạo nhân dân ta đánh tan
- Học sinh chú ý lắng
cuộc xâm lăng lần thứ nhất của quân Tống
nghe, quan sát, ghi chép
- Thế kỉ XI nhân dân ta lại đánh tan cuộc xâm lăng
nội dung và trả lời câu hỏi
lần thứ hai của quân Tống (1075-1077)
củ giáo viên
- Từ năm 1258-1288 nhân dân ta đã 3 lần chiến thắng
quân Nguyên – Mông
+ Em hãy trình bày các
- Đầu thế kỉ XV nước ta bị quân Minh xâm lược. Sau cuộc chiến tranh giữ nước
3


10 năm chiến đấu nhân dân ta mới giành được thắng (từ thế kỉ X đến thế kỉ
lợi vào năm 1427
XIX) của dân tộc ta?
- Cuối thế kỉ XVIII nhân dân ta lại hai lần chống giặc
ngoại xâm đó là quân Xiêm và quân Mãn Thanh với
các trận đánh nổi tiếng như: “Rạch Gầm- Xoài Mút”,
“Ngọc Hồi Đống Đa”
Hoạt động 5: Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực dân nửa
phong kiến(từ thế kỉ XIX đến năm 1945):
Thời lượng: 7 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Năm 1884 Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam
- Học sinh chú ý lắng

- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Trương Công Định, nghe, ghi chép và trả lời
Nguyễn Trung Trực, Đinh Công Tráng, Phan Đình
câu hỏi
Phùng, Hoàng Hoa Thám. Tuy nhiên đều thất bại
+ Em hãy nêu các cuộc
- Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã lãnh đấu tranh giải phóng dân
đạo cách mạng trải qua các cao trào Xô Viết – Nghệ tộc, lật đổ chế độ thực dân
Tĩnh (1930-1931), phong trào dân chủ (1936-1939), nửa phong kiến (từ thế kỉ
tổng khởi nghĩa 1939-1945 mà đỉnh cao là thắng lợi XIX đến năm 1945) mà
rực rỡ của Cách mạng tháng Tám năm 1945
em biết ?
Hoạt động 6: Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954-1975):
Thời lượng: 7 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Từ 1959-1960 phong trào đồng khởi ở miền nam
- Học sinh chú ý lắng
bùng nổ và lan rộng
nghe, ghi chép các nội
-Từ 1961-1965 nhân dân ta đánh bại chiến lược
dung chính của bài học và
“chiến tranh đặc biệt”
trả lời câu hỏi của giáo
- Từ 1965-1968 Mĩ thực hiện chiến lược “chiến tranh viên
cục bộ”
- Năm 1968 cuộc tổng tiến công tết Mậu Thanh đã
+ Em hãy trình bày sơ
làm phá sản chiến lược “chiến tranh cục bộ” buộc
lược cuộc kháng chiến
Mĩ phải đàm phán với ta tại hội nghị Pari

chống đế quốc Mĩ (1954- Năm 1972 Miền bắc đã đánh bại cuộc tập kích
1975) của quân và dân ta ?
chiến lược bằng máy bay B52 của Mĩ vào Hà Nội
- Đại thắng mùa xuân năm 1975 mà đỉnh cao là chiến
dịch Hồ Chí Minh lịch sử đã chấm dứt cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc
4.Củng cố, dặn dò: (5 phút)
4.1. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh trọng tâm của bài
- Giáo viên giải đáp các thắc mắc, kiến nghị của học sinh
4.2. Dặn dò:
- Giáo viên căn dặn học sinh về nhà nghiên cứu lại nội dung bài học và chuẩn bị bài
cho tuần sau
4


Tiết PPCT: 02
Ngày soạn:24/8/
Tiết: 2
Ngày dạy: Tuần2
BÀI: TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC
VIỆT NAM
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Học sinh cần nắm được
- Những truyền thống quý báu và vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp giặc giữ
nước
b. Về kỉ năng:
- Phát triển khả năng tự học và tự nghiên cứu tài liệu
- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt và cuộc sống

c. Về thái độ:
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống của dân tộc
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc
2. Yêu cầu:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, chú ý lắng nghe giáo viên trình bày bài giảng, ghi
chép cẩn thận chính xác, tích cực phát biểu xây dựng bài và trả lời các câu hỏi
II. Nội dung, trọng tâm:
1. Nội dung: Mục II (phần 1,2)
2. Trọng tâm: Mục II (phần 1,2)
III. Địa điểm, phương tiện dạy - học:
1. Địa điểm:
- Phòng học của lớp
2. Phương tiện dạy - học:
- Giáo viên: : Giáo án, sổ đầu bài, sổ điểm, vở ghi chép, sách GDQP 10 tranh ảnh
và các tài liệu liên quan
- Học sinh: Trang phục đúng qui định
IV: Tổ chức - Phương pháp:
1. Tổ chức:- Lấy lớp để giới thiệu
2. Phương pháp:
- Giáo viên: Thuyết minh, giảng giải, phân tích
- Học sinh: Quan sát, lắng nghe, ghi chép kết hợp với việc phát biểu xây dựng bài
và trả lời các câu hỏi do giáo viên đặt ra
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Giáo viên nhận lớp, kiểm tra sỉ số và trang phục học sinh
2. Kiểm tra bài củ: (5 phút) Em hãy trình bày sơ lược lịch sử đánh giặc giữ nước
của dân tộc Việt Nam ?
3. Bài mới: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. Mục II (phần
1,2)


5


Hoạt động 1: Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước:
Thời lượng: 18 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Do có vị trí chiến lược trọng yếu trong vùng Đông - Học sinh chú ý lắng
Nam Á và tài nguyên phong phú nên nước ta trở
nghe, quan sát, ghi chép
thành mục tiêu xâm lược của nhiều nước lớn
nội dung và trả lời câu hỏi
- Dựng nước đi đôi với giữ nước là một quy luật tồn củ giáo viên
tại và phát triển của dân tộc ta
+ Để giữ vững độc lập chủ
- Từ trước cho đến nay dân tộc ta đã tiến hành hơn
quyền chúng ta cần phải
20 cuộc chiến tranh chống xâm lược và hàng trăm
làm gì ?
cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc
- Trong chiến tranh vừa chiến đấu vừa sản xuất, xây
dựng đất nước và đối phó với âm mưu của kẻ thù.
Hoạt động 2: Truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều:
Thời lượng: 17 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kẻ thù xâm lược nước ta thường là những nước lớn - Học sinh chú ý lắng
có thế mạnh về tiềm lực kinh tế, quân sự.
nghe, quan sát, ghi chép
+ Nhà Lí 10 vạn quân đối đầu với 30 vạn quân

nội dung và trả lời câu hỏi
Tống
củ giáo viên
+ Nhà Trần 15 vạn quân đối đầu với 50-60 vạn quân +Em hãy kể tên một số
Nguyên - Mông
cuộc chiến đấu thể hiện
+ Quang Trung 10 vạn quân đối đầu với 29 vạn
truyền thống lấy nhỏ
quân Thanh
chống lớn, lấy ít địch
- Trong kháng chiến chống Pháp và Mĩ thì tiềm lực
nhiều ?
kinh tế, quân sự của địch hơn ta rất nhiều lần
- Vì thế lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều, lấy chất
lượng cao thắng số lượng đông, tạo sức mạnh tổng
hợp của toàn dân để đánh giặc đã trở thành truyền
thống trong lịch sử đấu tranh giữ nước của dân tộc ta
4.Củng cố, dặn dò: (5 phút)
4.1. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh trọng tâm của bài
- Giáo viên giải đáp các thắc mắc, kiến nghị của học sinh
4.2. Dặn dò:
- Giáo viên căn dặn học sinh về nhà nghiên cứu lại nội dung bài học và chuẩn bị bài
cho tuần sau

6


Tiết PPCT: 03
Ngày soạn:31/8/2

Tiết: 3
Ngày dạy: Tuần3
BÀI: TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC
VIỆT NAM
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Học sinh cần nắm được
- Những truyền thống quý báu và vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp giặc giữ
nước (tiếp)
b. Về kỉ năng:
- Phát triển khả năng tự học và tự nghiên cứu tài liệu
- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt và cuộc sống
c. Về thái độ:
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống của dân tộc
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc
2. Yêu cầu:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, chú ý lắng nghe giáo viên trình bày bài giảng, ghi
chép cẩn thận chính xác, tích cực phát biểu xây dựng bài và trả lời các câu hỏi
II. Nội dung, trọng tâm:
1. Nội dung: Mục II (phần 3,4)
2. Trọng tâm: Mục II (phần 3,4)
III. Địa điểm, phương tiện dạy - học:
1. Địa điểm:
- Phòng học của lớp
2. Phương tiện dạy - học:
- Giáo viên: : Giáo án, sổ đầu bài, sổ điểm, vở ghi chép, sách GDQP 10 tranh ảnh
và các tài liệu liên quan
- Học sinh: Trang phục đúng qui định
IV: Tổ chức - Phương pháp:

1. Tổ chức: - Lấy lớp để giới thiệu
2. Phương pháp:
- Giáo viên: Thuyết minh, giảng giải, phân tích
- Học sinh: Quan sát, lắng nghe, ghi chép kết hợp với việc phát biểu xây dựng bài
và trả lời các câu hỏi do giáo viên đặt ra
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Giáo viên nhận lớp, kiểm tra sỉ số và trang phục học sinh
2. Kiểm tra bài củ: (5 phút) Em hãy trình bày sơ lược truyền thống lấy nhỏ chống
lớn, lấy ít địch nhiều của dân tộc ta ?
3. Bài mới: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. Mục II (phần
3,4)
Mục đích là giới thiệu cho các em hiểu được những truyền thống quý báu và vẻ
vang của dân tộc ta trong sự nghiệp giặc giữ nước (tiếp)
7


Hoạt động 1: Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc,
đánh giặc toàn diện:
Thời lượng: 17 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Để đánh thắng giặc ngoại xâm có tiềm lực mạnh về
- Học sinh chú ý lắng
kinh tế, quân sự, nhân dân ta cần phải đoàn kết lại tạo nghe, quan sát, ghi chép
nên sức mạnh to lớn đánh thắng mọi kẻ thù
nội dung và trả lời câu
- Thời Trần vua tôi đồng lòng, anh em hòa thuận, cả
hỏi củ giáo viên
nước góp sức chiến đấu nên 3 lần đánh bại quân
Nguyên – Mông . Thời chống Minh nghĩa quân Lam

+ Em hãy trình bày một
Sơn, tướng sỉ một lòng phụ tử hòa nước sông chén
số ví dụ chứng tỏ truyền
rượu ngọt ngào
thống cả nước chung sức
- Thời chống Pháp, chống Mĩ quân với dân một ý chí, đánh giặc, toàn dân đánh
mỗi người dân là một chiến sỉ, mỗi làng xã là một
giặc, đánh giặc toàn diện
pháo đài, cả nước là một chiến trường diệt giặc.
của dân tộc ta ?
- Với tinh thành “chúng ta thà hi sinh tất cả ,chứ không
chịu mất nước,nhất định khong chịu làm nô lệ” ,
“Khong có gì quý hơn Độc lập tự do”, đã trở thành lẽ
sống thiêng liêng của mỗi người đân Việt Nam
Hoạt động 2: Truyền thống đánh giặc bằng trí thông minh, sáng tạo, bằng
nghệ thuật quân sự độc đáo:
Thời lượng: 18 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Dân tộc ta chiến thắng giặc ngoại xâm không chỉ nhờ - Học sinh chú ý lắng
sự dủng cảm, hi sinh vì tổ quốc mà còn bằng trí thông nghe, quan sát, ghi chép
minh, sang tạo và nghệ thuật quân sự độc đáo
nội dung và trả lời câu
+ Lí Thường Kiệt biết “tiên phát chế nhân”, Trần Quốc hỏi củ giáo viên
Tuấn biết “dĩ đoản chế trường” , Thời Lê Lợi biết đánh + Em hãy trình bày một
lâu dài, Thời Quang Trung biết đánh thần tốc
số ví dụ chứng tỏ sự
+ Trong kháng chiến chống Pháp, Mĩ đã tập hợp được thông minh, sáng tạo, sử
sức mạnh của cả toàn dân tộc, kết hợp đánh địch trên
dụng nghệ thuật quân sự

các mặt quân sự, chính trị, binh vận, đánh du kích và
độc đáo của dân tộc ta?
đánh chính quy, kết hợp cả 3 thứ quân
- Dám đánh, biết đánh và biết thắng bằng mưu trí và
nghệ thuật độc đáo là một đặc điểm nổi bật trong
truyền thống đánh giặc của đân tộc ta.
4.Củng cố, dặn dò: (5 phút)
4.1. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh trọng tâm của bài
- Giáo viên giải đáp các thắc mắc, kiến nghị của học sinh
4.2. Dặn dò:
- Giáo viên căn dặn học sinh về nhà nghiên cứu lại nội dung bài học và chuẩn bị bài
cho tuần sau
8


Tiết PPCT: 04
Ngày soạn:07/09/
Tiết: 4
Ngày dạy: Tuần4
BÀI: TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC
VIỆT NAM
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Học sinh cần nắm được
- Những truyền thống quý báu và vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp giặc giữ
nước (tiếp)
b. Về kỉ năng:
- Phát triển khả năng tự học và tự nghiên cứu tài liệu
- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt và cuộc sống

c. Về thái độ:
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống của dân tộc
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc
2. Yêu cầu:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, chú ý lắng nghe giáo viên trình bày bài giảng, ghi
chép cẩn thận chính xác, tích cực phát biểu xây dựng bài và trả lời các câu hỏi
II. Nội dung, trọng tâm:
1. Nội dung: Mục II (phần 5,6)
2. Trọng tâm: Mục II (phần 5,6)
III. Địa điểm, phương tiện dạy - học:
1. Địa điểm:
- Phòng học của lớp
2. Phương tiện dạy - học:
- Giáo viên: : Giáo án, sổ đầu bài, sổ điểm, vở ghi chép, sách GDQP 10 tranh ảnh
và các tài liệu liên quan
- Học sinh: Trang phục đúng qui định
IV: Tổ chức - Phương pháp:
1. Tổ chức: - Lấy lớp để giới thiệu
2. Phương pháp:
- Giáo viên: Thuyết minh, giảng giải, phân tích
- Học sinh: Quan sát, lắng nghe, ghi chép kết hợp với việc phát biểu xây dựng bài
và trả lời các câu hỏi do giáo viên đặt ra
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Giáo viên nhận lớp, kiểm tra sỉ số và trang phục học sinh
2. Kiểm tra bài củ: (5 phút) Em hãy trình bày sơ lược truyền thống cả nước chung
sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện của dân tộc ta ?
3. Bài mới: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. Mục II (phần
5,6)


9


Hoạt động 1: Truyền thống đoàn kết quốc tế:
Thời lượng: 15 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Trong lịch sử dựng nước và giử nước, dân tộc ta
- Học sinh chú ý lắng
luôn có sự đoàn kết với các nước trên thế giới, vì độc nghe, quan sát, ghi chép
lập dân tộc của mổi quốc gia, chống lại sự thống trị
nội dung và trả lời câu hỏi
của các nước lớn.
củ giáo viên
- Cuộc kháng chiến chống Pháp, Nhật, Mĩ đã tạo
+ Vì sao phải đoàn kết
được sự đồng tình ủng hộ và giúp đỡ quốc tế lớn lao quốc tế. Tác dụng của nó
- Đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung đã trở
đối với thắng lợi của cách
thành truyền thống, là một nhân tố thành công trong mạng Việt Nam ?
sự nghiệp đánh giặc, giữ nước cũng như trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Hoạt động 2: Truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của
Đảng, vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam:
Thời lượng: 20 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Đảng Cộng sản Việt Nam từ khi ra đời đến nay đã
- Học sinh chú ý lắng
lãnh đạo nhân dân ta đứng lên lật đỗ ách thống trị

nghe, quan sát, ghi chép
của thực dân Pháp, tiến hành Cách mạng tháng Tám nội dung và trả lời câu hỏi
thành công; đánh thắng hai cuộc chiến tranh xâm
củ giáo viên
lược của thực dân Pháp và đế quốc Mĩ, giành độc lập + Vì sao cần phải có Đảng
dân tộc, thống nhất Tổ quốc và đưa cả nước tiến lên lãnh đạo cách mạng ?
chủ nghĩa xã hội.
+ Đảng Cộng sản Việt
- Trong giai đoạn mới của cách mạng, để giữ vững
Nam ra đời đã tác động
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng đất
như thế nào đối với cách
nước giàu mạnh đòi hỏi phải nâng cao hơn nữa vai
mạng Việt Nam ?
trò lãnh đạo của Đảng đối với mọi vấn đề của xã hội.
- Thế hệ trẻ Việt Nam đã và đang thực hiện lời dạy
của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Các vua Hùng đã có
công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy
nước”.
4.Củng cố, dặn dò: (5 phút)
4.1. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh trọng tâm của bài
- Giáo viên giải đáp các thắc mắc, kiến nghị của học sinh
4.2. Dặn dò:
- Giáo viên căn dặn học sinh về nhà nghiên cứu lại nội dung bài học và chuẩn bị bài
cho tuần sau

10



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

MÔN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH

GIÁO ÁN
Bài: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI
VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
Thời lượng: 5 tiết
Khối 10

Giáo viên: Dương Đệ Tuấn
Tổ: TD + GDQP

Lệ thủy, tháng 9 năm 2014

11


Tiết PPCT: 05
Ngày soạn:14/09/2014
Tiết: 1
Ngày dạy: Tuần5
BÀI: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI
VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Học sinh cần nắm được
- Quá trình hình thành cũng như quá trình phát triển của Quân đội nhân dân Việt
Nam

b. Về kỉ năng:
- Phát triển khả năng tự học và tự nghiên cứu tài liệu
- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt và cuộc sống
c. Về thái độ:
- Tự hào với truyền thống vẻ vang trong chiến đấu và xây dựng của Quân đội từ đó
có ý thức tu dưỡng, rèn luyện và trách nhiệm trong học tập cũng như sẵn sàng tham
gia vào lực lượng Quân đội
2. Yêu cầu:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, chú ý lắng nghe giáo viên trình bày bài giảng, ghi
chép cẩn thận chính xác, tích cực phát biểu xây dựng bài và trả lời các câu hỏi
II. Nội dung, trọng tâm:
1. Nội dung: Mục I
2. Trọng tâm: Mục I (phần 2)
III. Địa điểm, phương tiện dạy - học:
1. Địa điểm:
- Phòng học của lớp
2. Phương tiện dạy - học:
- Giáo viên: : Giáo án, sổ đầu bài, sổ điểm, vở ghi chép, sách GDQP 10 tranh ảnh
và các tài liệu liên quan
- Học sinh: Trang phục đúng qui định
IV: Tổ chức - Phương pháp:
1. Tổ chức: - Lấy lớp để giới thiệu
2. Phương pháp:
- Giáo viên: Thuyết minh, giảng giải, phân tích
- Học sinh: Quan sát, lắng nghe, ghi chép kết hợp với việc phát biểu xây dựng bài
và trả lời các câu hỏi do giáo viên đặt ra
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Giáo viên nhận lớp, kiểm tra sỉ số và trang phục học sinh
2. Kiểm tra bài củ: (5 phút) Em hãy trình bày sơ lược truyền thống một lòng
theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi của cách mạng Việt

Nam ?
3. Bài mới: Lịch sử, truyền thống của Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam.
Mục I (phần 1,2)
Mục đích là giới thiệu cho các em hiểu được quá trình hình thành cũng như quá
trình phát triển của Quân đội nhân dân Việt Nam
12


Hoạt động 1: Thời kì hình thành:
Thời lượng: 15 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Trải qua một thời kì lâu dài đấu tranh của cách mạng - Học sinh chú ý lắng
Việt Nam đã thành lập nên các đội vũ trang đầu tiên nghe, quan sát, ghi chép
như: Tự vệ đỏ, Xích Vệ đỏ, các đội Cứu quốc quân nội dung và trả lời câu
1,2,3…đó là tiền thân của QĐNDViệt Nam
hỏi củ giáo viên
- Ngày 22/12/1944 Đội Việt Nam tuyên truyền giải + Quân đội nhân dân
phóng quân được thành lập, từ đó ngày này trở thành Việt Nam được thành lập
ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam
vào ngày tháng năm
- Ngày đầu thành lập, Đội Việt Nam tuyên truyền giải nào ?
phóng quân có 34 chiến sĩ, chia thành 3 tiểu đội, có chi + Em hãy trình bày sơ
bộ Đảng lãnh đạo, có 34 khẩu súng
lược quá trình hình thành
- Tháng 4/1945 Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng Quân đội nhân dân Việt
quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước Nam ?
thành “Việt Nam giải phóng quân”
Hoạt động 2: Thời kì xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược:

Thời lượng: 20 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
a. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp:
- Học sinh chú ý lắng
+ Quá trình phát triển:
nghe, quan sát, ghi chép
- Ngày 22/5/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh nội dung và trả lời câu
thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam
hỏi củ giáo viên
- Năm 1951 đổi tên là Quân đội nhân dân Việt Nam
+ Quá trình chiến đấu và chiến thắng:
- Để hoàn thành mục tiêu cuộc cách mạng giải phóng + Em hãy trình bày thời
dân tộc dưới hình thức chiến tranh cách mạng, quân đội kì xây dựng, trưởng
ta vừa chiến đấu, vừa xây dựng, trưởng thành và lập thành và chiến thắng
nhiều chiến công hiển hách
trong hai cuộc kháng
b. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược chiến chống thực dân
(1954-1975):
Pháp và đế quốc Mĩ
- Từ 1954 đến 1975 quân đội chúng ta càng chiến đấu xâm lược của Quân đội
càng trưởng thành lập được nhiều chiến công vang dội nhân dân Việt Nam ?
kết thúc bằng cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân
năm1975 giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
c. Thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội + Quân đội nhân dân
chủ nghĩa:
Việt Nam cần phải làm
- Với chức năng là đội quân chiến đấu, đội quân công gì để đáp ứng công cuộc
tác và đội quân sản xuất, Quân đội nhân dân Việt Nam xây dựng và bảo vệ Tổ

đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, xứng đáng là đội quốc Việt Nam xã hội
quân sắc bén của Đảng, Nhà nước và nhân dân. Hiện chủ nghĩa ?
nay quân đội ta xây dựng theo hướng cách mạng, chính
13


quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, làm nòng cốt cho
nền quốc phòng toàn dân vững mạnh
4.Củng cố, dặn dò: (5 phút)
4.1. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh trọng tâm của bài
- Giáo viên giải đáp các thắc mắc, kiến nghị của học sinh
- Định hướng cho các em về nhà xem kỉ lại nội dung mục I (phần 1,2)
4.2. Dặn dò:
- Giáo viên căn dặn học sinh về nhà nghiên cứu lại nội dung bài học và chuẩn bị bài
cho tuần sau

Tiết PPCT: 06

Ngày soạn: 21/09/2014
14


Tiết: 2
Ngày dạy: Tuần6
BÀI: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI
VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Học sinh cần nắm được

- Những truyền thống quý báu vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam
b. Về kỉ năng:
- Phát triển khả năng tự học và tự nghiên cứu tài liệu
- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt và cuộc sống
c. Về thái độ:
- Tự hào với truyền thống vẻ vang trong chiến đấu và xây dựng của Quân đội từ đó
có ý thức tu dưỡng, rèn luyện và trách nhiệm trong học tập cũng như sẵn sàng tham
gia vào lực lượng Quân đội
2. Yêu cầu:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, chú ý lắng nghe giáo viên trình bày bài giảng, ghi
chép cẩn thận chính xác, tích cực phát biểu xây dựng bài và trả lời các câu hỏi
II. Nội dung, trọng tâm:
1. Nội dung: Mục II (phần 1,2,3)
2. Trọng tâm: Mục II (phần 1,2,3)
III. Địa điểm, phương tiện dạy - học:
1. Địa điểm:
- Phòng học của lớp
2. Phương tiện dạy - học:
- Giáo viên: : Giáo án, sổ đầu bài, sổ điểm, vở ghi chép, sách GDQP 10 tranh ảnh
và các tài liệu liên quan
- Học sinh: Trang phục đúng qui định
IV: Tổ chức - Phương pháp:
1. Tổ chức:
- Lấy lớp để giới thiệu
2. Phương pháp:
- Giáo viên: Thuyết minh, giảng giải, phân tích
- Học sinh: Quan sát, lắng nghe, ghi chép kết hợp với việc phát biểu xây dựng bài
và trả lời các câu hỏi do giáo viên đặt ra
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Giáo viên nhận lớp, kiểm tra sỉ số và trang phục học sinh

2. Kiểm tra bài củ: (5 phút) Em hãy trình bày sơ lược quá trình hình thành và phát
triển của Quân đội nhân dân Việt Nam ?
3. Bài mới: Lịch sử, truyền thống của Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam.
Mục II (phần 1,2,3)
Mục đích là giới thiệu cho các em hiểu được những truyền thống quý báu vẻ
vang của Quân đội nhân dân Việt Nam

15


Hoạt động 1: Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng:
Thời lượng: 12 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Sự trung thành của Quân đội nhân dân Việt Nam - Học sinh chú ý lắng
trước hết thể hiện trong chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng nghe, quan sát, ghi chép
của Đảng là độc lập dân tộc và CNXH.
nội dung và trả lời câu
- Mục tiêu, lí tưởng của Đảng trở thành niềm tin, lẽ hỏi
sống của Quân đội nhân dân. Đảng lãnh đạo quân đội + Vì sao Quân đội nhân
nhân dân Việt Nam theo nguyên tắc “tuyệt đối trực dân Việt Nam phải trung
tiếp về mọi mặt”
thành vô hạn với Đảng
- Bác Hồ từng nói: “Quân đội ta trung với Đảng, hiếu Cộng sản Việt Nam ?
với dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì độc lập tự do + Tại sao Đảng lãnh đạo
của tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, nhiệm vụ nào cũng Quân đội nhân dân theo
hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào nguyên tắc “tuyệt đối
cũng đánh thắng”.
trực tiếp về mọi mặt” ?
Hoạt động 2: Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng:

Thời lượng: 12 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Là đội quân nhỏ nhưng đã đánh thắng các đế quốc - Học sinh chú ý lắng
lớn Quân đội nhân dân Việt Nam đã làm nên truyền nghe, quan sát, ghi chép
thống quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng nội dung và trả lời câu
nhờ sự quyết tâm, không sợ hi sinh, gian khổ, xả thân hỏi củ giáo viên
vì sự nghiệp cách mạng của Đảng và vận dụng nghệ
thuật quân sự độc đáo.
+ Em hãy trình bày sơ
- Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, chiến thắng trong lược truyền thống quyết
cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 đã chiến, quyết thắng, biết
tô thắm truyền thống quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng ?
đánh, biết thắng của Quân đội nhân dân Việt Nam
Hoạt động 3: Gắn bó máu thịt với nhân dân:
Thời lượng: 11 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quân đội nhân dân Việt Nam từ nhân dân mà ra, vì - Học sinh chú ý lắng
nhân dân mà chiến đấu.
nghe, quan sát, ghi chép
- Với chức năng: đội quân chiến đấu, đội quân công nội dung và trả lời câu
tác và lao động sản xuất, quân đội ta đã làm nên truyền hỏi
thống gắn bó máu thịt với nhân dân. Truyền thống đó + Vì sao Quân đội ta
được thể hiện trong 10 lời thề danh dự và 12 điều kỉ phải gắn bó máu thịt với
luật của quân nhân
nhân dân ?
4.Củng cố, dặn dò: (5 phút)
4.1. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh trọng tâm của bài

- Định hướng cho các em về nhà xem kỉ lại nội dung mục II (phần 1,2,3)
4.2. Dặn dò: Giáo viên căn dặn học sinh về nhà nghiên cứu lại nội dung bài học và
chuẩn bị bài cho tuần sau
16


Tiết PPCT: 07
Ngày soạn: 28/09/2014
Tiết: 3
Ngày dạy: Tuần7
BÀI: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI
VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Học sinh cần nắm được
- Những truyền thống quý báu vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam (tiếp)
b. Về kỉ năng:
- Phát triển khả năng tự học và tự nghiên cứu tài liệu
- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt và cuộc sống
c. Về thái độ:
- Tự hào với truyền thống vẻ vang trong chiến đấu và xây dựng của Quân đội từ đó
có ý thức tu dưỡng, rèn luyện và trách nhiệm trong học tập cũng như sẵn sàng tham
gia vào lực lượng Quân đội
2. Yêu cầu:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, chú ý lắng nghe giáo viên trình bày bài giảng, ghi
chép cẩn thận chính xác, tích cực phát biểu xây dựng bài và trả lời các câu hỏi
II. Nội dung, trọng tâm:
1. Nội dung: Mục II (phần 4,5,6)
2. Trọng tâm: Mục II (phần 4,5,6)
III. Địa điểm, phương tiện dạy - học:

1. Địa điểm:
- Phòng học của lớp
2. Phương tiện dạy - học:
- Giáo viên: : Giáo án, sổ đầu bài, sổ điểm, vở ghi chép, sách GDQP 10 tranh ảnh
và các tài liệu liên quan
- Học sinh: Trang phục đúng qui định
IV: Tổ chức - Phương pháp:
1. Tổ chức:
- Lấy lớp để giới thiệu
2. Phương pháp:
- Giáo viên: Thuyết minh, giảng giải, phân tích
- Học sinh: Quan sát, lắng nghe, ghi chép kết hợp với việc phát biểu xây dựng bài
và trả lời các câu hỏi do giáo viên đặt ra
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Giáo viên nhận lớp, kiểm tra sỉ số và trang phục học sinh
2. Kiểm tra bài củ: (5 phút) Em hãy trình bày sơ lược một số truyền thống tốt đẹp
của Quân đội nhân dân Việt Nam ?
3. Bài mới: Hôm nay Tôi sẽ lên lớp với các em bài : Lịch sử, truyền thống của
Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam. Mục II (phần 4,5,6)
Mục đích là giúp học sinh hiểu được những truyền thống quý báu vẻ vang của
Quân đội nhân dân Việt Nam (tiếp)
17


Hoạt động 1: Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự giác, nghiêm minh:
Thời lượng: 10 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Sức mạnh của Quân đội nhân dân Việt Nam được - Học sinh chú ý lắng
xây dựng bởi nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự nghe, quan sát, ghi chép

giác, nghiêm minh.
nội dung và trả lời câu hỏi
- Trên 60 năm xây dựng và trưởng thành quân đội ta của giáo viên
luôn giải quyết tốt mối quan hệ nội bộ giữa cán bộ + Vì sao nói kỉ luật là sức
với chiến sĩ, giữa cán bộ với cán bộ, giữa chiến sĩ với mạnh của Quân đội ?
chiến sĩ và giữa lãnh đạo với chỉ huy.
Hoạt động 2: Độc lập, tự chủ, tự cường cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng
đất nước:
Thời lượng: 13 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quá trình xây dựng, chiến đấu, trưởng thành của - Học sinh chú ý lắng
quân đội nhân dân gắn liền với công cuộc dựng nước nghe, quan sát, ghi chép
và giữ nước của dân tộc ta.
nội dung và trả lời câu hỏi
- Qua đó quân đội ta đã phát huy tốt tinh thần khắc + Vì sao nói Quân đội
phục khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ trong chiến nhân dân Việt Nam được
đấu, trong lao động sản xuất và công tác với tinh thần xây dựng bởi nội bộ đoàn
độc lập, tự chủ, tự cường, góp phần tô thắm truyền kết thống nhất, kỉ luật tự
thống dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam giác, nghiêm minh ?
Hoạt động 3: Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thủy
chung với bạn bè quốc tế:
Thời lượng: 12 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quân đội nhân dân Việt Nam chiến đấu không - Học sinh chú ý lắng
những giải phóng dân tộc mình mà còn góp phần nghe, quan sát, ghi chép
thực hiện tốt nghĩa vụ quốc tế.
nội dung và trả lời câu hỏi
- Đó là sự liên minh chiến đấu của quân tình nguyện của giáo viên

Việt Nam với quân đội Lào và bộ đội yêu nước Cam- + Vì sao cần phải nêu cao
pu-chia trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tinh thần quốc tế vô sản
và đế quốc Mĩ.
trong sáng, đoàn kết, thủy
- Chiến dịch “thập đại vạn sơn” là bằng chứng cho sự chung với bạn bè quốc tế ?
liên minh chiến đấu của Quân đội nhân dân Việt Nam
và Quân đội nhân dân Trung Quốc
4.Củng cố, dặn dò: (5 phút)
4.1. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh trọng tâm của bài
- Giáo viên giải đáp các thắc mắc, kiến nghị của học sinh
- Định hướng cho các em về nhà xem kỉ lại nội dung mục II (phần 4,5,6)
4.2. Dặn dò: Giáo viên căn dặn học sinh về nhà nghiên cứu lại nội dung bài học và
chuẩn bị bài cho tuần sau
18


Tiết PPCT: 08
Ngày soạn: 28/09/2014
Tiết: 4
Ngày dạy: Tuần8
BÀI: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI
VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Học sinh cần nắm được
- Quá trình hình thành cũng như quá trình phát triển của Công an nhân dân Việt
Nam
b. Về kỉ năng:
- Phát triển khả năng tự học và tự nghiên cứu tài liệu

- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt và cuộc sống
c. Về thái độ:
- Tự hào với truyền thống vẻ vang trong chiến đấu và xây dựng của Công an từ đó
có ý thức tu dưỡng, rèn luyện và trách nhiệm trong học tập cũng như sẵn sàng tham
gia vào lực lượng Công an
2. Yêu cầu:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, chú ý lắng nghe giáo viên trình bày bài giảng, ghi
chép cẩn thận chính xác, tích cực phát biểu xây dựng bài và trả lời các câu hỏi
II. Nội dung, trọng tâm:
1. Nội dung: Mục III
2. Trọng tâm: Mục III
III. Địa điểm, phương tiện dạy - học:
1. Địa điểm:
- Phòng học của lớp
2. Phương tiện dạy - học:
- Giáo viên: : Giáo án, sổ đầu bài, sổ điểm, vở ghi chép, sách GDQP 10 tranh ảnh
và các tài liệu liên quan
- Học sinh: Trang phục đúng qui định
IV: Tổ chức - Phương pháp:
1. Tổ chức: - Lấy lớp để giới thiệu
2. Phương pháp:
- Giáo viên: Thuyết minh, giảng giải, phân tích
- Học sinh: Quan sát, lắng nghe, ghi chép kết hợp với việc phát biểu xây dựng bài
và trả lời các câu hỏi do giáo viên đặt ra
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Giáo viên nhận lớp, kiểm tra sỉ số và trang phục học sinh
2. Kiểm tra bài củ: (5 phút) Em hãy trình bày sơ lược một số truyền thống tốt
đẹp của Quân đội nhân dân Việt Nam ?
3. Bài mới: Hôm nay Tôi sẽ lên lớp với các em bài : Lịch sử, truyền thống của
Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam. Mục III

Mục đích là giúp học sinh hiểu được quá trình hình thành cũng như quá trình phát
triển của Công an nhân dân Việt Nam
19


Hoạt động 1: Thời kì hình thành:
Thời lượng: 10 phút
Hoạt động của giáo viên
- Ngày 19/8/1945 lực lượng Công an được thành lập
nhằm bảo vệ thành quả của cách mạng Việt Nam
- Ở Bắc bộ đã thành lập “Sở liêm phóng” và “Sở cảnh
sát”. Các tỉnh khác đều thành lập “Ti liêm phóng” và
“Ti cảnh sát”

Hoạt động của học sinh
- Học sinh chú ý lắng nghe,
quan sát, ghi chép nội dung
và trả lời câu hỏi
+ Em hãy trình bày sơ lược
sự hình thành Công an nhân
dân Việt Nam ?
Hoạt động 2: Thời kì xây dựng và trưởng thành trong hai cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945-1975):
Thời lượng: 11 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) - Học sinh chú ý lắng
- Ngày 15/1/1950 Hội nghị Công an toàn quốc xác định
nghe, quan sát, ghi chép
Công an nhân dân Việt Nam có ba tính chất: “dân tộc, dân nội dung và trả lời câu hỏi

chủ, khoa học”
của giáo viên
- Ngày 28/2/1950 sáp nhập bộ phận tình báo Quân đội vào
Nha Công an
+ Trình bày sơ lược thời
- Thời kì này đã xuất hiện nhiều tấm gương chiến đấu
kì xây dựng và trưởng
dũng cảm như: Võ Thị Sáu, Trần Việt Hùng, Trần văn
thành của Công an nhân
Châu
dân trong hai cuộc kháng
b. Thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954-1975)
chiến chống thực dân
- Từ 1954-1960: Ổn định an ninh
Pháp và đế quốc Mĩ ?
- Từ 1961-1965: Tăng cường xây dựng lực lượng
- Từ 1965-1973: Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội
- Từ 1973-1975: Góp phần giải phóng miền Nam thống
nhất đất nước
Hoạt động 3: Thời kì đất nước thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội (từ
1975 đến nay):
Thời lượng: 12 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Công an nhân dân đã đổi mới tổ chức và hoạt động,
- Học sinh chú ý lắng nghe,
đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn của các
quan sát, ghi chép nội dung
thế kực thù địch, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an

và trả lời câu hỏi của giáo
toàn xã hội trong mọi tình huống
viên
4.Củng cố, dặn dò: (5 phút)
4.1. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh trọng tâm của bài
- Giáo viên giải đáp các thắc mắc, kiến nghị của học sinh
- Định hướng cho các em về nhà xem kỉ lại nội dung mục III
4.2. Dặn dò: Giáo viên căn dặn học sinh về nhà nghiên cứu lại nội dung bài học và
chuẩn bị bài cho tuần sau
20


Tiết PPCT: 09
Ngày soạn: 28/09/2014
Tiết: 5
Ngày dạy: Tuần9
BÀI: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI
VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Học sinh cần nắm được
- Những truyền thống tốt đẹp, quý báu và vẻ vang của lực lượng Công an nhân dân
Việt Nam
b. Về kỉ năng:
- Phát triển khả năng tự học và tự nghiên cứu tài liệu
- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt và cuộc sống
c. Về thái độ:
- Tự hào với truyền thống vẻ vang trong chiến đấu và xây dựng của Công an từ đó
có ý thức tu dưỡng, rèn luyện và trách nhiệm trong học tập cũng như sẵn sàng tham

gia vào lực lượng Công an
2. Yêu cầu:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, chú ý lắng nghe giáo viên trình bày bài giảng, ghi
chép cẩn thận chính xác, tích cực phát biểu xây dựng bài và trả lời các câu hỏi
II. Nội dung, trọng tâm:
1. Nội dung: Mục IV
2. Trọng tâm: Mục IV
III. Địa điểm, phương tiện dạy - học:
1. Địa điểm:
- Phòng học của lớp
2. Phương tiện dạy - học:
- Giáo viên: : Giáo án, sổ đầu bài, sổ điểm, vở ghi chép, sách GDQP 10 tranh ảnh
và các tài liệu liên quan
- Học sinh: Trang phục đúng qui định
IV: Tổ chức - Phương pháp:
1. Tổ chức: - Lấy lớp để giới thiệu
2. Phương pháp:
- Giáo viên: Thuyết minh, giảng giải, phân tích
- Học sinh: Quan sát, lắng nghe, ghi chép kết hợp với việc phát biểu xây dựng bài
và trả lời các câu hỏi do giáo viên đặt ra
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Giáo viên nhận lớp, kiểm tra sỉ số và trang phục học sinh
2. Kiểm tra bài củ: (5 phút) Em hãy trình bày sơ lược lịch sử phát triển của Công
an nhân dân Việt Nam ?
3. Bài mới: Lịch sử, truyền thống của Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam.
Mục IV
Mục đích là giúp học sinh hiểu được những truyền thống tốt đẹp, quý báu và vẻ
vang của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam
21



Hoạt động 1: Trung thành tuyệt đối với sự nghiệp của Đảng:
Thời lượng: 10 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Công an chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng
- Học sinh chú ý lắng
và trở thành công cụ bạo lực sắc bén của Nhà nước
nghe, quan sát, ghi chép
trong việc chống thù trong, giặc ngoài, bảo vệ an
nội dung và trả lời câu hỏi
ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, trung thành với + Vì sao Công an nhân
mục tiêu, nhiệm vụ cách mạng qua từng thời kì
dân Việt Nam phải trung
thành tuyệt đối với Đảng ?
Hoạt động 2: Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến đấu:
Thời lượng: 11 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Công an nhân dân từ nhân dân mà ra, vì nhân dân
- Học sinh chú ý lắng
mà chiến dấu đã lập bao chiến công hiển hách trong nghe, quan sát, ghi chép
lịch sử chiến đấu và xây dựng của mình
nội dung và trả lời câu hỏi
của giáo viên
Hoạt động 3: Độc lập, tự chủ, tự cường và tiếp thu vận dụng sáng tạo những
kinh nghiệm bảo vệ an ninh, trật tự và những thành tựu khoa học – công nghệ
phục vụ công tác và chiến đấu:
Thời lượng: 12 phút
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ của Đảng,
- Học sinh chú ý lắng
Công an nhân dân Việt Nam đã phát huy đầy đủ các nghe, quan sát, ghi chép
nhân tố nội lực, làm nên sức mạnh giành thắng lợi
nội dung và trả lời câu hỏi
của giáo viên
Hoạt động 4: Tận tụy trong công việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo,
dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo trong chiến đấu:
Thời lượng: 12 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kẻ thù rất xảo quyệt, tinh vi do đó lực lượng Công - Học sinh chú ý lắng
an phải cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo, dũng
nghe, quan sát, ghi chép
cảm, kiên quyết, khôn khéo trong chiến đấu
nội dung và trả lời câu hỏi
của giáo viên
Hoạt động 5: Quan hệ hợp tác quốc tế trong sáng, thủy chung, nghĩa tình:
Thời lượng: 12 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của phong
- Học sinh chú ý lắng
trào cộng sản quốc tế bởi vậy mục tiêu chiến đấu của nghe, quan sát, ghi chép
lực lượng vũ trang nói chung và lực lượng Công an
nội dung và trả lời câu hỏi
nói riêng phải góp phần hoàn thành nghĩa vụ quốc tế của giáo viên
cao cả


22


4.Củng cố, dặn dò: (5 phút)
4.1. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh trọng tâm của bài
- Giáo viên giải đáp các thắc mắc, kiến nghị của học sinh
- Định hướng cho các em về nhà xem kỉ lại nội dung mục III
4.2. Dặn dò: Giáo viên căn dặn học sinh về nhà nghiên cứu lại nội dung bài học và
chuẩn bị bài cho tuần sau

23


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

MÔN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH

GIÁO ÁN
Bài: ĐỘI NGỦ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG
Thời lượng: 4 tiết
Khối 10

Giáo viên: DƯƠNG ĐỆ TUẤN
Tổ: TD + GDQP-AN

Lệ thủy, tháng 10 năm 2014
24



Tiết PPCT: 10
Tiết: 1

Ngày soạn: 18/10/2014
Ngày dạy: Tuần10

BÀI: ĐỘI NGỦ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Học sinh cần nắm được
- Yếu lĩnh kỉ thuật các động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chổ và chào
b. Về kỉ năng:
- Biết vận dụng khả năng tự học và tự nghiên cứu tài liệu
- Biết vận dụng linh hoạt các động tác đội ngủ từng người không có súng
vào trong quá trình học tập, sinh hoạt và cuộc sống
c. Về thái độ:
- Tự giác luyện tập để thực hiện thành thạo các động tác đội ngủ từng người không
có súng
- Có ý thức tổ chức kỉ luật, sẳn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao
2. Yêu cầu:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, chú ý lắng nghe giáo viên trình bày bài giảng, ghi
chép cẩn thận chính xác, thực hiện thành thạo các động tác, nắm chắc khẩu lệnh khi
điều khiển đội hình
II. Nội dung, trọng tâm:
1. Nội dung: Mục I
2. Trọng tâm: Mục I
III. Địa điểm, phương tiện dạy - học:
1. Địa điểm: - Bải tập: Sân TD
2. Phương tiện dạy - học:

- Giáo viên: : Giáo án, sổ đầu bài, sổ điểm, vở ghi chép,còi, sách GDQP 10 tranh
ảnh và các tài liệu liên quan
- Học sinh: Trang phục đúng qui định
IV: Tổ chức - Phương pháp:
1. Tổ chức:
- Lấy lớp để giới thiệu
2. Phương pháp:
- Giáo viên: Thuyết minh, giảng giải, phân tích, thị phạm
- Học sinh: Quan sát, lắng nghe, ghi chép kết hợp với việc thực hiện kỉ thuật động
tác theo hướng dẩn của giáo viên
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Giáo viên nhận lớp, kiểm tra sỉ số và trang phục học sinh
2. Kiểm tra bài củ: (5 phút) Em hãy trình bày sơ lược truyền thống vẻ vang của
Công an nhân dân Việt Nam ?
3. Bài mới: Đội ngủ từng người không có súng. Mục I
Mục đích là giới thiệu cho các em nắm được những yếu lĩnh kỉ thuật các động tác
nghiêm, nghỉ, quay tại chổ và chào của đội ngủ từng người không có súng
25


×