Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

SKKN Ứng dụng sơ đồ tư duy nhằm nâng cao chất lượng dạy – học Phần I “ Công dân với việc hình thành thế giới quan và phương pháp luận khoa học ” môn giáo dục công dân lớp 10 – THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 42 trang )

A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Xu hƣớng chung hiện nay trong phƣơng pháp giáo dục là ngƣời giáo viên không
còn đóng vai trò là ngƣời truyền thụ tri thức mà là ngƣời hƣớng dẫn cho học sinh tự
tìm lấy tri thức, không những dạy cho học sinh tri thức mà còn dạy cho học sinh
cách chiếm lĩnh tri thức đó. Để đạt đƣợc điều đó chúng ta phải đổi mới phƣơng pháp
dạy học theo hƣớng phát huy tối đa tính tích cực, chủ động, sáng tạo và độc lập của
học sinh, đặc biệt là phát triển cho học sinh năng lực tƣ duy logic, khái quát hóa,
trừu tƣợng hóa, hệ thống hóa kiến thức để lĩnh hội kiến thức một cách dễ dàng nhất.
Đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm tạo ra những con ngƣời năng động, sáng tạo, có
khả năng thích ứng nhanh với môi trƣờng xã hội đang trên đà phát triển nhanh chóng
hiện nay, phù hợp với quá trình hội nhập về mọi mặt của đất nƣớc và đặc biệt là có
khả năng tƣ duy logic để nắm bắt đƣợc những thành tựu khoa học tiên tiến trên thế
giới.
Có rất nhiều phƣơng pháp dạy học tích cực đƣợc ứng dụng nhằm thực hiện mục
đích trên, trong đó có phƣơng pháp dạy học theo sơ đồ tƣ duy. Qua tìm hiểu bản
thân tôi thấy rằng sơ đồ tƣ duy là một phƣơng pháp mới có nhiều ứng dụng trong
quá trình dạy học: Dùng để sơ đồ hóa, hệ thống hóa, cấu trúc hóa nội dung bài học,
hệ thống hóa toàn bài học để củng cố bài học, hệ thống hóa toàn chƣơng để ôn tập
chƣơng, hƣớng dẫn học sinh tự học, ngoài ra sơ đồ tƣ duy còn có phần mềm ứng
dụng thiết kế sơ đồ tƣ duy có thể đƣa đƣợc những hình ảnh cùng những màu sắc
sống động, giúp cho khả năng ghi nhớ, khái quát hóa của học sinh đạt hiệu quả cao.
Nhƣ vậy, thông qua sơ đồ tƣ duy kiến thức đƣợc sơ đồ hóa một cách trực quan, cụ
thể, có thể đƣa đƣợc những hình ảnh gắn liền với nội dung nhờ đó học sinh tiếp thu
kiến thức một cách dễ dàng, chính xác và hiệu quả, ghi nhớ nội dung học tập một
cách sâu sắc và bền vững. Không những thế sơ đồ tƣ duy còn kích thích khả năng tƣ
duy hệ thống và năng lực tự học, tìm tòi, sáng tạo của học sinh, giúp tái hiện và vận
dụng kiến thức một cách linh hoạt phù hợp với loại hình kiểm tra trắc nghiệm. Một
đặc điểm nổi bật nữa đó là sơ đồ tƣ duy có khả năng hệ thống hóa cả một bài, một
chƣơng, vì thế rất có ƣu thế cho việc ôn tập và cũng cố kiến thức – đây là một ƣu
điểm lớn của nó so với các phƣơng pháp sơ đồ hóa khác. Đặc biệt là ứng dụng rất


hiệu quả trong dạy học theo nhóm.
Trong quá trình phát triển sơ đồ tƣ duy cũng đã đƣợc một số nhà sƣ phạm nghiên
cứu và ứng dụng, đã có nhiều môn học ứng dụng đặc biệt là trong môn văn thu đƣợc
những kết quả đáng kể. Mặc dù sơ đồ tƣ duy có nhiều ƣu điểm, nhƣng trong chƣơng
trình dạy học ở phổ thông sơ đồ tƣ duy vẫn chƣa đƣợc chú trọng và phát huy hết
đƣợc những ƣu điểm của nó. Và đăc biệt là trên thực tế vẫn chƣa có đề tài nào
nghiên cứu việc ứng dụng sơ đồ tƣ duy vào trong giảng dạy môn giáo dục công dân
lớp 10
Trong chƣơng trình giáo dục công dân lớp 10 học sinh sẽ đƣợc học các kiến thức
về đại cƣơng của môn triết học. Đặc biệt là trong phần I “Công dân với việc hình
thành thế giới quan và phƣơng pháp luận khoa học” có kiến thức rộng và khó, nội


dung phong phú và mang tính thực tiễn cao, và đây cũng là đầu tiên các em đƣợc
tiếp cận.Vốn là nội dung khó và mới đối với học sinh, nên nếu dạy theo phƣơng
pháp truyền thống sẽ làm cho học sinh khó ghi nhớ, cũng nhƣ khái quát. Từ sự trăn
trở, tìm tòi trong giảng dạy tôi đã thấy rằng có thể ứng dụng sơ đồ tƣ duy vào dạy
những kiến thức này, từ những ƣu điểm của phƣơng pháp này nếu đƣợc kết hợp
nhuần nhuyễn cùng với các phƣơng pháp dạy học bộ môn giáo dục công dân khác có
thể giúp nâng cao chất lƣợng dạy học phần I môn giáo dục công dân lớp 10.
Những năm học vừa qua tôi đã mạnh dạn thử nghiệm ở một số lớp 10 và kết quả
dạy học rất khả quan. Bản thân tôi cũng tự đúc kết đƣợc một kinh nghiệm hay trong
việc sử dụng sơ dồ tƣ duy trong dạy. Xuất phát từ những cơ sở lí luận và thực tiễn
trên, tôi đã chọn đề tài cho sáng kiến kinh nghiệm của mình là: “Ứng dụng sơ đồ tƣ
duy nhằm nâng cao chất lƣợng dạy – học Phần I “ Công dân với việc hình
thành thế giới quan và phƣơng pháp luận khoa học ” môn giáo dục công dân
lớp 10 – THPT ” xin đƣợc chia sẻ ra đây để các giáo viên cùng tham khảo, hi vọng
sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học môn giáo dục công dân riêng và các bộ
môn khác trong nhà trƣờng THPT nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Thiết kế các sơ đồ tƣ duy và ứng dụng sơ đồ tƣ duy vào trong giảng dạy Phần I
Chƣơng trình Giáo dục công dân lớp 10 – THPT.
- Đề xuất quy trình thiết kế và ứng dụng sơ đồ tƣ duy trong dạy học.
- Qua quá trình nghiên cứu đề tài giúp bản thân củng cố nâng cao kiến thức, cũng
nhƣ có thêm kinh nghiệm trong giảng dạy bộ môn và trong công tác nghiên cứu một
đề tài khoa học.
- Kết quả của đề tài sẽ là tƣ liệu phục vụ cho quá trình giảng dạy của bản thân, đồng
thời là tài liệu tham khảo của giáo viên phổ thông và sinh viên sƣ phạm.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về các phƣơng pháp dạy học và sơ đồ tƣ duy.
- Nghiên cứu tình hình ứng dụng sơ đồ tƣ duy ở trƣờng THPT và sơ lƣợc về thực
trạng các phƣơng tiện dạy học hiện có ở trƣờng THPT.
- Phân tích mục tiêu và nội dung kiến thức cơ bản Phần I “Công dân với việc hình
thành thế giới quan và phƣơng pháp luận khoa học”.
- Thiết kế và ứng dụng các sơ đồ tƣ duy phù hợp với từng nội dung trong sách giáo
khoa GDCD 10 cũng nhƣ thiết kế các sơ đồ ôn tập nội dung của Phần I.
- Đề xuất quy trình cách ứng dụng và các hình thức tổ chức hoạt động học tập của
học sinh theo phƣơng pháp sơ đồ tƣ duy đối với các phần.
- Ứng dụng các sơ đồ tƣ duy vào thiết kế giáo án mẫu dạy các phần kiến thức.
- Thực nghiệm nhằm kiểm tra hiệu quả của việc ứng dụng sơ đồ tƣ duy.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung kiến thức Phần I “Công dân với việc hình thành thế giới quan và phƣơng
pháp luận khoa học” trong chƣơng trình sách giáo khoa Giáo dục công dân lớp 10.
2


B. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Tình hình nghiên cứu và sử dụng sơ đồ tƣ duy trong quá trình dạy học trên
thế giới và ở Việt Nam

1.1.1. Trên thế giới
Bản đồ tƣ duy đƣợc Tony Buzan - Giảng viên thƣờng xuyên của các đại học
Oxford, Cambridge... phát triển vào đầu những năm 1960, nó nhƣ một công cụ giúp
con ngƣời ghi nhớ hiệu quả. Tony Buzan đã áp dụng công cụ này ở các trƣờng đại
học, ông nhận ra nó không chỉ giúp ghi nhớ hiệu quả mà còn giúp tăng cƣờng kỹ
năng tƣ duy cho sinh viên của mình.
Sơ đổ tƣ duy của Tony Buzan đƣợc ứng dụng trên rất nhiều lĩnh vực nhƣ kinh
doanh, hoạch định kế hoạch, xây dựng chiến lƣợc, học tập… Phƣơng pháp tƣ duy
của ông đƣợc dạy và sử dụng ở khoảng 500 tập đoàn, công ti hàng đầu thế giới. Tạp
chí Forbes từng bình luận: “Buzan chỉ ra cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp cách
thức giải phóng năng lực sáng tạo bản thân”. Hơn 250 triệu ngƣời đang sử dụng
phƣơng pháp Mind Map của Tony Buzan.
Riêng lĩnh vực ứng dụng vào việc giảng dạy, trên thế giới rất nhiều trƣờng đã ứng
dụng ở mọi cấp học bắt đầu từ tiểu học.
Từ năm 1975 Joyce Wycoff đã kết hợp chặt chẽ với Buzan để phát triển bản đồ tƣ
duy thành một công cụ đào tạo tƣ duy hiệu quả. Họ xác định viễn cảnh nhƣ sau: đến
năm 2000 sẽ có 100 triệu ngƣời thƣờng xuyên sử dụng bản đồ tƣ duy, phƣơng pháp
này sẽ đƣợc giảng dạy ở các trƣờng học và trở thành phƣơng pháp tối ƣu khi làm
việc tập thể. Việc hiện thực hóa viễn cảnh này đòi hỏi mỗi cá nhân phải dạy, diễn đạt
và quảng bá sức mạnh của bản đồ tƣ duy theo nhiều cách khác nhau.
Quả đúng nhƣ dự báo, hiện nay sơ đồ tƣ duy đang đƣợc áp dụng phổ biến trên thế
giới.
1.1.2. Ở Việt Nam
Thấy đƣợc tác dụng của việc sử dụng SĐTD vào trong giảng dạy ở các nƣớc trên
thế giới. Ở Việt Nam cũng có nhiều thầy cô (chủ yếu ở bậc đại học, trung học cơ sở)
đã tìm hiểu và thực hiện giảng dạy áp dụng SĐTD nhằm phát huy tính tích cực học
tập của HS. Chẳng hạn nhƣ thầy Hoàng Đức Huy (Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
- Quận 4 – Thành phố Hồ Chí Minh) đã ứng dụng rất hiệu quả vào việc giảng dạy
môn Văn (Tuổi Trẻ, 04/11/2008) ở bậc trung học cơ sở. Thầy Dƣơng Văn Thuận GV
trƣờng THCS Phƣớc Long thuộc Quận 9 – Thành Phố Hồ Chí Minh cũng đã ứng

dụng thành công vào dạy học môn Sinh học 8. Tiến sĩ Trần Đình Châu cũng đã ứng
dụng thành công SĐTD vào trong dạy học môn Toán…. Nhƣ vậy, SĐTD nhìn
chung cũng đã đƣợc các nhà sƣ phạm nghiên cứu và sử dụng rộng rãi ở nƣớc ta.

3


Trong thời gian gần đây, SĐTD không chỉ đƣợc các nhà sƣ phạm chú trọng vào
công tác giảng dạy mà nó còn đƣợc nghiên cứu nhằm sử dụng vào công tác chủ
nhiệm, giúp cán bộ quản lí nhà trƣờng lập kế hoạch công tác…
Trong dạy học giáo dục công dân ở bậc THPT, việc sử dụng SĐTD vẫn còn hạn
chế, chỉ có một vài GV thực hiện sáng kiến kinh nghiệm về SĐTD vì vậy vẫn chƣa
phát huy đƣợc hết tiềm năng của SĐTD trong dạy học.
1.2 Cơ sở lý luận của đề tài
1.2.1. Cơ sở lí luận của phƣơng pháp dạy học
Phương pháp dạy học là con đường, cách thức GV hướng dẫn, tổ chức, chỉ đạo
các hoạt động học tập tích cực, chủ động của HS nhằm đạt các mục tiêu dạy học [2].
Định nghĩa này nhấn mạnh rằng: cốt lõi của PPDH là tổ chức các hoạt động học tập,
ở đây chức năng của ngƣời GV không chỉ đơn giản là việc truyền thụ kiến thức mà
còn là hƣớng dẫn, tổ chức, chỉ đạo của hoạt động học tập để HS tự lực chiếm lĩnh
nội dung, chủ động đạt đƣợc các mục tiêu đề ra,m xét các sự vật, hiện tƣợng mà
HS đã liệt kê. GV yêu cầu HS giải thích: Tại sao em cho rằng
sự vật, hiện tƣợng này là vận động? Chú ý những sự vật mà HS
cho là không vận động để giải thích và định hƣớng suy nghĩ.
Từ đó đi đến khái niệm vận động
* GV lƣu ý cho HS: Cần hiểu rõ vận động là mọi sự biến hóa
nói chung của các sự vật và hiện tƣợng trong giới tự nhiên và
đời sống xã hội. Tránh cách hiểu phiến diện: vận động chỉ là sự
thay đổi vị trí của các vật thể trong không gian (vận động cơ
học) hoặc vận động chỉ là hình thức hoạt động riêng của xã hội

(vận động viên điền kinh, vận động bầu cử...).
HOẠT ĐỘNG 2
Bằng phương pháp giảng giải và nêu vấn đề, GV giúp HS
hiểu Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất

35

Kiến thức cơ bản
1. Thế giới vật chất
luôn luôn vận động

a. Khái niệm vận
động

- Theo Triết học Mác Lê-nin vận động là mọi
sự biến đổi (biến hóa)
nói chung của các sự
vật và hiện tƣợng trong
giới tự nhiên và đời
sống xã hội.

b. Vận động là
phương thức tồn tại
của thế giới vật chất


- Yêu cầu HS xem lại và các
nhóm chuẩn bị lên bảng thuyết
trình phần b theo SĐTD đã thiết
kế.

- Cho đại diện nhóm lên trình
bày.
- GV nhận xét, hoàn thiện nội
dung cho HS kèm theo các câu
hỏi mở rộng. Yêu cầu HS tóm tắt
đƣợc:
- Thế giới vật chất biểu hiện sự
tồn tại của mình ở vật thể, bất cứ
vật thể nào cũng tồn tại bằng vận
động, trong vận động
- Ngoài ví dụ trong SGK GV yêu
cầu HS nêu những ví dụ khác để
làm rõ vấn đề.
- GV củng cố và kết luận
* GV nêu lên một phản chứng về
vận động: Con tàu thì vận động,
đƣờng tàu thì đứng im.
- Sau khi HS nêu ý kiến, GV
nhận xét và giảng khái niệm
đứng im, mối quan hệ giữa vận
động và đứng im để đào sâu
thêm suy nghĩ cho HS.

HS
- Đại diện hai nhóm lần lƣợt
lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung,
nhận xét và góp ý kiến.
- Vận động là thuộc
tính vốn có, là phƣơng

- HS tóm tắt nội dung đầy thức tồn tại của các sự
đủ theo sự hƣớng dẫn của vật và hiện tƣợng.
GV.

- HS tìm và nêu ví dụ về
vận động
- HS suy nghĩ và nêu ý kiến

36


HOẠT ĐỘNG 3
Tìm hiểu các hình thức vận động bằng phương pháp trực
quan và tham khảo SGK
- Yêu cầu HS xem lại và các - Đại diện hai nhóm lần lƣợt
nhóm chuẩn bị lên bảng thuyết lên bảng trình bày.
trình phần c theo SĐTD đã thiết - Các nhóm khác bổ sung,
kế.
nhận xét và góp ý kiến.
- Cho đại diện nhóm lên trình
bày.
- GV nhận xét, hoàn thiện nội - HS tóm tắt nội dung đầy đủ
dung cho HS kèm theo các câu theo sự hƣớng dẫn của GV.
hỏi mở rộng. Yêu cầu HS tóm
tắt đƣợc:
- Các hình thức vận động .
- Mối quan hệ giữa 5 hình thức
vận động
HS phân loại các hình thức vận
động theo trình tự từ thấp đến

cao và khẳng định rằng các hình
thức vận động có quan hệ hữu
cơ với nhau. Các hình thức vận
động cao xuất hiện trên cơ sở
các hình thức vận động thấp,
bao hàm trong nó các hình thức
vần động thấp hơn, trong khi - HS làm bài tập 6, SGK các hình thức vận động thấp trang 23
không có khả năng bao hàm các
hình thức vận động ở trình độ
cao hơn.
GV có thể đƣa ra sơ đồ các hình
thức vận động học sinh tham
khảo
- GV yêu cầu HS thực hiện bài
tập 6, SGK - trang 23.

37

c. Các hình thức vận
động cơ bản của thế
giới vật chất
- Vận động cơ học
- Vận động vật lí
- Vận động hóa học
- Vận động sinh học
- Vận động xã hội
Sơ đồ
Các hình thức vận
động


XÃ HỘI

SINH HỌC

HÓA HỌC

VẬT LÝ

CÕ HỌC


HOẠT ĐỘNG 4
Thảo luận lớp để tìm hiểu khái niệm phát triển
- Yêu cầu HS xem lại và các
nhóm chuẩn bị lên bảng thuyết - Đại diện hai nhóm lần lƣợt
trình phần II theo SĐTD đã lên bảng trình bày.
thiết kế.
- Các nhóm khác bổ sung,
- Cho đại diện nhóm lên trình nhận xét và góp ý kiến.
bày.
- HS tóm tắt nội dung đầy đủ
- GV nhận xét, hoàn thiện nội theo sự hƣớng dẫn của GV.
dung cho HS kèm theo các câu
hỏi mở rộng. Yêu cầu HS tóm
tắt đƣợc:
- Chiều hƣớng của vận động
- Mối quan hệ giữa vận động
và phát triển
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi1. Theo em sự vận động và

phát triển của sự vật, hiện tƣợng HS suy nghĩ và trả lời câu
có quan hệ với nhau nhƣ thế hỏi:
nào?
2. Có phải bất kì sự vận động
nào cũng là sự phát triển
không? Vì sao?
3. Vậy em hiểu thế nào là phát
triển? Cho ví dụ?
- HS nêu câu trả lời
- GV : Nhận xét; Bổ sung
Kết luận
* GV cần giải thích: Sự phát
triển diễn ra một cách phổ biến
ở tất cả các lĩnh vực của tự
nhiên, xã hội và tƣ duy:
+ Giới tự nhiên đã phát triển từ
vô cơ đến hữu cơ, từ vật chất
chƣa có sự sống đến các loài
thực vật, động vật, con ngƣời.
+ Xã hội loài ngƣời đã phát
triển không ngừng, từ chỗ
ngƣời nguyên thủy chỉ chế tạo
đƣợc các công cụ sản xuất bằng
đá, ngày nay con ngƣời đã chế
38

2. Thế giới vật chất
luôn luôn phát triển
- Phát triển là khái
niệm dùng để khái quát

những vận động theo
chiều hướng tiến lên từ
thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến
hoàn thiện. Cái mới ra
đời thay thế cái cũ, cái
tiến bộ ra đời thay thế
cái lạc hậu.


tạo ra đƣợc các máy móc tinh
vi, đƣa đƣợc các con tàu bay
vào vũ trụ...
(GV vừa truyết trình vừa dùng
hình ảnh trực quan để minh
họa)

39


HOẠT ĐỘNG 5
GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức của nhiều môn học để
làm sáng tỏ vấn đề: Phát triển là khuynh hướng tất yếu của
quá trình vận động của sự vật và hiện tượng
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và - HS suy nghĩ và trả lời câu
trả lời các câu hỏi
hỏi
- GV gọi 2 đến 3 HS nêu câu
Theo em sự phát triển của

trả lời
các sự vật, hiện tƣợng diễn ra
- GV giải thích cho HS :
theo những khuynh hƣớng
+ Vận động có nhiều khuynh nào?
hƣớng: tiến lên, thụt lùi, tuần
Khuynh hƣớng nào là tất
hoàn... Trong đó, vận động tiến yếu? Vì sao?
lên (phát triển) là khuynh
Cho ví dụ?
hƣớng tất yếu: cái mới ra đời
thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay
thế cái lạc hậu.
+ Quá trình phát triển của các
sự vật, hiện tƣợng không diễn
ra một cách đơn giản, thẳng tắp
mà diễn ra một cách quanh co,
phức tạp...
- HS trả lời câu hỏi: Từ quan
* Để củng cố nội dung phần niệm về sự phát triển, em rút
này GV yêu cầu HS trả lời câu ra bài học khi xem xét các sự
hỏi
vật, hiện tƣợng trong cuộc
- GV gọi 2 đến 3 HS trả lời
sống?
- GV nhận xét và đi đến kết - Hoàn thành SĐTD đầy đủ
luận
nội dung.

b. Phát triển là

khuynh hướng tất yếu
của thế giới vật chất
- Phát triển là khuynh
hƣớng chung của quá
trình vận động của các
sự vật, hiện tƣợng
trong thế giới khách
quan. Quá trình phát
triển của sự vật, hiện
tƣợng không diễn ra
một cách đơn giản,
thẳng tắp, mà diễn ra
một cách quanh co,
phức tạp, đôi khi có
những bƣớc thụt lùi
tạm
thời..
Song,
khuynh hƣớng tất yếu
của quá trình phát triển
là cái mới ra đời thay
thế cái cũ, cái tiến bộ
thay thế cái lạc hậu.
Bài học : xem xét
SVHT trong sự vận
động phát triển không
ngừng
- Không đƣợc nhất
thành bất biến


4. Củng cố, luyện tập (4’)
- Cho HS quan sát SĐTD toàn bài mà GV đã chuẩn bị trên giấy A1. Yêu cầu HS lên bảng
thuyết trình lại toàn bài. Các vấn đề trọng tâm cần nắm đƣợc qua bài học.
- Mẫu SĐTD nhƣ sau:

40


- GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để giúp cho HS củng cố lại kiến thức
đã học trong sách Bài tập thực hành giáo dục công dân 10
5. Hoạt động nối tiếp
- GV yêu cầu HS: + Làm các bài tập 5 SGK - trang 23
+ Tìm hiểu bài 4
6. Nhận xét đánh giá tiết học
VI. GỢI Ý KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
- GV có thể lấy câu hỏi 1,2,3,4 SGK - trang 23 để làm câu hỏi kiểm tra

MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài …………………………………………………………...........1
2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………. ………2
3. Nhiệm vụ của đề ………………………………………………………...............2
4. Phạm vi nghiên cứu………………………………… …………………………..2
B. NỘI DUNG
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng sơ đồ tƣ duy trong quá trình dạy học trên thế
giới và ở Việt Nam….. ……………………………………………………..……3
1.2 Cơ sở lý luận của đề tài ….. ….………………………………………………….4
41



1.2.1 Cơ sở lý luận của phƣơng pháp dạy học.………………..…………………….4
1.2.2 Cơ sở lý luận của sơ đồ tƣ duy ………………………………………...............4
1.2.3 Sự phát triển tâm sinh lí của HS THPT, sự phát triển tƣ duy của HS THPT…..8
1.2.4 Đặc điểm và nội dung Phần I “ Công dân với việc hình thành thế giới quan và
phƣơng pháp luận” môn GDCD lớp 10– THPT…………………………………….8
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢƠNG, KHÁCH THỂ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu………………………………………………………….10
2.2 Khách thể nghiên cứu ………………………………………………………….10
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ………………………………………………………10
2.4 Giả thuyết khoa học ……………………………………………………………10
2.5 Đóng góp của đề tài ……………………………………………………………10
CHƢƠNG 3
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
3.1 Các yêu cầu đối với giáo viên và học sinh ……………………………………..11
3.2 Các bƣớc cơ bản để tiến hành lập đƣợc một sơ đồ tƣ duy ……………………..11
3.3 Ứng dụng và các hình thức tổ chức hoạt động học tập của HS theo cách sử dụng
sơ đồ tƣ duy hiệu quả trong phần I “ Công dân với việc hình thành thế giới quan và
phƣơng pháp luận khoa học” môn GDCD lớp 10– THPT…………………………12
3.4 Giới thiệu một số sơ đồ tƣ duy do giáo viên và học sinh tự thiết kế …………..19
3.5 Kết quả thực nghiệm và biện luận………………………………………………29
C. KẾT LUẬN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận …………………………………………………………………………31
4.2 Kiến nghị ………………………………………………………………………..31

42




×