LỜI MỞ ĐẦU
Đã từ rất lâu với rất nhiều lứa sinh viên ra trường, bộ môn lí thuyết xác suất
và thống kê toán là một trong những môn gắn bó với sinh viên từ các con số, các
phép toán và những ví dụ về thực tế. Muốn ươc lượng hay tính sự ngẫu nhiên của
1 hiện tượng nào đó, chúng ta đều cần đến xác suất và có thể, nó gắn bó với con
người chúng ta không chỉ trên sách vở nữa. Chính vì lí do đó, việc nghiên cứu ước
lượng các tham số của đại lương ngẫu nhiên và kiểm định giả thuyết thông kê là rất
cần thiết.
Lí thuyết ước lượng, lí thuyết kiểm định các giả thuyết thống kê là những
bộ phận quan trọng của thống kê toán. Đây là phương tiện giúp ta giải quyết các
bài toán nhìn từ góc độ khác liên quan đến dấu hiệu cần nghiên cứu trong tổng thể.
• Để ước lượng kì vọng toán của ĐLNN X, người ta giả sử trên một đám
đông có E(X)= µ và Var(X) -.
• Trong đó µ chưa biết, cần ước lượng . Từ đám đông ta lấy ra kích thước
mẫu n:W=( X1,X2…Xn).
• Từ mẫu này ta tìm được trung bình mẫu và phương sai mẫu điều chỉnh .
• Dựa vào những đặc trưng mẫu này ta sẽ xây dựng thống kê G thích hợp.
Với vấn đề 1 của đề tài thảo luận, đó là: “Ước lượng mức chi tiêu trung
bình hàng tháng của sinh viên ngoại tỉnh trường ĐH Thương Mại ”, nhóm chúng
tôi đã xác định dùng phương pháp ước lượng khi chưa biết quy luật phân phối của
ĐLNN, kích thước mẫu n đủ lớn.
Kiểm định giả thuyết thống kê về tỷ lệ của đám đông,thông thường ta
thường giả sử dấu hiệu X cần nghiên cứu trên đám đông có: E(X)=, Var(X) =,
trong đó chưa biết. Từ một cơ sở nào đó ta tìm được p= po nhưng nghi ngờ về
điều này. Với mức ý nghĩa cho trước ta cần kiểm định giả thuyết Ho: p = po. Từ
đám đông lấy ra mẫu và tính được các đặc trưng mẫu: X =, =.
Lấy một mẫu cụ thể w=(x1…..xn), từ mẫu này ta tính được với để bác
bỏ hay không bác bỏ , chấp nhận hay không chấp nhận .
Đó là phương pháp làm vấn đề thứ 2 của nhóm : “ Hiện nay tỷ lệ tỷ lệ sinh
viên ngoại tỉnh trường Đại học Thương Mại có mức chi tiêu hàng tháng từ 1,4
triệu đồng khoảng 60%. Hãy kiểm định khẳng định trên với mức ý nghĩa 5% ”.
Chúng tôi nghiên cứu đề tài này để hiểu rõ hơn về mức chi tiêu của sinh vieen
ngoại tỉnh hiện nay. Việc nghiên cứu giúp sinh viên hiểu rõ hơn về mức chi tiêu
cao hay thấp so với mức chi tiêu trung bình để từ đó có một mức chi tiêu hợp lý.
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I.Ước lượng kì vọng toán của đại lương ngẫu nhiên
Để ước lượng kì vọng toán E(X) = µ của ĐLNN X, từ đám đông ta lấy ra
1
n
2
mẫu ngẫu nhiên W = (X , X ,…, X ). Từ mẫu này ta tìm được trung bình mẫu
'2
X
và phương sai mẫu điều chỉnh S . Ta sẽ được ước lượng µ thông qua
Có 3 trường hợp cần xét đó là:
X
.
2
Trường hợp 1: ĐLNN X phân phối theo quy luật chuẩn với σ đã biết.
2
Trường hợp 2: ĐLNN X phân phối theo quy luật chuẩn với σ chưa biết.
Trường hợp 3: ĐLNN X chưa biết quy luật phân phối xác suất của X nhưng kích
thước mẫu n > 30.
Với đề tài thảo luận: Ước lượng mức chi tiêu trung bình hàng tháng của sinh viên
ngoại tỉnh trương ĐHTM với độ tin cậy 95%.
Chúng ta đi xét trường hợp 3.
Theo mục 5.2 chương VI, thì khi kích thước mẫu n > 30, ĐLNN trung bình mẫu
X
có phân phối xấp xỉ chuẩn với các tham số:
σ2
σ2
E(X) = µ và Var
Vì vậy:
(X )
=
n
thì
X
N( µ,
n
)
X −µ
σ
U=
n
N (0, 1)
(1)
Khi đó, với 0 < α < 1 cho trước, ta có thể tìm được phân vị u
P (|U| < u
Thay (1) vào (2) ta được:
P (|
X
α
2
) 1–α=
-µ|<
σ
n
.u
α
2
(2)
) 1 α=
α
2
sao cho:
<=>
P(
X
-ε < <
X
+ε) 1 =
Trong đó:
σ
n
α
2
ε=
.u là sai số ước lượng.
γ = 1 – α là độ tin cậy.
X
X
( -ε; +ε) là khoảng tin cậy ngẫu nhiên của µ.
* Chú ý: n, ε, γ có mối liên hệ mật thiết , biết 2 trong đại lượng sẽ tìm được đại
lượng còn lại.
Có 3 bài toán cần giải quyết:
Bài toán 1: Biết kích thước mẫu n, độ tin cậy 1, cần tìm sai số hoặc khoảng tin cậy.
Bài toán 2: Biết kích thước mẫu n, sai số , cần tìm độ tin cậy.
Bài toán 3: Biết độ tin cậy, biết sai số , cần tìm kích thước mẫu n.
*Chú ý : - Riêng với bài toán ước lượng kích thước mẫu, vì chưa biết quy luật
phân phối xác suất của X nên phải giả thiết phân phối chuẩn.
- Nếu chưa biết , vì n lớn nên, ta có thể lấy .
Ví dụ. Bài 5.16 : Một sinh viên theo dõi 36 lần thời gian đi từ nhà mình tới trường
và tính được thời gian trung bình cho một lần là 35 phút, phương sai mẫu điều
chỉnh là 25 . Nếu nói rằng thời gian trung bình cần thiết để đi từ nhà đến trường
nằm trong khoảng từ 33 phút đến 37 phút thì độ tin cậy đạt được là bao nhiêu ?
Cho: n = 36 > 30
X
σ
= 35
2
2
= 25
∈
ε ( 35, 37)
______________________
Tìm γ = ?
Bài làm
Gọi X– thời gian đi từ nhà đến trường của sinh viên.
µ - thời gian đi từ nhà đến trường của sinh viên trên đám đông.
- thời gian đi từ nhà đến trường của sinh viên trên mẫu.
Vì chưa biết quy luật phân phối của X và n = 36 > 30 nên ta có:
σ
n
X −µ
σ
2
Thì :
X
N ( µ,
)
n
U=
Với 0 < α < 1, tìm được phân vị u
α
2
P ( |U| < u ) 1- α = P ( |
σ
n
α
2
α
2
X
α
2
N (0,1)
sao cho:
σ
-µ|<
ε. n
σ
n
.u
α
2
Ta có: ε =
.u
=> u =
Có ε =
=> α = 0, 0414 => γ = 1-α = 0, 9586
Vậy độ tin cậy đạt được: γ = 0, 9586
1- α =
37 − 33
2
= 2; u
α
2
=
2. 36
5
= 2, 4
II. Kiểm định giả thuyết thống kê.
Để kiểm định giả thuyết thông kê, ta sử dụng các kiểm định sau:
- Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng toán của ĐLNN
+ ĐLNN X trên đám đông có phân phối chuẩn với
2
đã biết.
2
+ ĐLNN X trên đám đông có phân phối chuẩn với
chưa biết.
+ Chưa biết quy luật phân phối xác suất của X nhưng kích thước mẫu n > 30.
- Kiểm định giả thuyết về tỉ lệ đám đông.
- Kiểm định giả thuyết về phương sai của ĐLNN phân phối chuẩn.
Với đề tài thảo luận: Kiểm định tỉ lệ sinh viên ngoại tỉnh trường Đại học Thương
mại có mức chi tiêu hàng tháng là 1.4 triệu đồng khoảng 60%, với mức ý nghĩa là
5%.
Ta xét trường hợp 2: Kiểm định giả thuyết về tỉ lệ đám đông
Xét một đám đông có tỉ lệ phần tử mang dấu hiệu A là p, trong đó p chưa
biết. Từ một co. sở nào đó người ta tìm được p= nhưng nghi ngờ về điều này. Với
mức ý nghĩa cần kiểm định giả thuyết: : p= . Gọi f là tỉ lệ phần tử mang dấu hiệu
A trên mẫu ngẫu nhiên kích thước n. Vì n khá lớn nên f có phân phối xấp xỉ
chuẩn: f
N
.
f − p0
XDTCKĐ:
U=
p0 q0
n
trong đó: q0 = 1 – p0
Nếu H0 đúng thì U
N(0,1). Xét những bài toán cụ thể:
H o : p = p0
H 1 : p ≠ p0
* Bài toán 1:
Với P(|U| > ) = α
f − p0
Miền bác bỏ: Wα = { utn: |utn| > }, trong đó: utn=
* Bài toán 2:
H 0 : p = po
H 1 : p > p0
;
p0 q 0
n
Miền bác bỏ: Wα = { unt: unt > uα }
H 0 : p = p0
H 1 : p < p0
* Bài toán 3:
;
Miền bác bỏ: Wα = { unt: unt < -uα }
Ví dụ: Điều tra 300 học sinh trung học tại Hà Nội thấy có 66 em bị cận thị. Với
mức ý nghĩa 1% có thể nói rằng tỉ lệ học sinh trung học ở Hà Nội bị cận thị nhỏ
hơn 25% hay không?
Giải: Gọi X là số học sinh trung học ở Hà Nội bị cận thị.
f là tỉ lệ học sinh cận thị trên mẫu.
p là tỉ lệ học sinh cận thị trên đám đông.
pq
n
Vì n = 300 khá lớn nên f N(p;
)
Với mức ý nghĩa α = 0.01. Ta cần kiểm đinh: H0: p = p0(=0.25) và H1: p < p0
f − p0
p0 q 0
n
XDTCKĐ:
U=
Nếu H0 đúng thì: U
N(0,1)
Với α cho trước ta xác định uα sao cho: P(U < ) = α
Vì α = 0.01 khá bé nên miền bác bỏ: Wα = { unt: unt < -uα }
Ta có: uα = u0.01 = 2.33
Theo đề bài: f =
66
300
= 0.22
0,22 − 0,25
0,75.0,25
300
=> unt =
= -1,2 không thuộc Wα
=> chưa có cơ sở bác bỏ H0.
Vậy với mức ý nghĩa 0,01 ta có thể nói rằng tỉ lệ học sinh trung học bị cận thị
nhỏ hơn 25%.
PHẦN II: BÀI TẬP
Đề bài:
1. Ước lượng mức chi tiêu trung bình của sinh viên ngoại tỉnh trường ĐH TM.
2. Hiện nay, tỷ lệ sinh viên ngoại tỉnh của trường Thương mại chi tiêu hàng tháng
đến 1,4triệu là 60%. Hãy kiểm tra lại khẳng định trên.
( )
a. Mẫu số liệu:
BẢNG ĐIỀU TRA
1
2
3
4
5
6
7
Đỗ Thế Dương
Nguyễn Thị Nga
Trần Thị Hường
Dương Thị Nhàn
Trần Quốc Hưng
Trần Thu Hằng
Nguyễn Tú Anh
46A2
46B2
46C2
46C5
46K1
46P1
47A4
10D100074
10D110104
10D120100
10D130317
10D140017
10D130011
10D100182
Thanh Hóa
Hải Dương
Quảng Ninh
Hải Dương
Quảng Ninh
Hưng Yên
Bắc Ninh
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
Vũ Thị Phương
Hà Ngọc Anh
Nguyễn Thị Ngọc
Khổng Thị Thanh Phương
Cao Thị Quỳnh Trang
Nguyễn Thu Nga
Mai Thị Thu Hằng
Phạm Đức Trí
Nguyễn Thị Khánh Hòa
Phạm Thị Thu Trang
Vũ Thu Thủy
Lý Tuấn Hiệp
Lê Thị Dung
Trần Kiều Chinh
Thái Thị Ngọc Quỳnh
Nguyễn Thanh Lam
Nguyễn Thị Linh
Bùi Thị Hà
Tống Thị Yên
Trần Thị Thùy
Nguyễn Tài Phú
Lê Minh Ngọc
Phạm Thị Vân Anh
Trần Phương Thảo
Lương Thị Hồng Thương
Trần Thị Thu Hương
Le Thanh Huyền
Võ Ngọc Ánh
Trương Thị Thu Hà
Trần Văn Sơn
Lê Huy Đông
Bùi Thu Hà
Đặng Thị Hải Lý
Trương Văn Thùy
47C5
47D3
47F2
47N1
47P3
47P4
47T1
47T3
47T4
47T4
47V1
47V1
47V3
48A5
48A5
48B5
48B6
48D4
48D4
48F3
48I1
48I1
48I5
48K1
48K1
48K1
48K1
48K1
48K1
48K1
48K1
48K2
48K2
48K2
11D120275
11D150144
11D160079
11D170034
11D200166
11D200204
11D220013
11D220168
11D220195
11D220223
11D230040
11D220195
11D230159
12D100243
13D100314
12D110257
12D110320
12D150221
12D150270
12D190127
12D140036
12D140034
12D140243
12D240039
12D240044
12D240020
12D240018
12D240003
12D240071
12D240036
11D230159
12D240010
12D240026
12D240212
Thái Bình
Phú Thọ
Thanh Hóa
Thanh Hóa
Hà Nam
Bắc Giang
Hà Nam
Thái Bình
Bắc Ninh
Thái Bình
Hải Phòng
Hải Phòng
Thanh Hóa
Ninh Bình
Thanh Hóa
Thái Bình
Thanh Hóa
Hải Dương
Hải Dương
Nghệ An
Bắc Ninh
Ninh Bình
hải Dương
Bắc Ninh
Hải Dương
Hải Dương
Hưng Yên
Nghệ An
Thanh Hóa
Nam Định
Hưng Yên
Thái Bình
Nghệ An
Bắc Giang
1.800.000
3.500.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
1.000.000
2.000.000
2.500.000
2.000.000
2.800.000
2.000.000
3.000.000
2.000.000
1.700.000
2.500.000
1.800.000
1.500.000
3.000.000
2.000.000
1.500.000
2.500.000
2.500.000
2.300.000
2.000.000
2.200.000
2.500.000
1.300.000
2.000.000
2.000.000
1.500.000
2.000.000
2.000.000
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
Vũ Đức Thành Công
Kim Thị Thương
Vũ Hà Thu
Lưu Văn Tùng
Trần Hoài Nam
Lê Thị Dung
Dương Kim Thoa
Bùi Thu Trang
Phạm Thị Thảo
Nguyễn Mậu Tiến
Nguyễn Thị Thu
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Nguyễn Thị Ngọc
Đỗ Văn Hiếu
Nguyễn Thị Hằng
Thái Thị Chinh
Vũ Đình Lương
Hoàng Thanh Quang
Ngô Thị Thùy Trang
Phạm Thị Chuyền
Nguyễn Thúy Dịu
Trần Thị Thảo
Nguyễn Bá Mạnh
Ngô Thị Thu Huyền
Lê Minh Tuấn
Ngô Văn Hùng
Nguyễn Thị Hải Yến
Trương Trung Đức
Phùng Đình Duy
Bùi Thế Khánh
Trần Thị Thúy
Trịnh Thị Lý
Nguyễn Thị Tươi
Lê Văn Nhiên
48K2
48K2
48K2
48K3
48K3
48K3
48K3
48K4
48K4
48K4
48K4
48K4
48K4
48K4
48K4
48K4
48K4
48K4
48K4
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
12D240086
12D240105
12D240102
12D240170
12D240148
12D240127
12D240161
12D240226
12D240245
12D240224
12D240222
12D240168
12D240209
12D240193
12D240192
12D240184
12D240206
12D240225
12D240125
12D240244
12D240026
12D240278
12D240226
12D240258
12D240287
12D240259
12D240291
12D402448
12D240226
12D240261
12D240282
12D240265
12D240289
12D240258
Hải Dương
Nam Định
Nam Định
Thái Bình
Hưng Yên
Thanh Hóa
Nam Định
Thanh Hóa
Ninh Bình
Hà Tĩnh
Nghệ An
Bắc Ninh
Thanh Hóa
Nam Định
Nam Định
Thanh Hóa
Nam Định
Thái Bình
TháiNguyên
Thái Bình
Hưng Yên
Bắc Giang
Nghệ An
Bắc Ninh
Nam Định
Thanh Hóa
Hải Phòng
Hải Dương
Bắc Ninh
Phú Thọ
Phú Thọ
Bắc Giang
Thái Bình
Thanh Hóa
3.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.500.000
1.500.000
1.000.000
1.500.000
2.000.000
2.000.000
3.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
1.100.000
2.000.000
1.500.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.500.000
1.000.000
2.000.000
2.000.000
2.500.000
2.500.000
2.500.000
2.000.000
2.000.000
2.500.000
2.000.000
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
Mai Phạm Cao
Hồ Thị Lan Anh
Vũ Thị Hậu
Nguyễn Thị Huệ
Lê Thị Ngân
Trần Thị Tuyến
Nguyễn Hương Giang
Nguyễn Thị Hường
Bùi Thị Quỳnh Mai
Bùi Nguyễn Diệu Linh
Nguyễn Thị Thanh Huyền
Nguyễn Thị Lan Anh
Tạ Thị Thùy Duyên
Nguyễn Thị Hoạt
Nguyễn Thị Hằng
Bùi Thị Thủy
Phạm Lê Vân Anh
Nguyễn Thị Hòa
Nguyễn Mạnh Tùng
Bùi Thị Vân
Lê Thị Thu Thủy
Nguyễn Thị Thanh Mai
Phạm Thị Thu Huyền
99
Phạm Đức Dũng
10
0
10
1
10
2
10
3
10
4
10
5
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
48K5
48N5
48P1
48P5
48S2
48S3
48S4
48T4
48U5
49K4
49K4
49K4
49K4
49K4
49S4
8CK3B
CNTHTNA6
12D240243
12D240241
12D240251
12D240286
12D240267
12D240289
12D240249
12D240210
12D170264
12D200027
12D200236
12D190101
12D190127
12D190200
12D220202
12D210291
13D160255
13D240255
13D240263
13D240264
13D240255
13D196236
13H150325
Thanh Hóa
Hải Phòng
Hải Phòng
Bắc Ninh
Quảng Ninh
Thái Bình
Hưng Yên
Hải Dương
Hòa Bình
Ninh Bình
Thái Bình
Nghệ An
Thanh Hóa
Bắc Giang
Thanh Hóa
Quảng Ninh
Hà Tĩnh
Hải Dương
Hà Tĩnh
Hải Phòng
Hà Nam
Hải Phòng
Hải Dương
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.500.000
2.000.000
2.000.000
3.000.000
2.000.000
1.900.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
11K620014
Thái Bình
1.000.000
Đỗ Thị Hồng Thu
K48A1
12D100041
Nam Định
2.000.000
Nguyễn Thị Dịu
K48A1
12D150146
Bắc Ninh
2.000.000
Nguyễn Thị Huyền
K48A1
12D100018
Hà Nam
2.000.000
Phan Hùng Sơn
K48A1
12D210041
Bắc Ninh
2.500.000
Đinh Thị Thủy
K48A2
12D100103
Hưng Yên
2.000.000
Nguyễn Thu Thủy
K48A3
12D240223
Bắc Ninh
2.000.000
10
6
10
7
10
8
10
9
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
12
0
12
1
12
2
12
3
12
4
12
5
12
6
12
7
12
8
12
9
13
0
Đặng Thị Phương Lan
K48A3
12D100021
Phú Thọ
2.000.000
Ngô Quốc Toàn
K48A5
12D100284
Vĩnh Phúc
3.000.000
Bùi Thùy Tiên
K48A5
12D100283
Bắc Ninh
2.000.000
Nguyễn Thị Tuyết
Đoàn Thị Huyền Trang
Tô Trung Dũng
K48A5
K48A5
K48D1
12D240109
12D100046
13D150297
Thái Bình
Hải Dương
TháiNguyên
2.000.000
2.000.000
2.500.000
Nguyễn Thị Yến
Vũ Thị Chinh
Lê Tuấn Anh
Đoàn Thị Duyên
Nguyễn Trung Kiên
Hoang Thúy Lam
Nguyễn Phương Thúy
Cao Văn Khanh
K48D1
K48D3
K48D3
K48D3
K48D4
K48D5
K48E2
K48E3
12D130169
12D100144
13D150051
12D150218
11D150026
13D150168
13D220113
12D100141
Phú thọ
Nam Định
Thanh Hóa
Nghệ An
Nghệ An
Lạng Sơn
Quảng Ninh
Hà Nam
1.500.000
1.500.000
3.000.000
2.000.000
2.500.000
2.000.000
2.000.000
2.500.000
Hoàng Thị Trang
K48K1
12D240045
Thanh Hóa
2.000.000
Nguyễn Thị Yến
K48K1
12D100291
Bắc Ninh
2.000.000
Lương Thị Hồng Thương
K48K1
12D240044
Quảng Ninh
2.000.000
Trần Thị Thu Hương
K48K1
12D240020
Ninh Bình
2.000.000
Lê Thị Hà
K48K1
12D240014
Thanh Hóa
2.000.000
Đồng Kim Tuyến
K48K2
12D240108
Thái Bình
2.000.000
Nguyễn Văn Trường
K48K2
12D240107
Hà Nam
2.500.000
Nguyễn Ngọc Tú
K48K2
12D240049
Hải Dương
3.000.000
Trương Văn Thùy
K48K2
12D240103
Hưng Yên
1.500.000
Nguyễn Ngọc Trường
K48K3
12D240167
Hà Tĩnh
2.500.000
Nguyễn Thị Thủy
K48K3
12D240163
Bắc Ninh
2.000.000
13
1
13
2
13
3
13
4
13
5
13
6
13
7
13
8
13
9
14
0
14
1
14
2
14
3
14
4
14
5
14
6
14
7
14
8
14
9
15
0
15
1
Vũ Văn Trung
K48K3
12D100167
Thanh Hóa
3.000.000
Bùi Thu Trang
K48K4
12D240226
Thanh Hóa
2.500.000
Nguyễn Minh Thiện
K48K4
12D240220
Thanh Hóa
2.000.000
Đỗ Thị Anh
K48K4
12D240181
Thanh Hóa
2.500.000
Nguyễn Thị Vân Anh
K48K4
12D240182
Quảng Ninh
3.000.000
Vũ Đăng Bằng
K48K4
12D240183
Hải Dương
2.600.000
Lê Thị Dinh
K48K4
12D240185
Nam Định
2.400.000
Nguyễn Văn Du
K48K4
12D240186
Bắc Ninh
2.500.000
Phan Thị Duyên
K48K4
12D240187
Hải Dương
3.000.000
Nguyễn Thị Giang
K48K4
12D240189
Thanh Hóa
1.900.000
Lê Thị Hà
K48K4
12D240190
Ninh Bình
2.000.000
Hoàng Thị Mỹ Hạnh
K48K4
12D240191
Thanh Hóa
2.000.000
Nguyễn Thị Hằng
K48K4
12D240192
Nam Định
2.500.000
Trần Thị Hiền
K48K4
12D240194
Thanh Hóa
2.000.000
Dương Thị Huệ
K48K4
12D240196
Hưng Yên
2.000.000
Nguyễn Văn Tư
K48K4
12D240229
Hải Dương
1.500.000
Bùi Thị Thơm
K48K4
12D240221
Thái Bình
1.500.000
Đinh Văn Hùng
K48K4
12D240199
Hải Phòng
3.500.000
Ngô Nhật Hưng
K48K4
12D240200
Thái Bình
2.800.000
Nguyễn Thị Lan
K48K4
12D240202
Hưng Yên
2.300.000
Trần Thị Liễu
K48K4
12D240203
Hà Nam
2.500.000
15
2
15
3
15
4
15
5
15
6
15
7
15
8
15
9
16
0
NGuyễn Hải Linh
K48K4
12D240204
Ninh Bình
2.500.000
Nguyễn Huy Tuân
K48K4
12D240227
Hưng Yên
2.500.000
Nguyễn Tài Tạo
K48K4
12D240216
Hà Nam
1.600.000
Trần Thị Tuyến
K48K5
12D240288
Nam Định
2.000.000
Phạm Thị Thanh Thảo
K48K5
12D240277
Hà Nam
2.000.000
Trần Thị Thư
K48K5
12D240283
Hà Nam
2.000.000
Đinh Huy Hoàng
K48U1
12D130076
Bắc Giang
3.000.000
Đinh Thị Thắm
K49P3
12D240279
Thái Bình
2.000.000
Phạm Đức Hòa
K49T2
13D200181
Nam Định
1.500.000
BẢNG THỐNG KÊ
Mức
chi
tiêu
Số
Sinh
Viên
1
1,
1
1,3
1,
5
1,6
1,
7
1,8
1,
9
2
4
1
1
12
1
1
2
2
90
2,2 2,3
1
2
2,
4
2,5
2,
6
2,8
3
3,5
1
25
1
2
12
2
Kích thước mẫu: n=160
Đơn vị mức chi tiêu: triệu VNĐ
b. Giải quyết bài toán:
Bảng phân phối thực nghiệm
Mứ
c
chi
1
1,1 1,3
1,5
1,6
1,7 1,8 1,9 2,0 2,2 2,3 2,4 2,5 2,6 2,8
3
3,5
tiêu
Số
SV
4
1
1
12
1
1
2
2
90
1
2
1
25
1
Kích thước mẫu: n = 160
Đơn vị mức chi tiêu: triệu VNĐ
1. Ước lượng mức chi tiêu trung bình của sinh viên ngoại tỉnh trường Đại học
Thương mại.
Gọi:
X là mức chi tiêu hàng tháng của sinh viên ngoại tỉnh trường ĐHTM.
là mức chi tiêu trung bình hàng tháng của sinh viên ngoại tỉnh trường ĐHTM
trên mẫu.
là mức chi tiêu trung bình hàng tháng của sinh viên ngoại tỉnh
trường ĐHTM trên đám đông .
Vì n = 160 > 30 nên có phân phối xấp xỉ chuẩn : N ( , )
⇒
U=
Nên với α = 1- γ ta có thể tìm được phân vị: = u0.025 = 1.96 thỏa mãn:
P ( |U| < ) 1 =
Thay biểu thức của U vào công thức trên ta có:
P(|–|< ) 1α=
P ( – < < + ) 1α = 0.95
Trong đó : =
Ta tìm được khoảng tin cậy đối xứng của µ: ( – ; + )
Vì chưa biết, kích thước mẫu lớn ta lấy: s’ (n>30)
2.1125
Ta có : s’ = = =
0.1975 = = 1.96 0.0306
Thay vào công thức khoảng tin cậy ta được :
= 2.1125 0.0306 = 2.0819
2
12
2
+ = 2.1125 + 0.0306 = 2.1431
Vậy mức chi tiêu trung bình hàng tháng của sinh viên ngoại tỉnh trường
ĐHTM nằm trong khoảng: (2.0819 triệu VNĐ; 2.1413 triệu VNĐ).
2. Hiện nay, tỷ lệ sinh viên ngoại tỉnh của trường Thương mại chi tiêu hàng tháng đến
1,4triệu là 60%. Hãy kiểm tra lại khẳng định trên.
Tóm tắt : P0=0.6, n=160, nA=150, f= α=0.05
Kiểm định giả thuyết : .
Giải
p là tỉ lệ sinh viên ĐHTM có mức chi tiêu trung bình hàng tháng từ 1.4 triệu
VNĐ trên đám đông.
f là tỷ lệ sinh viên ĐHTM có mức chi tiêu trung bình hàng tháng từ 1.4 triệu
VNĐ trên mẫu.
Với α =0.05 ta kiểm định bài toán
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm định U= (p0=0.6)
Ta có n=160
⇒ ≅
f N(p;
pq
n
)
≅
Nếu giả thiết H0 đúng thì U N(0;1) nên với α=0.05 ta tìm được phân vị
chuẩn: = u0.025 = 1.96 thỏa mãn: P( >) = α = 0.05
⇒
Miền bác bỏ Wα= {utn: >} = {utn: >1.96}
Tìm utn =
Với giả thiết đã cho thì ftn =
150
160
= 0.9375, p0=0.6, q0=0.4, n=160
0.9375 − 0.6
⇒
utn =
0.6 × 0.4
160
=8.7209 >1.96.
Kết luận: Do utn Wα nên ta bác bỏ H0 và chấp nhận H1. Tức là tỷ lệ sinh
viên trường ĐHTM có mức chi tiêu trung bình lớn hơn 1.4 triệu đồng khác 60%.
PHẦN III: MỞ RỘNG
I. Mở rộng đề tài:
Đề tài: Ước lượng mức điểm trung bình môn Xác suất thống kê của sinh viên
trường ĐHTM với độ tin cậy 95%.
Hiện nay tỷ lệ sinh viên trường ĐHTM có điểm trung bình môn Xác suất thống kê
là 5.5 khoảng 40%. Hãy kiểm định lại khẳng định trên với mức ý nghĩa 5%.
II.Ứng dụng ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê:
Ứng dụng kiểm định giả thuyết thống kê:
Lý thuyết kiểm định các giả thuyết thống kê là một bộ phận quan trọng của thống
kê toán. Từ đó mà nó có rất nhiều ứng dụng trong thực tế:
• Trong kinh tế:
Ta có thể kiểm tra, xác thực xem lợi nhuận trung bình thu được trong
phương án kinh doanh, cũng như so sánh được tính hiệu quả giữa các
phương án đó.
Kiểm soát được hiệu quả của việc thay đổi các chiến lược kinh doanh.
Kiểm tra và so sánh được mức độ rủi ro của các quyết định trong kinh
doanh.
Từ những kiểm định tính toán được mà các nhà kinh doanh có được những phản
hồi đối với công tác quản trị, biết rõ được thực trạng tổ chức của mình, những vấn
đề trọng tâm cần giải quyết, từ đó chủ động tìm các biện pháp điều chỉnh kịp thời
nhằm đạt được mục tiêu xác định.
• Trong vấn đề văn hoá xã hội: có thể kiểm tra, ước lượng được giá trị trung
bình của một chỉ số nào đó (như: chiều cao, tuổi thọ, tỉ lệ người mắc bệnh
ung thư, chất lượng dịch vụ…) của một khu vực, vùng miền, quốc gia nào
đó.
Từ đó mà có thể so sánh với các khu vực, vùng miền, quốc gia khác và với mặt
bằng chung để nhận ra thực trạng tình hình phát triển văn hoá, xã hội của khu vực
mình. Từ cơ sở này mà đề ra các giải pháp, phương hướng nhằm nâng cao và phát
triển tình hình văn hoá, xã hội.
KẾT LUẬN
Từ những con số biết nói, được thu thập một cách chân thực và vận dụng
những kiến thức về môn “Lý thuyết xác suất và thống kê toán” bài thảo luận của
nhóm 11 đã đưa ra được ước lượng về chi tiêu trung bình của sinh viên ngoại tỉnh
trường Đại Học Thương Mại, để từ ứng dụng thực tế sinh viên có thể hiểu rõ hơn
về môn xác suất thống kê. Những vận dụng đó của môn học mỗi sinh viên có thể
xây dựng kế hoạch dự trù chi tiêu hàng tháng hợp lý cho mình với mức giá cả đắt
đỏ như hiện nay ở Hà Nội.
Qua đó có thể thấy rằng môn Lý thuyết Xác suất và thống kê toán có những
ứng dụng rất hữu ích trong cuộc sống và đặc biệt trong nền kinh tế Việt Nam đang
phát triển mạnh mẽ cần những ước lượng và kiểm định đúng đắn để có những
quyết định thật sáng suốt.