Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tuần 14 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 43 trang )

Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

TUẦN 14:
Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm.
- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm
nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời các câu hỏi trong SGK).
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
2. Kỹ năng:
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Nùng, thầy mo, mong manh).
- HS bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Có kĩ năng kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS
M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy


Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- HS hát bài: Anh Kim Đồng
- Kiểm tra 2 HS đọc bài “ Cửa Tùng”.
- Giáo viên giới thiệu bài mới:
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.

- Học sinh thực hiện theo YC
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng
sớm.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Ông Ké, Nùng, thầy mo, mong manh,...
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
GV:

1 Trường Tiểu học



Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

câu trước lớp (2 lượt bài)
- Luyện đọc từ khó: gậy trúc, lững thững, suối, - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm.
cả lớp).
Chú ý phát âm: Thanh, Việt Anh, Bảo,...
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
- Giải nghĩa từ: Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
mo, mong manh
từ và luyện đọc câu khó.
- Luyện câu:
+ Lời của ông ké thân mật, vui vẻ: Nào, bác
cháu ta lên đường!
+Lời của Kim Đồng trong đoạn đóng kịch để
lừa lũ giặc: bình tĩnh, thản nhiên,...(Đón thầy
mo về cúng cho mẹ ốm.)
+ Lời của Kim Đồng tự nhiên, thân tình khi gọi
ông ké: (Già ơi!Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa
lắm đấy!) (...)
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh hoạt động theo nhóm,
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối luân phiên nhau đọc từng đoạn
tượng M1
trong bài.
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và
dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
* HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ -> Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ
gì?
đến địa điểm mới.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai -> Vì vùng này là vùng người Nùng ở,
ông già Nùng?
đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.
- Cách đi đường của hai bác cháu như - Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh
thế nào?
nhẹn đi trước. Ông ké lững thững đi đằng
sau,..
* HS đọc đoạn 2,3,4 + lớp đọc thầm
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí -> Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh
và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt

GV:

2 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

địch?

Năm học 2017 - 2018

sáo … khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời
rất nhanh trí.
-> Vài HS nêu

- Nêu nội dung chính của bài?
-GV nhận xét, tổng kết bài
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Pjhaan biệt lời người dẫn chuyện, bon giặc, Kim Đồng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp
- Vài HS đọc lại bài
- Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 3)
- Lớp theo dõi
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Học sinh lắng nghe.
- Đọc cá nhân, trao đổi cùng bạn (N3)
- Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn 3.
- Thi đọc theo vai nhân vật (N3)
- Học sinh đọc.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- HS theo dõi, nhận xét cách đọc
- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. - 3HS thi đọc đoạn 3
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc nâng cao: M3, M4
5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút)
* Mục tiêu:
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+
M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
*GV nêu nhiệm vụ:
- GV yêu cầu dựa theo 4 tranh minh họa - HS chú ý nghe
nội dung 4 đoạn truyện, HS kể lại toàn
bộ câu chuyện.
* Hướng dẫn HS kể chuyện theo - HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ
tranh
- Gọi HS M4 kể đoạn 1
- 1 HS M4 kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo
một trong ba cách
+Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo -Lắng nghe
sát tranh minh họa
+Cách 2: Kể có đầu có cuối như không
kĩ như văn bản

+Cách 3: Kể khá sáng tạo
*Tổ chức cho HS tập kể
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể .
GV:

3 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại
cách kể.
b. HD HS kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- GV đi từng nhóm quan sát HS kể
chuyện.
*Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2
c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp.
-Hs tập kể trước lớp .

+HS kể chuyện cá nhân
-HS kể chuyện trong nhóm (N2)
- HS (nhóm 2) kể trong nhóm
- 2 bạn trong nhóm chia sẻ,...

- Đại diện 1 số nhóm kể truyện
- Các nhóm theo dõi, nhận xét
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước

+Gọi đại diện các nhóm lên thi kể
lớp.
chuyện theo đoạn.
- > Lớp bình chọn người kể hay nhất
+Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương
những HS kể hay.
- Yêu cầu một số em kể lại cả câu -HSM3+ M4 kể chuyện
chuyện theo vai nhân vật
- Học sinh nhận xét, khen bạn
-GV nhận xét, đánh giá
5. HĐ tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Học sinh trả lời
+ Qua câu chuyện em thấy anh Kim - Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân
Đồng là một người như thế nào?
-> Là một người liên lạc rất thông minh,
nhanh trí và dũng cảm…
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe, ghi nhớ
trong tiết học .
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
-Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn - Lắng nghe và thực hiện
bị bài: Nhớ Việt Bắc
Điều chỉnh:
..........................................................................................................................................................................................
...........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................


TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
GV:

4 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- HS làm được các bài tập: 1, 2, 3, 4.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm các phép tính với số đo khối lượng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu BT2; Một cân đồng hồ loại nhỏ 2 kg ; 5 kg.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
- Trò chơi: Điền đúng điền nhanh
-TBHT đưa ra các phép tính cho học sinh điền kết quả:
63g + 10 g = ?
50g x 2 =?
148g - 48g= ?
80g : 8 = ? (…)
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh trả lời nhanh và đúng.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)
* Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- HS làm được các bài tập: 1 ,2, 3, 4.
* Cách tiến hành:
a. Bài tập 1:
Làm việc cá nhân –Nhóm- Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm vào vở (cá nhân)
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn
- HS so sánh kết quả trong nhóm (nhóm
thành BT
bàn)
*GV KL các bước thực hiện:
- Chia sẻ KQ trước lớp
+Thực hiện phép cộng số đo khối lượng 744g > 474g;

305g < 350g
ở vế trái
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g
+So sánh hai số đo khối lượngđơn vị đo
khối lượng.
b. Bài tập 2 :
Làm việc cá nhân
- GV gọi HS đọc bài toán
- 2 HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì ?
- HS trả lời .
+ Bài toán hỏi điều gì ?
- Tất cả có bao nhiêu gam bánh và kẹo?
-Yêu cầu HS tự giải vào vở
-HS thực hiện:
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là
GV:

5 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

- GV chấm, nhận xét, chữa bài

Năm học 2017 - 2018

130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.

520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 gam

Bài tập 3 : Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS đọc bài toán
-GV HD các em đổi 1kg = 1000g
+Số đường còn lại nặng bao nhiêu
gam?
+Tìm mỗi túi nhỏ nặng bao nhiêu gam?
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
- GV trợ giúp HS làm bài M1+M2: Hải)

- HS đọc bài toán
- HS thực hiện vào vở
-HS chia sẻ cahs làm trước lớp
-> Thống nhất các bước giải
Bài giải
1kg = 1000g
số đường còn lại cân nặng là.
1000 - 400 = 600g
->GV nhận xét
mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
*GVcủng cố về giải toán bằng hai phép
600 : 3 = 200(g)
tính.
Đ/S: 200(g)
d. Bài tập 4: (Trò chơi)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV tổ chức dưới dạng trò chơi:


-HS nêu yêu cầu bài tập
+ Cân hộp bút và can 6 hộp đồ dùng - HS thực hiện:
học toán
+ 2 nhóm HS lên thi đua cân rồi ghi lại
+ GV cho HS so sánh khối lượng hai kết quả (hai vật).
vật xem vật nào nhẹ hơn .
+ So sánh khối lượng hai vật .
->Tổng kết

- Các nhóm khác kiểm tra, nhận xét

4..Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh:
..........................................................................................................................................................................................
...........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................

ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 1).
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu
- Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta, vì thế
chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn.
- Khi được giúp đỡ, khó khăn của họ được giải quyết và vơi nhẹ đi, do vậy tình cảm,

tình hàng xóm láng giềng sẽ gắn bó hơn.
GV:

6 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Các em có thể quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa
sức như: Rút hộ quần áo lúc trời mưa, chơi với em bé ...
2. Thái độ:
- Biết tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
- Đồng tình với những ai biết quan tâm đến hàng xóm láng giềng, không đồng tình
với những ai thờ ơ, không quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
3. Hành vi:
- Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
trong cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:
+ Nội dung tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận cho các nhóm.
+ Nội dung truyện “Tình làng, nghĩa xóm”.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Đàm thoại: Tích cực tham gia việc lớp,việc - Học sinh trả lời.
trường có lợi ích gì?
- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng: Quan - Quan sát và lắng nghe
tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (27 phút)
*Mục tiêu.
-Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta, vì thế
chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn.
- Khi được giúp đỡ, khó khăn của họ được giải quyết và vơi nhẹ đi, do vậy tình
cảm, tình hàng xóm láng giềng sẽ gắn bó hơn.
- Các em có thể quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa
sức như: Rút hộ quần áo lúc trời mưa, chơi với em bé ...
*Cách tiến hành:
Việc 1: Tiểu phẩm “ Chuyện hàng xóm”
Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp
+ Nhóm học sinh được giao
+ Yêu cầu đóng tiểu phẩm (nội dung đã được nhiệm vụ lên bảng đóng tiểu
chuẩn bị trước).
phẩm.
+ Lớp xem tiểu phẩm.
+ Học sinh dưới lớp xem tiểu
phẩm, tự suy nghĩ, sau đó 45
+ Em đồng ý với cách xử lí của bạn nào? Vì học sinh trả lời.
GV:

7 Trường Tiểu học



Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

sao?
+ Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ
+ Qua tiểu phẩm tiểu phẩm trên em rút ra sung câu trả lời của các bạn.
+ Qua tiểu phẩm trên, em rút ra
được học gì?
được bài học: hàng xóm là những
người sống bên cạnh ta. Cần thiết
*GV kết luận: hàng xóm láng giềng là những phải giúp đỡ hàng xóm xung
người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta. quanh.
Bởi vậy, chúng ta cần quan tâm và giúp đỡ họ + 12 học sinh nhắc lại.
lúc khó khăn cũng như khi hoạn nạn.
Việc 2: Việc làm nào là đúng:
Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp
+ Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu
học sinh thảo luận.
+ Nghe yêu cầu, nhận phiếu và
+ Treo phiếu thảo luận đã phóng to lên bảng để tiến hành thảo luận.
các nhóm lên điền kết quả.
+ Sau 3 phút, đại diện các nhóm
Nội dung phiếu thảo luận:
lên ghi kết quả trên bảng.
Điền đúng (Đ) Sai (S) vào .
+ Đại diện các nhóm trình bày
kết quả, có kèm theo lời giải

thích.
 Giúp đỡ hàng xóm là việc làm cần thiết.
 Không nên giúp hàng xóm lúc họ gặp khó  Đúng.
khăn vì như thế càng làm cho công việc của họ  Sai.
thêm rắc rối.
 Giúp đỡ hàng xóm sẽ gắn chặt hơn tình cảm
 Đúng.
giữa mọi người với nhau.
 Chỉ quan tâm, giúp đỡ hàng xóm khi họ yêu
 Sai.
cầu mình giúp đỡ.
 Không được tự ý giúp đỡ hàng xóm vì như
thế là vi phạm quyền tự do cá nhân của mỗi  Sai.
người.
+ Nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng và lời giải
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ
thích (nếu học sinh chưa nắm rõ).
sung.
* Giáo viên chốt lại ý đúng (SGV trang 45)
Việc 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
Làm việc cả lớp
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
+ Chia học sinh thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm
thảo luận tìm ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ + Thảo luận nhóm.
nói về tình hàng xóm, láng giềng
+ Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận
+ Đại diện các nhóm trình bày
và lấy ví dụ minh họa cho từng câu.
kết quả.
1. Bán anh em xa, mua láng giềng gần.

2. Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
3.
Người xưa đã nói chớ quên
Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
Giữ gìn tình nghĩa tương giao,
GV:

8 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân.
+ Nhận xét, bổ sung giải thích thêm.(nếu cần)
• Khuyến khích bày tỏ ý kiến: Việt Anh,

+ Các nhóm khác nghe, nhận xét
và bổ sung.

3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
-- Giáo viên nhận xét tiết học.
+ Yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm thêm những câu ca doa, tục ngữ, những mẫu
chuyện nói về tình nghĩa hàng xóm, láng giềng.
+ Nhớ và ghi lại những công việc mà em đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng
- Dặn học sinh về nhà thực hành theo điều đã học. Chuẩn bị bài: Quan tâm, giúp
đỡ hàng xóm láng giềng (Tiết 2)
Điều chỉnh:
..........................................................................................................................................................................................

...........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................

Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017
TẬP ĐỌC:
NHỚ VIỆT BẮC
I.
MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng.
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát.
-Biết nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: đỏ tươi, giăng thành lũy sắt dày,
rừng che bộ đội, rừng vây quân thù...
- Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả
lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu )
2. Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng đọc hiểu
+Hiểu nghĩa các từ khs trong bài: Giang, phách, ân tình, thủy chung,...
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu đất nước con người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
GV:


9 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

-Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động: ( 2 phút)
- GV kiểm tra HS đọc 4 đoạn câu chuyện Người liên lạc nhỏ
- Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào?
- GV nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh họa
-GV giới thiệu bản đồ 6 tỉnh của Việt bắc(…). Việt Bắc là chiến khu của chúng ta
trong thời kì chống thực dân Pháp …ghi đầu bài lên bảng
2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Cặp đôi
Cả lớp
a. GV đọc toàn bài.
*Đọc mẫu
- GV đọc với giọng hồi tưởng, thiết tha, - HS lắng nghe.
tình cảm.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HD đọc phát âm từ khó: nắng ánh, dao - Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ
gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi khó.
giăng
-GV hướng dẫn 1 số câu khó:(bảng phụ).
* Lưu ý: giúp đỡ Hs ngắt nghỉ đúng nhịp
thơ: em Thanh, Hoàng
Ta về / mình có nhớ ta/
Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.//
Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi/
Đèo cao nắng ánh/ dao gài thắt lưng.//
(…)
- Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt
nhịp thơ của HS.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
* Lưu ý: giúp đỡ HS M1 đọc đoạn
- Gọi HS đọc từng đoạn bài trước lớp .
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng
nhịp thơ.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ
mới
- Tìm hiểu nghĩa của từ mới (đèo, phách,
ân tình, thủy chung,..) SGK
+Đặt câu với từ ân tình;
*Đọc từng khổ thơ trong nhóm
Mọi người trong xóm em sống rất ân
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong tình, tối lửa tắt đèn có nhau.
nhóm

GV:

10 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (N2).
*GVKL: giọng đọc hồi tưởng, thiết tha, - Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
tình cảm thể hiện những người về xuôi
vẫn lưu luyến với cảnh và người ở chiến
khu
3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
*Yêu cầu HS đọc 2 dòng đầu
-HS đọc 2 dòng thơ
-HS trả lời câu hỏi, trao đổi với bạn cùng
bạn, chia sẻ trước lớp
+Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở - …nhớ hoa, nhớ người
Việt Bắc?
- GV nhận xét
-Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài - HS đọc
thơ
+ Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ
+Tìm những câu thơ cho thấy cảnh Việt tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng,...
Bắc đẹp; Việt Bắc đánh giặc giỏi?

+ Việt Bắc đánh giặc giỏi:Rừng cây núi
đá ta cùng đánh Tây,... Rừng che bộ đội,
từng vây quân thù.
-HS đọc thầm bài thơ
-Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của +Đèo cao nắng ánh dao cài thắt
người Việt Bắc?
lưng( chăm chỉ lao động)
+ GV nhận xét, chốt lại
+...
4. Hoạt động học thuộc lòng bài thơ ( 10 phút)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
Lưu ý: lệnh cho Hs làm việc cá nhân

chia sẻ trước lớp

- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn học sinh cách đọc
- Gọi vài học sinh đọc 10 dòng thơ đầu
của bài.
- Gọi vài học sinh đọc thuộc 10 dòng thơ
đầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung
Lưu ý:
- Đọc thuộc, đọc đúng 10 dòng thơ đầu:
M1, M2
- Đọc thuộc , đọc hay 10 dòng thơ đầu:
M3, M4
+ Mời 3HS đọc thuộc, đọc hay 10 dòng

thơ đầu của bài
+ Mời 1 Hs đọc cả bài.
GV:

- Lớp theo dõi
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc 10 dòng thơ đầu
-HS nhẩm thuộc bài theo YC
- Học sinh đọc thuộc.
+ HS thi đọc thuộc lòng bài thơ giữa các
dãy bàn, các tổ.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.

- Thực hiện theo YC
- HS thực hiện

11 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

+ YC theo dõi bình chọn bạn đọc tốt
nhất.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
+Gv đánh giá
hay
5. Hoạt động tiếp nối (2 phút)
-GV chốt ND bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.

- Liên hệ, diáo dục :Bài vừa học giúp em hiểu điều gì?
-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: “Hũ bạc của người cha”
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh:
..........................................................................................................................................................................................
...........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................

CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS viết đúng: lên đường , ông ké, Nùng, Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng
lững thững,
- Nghe-viết đúng một đoạn bài Người liên lạc nhỏ; trình bày đúng hình thức
bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ).
- Làm đúng BT3a
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả và biết
viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng,..
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, cặp đôi.
2. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 1.
- Băng giấy viết nội dung khổ thơ trong BT1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Lớp hát
-Hát bài: Đôi bàn tay em
-GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã
- Học sinh viết bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết - Lắng nghe
tốt.
GV:

12 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

Năm học 2017 - 2018

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý:
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào -> Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng,
cần viết hoa?
Hà Quảng.
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? -> Nào, Bác cháu ta lên đường
Lời đó được viết thế nào?
-> là lời ông Ké được viết sau
dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng + HS tìm từ khó,viết từ khó
con
- HS luyện viết vào bảng con.
+ GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đường, ông ké,
+ HS tìm từ khó,viết từ khó
Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng lững thững,
-1số HS luyện viết vào bảng lớp:
...
+ Nùng,lên đường , ông ké, Đức
Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng
lững thững,
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết

sai.
- Giáo viên nhận xét.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: “Người liên lạc nhỏ”.
- Viết hoa chữ đầu câu và viết hoa danh từ riêng, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng
tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.
- Học sinh viết bài vào vở
Lưu ý:
- Tư thế ngồi: Hoàng, Dương, Thúy...
- Cách cầm bút: Lâm, Duy,...
GV:

13 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Tốc độ: Sơn, Việt, Hải...
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi

- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi
- Học sinh đổi chéo vở chấm cho
nhau.
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài.
- Học sinh sửa lỗi viết sai xuống
cuối vở bằng bút mực.
- Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách - Lắng nghe
trình bày và nội dung bài viết của học sinh.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu:
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ).
- Làm đúng BT3a
*Cách tiến hành:
Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh làm bài:
+ Cây sậy / Chày giã gạo
- Giáo viên nhận xét chữa sai.
+ Dạy học / ngủ dậy
-GV kết luận bài đúng và K/hợp giải nghĩa từ:
+Số bảy / đòn bẩy.
+Đòn bẩy: Vật làm bằng tre, gỗ,... giúp nâng
một vật nặng theo cách tì đòn bẩy vào một điểm - Lắng nghe.
tựa rồi dùng sức nâng vật đó lên.
Bài 3: Hoạt động cả lớp
*TC trò chơi: “Điền nhanh – Điền đúng”
- Học sinh tham gia chơi
- Gọi HS nêu yêu cầu

- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV dán bảng 3, 4 bằng giấy.
- HS làm bài cá nhân.
-> GV nhận xét bài đúng.
- HS các nhóm thi tiếp sức.
a) Trưa nay – nằm - nấu cơm - nát - mọi lần.
- HS đọc bài làm -> HS nhận xét
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi.
- HS chữa bài đúng vào vở.
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Học sinh nêu
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, - Quan sát, học tập.
không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết - Lắng nghe
chữ đẹp, trình bày cẩn thận.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết - Lắng nghe và thực hiện.
lại các từ đã viết sai (5 lần). Xem trước bài
chính tả sau: Nhớ Việt Bắc
Điều chỉnh:
..........................................................................................................................................................................................
...........................................

GV:

14 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3


Năm học 2017 - 2018

..........................................................................................................................................................................................
..........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................

TOÁN:
BẢNG CHIA 9
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9)
- HS làm được các bài tập: BT1( cột 1,2,3 );BT 2 ( cột 1,2,3 ); BT3,4.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 9
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, khoa học. Yêu thích toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- PP rèn luyện tư duy sáng tạo, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp.
2. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút):
-Lớp Trò chơi “ Điền đúng điền nhanh”
+ TBHT điều hành
+ Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 9
VD: 9 x 2 = ?

9 x 6 =?
9x7=?
5x 9 = ?
8 x 9 =?
9x9=?
+ Hs dưới lớp điền KQ nhanh, đúng
- Tổng kết T/C. GV giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu:
- Dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9 và học thuộc bảng chia 9.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn lập bảng chia 9
* HS lập được bảng chia 9 và học
thuộc lòng bảng chia 9
- GV dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 9
chấm tròn để lập lại từng công thức của
bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm
bìa đó để chuyển từ một công thức nhân
9 thành một công thức chia 9 .
- GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn
GV:

15 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

+ 9 lấy một lần thì được mấy ?
GV viết ; 9 x 1 = 9
+ Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm,

mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy
nhóm ?
GV ghi :
9:9=1
- GV cho HS QS và đọc phép tính :
9x1=9 ; 9:9=1
-Tương tư như vậy hướng dẫn các em
tìm hiểu các phép tính :
9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2
9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3
-Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ?
-Vậy các em vận dụng kết luận vừ nêu
tự lập bảng chia 9.
- Gọi đại diện nhóm nêu
Việc 2.HTL bảng chia 9:
-Nhận xét gì về số bị chia?
-Nhận xét kết quả
-Tổ chức cho HS học thuộc bẳng chia 9
- GV gọi HS thi đọc

Năm học 2017 - 2018

+ … 9 lấy 1 lần được 9
+… 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi
nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm

+… khi ta lấy tích chia cho thừa số này
thì ta được thừa số kia .
- HS các nhóm tự lập bảng chia 9 .
- Đại diện các nhóm nêu kết quả


-HSTL...
-Thi HTL bảng chia 9
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9
- HS đọc xuôi , ngược bảng chia 9
-> HS nhận xét

- > GV nhận xét
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
* Mục tiêu:
-Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn (về chia thành 9 phần bằng
nhau và chia theo nhóm 9).
- HS làm được các bài tập: BT1( cột 1,2,3 );BT 2 ( cột 1,2,3 ); BT3,4.
*Cách tiến hành:
Bài 1 : Tính nhẩm
Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV nêu yêu cầu BT, cách thức tiến -HS nêu YC
hành.
-Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả tính
miệng kết quả
nhẩm
* Giúp đỡ Hs hạn chế: Hoa, Thúy
-TBHT ghi nhanh lên bảng.
-Thống nhất KQ
18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7
45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9
Bài 2 : Tính nhẩm
Làm việc cá nhân - Cả lớp
- GV giúp các em củng cố mối quan hệ
giữa nhân và chia (khi ta lấy tích chia

GV:

- HS lần lượt đứng nêu miệng kết quả
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
45 : 9 = 5
54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
16 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

cho thừa số này thì ta được thừa số kia)
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn
thành BT
Bài 3 :
Làm việc cá nhân – Cả lớp
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?

Năm học 2017 - 2018

45 : 5 = 9

54 : 6 = 9

63 : 7 = 9 ..

- 2HS đọc đề bài toán .
+… Có 45 kg gạo , chia đều vào 9 túi
+…mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ?

- HS làm vở, 1 HS lên bảng làm bài, chia
sẻ:
Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đ/S: 5 (kg) gạo
- HS đọc yêu cầu của bài toán .
- HS làm bài, chia sẻ với bạn cùng bàn
- Thống nhất KQ:
Bài giải
Có số túi gạo là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đ/S: 5 (túi) gạo.
-HS thực hiện vào nháp bài 1,bài 2(cột 4)
-Báo cáo KQ

- Bài toán hỏi gì ?
-Yêu cầu HS giải vào vở
- Gọi 1 em lên bảng làm, chia sẻ trước
lớp
- GV nhận xét, chốt lại
Bài 4 : Hoạt động cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu đề bài
-Yêu cầu HS tự giải vào vở
- Gọi HS đọc bài giải (HS cần giúp đỡ
về câu trả lời tương ứng với phép tính:
em Hồng, Bình)
- GV nhận xét, chữa bài
* BT.PTNL.HS (dành cho đối tượng
Hs đã hoàn thành các BT theo YC của

tiết)
- GV kiểm tra KQ làm bài của HS
3.Hoạt động kết nối (2 phút)
- 2HS đọc lại bảng chia 9
- Về nhà học thuộc bảng chia 9 và làm bài tập
- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Điều chỉnh:

..........................................................................................................................................................................................
...........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU. Sau bài học, HS biết :
1.Kiến thức:
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố )
- Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
2.Kĩ năng:
GV:

17 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018


-GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi
mình đang sống; sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.
3. Thái độ: Quyan tâm, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống chia sẻ với người
thân.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Quan sát, PP luyện tập thực hành, PP thảo luận nhóm.
2. Đồ dùng: Hình vẽ trang 52, 53, 54, 55 SG , phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài Quê hương tươi đẹp
- Ôn kiến thức cũ:Không chơi các trò chơi nguy hiểm
+ Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian
nghỉ giữa giờ?
-Nhận xét, đánh giá
-Giới thiệu bài: Nơi em đang sống là tỉnh hay thành phố? Tỉnh em có tên gì? Hôm
nay thầy sẽ cùng các em tìm hiểu về tỉnh mình đang sống qua bài Tỉnh( thành
phố) nơi bạn đang sống
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút)
*Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh.
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Làm việc với SGK.
Hoạt động nhóm 4
-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh -Học sinh quan sát và
quan sát tranh trong SGK trang 52, 53, 54, mỗi nhóm thảo luận
thảo luận 1 tranh
-Giáo viên yêu cầu: quan sát và kể tên những cơ quan -Học sinh thảo luận

hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, … cấp tỉnh có nhóm và ghi kết quả ra
trong các hình.
phiếu học tập.
-GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo -Đại diện các nhóm
luận của nhóm mình -Nhận xét.
trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
→ GV kết luận: ở mỗi tỉnh, thành phố đều có rất nhiều -Các nhóm khác nghe
các cơ quan như hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,… và bổ sung.
để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh
thần và sức khoẻ nhân dân.

GV:

18 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Việc 2: Trò chơi
-GV cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
với yêu cầu: Nối các cơ quan, công sở với chức năng,
nhiệm vụ tương ứng.
*Trợ giúp cho đối tượng HS M1+ M2 hoàn thiện nội
dung kiến thức bài học.
-Tổng kết, tuyên dương

Học sinh tham gia chơi

theo sự hướng dẫn của
Giáo viên.
-Hoàn thiện vào vở thực
hành VBT

3.Hoạt động nối tiếp (2 phút)
Hỏi tên bài học, nội dung chính của bài?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Tỉnh (thành phố nơi bạn đang sống (tiết 2)
Điều chỉnh:
..........................................................................................................................................................................................
...........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................

Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017
ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ BT1.
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào BT2.
- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi
Ai (cái gi, con gì) – thế nào?
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, dùng từ đặt câu với kiểu câu Ai thế nào?
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-Gọi 1 HS lên làm bài 2.
- Học sinh làm bài
- Lớp nhận xét chữa bài.
- Lắng nghe
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng...
GV:

19 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Học sinh mở sách giáo khoa và vở
Bài tập
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
-Tìm được các từ chỉ đặc điểm, xác định được các sự vật so sánh với nhau về những
đặc điểm .
-Ôn kiểu câu: “Ai thế nào?”, tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi “Ai (cái gi,
con gì) – thế nào?”

*Cách tiến hành:
*Việc 1: Mở rộng vốn từ
Bài tập 1 (miệng):
Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu: Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu - 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước
sau(6 câu thơ của BT1-sgk trang117)
lớp
- Đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê
hương
-1 HS đọc 2 dòng thơ.
- Tre và lúa ở dòng 2 có đặc điểm gì?
+ Tre xanh, lúa xanh...
- Gạch dưới chữ “xanh”
-1 HS đọc 2 dòng thơ tiếp
- Sông máng có đặc điểm gì?
+Xanh mát
-1 HS đọc 2 dòng thơ tiếp theo
-Tìm các từ chỉ đặc điểm của trời mây và mùa + Bát ngát, xanh ngắt
thu?
- HS nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Lưu ý: xanh ngắt (chỉ màu sắc của bầu trời
mùa thu)
Bài tập 2 (Phiếu học tập)
Làm việc nhóm 2-> Chia sẻ trước lớp
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Nêu yêu cầu: Tìm sự vật so sánh (... )
-Thảo luận N2
-Chia sẻ trước lớp-> Thống nhất

- 1 HS đọc khổ thơ 1
-Tác giả so sánh sự vật nào với nhau?
+Tiếng suối tiếng hát
trong.
-So sánh về đặc điểm gì?
+Ông
hiền
hạt gạo
Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành +Bà
hiền
suối trong (...)
BT: em Thúy, Hải
Bài tập 3:
Làm việc cá nhân
-Tìm bộ phận của câu trả lời cầu hỏi Ai (cái -1 HS đọc yêu cầu đề bài
-HS làm bài vào vở
gì,con gì) -Thế nào?
a, Anh Kim Đồng Nhanh trí,...
- Yêu cầu Hs tự làm vào vở
b, Những hạt sương sớm
long
GV:

20 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018


- Chấm bài của Hs, đánh giá
lanh...
*GV củng cố về kiểu câu: “Ai thế nào?”, tìm c, Chợ hoa
đông nghịch người
đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi “Ai
(cái gi, con gì) – thế nào?”
3. HĐ Tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- 1, 2 học sinh nhắc lại
Lưu ý đối tượng M1, M2.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Lắng nghe
học.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học - Lắng nghe
sinh có tinh thần học tập tốt.
- Nhắc nhở học sinhHTL các câu thơ có hình - Lắng nghe và thực hiện.
ảnh so sánh đẹp ở BT2 và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh:
..........................................................................................................................................................................................
...........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................

TOÁN
LUYỆN TẬP
I.
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia).

- HS làm được các bài tập: 1,2,3,4.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính đúng với bảng chia 9.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp.
2. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu BT1; Bảng vẽ nội dung BT4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
- Trò chơi “Đoán nhanh đáp số”.
-TBHT: đọc phép tính để học sinh nêu kết quả:
+) 27 : 9 =?
36 :9 =?
45 : 9 = ?
+) 54: 9 = ?
72: 9 =?
90 : 9 =? (…)
- Cả lớp theo dõi.
- GV nhận xét, kết nối nội dung bài học.
GV:

21 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3


Năm học 2017 - 2018

3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)
* Mục tiêu:
- HS thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia).
- HS làm được các bài tập: 1,2,3,4.
* Cách tiến hành:
a. Bài tập 1:
Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm vào phiếu HT (cá nhân)
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn
- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
thành BT
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
*GV củng cố bảng nhân 9 và bảng chia
9
b. Bài tập 2 :
Làm việc cá nhân – chia sẻ cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
GV yêu cầu HS làm vào vở
- HS làm vào vở
-> GV gợi ý cho HS nhóm 1 hoàn -HS chia sẻ cách làm (N2)
thành BT
-Thống nhất KQ
-Bài 2 củng cố cho ta gì ?

-Cách tìm thương, số bị chia, số chia
*GV lưu ý: Khi tìm số bị chia có thể
thực hiện theo một trong hai cách sau
đây: +) 27chia 3 bằng mấy?
+) 3 nhân mấy bằng 27

GV:

22 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Bài tập 3 : Làm việc cá nhân – Cả lớp
- HS đọc đề- phân tích bài toán:
-Bài cho ta biết những gì ?

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Công ty dự định xây 36 ngôi nhà, đến
nay đã thực hiện được

- Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?

1
số nhà đó –
9

Công ty còn phải xây tiếp bao nhiêu

ngôi nhà nữa ?
-HS làm vở
-Yêu cầu HS giải vào vở
-1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài
trước lớp.
Bài giải
Số ngôi nhà đã xây là:
- GV gọi HS đọc bài làm
36: 9 = 4 (ngôi nhà)
- GV trợ giúp HS làm bài M1+M2: Hải)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là
->GV nhận xét
*GVcủng cố về giải toán bằng hai phép
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
tính.
Đáp số: 32 ngôi nhà
d. Bài tập 4: Hoạt động nhóm đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu của bài .
- Để tìm 1 / 9 số ô vuông trong mỗi
-Trao đổi cặp đôi
hình ta làm như thế nào ?
- HS làm và tìm được :
+ Đếm số ô vuông của hình (18ô)
+ Tìm
- Gọi HS nêu kết quả
-Tổng kết kiến thức

1

số đó (18:9 = 2 (ôvuông))
9

- HS đọc kết quả
- HS chú ý

4..Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh:
..........................................................................................................................................................................................
...........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................

TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA K
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS viết đúng chữ hoa: K, Kh, Y ( 1 dòng ).
- HS viết đúng tên riêng: Yết Kiêu ( 1 dòng ).
- Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng ( 1 lần )
bằng cỡ chữ nhỏ.
GV:

23 Trường Tiểu học



Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp.
3.Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, yêu thích luyện chữ đẹp.
II.CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Hỏi đáp, Quan sát, Làm mẫu, Thực hành – Luyện tập
2.Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa : K, Kh, Y
-Tên riêng Yết Kiêu và câu tục ngữ Mường: Khi đói cùng chung một dạ/ khi rét
cùng chung một lòng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp”
-2 đội lên bảng viết: Ông Ích Khiêm; Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- Nhận xét, đánh giá, khen Hs
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Hướng dẫn viết trên bảng con
* Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có - Các chữ hoa có trong bài: K, Kh, Y
trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
+ Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút
từng chữ .
+ Chú ý các nét khuyết trên và khuyết
dưới, ...

- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con
các chữ vừa nêu.
- HS tập viết trên bảng con K, Kh, Y
* Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
+ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
-2HS viết từ ứng dụng: Yết Kiêu
- Đọc từ ứng dụng
- Lắng nghe để hiểu thêm về nhân vật
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng
Yết Kiêu
+ GV giới thiệu cho HS nắm về Yết Kiêu
GV:

24 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau
đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2
lần)
* Việc 3: HD viết câu ứng dụng:

+Luyện viết câu ứng dụng :
“Khi đói cùng chung một dạ
Khi rét cùng chung một lòng”.
- Yêu cầu học sinh đọc câu.
- HS đọc câu ứng dụng
- Giúp HS hiểu ND câu ca dao.
- Yêu cầu luyện viết tiếng có chữ hoa
- Cả lớp tập viết vào bảng con (Khi).
(Khi)
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong câu
-Yêu cầu viết tập viết trên bảng con:
ứng dụng trên bảng con.
“Khi đói cùng chung một dạ
Khi rét cùng chung một lòng”.
-Nhận xét, đánh giá
3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân
Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở:
-Lớp thực hành viết vào vở theo
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, hướng dẫn của giáo viên.
cách viết các con chữ và câu ứng dụng - Viết theo cỡ chữ nhỏ
+ Viết chữK, Kh, Y: 1 dòng
đúng mẫu.
+ Viết tên riêng: Yết Kiêu 1dòng
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong
+ Viết câu tục ngữ : (...)
vở tập viết 3, tập một.
* Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1

em: Hòa, Thúy, …
4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Thu và chấm bài 5 đến 7 bài.
- Đánh giá, nhận xét, tuyên dương Hs viết có cố gắng
5. Hoạt động tiếp nối: ( 2 phút)
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Trưng bày một số bài có tiến bộ cho cả lớp lên tham khảo.
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết có nhiều cố gắng.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
Điều chỉnh:
..........................................................................................................................................................................................
...........................................

GV:

25 Trường Tiểu học


×