Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án tuần 14 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.3 KB, 26 trang )

Giáo án lớp 2 tuần 14

TUẦN 14
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ,… (MB) mỗi,
vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng,… (MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết,
chia lẻ, hợp lại.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn
kết, yêu thương nhau.
3. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
- Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài Bông hoa
Niềm Vui.
- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
gì?
Bạn nhận xét.
Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
- HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi.


- Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói
Bạn nhận xét.
thế nào? Theo em, bạn Chi có những đức tính
gì đáng quý?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Có 1 cụ ông đã già cũng đố các con mình ai bẻ
được bó đũa thì sẽ thưởng cho 1 túi tiền. Nhưng, tất
cả các con của ông dù còn rất trẻ và khoẻ mạnh
cũng không sao bẻ được bó đũa trong khi đó ông cụ
lại bẻ được. Ong cụ đã làm thế nào để bẻ được bó
đũa? Qua câu chuyện ông cụ muốn khuyên các con
mình điều gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để
biết được điều này.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2. Đọc đúng từ
khó. Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể
và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2.
 Phương pháp: Giảng giải.
 ĐDDH: Tranh. Bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
- 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo
a/ Đọc mẫu.
dõi và đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả,
lời người cha ôn tồn.
- 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp
b/ Luyện phát âm.
đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn
- GV tổ chức cho HS luyện phát âm.

như đã dự kiến ở phần mục tiêu.
- Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ
để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS
- Yêu cầu đọc từng câu.
đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu


Giáo án lớp 2 tuần 14

c/ Luyện ngắt giọng.
- Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.

d/ Đọc cả đoạn, bài.
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.

sau:
Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi
tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả
trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo://
Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha
thưởng cho túi tiền.//
Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi
thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một
cách dễ dàng.//
Như thế là/ các con đều thấy rằng/
chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
- 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến
hết bài.

- Thực hành đọc theo nhóm.

- HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
 Hoạt động 2: Thi đua đọc bài.
- Các nhóm thi đua đọc.
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: SGK.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài.
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc.
g/ Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa ( Tiết 1 )
- Gọi HS đọc bài.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Câu chuyện bó đũa ( Tiết 2 )
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
- Yêu cầu đọc bài.

-

Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào?

-

Các con của ông cụ có yêu thương nhau
không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?

-

Va chạm có nghĩa là gì?

-

Yêu cầu đọc đoạn 2

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Câu chuyện có người cha, các con cả
trai, gái, dâu, rể.
- Các con của ông cụ không yêu thương
nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ
thường hay va chạm với nhau.
- Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì
những điều nhỏ nhặt.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy


Giáo án lớp 2 tuần 14

-

Người cha đã bảo các con mình làm gì?

-

Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó
đũa?
Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

-

Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.

-

Hỏi: 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả
bó đũa được ngầm so sánh với gì?

-

Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại.


-

Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết.
Người cha muốn khuyên các con điều gì?

 Hoạt động 2: Thi đọc truyện.
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: SGK.
- Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai
hoặc đọc nối tiếp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng
dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải
biết yêu thương đoàn kết với nhau.
-

được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi
tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Ong cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng
chiếc dễ dàng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- 1 chiếc đũa so sánh với từng người
con. Cả bó đũa được so sánh với 4
người con.
- Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp
lại là để nguyên cả bó như bó đũa.
- Giải nghĩa theo chú giải SGK.

- Anh em trong nhà phải biết yêu
thương đùm bọc đoàn kết với nhau.
Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia
rẽ thì sẽ yếu đi.

- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.

- Tìm các câu ca dao tục ngữ khuyên
anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu
thương nhau.VD:
Môi hở răng lạnh.
Anh em như thể tay chân.

Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Nhắn tin.
MÔN: TOÁN
Tiết: 55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68
– 9.
2Kỹ năng: Ap dụng để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
- Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS1: Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9; - HS thực hiện. Bạn nhận xét.
18 – 9.
+ HS2:Tính nhẩm:16– 8 – 4;15–7 –3;18 – 9 - 5 - HS thực hiện. Bạn nhận xét.


Giáo án lớp 2 tuần 14

- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học
cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 –
8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 sau đó áp dụng để giải
các bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 55 –8
 Phương pháp: Trực quan, thực hành
 ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
- Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính,
hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm thế nào?
- Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu
HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử
dụng que tính)

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
-

Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của
từng bước tính?

-

Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện
phép tính 55 –8.

 Hoạt động 2: Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành
 ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
- Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực
hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu
không được sử dụng que tính.
56
* 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết
9 -7
nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
49
Vậy 56 trừ 7 bằng 49.
37
9 -8
29

* 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết
nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

Vậy 37 trừ 8 bằng 29.

68
* 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết
9 -9
nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5, viết 5.
59
Vậy 68 trừ 9 bằng 59.
 Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9;
96 – 9; 87 – 9.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:

- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
55
- 8
47
- Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho
8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu –
và kẻ vạch ngang.
- Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang
trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8
bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4,
viết 4.

- 55 trừ 8 bằng 47.
- HS trả lời. Làm bài vào vở.
- Thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính,
kết quả phép tính.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS thực hiện.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.


Giáo án lớp 2 tuần 14

-

Yêu cầu HS tự làm bài tập.

-

Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9?

-

Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng
chưa biết trong một tổng và cho điểm HS.


Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm
những hình gì ghép lại với nhau?
- Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ
nhật trong mẫu.
- Yêu cầu HS tự vẽ.

- Tự làm bài.
X + 9 = 27 7 + x = 35
x+8=
46 X = 27 –9
x = 35 – 7
x = 46
–8
X = 18
x = 28
x = 38
- Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số
hạng đã biết, 27 là tổng trong phép
cộng x + 9 = 27. Muốn tính số
hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số
hạng đã biết.
-

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
- Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
-


Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
68 – 9.
Tổng kết giờ học.
Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.

Mẫu có hình tam giác và hình chữ
nhật ghép lại với nhau.
Chỉ bài trên bảng.
Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra nhau.

-

Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với
đơn vị, chục thẳng với cột chục.
Trừ từ hàng đơn vị.
- Trả lời

MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: THỰC HÀNH: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2Kỹ năng: Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
3Thái độ: Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Không đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu câu hỏi
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp?
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm
sao?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Thực hành: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống
 Phương pháp: Trực quan, phiếu học tập.
 ĐDDH: Phiếu học tập.
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra
cách xử lí tình huống.
thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong
Ví dụ:
phiếu.


Giáo án lớp 2 tuần 14

Tình huống 1 – Nhóm 1
- Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra
cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy
đựng que kem ngay giữa sân trường.

Tình huống 2 – Nhóm 2
- Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến
lớp từ sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ.
Tình huống 3 – Nhóm 3
- Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được
giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của
thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài
của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên
tường lớp học.
Tình huống 4 – Nhóm 4
- Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn
hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào hai
bạn cũng dành một ít phút để tưới và bắt sâu
cho hoa.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến
và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế.

-

Kết luận:
Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh
trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 Hoạt động 2: Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch
đẹp.
 Phương pháp:.
 ĐDDH:
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
- Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các
đội là trong vòng 5 phút, ghi được càng nhiều

lợi ích của giữ gìn trường lớp sạch đẹp trên
bảng càng tốt. Một bạn trong nhóm ghi xong,
về đưa phấn cho bạn tiếp theo.
- Đội nào ghi được nhiều lợi ích đúng trong vòng
5 phút, sẽ trở thành đội thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét HS chơi.
Kết luận:
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi
ích như:
+ Làm môi trường lớp, trường trong lành, sạch
sẽ.
+ Giúp em học tập tốt hơn.
+ Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
Giúp các em có sức khoẻ tốt.
 Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
 Phương pháp:
 ĐDDH:
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 em. Hai

- Các bạn nữ làm như thế là không
đúng. Các bạn nên vứt rác vào
thùng, không vứt rác lung tung, làm
bẩn sân trường.
- Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét
hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp,
thoáng mát.
++
- Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì
vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi

vẻ đẹp của trường, lớp.

- Các bạn này làm như thế là đúng. Bởi
vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa
nở, đẹp trường lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả.
- Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm
em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp
sạch, đẹp, những việc chưa làm
được.
Có giải thích nguyên nhân vì sao.


Giáo án lớp 2 tuần 14

đội thay nhau làm 1 hành động cho đội kia đoán
tên. Các hành động phải có nội dung về giữ gìn
trường lớp sạch đẹp. Đoán đúng được 5 điểm.
Sau 5 đến 7 hành động thì tổng kết. Đội nào có
nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo… đến hết.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc.
- Rèn viết nắn nót, tốc độ viết nhanh.

3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.
- HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’)
- GV đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt - Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, yên
của tiết trước yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời,…
lớp viết bảng con.
- Nhận xét và điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ chính tả này, các con sẽ nghe và viết
lại chính xác đoạn cuối trong bài Câu chuyện
bó đũa. Sau đó làm các bài tập chính tả phân
biệt l/n, i/iê, at/ac.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép chính
tả.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
đũa và yêu cầu HS đọc lại.
- Là lời của người cha nói với các con.
- Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai?

- Người cha khuyên các con phải đoàn
- Người cha nói gì với các con?
kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ
ra sẽ không có sức mạnh.
b/ Hướng dẫn trình bày.
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang
- Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
đầu dòng.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh - Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại,
thương yêu, sức mạnh,…
sửa lỗi cho HS.
d/ Viết chính tả.
- Nghe và viết lại.
- GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.
e/ Soát lỗi
g/ Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.


Giáo án lớp 2 tuần 14

 Phương pháp: Trực quan, thực hành, thi đua.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
a/ Tiến hành.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm
bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi

đã điền đúng.
b/ Lời giải.
Bài 2:
a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng.
b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười.
Bài 3:
a/ Ong bà nội, lạnh, lạ.
b/ hiền, tiên, chín.
C/ dắt, bắc, cắt
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê.
- Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội, cho
các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều từ hơn
là đội thắng cuộc.

-

- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc bài

- VD về lời giải: Lim, tìm hiểu, kìm,
phím đàn, con nhím, chúm chím, bím
tóc, in ấn, nhìn, vin cành,… tiên, hiền,
liền, nghiền, chùa chiền, viền, liền
mạch, tiến lên, tiếng đàn, kiểng, viếng
thăm,…

Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.


MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: NHẮN TIN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển,…
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2Kỹ năng: Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài.
- Hiểu cách viết 1 tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý).
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó
đũa.
- Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó - HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu
đũa?
hỏi. Bạn nhận xét.
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu
hỏi. Bạn nhận xét.
- Nêu nội dung của bài.
- HS 3: Đọc cả bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Trong bài tập đọc này, các
em sẽ đọc được 2 mẩu tin nhắn. Qua đó, các em sẽ hiểu


Giáo án lớp 2 tuần 14

tác dụng của tin nhắn và biết cách viết một mẩu tin
nhắn
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
 ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu.
a/ Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm.
b/ Luyện phát âm.
- GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã
ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trong từng
mẫu tin nhắn.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2
tin nhắn đã ghi trên bảng phụ.

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Đọc từ khó, dễ lẫn 3 đến 5 em đọc cá
nhân. Lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết
tin nhắn thứ 1 đến tin nhắn thứ 2.

- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc
đồng thanh các câu:
Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ
thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh
dấu.//
Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài
hát cho tớ mượn nhé.//

- 4 HS đọc bài.
d/ Đọc tin nhắn.
- Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
 ĐDDH: Tranh, SGK.
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh.
- Yêu cầu HS đọc bài.
Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ
- Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng
giấy.
cách nào?
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy.
Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh
- Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng
không có nhà.
cách ấy?
-


Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại
không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải
viết tin nhắn để lại cho Linh.
Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất.

-

Chị Nga nhắn tin Linh những gì?

-

Hà nhắn tin Linh những gì?

-

Yêu cầu HS đọc bài tập 5.
Bài tập yêu cầu các em làm gì?
Vì sao em phải viết tin nhắn.

-

Nội dung tin nhắn là gì?

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong
lồng bàn và dặn Linh các công việc
cần làm.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có

nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền
và dặn Linh mang cho mượn quyển
bài hát.
- Đọc bài.
- Viết tin nhắn.
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về.
Em sắp đi học.
- Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc
mượn xe đạp.
- Viết tin nhắn.


Giáo án lớp 2 tuần 14

-

Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi - Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét.
một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em
viết ngắn gọn, đủ ý.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- HS trả lời.
- Tin nhắn dùng để làm gì?
- Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS khi viết
tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý.
- Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.
MÔN: TOÁN
Tiết: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78
– 29.

2Kỹ năng: Ap dụng để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn)
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS 1: Thực hiện 2 phép tính 55 – 8; 66 – 7 và nêu - HS thực hiện. Bạn nhận xét.
cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 –8.
+ HS2: Thực hiện 2 phép tính 47 – 8; 88 – 9 và nêu - HS thực hiện. Bạn nhận xét.
cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 –8 .
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học
cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng: 65 –
38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 65 – 38
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
- Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que tính. - Nghe và phân tích đề.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm - Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 .

gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện - Làm bài: 65
- 38
phép tính trừ 65 – 38. HS dưới lớp làm bài vào
27
nháp.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện - Viết 65 rồi viết 38 dưới 65 sao cho 8
thẳng cột với 5, 3 thẳng cột với 6. Viết
phép tính.
dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 5 không trừ đuợc 8, lấy 15 trừ 8 bằng
7, viết 7, nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4
bằng 2.
- Yêu cầu HS khác nhắc lại, sau đó cho HS cả - Nhắc lại và làm bài. 5 HS lên bảng
làm bài, mỗi HS thực hiện một con
lớp làm phần a, bài tập 1.
tính.
85
55
95
75
45


Giáo án lớp 2 tuần 14

-

Gọi HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên
bảng.

- Có thể yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực
hiện phép tính của 1 đến 2 phép tính trong các
phép tính trên.
 Hoạt động 2: Các phép trừ 46–17; 57–28; 78–29
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
- Viết lên bảng: 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 và yêu
cầu HS đọc các phép trừ trên.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm
vào nháp.
- Nhận xét, sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt
nêu cách thực hiện của phép trừ mình đã làm
- Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài tập 1
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng.
86
____
- Hỏi: Số cần điền vào __ là số nào? Vì sao?
- Điền số nào vào __ ? Vì sao?
- Vậy trước khi điền số chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài tiếp, gọi 3 HS lên bảng
làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên
bảng.

- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao con biết?
-

Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở bài tập.

- 27
- 18
- 46
- 39
- 37
58
37
49
36
8
- Nhận xét bài của bạn trên bảng, về
cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.

- Đọc phép tính
- Làm bài.
- Trả lời.
- Cả lớp làm bài: 3 HS lên bảng thực
hiện 3 phép tính: 96 – 48; 98 – 19; 76 –
28 .
- Nhận xét bài của bạn.


- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số 80 vào vì 86 – 6 = 80.
- Điền số 70 vì 80 – 10 = 70.
- Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của
phép tính.
- Làm bài
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra
bài của mình.
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít
hơn, vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”.
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
- Làm bài
Tóm tắt
Bà:
Mẹ kém bà:
Mẹ:

65 tuổi
27 tuổi
__ tuổi?

Bài giải
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập

THỂ DỤC
TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN


Giáo án lớp 2 tuần 14

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết:TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình cảm.
2Kỹ năng: Rèn kĩ năng sắp xếp các từ cho trước thành câu theo mẫu: Ai làm gì?
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2; nội dung bài tập 3
- HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 1 câu
theo mẫu: Ai làm gì?
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
 Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
 ĐDDH: Bảng cài: từ, câu.

Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
-

Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu.
Nghe HS phát biểu và ghi các từ không trùng
nhau lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được sau đó chép
vào Vở bài tập.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu.
- Gọi 3 HS làm bài, yêu cầu cả lớp làm vào nháp
-

Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS bổ sung các câu mà các bạn trên
bảng chưa sắp xếp được.
- Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được.
Lời giải:
- Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em. Em
thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. Chị em
nhường nhịn nhau. Chị em giúp đỡ nhau.
- Anh em thương yêu nhau. Chị em giúp đỡ
nhau. Chị nhường nhịn em. Anh nhường nhịn
em,…
- Lưu ý: Các câu: Anh em nhường nhịn anh, chị
em nhường nhịn em,… là những câu không
đúng.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.

 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.

- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương
yêu giữa anh chị em.
- Mỗi HS nói 3 từ. VD: Giúp đỡ, chăm
sóc, chăm lo, chăm chút, nhường
nhịn, yêu thương, quý mến,…
- Làm bài vào Vở bài tập.
- Đọc đề bài.
- Làm bài. Chú ý viết tất cả các câu mà
em sắp xếp được.
- Nhận xét.
- Phát biểu
- Đọc bài.


Giáo án lớp 2 tuần 14

Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền
dấu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
-

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.

- Làm bài, điền dấu chấm vào ô trống
thứ 1 và thứ 3. Điền dấu chấm hỏi
vào ô trống thứ 2.
- Vì đây là câu hỏi.

Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ
2?

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS luyện tập đặt câu theo mẫu Ai làm
gì?
- Chuẩn bị: Từ chỉ đặc điểm.
ÂM NHẠC
ÔN CHIẾN SĨ TÍ HON
---------------------------------------MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về Các phép trừ có nhớ đã học các tiết 64, 65, 66 (tính nhẩm và
tính viết).
2Kỹ năng: Bài toán về ít hơn.
- Biểu tượng hình tam giác.
3Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: 4 mảnh bìa hình tam giác như bài tập 5.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

- Hát
2. Bài cũ (3’) 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
- Tính: 85 – 27, 55 –18, 95 – 46, 75 – 39.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện tập: Các phép trừ có nhớ.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài - Nhẩm và ghi kết quả.
tập.
- HS nối tiếp nhau thông báo kết quả
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
(theo bàn hoặc theo tổ). Mỗi HS
chỉ đọc kết quả 1 phép tính.
Bài 2:
- Tính nhẫm.
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài. - HS làm bài và đọc chữa. Chẳng
hạn: 15 trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6
bằng 9.
Bằng nhau và cùng bằng 9.
- Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 – 1 và 15 – 6.
5 + 1 = 6.
- So sách 5 + 1 và 6



Giáo án lớp 2 tuần 14

-

Hãy giải thích vì sao 15 –5 –1 = 15 – 6.

Kết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng số thì cũng
bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết
15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 – 6 =
9.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu lên cách
thực hiện phép tính của 4 phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.

-

Vì 15 – 5 = 5, 5 + 1 = 6 nên 15 –5

–1 bằng 15 –6 .

-

Đặt tính rồi tính.
Tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài của bạn cả về cách
đặt tính và thực hiện phép tính.
Trả lời.

-

Đọc đề bài
Bài toán về ít hơn.
Làm bài.

-

Tóm tắt
Mẹ vắt:
50 l
Chị vắt ít hơn: 18 l
Chị vắt:………………….l ?
Bài 5: Trò chơi: Thi xếp hình.
- GV tổ chức thi giữa các tổ.
- Ngoài hình vẽ cánh quạt, có thể cho HS xếp
các hình sau.

Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:

50 – 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít.
- Tổ nào xếp nhanh, đúng là tổ thắng
cuộc.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Bảng trừ
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhìn tranh minh họa và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Câu
chuyện bó đũa.
2Kỹ năng: Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, ngôn ngữ phù hợp.
3Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa. 1 bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền trong truyện. Bảng ghi tóm tắt ý
chính từng truyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu - HS thực hiện. Bạn nhận xét.
chuyện Bông hoa Niềm Vui.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

- Câu chuyện bó đũa.


Giáo án lớp 2 tuần 14

Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
 Phương pháp: Trực quan , thảo luận nhóm.
 ĐDDH: Tranh
- Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu yêu cầu 1.
-

Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung
từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)

-

Yêu cầu kể trong nhóm.

-

Yêu cầu kể trước lớp.

- Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
 Hoạt động 2: Kể lại nội dung cả câu chuyện.
 Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 ĐDDH: SGK, sắm vai.
- Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh.
- Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có thể
thêm vài câu cãi nhau khi kể nội dung tranh 5

thì thêm lời có con hứa với cha.
- Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện
- Kể lần 2: HS tự đóng kịch.
- Nhận xét sau mỗi lần kể
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- Chuẩn bị: Hai anh em.

- Nêu: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn
câu chuyện bó đũa.
- Nêu nội dung từng tranh.
+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến
người cha rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con
đến và đố các con, ai bẻ gãy được
bó đũa sẽ thưởng.
+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết
sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa
và bẽ từng cái 1 cách dễ dàng.
+ Tranh 5: Những người con hiểu ra
lời khuyên của cha.
- Lần lượt từng kể trong nhóm. Các
bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung
cho nhau.
- Đại diện các nhóm kể truyện theo
tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung
của 1 tranh.

- Nhận xét như đã hướng dẫn ở tuần 1.

- Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai,
2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS
đóng vai người cha. 1 HS làm người
dẫn chuyện.

THỦ CÔNG
GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: TIẾNG VÕNG KÊU.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: phất phơ, vấn vương nụ cười, mênh mông, trong, sông, kẽo kẹt,
võng,…
- Ngắt đúng nhịp thơ 4 chữ (2/2).
2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: giạn, phất phơ, vấn vương.
- Hiểu nội dung bài thơ: Qua bài thơ ta thấy tình yêu thương tha thiết của tác giả đối với
quê hương và em gái của mình.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.


Giáo án lớp 2 tuần 14

II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu thơ cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Nhắn tin.
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc tin nhắn viết - HS thực hiện.
trong bài tập 5 tiết tập đọc trước và nêu tác
dụng của tin nhắn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trần Đăng Khoa là 1 nhà thơ rất quen thuộc với
tuổi thơ của em. Anh làm thơ từ khi tuổi còn rất
nhỏ. Những bài thơ của anh rất gần gũi với tuổi thơ.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng học bài Tiếng võng kêu
để biết được tình yêu thương của anh với quê
hương và người em gái nhỏ của mình.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: SGK. Bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
a/ Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng nhẹ nhàng tình - 1 HS khá đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo.
cảm.
b/ Đọc từng câu và luyện phát âm.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc
- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm.
đồng thanh.
HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ
- Yêu cầu đọc từng câu thơ.
đọc 1 câu thơ.

c/ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn ngắt nhịp. Chủ yếu là nhịp 2/2, - Luyện ngắt giọng khổ thơ cuối.
riêng các câu 2, 3, 4 của khổ thơ cuối chỉ nghỉ Em ơi/ cứ ngủ/
Tay anh đưa đều/
ở cuối câu thơ.
Ba gian nhà nhỏ/
Đầy tiếng võng kêu/
Kẽo cà, kẽo kẹt.//
Kẽo cà, kẽo kẹt…
Nối tiếp nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng khổ thơ.
d/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh cả bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
 ĐDDH: Tranh
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1.
thầm.
- Bạn đang ru cho em ngủ.
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Câu thơ: Tay anh đưa đều
- Câu thơ nào cho em thấy bạn nhỏ đang ru em?
- Gian có nghĩa là 1 phần của nhà, có
- Gian có nghĩa là gì?
cột hoặc tường ngăn với các phần
khác.
- Vì bạn nhỏ luôn kéo võng đưa em
- Tại sao nói: 3 gian nhà nhỏ. Đầy tiếng võng

không nghĩ nên khắp nhà đâu cũng


Giáo án lớp 2 tuần 14

kêu?
-

-

nghe tiếng võng.

Điều đó cho ta thấy bạn nhỏ rất yêu em và
chăm lo cho giấc ngủ của em. Chúng ta tìm
hiểu tiếp khổ thơ xem bạn nhỏ còn dành tình
cảm của mình cho gì nữa?
Yêu cầu HS đọc khổ 2.

-

Câu thơ nào cho em thấy bạn nhỏ đang ngắm
em của mình.

-

Những từ ngữ nào cho thấy em bé Giang ngủ
rất đáng yêu?
Ngoài việc ngắm em ngủ bạn nhỏ còn làm gì
nữa?
Bạn nhỏ đoán em mơ thấy gì?


-

Theo em liệu có đúng là em bé sẽ mơ về những
cảnh ấy không? Vì sao bạn nhỏ lại nghĩ em sẽ
mơ về những cảnh này.
- Điều đó chứng tỏ em rất yêu quê hương của
mình.
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng
 Phương pháp: Thi đua đọc bài.
 ĐDDH: SGK.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng khổ thơ em yêu
thích.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng và giải thích vì sao
em thích khổ thơ đó.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Câu thơ Bé Giang ngủ rồi/ tóc bay
phơ phất/ Vương vương nụ cười.//
Cho thấy bạn nhỏ đang ngắm em.
- Từ ngữ: Tóc bay phơ phất, nụ cười
vương vương.
- Bạn còn đoán giấc mơ của em.
- Bạn nhỏ đoán em sẽ gặp con cò lặn
lội bên sông, gặp cánh bướm bay…
- Vì đây là những cảnh vật thân thiết,
gần gũi với quê hương của bạn.

- HS tự học thuộc lòng.

- HS thi đua đọc.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị: Hai anh em.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhìn bảng và chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ thứ 2 trong bài.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc.
3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp
mắc lỗi, cần chú ý phân biệt của tiết trước.
các từ ngữ sau: lên bảng, nên người,
mải miết, hiểu biết,…
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học chính tả này, các em sẽ nhìn



Giáo án lớp 2 tuần 14

bảng, chép khổ thơ 2 trong bài Tiếng võng kêu.
Sau đó sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt n/l;
i/iê; ăt/ăc.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
- GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc
lại.
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
b) Hướng dẫn trình bày.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết
khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay
viết sát lề trái?
- Các chữ đầu dòng viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Với HS MB, GV hướng dẫn viết từ vấn vương,
nụ cười, lặn lội (MB); từ: vấn vương, kẽo cà
kẽo kẹt, ngủ, phất phơ (MT, MN).
d) Tập chép.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.

- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm
bài vào Vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
Lời giải:
a) Lắp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và
bài tập chính tả.
- Chuẩn bị: Hai anh em.

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang
ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của
em.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Viết từ khó vào bảng con.

- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Nhận xét.

MÔN: TOÁN

Tiết: BẢNG TRỪ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một
số (dạng tính nhẩm)
2Kỹ năng: Vận dụng bảng cộng, trừ để thực hiện tính nhẩm.
- Vẽ hình theo mẫu. Củng cố biểu tượng hình tam giác, hình vuông.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi.


Giáo án lớp 2 tuần 14

- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 42 – 16;
71 – 52.
+ HS 2: Tính nhẩm: 15 – 5 – 1.
15- 6
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nhớ lại và
khắc sâu bảng trừ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18
trừ đi một số. Sau đó, áp dụng các dạng trừ để
giải các bài toán có liên quan.

Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Bảng trừ:
 Phương pháp: Trực quan, thực hành trò chơi..
 ĐDDH: bảng phụ.
- Trò chơi: Thi lập bảng trừ:
- Chuẩn bị: 4 tờ giấy rô-ky to, 4 bút dạ màu.
- Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội chơi. Phát cho
mỗi đội 1 tờ giấy và 1 bút. Trong thời gian 5
phút các đội phải lập xong bảng trừ.
+ Đội 1: Bảng 11 trừ đi một số
+ Đội 2: Bảng 12 trừ đi một số; 18 trừ đi một
số.
+ Đội 3: Bảng 13 và 17 trừ đi một số.
+ Đội 4: Bảng 14, 15, 16 trừ đi một số.
- Đội nào làm xong, dán bảng trừ của đội mình
lên bảng.
- GV cùng cả lớp kiểm tra. GV gọi đại diện từng
đội lên đọc từng phép tính trong bảng trừ của
đội mình. Sau mỗi phép tính HS dưới lớp hô to
đúng/sai. Nếu sai GV đánh dấu đỏ vào phép
tính đó.
- Kết thúc cuộc chơi: Đội nào ít phép tính sai
nhất là đội thắng cuộc.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào
Vở bài tập.
5+6–8=3
9+8–9=8
8+4–5=7
6+9–8=7

- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Vẽ hình theo mẫu.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành
 ĐDDH: bảng phụ.
Bài 3:
- Cho HS quan sát mẫu, phân tích mẫu và tự vẽ
vào vở. (Tiến hành như bài tập 3, tiết 65)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.

- HS thi đua chơi trò chơi.

-

Nhẩm và ghi kết quả. 3 HS thực
hiện trên bảng lớp.
3+9–6=6
7+7–9=5

- Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự
kiểm tra bài của mình.


Giáo án lớp 2 tuần 14


-

Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
THỂ DỤC
ĐI ĐỀU
--------------------------MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: M – Miệng nói tay làm.

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết M (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối
nét đúng qui định.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: Chữ mẫu M . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: L
- HS viết bảng con.
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- HS nêu câu ứng dụng.
- Viết : Lá lành đùm lá rách.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
- GV nhận xét, cho điểm.
bảng con.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ M
 Phương pháp: Trực quan.
 ĐDDH: Chữ mẫu: M
- HS quan sát
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M
- 5 li
- Chữ M cao mấy li?
- 6 đường kẻ ngang.
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- 4 nét
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ M và miêu tả:
+ Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng - HS quan sát
xiên và móc ngược phải.
- GV viết bảng lớp.
- HS quan sát.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1:Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét móc từ dưới
lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẽ 6.

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút
viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẽ 1.
- Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút
viết 1 nét thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) lên đường
kẽ 6.
- Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3 đổi chiều bút,
viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẽ 2
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.


Giáo án lớp 2 tuần 14

2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng
vốn từ.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Miệng nói tay làm.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.

-

Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Miệng lưu ý nối nét M và iêng.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Miệng
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
 Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
 Phương pháp: Luyện tập.
 ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu
- M:5 li
- g, y, l : 2,5 li
- t: 2 li
- i, e, n, o, a, m : 1 li
- Dấu nặng(.) dưới ê
- Dấu sắc (/) trên o
- Dấu huyền (`) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết

- HS viết vở


4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
- GV nhận xét tiết học.
trên bảng lớp.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa N – Nghĩ trước nghĩ sau.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: QST, TLCH:VIẾT NHẮN TIN
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Nhìn tranh, trả lời đúng các câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái được vẽ.
2Kỹ năng: Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
- HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Gia đình.
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về - HS thực hiện.
gia đình của em.
- Nhận xét và cho điểm HS.


Giáo án lớp 2 tuần 14

3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học Tập làm văn tuần này các em sẽ
cùng quan sát tranh và trả lời các câu hỏi về
hình dáng hoạt động của bạn nhỏ được vẽ trong
tranh sau đó các em sẽ thực hành viết 1 mẩu tin
ngắn cho bố mẹ.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
 ĐDDH: Tranh, vở bài tập.
Bài 1:
- Treo tranh minh họa.
- Tranh vẽ những gì?
-

Bạn nhỏ đang làm gì?

-

Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?

-

Tóc bạn nhỏ ntn?

-

Bạn nhỏ mặc gì?

-


Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt
động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.

- Theo dõi và nhận xét HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tin nhắn.
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Vở bài tập.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Vì sao em phải viết tin nhắn?

-

Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
Yêu cầu HS viết tin nhắn.

Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn
trên bảng và của 1 số em dưới lớp.
- Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
VD về lời giải:
Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ
chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông
bà, mẹ nhé. (con Thu Hương)
Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà
mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai
bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần

thiết.

- Quan sát tranh.
- Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS
trả lời).
- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất
trìu mến,… (3 HS trả lời).
- Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./
Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh
(3 HS trả lời).
- Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất
mát mẻ,/ rất dễ thương,… (3 HS trả
lời).
- 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau
nghe sau đó 1 số em trình bày trước
lớp.

- Đọc đề bài.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng
bố mẹ không có nhà, em cần viết tin
nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo
lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào
nháp.
- Trình bày tin nhắn.


Giáo án lớp 2 tuần 14


-

Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em.
MỸ THUẬT
VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀO HÌNH VUÔNG , VẼ MÀU
-------------------------------------MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Các bảng trừ có nhớ.
- Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
- Bài toán về ít hơn
2Kỹ năng: Độ dài 1 dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng.
- Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
3Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, trò chơi.
- HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Bảng trừ.
- HS đọc bảng trừ.
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- Tính: 5 + 6 – 8
7+7-9

- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm
vi 100.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ.
- HS thực hành trò chơi.
- Bài 1: Trò chơi “ Xì điện “.
- Chuẩn bị: Chia bảng thành 2 phần. Ghi các
phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2
viên phấn màu (xanh, đỏ).
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, đặt tên cho 2
đội là xanh – đỏ. GV “châm ngòi” bằng cách
đọc một phép tính có ghi trên bảng, chẳng hạn
18 –9 sau đó chỉ vào một em thuộc một trong 2
đội, em đó phải nêu kết quả của phép tính 18 –
9, nếu đúng thì có quyền “xì điện” một bạn phe
đối phương. Em sẽ đọc bất kỳ phép tính nào
trên bảng, ví dụ 17 –8 và chỉ vào một bạn của
đội bên kia, bạn đó lập tức phải có ngay kết
quả là 9, rồi lại “xì điện” trả lại đội ban đầu.
Mỗi lần HS trả lời đúng, GV lại dùng phấn đỏ
hoặc xanh khoanh vào phép tính đã được trả
lời tương ứng với tên đội trả lời. Hết thời gian
chơi, GV cho cả lớp đếm kết quả của từng đội,
đội nào có nhiều kết quả đúng hơn là đội thắng
cuộc. Chú ý: Khi được quyền trả lời mà HS

lúng túng không trả lời được ngay thì mất
quyền trả lời và “xì điện”. GV sẽ chỉ định một
bạn khác bắt đầu.


Giáo án lớp 2 tuần 14

Bài2:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS
lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-

Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính:
35 – 8; 81 – 45; 94 – 36.
- Nhận xét cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Củng cố: Tìm số hạng chưa biết trong
một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c?
-

Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết
trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Hoạt động3: Củng cố: Bài toán về ít hơn .
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.

 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và
tự làm bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
Tóm tắt
Thùng to:
45 kg đường
Thùng bé ít hơn: 6 kg đường
Thùng bé: …………… kg đường?
Bài 5:
- Vẽ hình lên bảng.
- Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu đêximet?
- Vậy chúng ta phải so sánh đoạn MN với độ dài
nào?
- 1 dm bằng bao nhiêu cm?
- Đoạn MN ngắn hơn hay dài hơn 10 cm?
- Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì?
-

Yêu cầu HS ước lượng và nêu số đo phần hơn.
Vậy đoạn thẳng MN dài khoảng bao nhiêu
cm?
Yêu cầu HS dùng thước kiểm tra phép ước
lượng của mình.
Yêu cầu HS khoanh vào kết quả.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.


-

Thực hiện đặt tính rồi tính.

-

Nhận xét bài bạn về cách đặt tính,
cách thực hiện phép tính.
(Đúng/sai)
3 HS lần lượt lên bảng trả lời

-

-

-

Tìm x.
x là số hạng trong phép cộng; là số
bị trừ trong phép trừ.
Trả lời.

HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.

Bài giải
Thùng bé có là:
45 – 6 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg đường

-

1 dm.
Độ dài 1 dm.

1 dm = 10 cm.
Ngắn hơn 10 cm.
Ta ước lượng độ dài phần hơn của
10 cm so với MN trước, sau đó lấy
10 cm trừ đi phần hơn.
- Khoảng 1 cm.
- 10 cm – 1 cm = 9 cm.
MN dài khoảng 9 cm.
- Dùng thước đo.
- C. Khoảng 9 cm


Giáo án lớp 2 tuần 14

MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhận biết được một số thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình, đặc
biệt là em bé.
2Kỹ năng: Biết được những công việc cần làm để phòng chống ngộ độc khi ở nhà.
- Biết được nguyên nhân ngộ độc qua đường ăn, uống.
3Thái độ: Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người thân trong nhà bị ngộ độc.
II. Chuẩn bị
- GV: Các hình vẽ trong SGK. Một vài vỏ thuốc tây. Bút dạ, giấy.
- HS: Xử lý tình huống.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
- Khu phố nơi em ở có sạch sẽ không?
- Để môi trường xung quanh bạn sạch sẽ, bạn đã
làm gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV hỏi: Khi bị bệnh, các em phải làm gì?
- Nếu uống nhầm thuốc thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
Đễ hiểu rõ điều đó, cô cùng các em sẽ tìm hiểu
bài học ngày hôm nay.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Tranh
- Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ và nói tên
những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người
trong gia đình
- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 1:
+ Hình 2 :
+ Hình 3 :

- Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi
người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Các em có biết
vì sao lại như thế không?
- GV chốt kiến thức:

* Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc
tây, dầu hoả, thức ăn bị ôi thiu,….
* Chúng ta dễ bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
 Hoạt động 2: Phòng tránh ngộ độc.
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.

- Phải uống thuốc.

- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 3 nhóm nhanh nhất sẽ lên
trình bày kết quả theo lần lượt 3 hình.
+ Thứ gây ngộ độc là bắp ngô.
Bởi vì bắp ngô đó bị nhiều ruồi đậu
vào, bắp ngô đó bị thiu.
+ Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc.
Bởi nếu em bé tưởng là kẹo, em bé
ăn nhiều thì sẽ bị ngộ độc thuốc.
+ Thứ gây ngộ độc ở đây là lọ thuốc
trừ sâu.
Bởi vì người phụ nữ có thể nhằm
thuốc trừ sâu như lọ nước mắm, cho
vào đun nấu.
- Bởi vì em bé bé nhất nhà, chưa biết
đọc nên không phân biệt được mọi
thứ, dễ nhầm lẫn.

- HS đọc ghi nhớ .
- 1, 2 HS nhắc lại ý chính .


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×