Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án tuần 16 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.24 KB, 30 trang )

Giáo án lớp 2 tuần 16
TUẦN 16
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít, nô
đùa, lành hẳn,… (MB); thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn,
sung sướng, hiểu…(MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung
sướng, hài lòng.
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú
chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Khởi động (1’)
Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Bán chó.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bán chó sau - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài
này.
3. Dạy - học bài mới
Giới thiệu bài: (1’)
- Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ Chủ điểm: Bạn trong nhà.
điểm.


- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn Bạn trong nhà là những vật
trong nhà là những gì?
nuôi trong nhà như chó, mèo,…
- Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần
gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một
chú cún con.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
- GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại.
thầm.
Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã
5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả
ghi trên bảng phụ.
lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến
hết
bài.
Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng.
Tìm cách đọc và luyện đọc các
câu sau:

Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé


Giáo án lớp 2 tuần 16

 Hoạt động 2: Thi đua đọc
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: SGK.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
-

Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.

e) Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
g) Đọc đồng thanh
- GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị
bài sau: Tiết 2.

không nuôi con nào.//
Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé
vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/
không đứng dậy được.//
Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao
giọng ở cuối câu).
Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha

thiết). Nhưng con vật thông minh
hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi
chơi được.//

- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3,
4, 5.
Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi
và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp.

MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít, nô
đùa, lành hẳn,… (MB); thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn,
sung sướng, hiểu…(MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung
sướng, hài lòng.
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú
chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV:Tranh. Bảng phụ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
- Yêu cầu HS đọc bài.
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.
- GV nhận xét.


Giáo án lớp 2 tuần 16
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Con chó nhà hàng xóm( Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Tranh
- Yêu cầu đọc đoạn 1.
-

Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai?

-

Yêu cầu đọc đoạn 2.

-

Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo
Cún?
Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào?


-

Yêu cầu đọc đoạn 3.

-

Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn
buồn?

-

Yêu cầu đọc đoạn 4.

-

Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?

-

Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún
cũng vui.
Yêu cầu đọc đoạn 5.
Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?

-

Câu chuyện này cho em thấy điều gì?

 Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện

 Phương pháp: Thi đua.
 ĐDDH: SGK.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm
và đọc cá nhân.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thời gian biểu.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún
Bông là con chó của bác hàng xóm.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau
và không đứng dậy được.
- Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Bạn bè thay nhau đến thăm Bé
nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún
mà chưa được gặp Cún.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay
cái bút chì, khi thì con búp bê…
Cún luôn ở bên chơi với Bé.
- Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung
sướng vẫy đuôi rối rít.
- Cả lớp đọc thầm.

- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn
có Cún Bông ở bên an ủi và chơi
với Bé.
- Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn
bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.

- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
- Cá nhân thi đọc cả bài.


Giáo án lớp 2 tuần 16
MÔN: TOÁN
Tiết: NGÀY , GIỜ
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Giúp HS:
- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ.
- Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày.
2Kỹ năng: Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày – Giờ.
- Củng cố biểu tượng về thời điểm, khỏang thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày
4. Thái độ: Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phu, bút dạ. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.

- Đặt tính rồi tính:
- HS nêu. Bạn nhận xét.
32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8 , 94 – 57
- Sửa bài 5:
Băng giấy màu xanh dài:
65 – 17 = 48 ( cm )
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Mô hình đồng hồ có thể quay kim.
Bước 1:
- Bây giờ là ban ngày.
- Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban
đêm ?
- Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban
ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm
chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
- Em đang ngủ.
- Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5
giờ sáng em đang làm gì ?
- Em ăn cơm cùng các bạn.
- Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ
trưa em làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em - Em đang học bài cùng các bạn
đang làm gì ?
- Em xem tivi.

- Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em
đang làm gì ?
- Em đang ngủ.
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ
đêm em đang làm gì ?
- HS nhắc lại.
- Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi
khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng
- Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm
quay của kim đồng hồ và trả lời 24
trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải
tiếng đồng hồ (24 giờ).(GV có thể
quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có


Giáo án lớp 2 tuần 16
-

bao nhiêu giờ ?
Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi.
Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi.
Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ
sáng.
Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở
mấy giờ ?
Làm tương tự với các buổi còn lại.
Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?

Vì sao ?

- Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.

quay đồng hồ cho HS đếm theo).
-

Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng,
…, 10 giờ sáng.

-

Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ
sáng.

-

Đọc bài.
Còn gọi là 13 giờ.
Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều.
12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ
chính là 13 giờ

-


Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ
rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm
tương ứng.
Chỉ 6 giờ.
Điền 6.
Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
Nhận xét bài bạn đúng/sai.

Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
Điền số mấy vào chỗ chấm ?
Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ?
Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Nhận xét và cho điểm HS.
Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem
tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan
nghênh các em.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Hỏi: Các bạn nhỏ đến trường lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ?
- Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2.
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
- Hỏi: Bức tranh số 4 vẽ điều gì ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ?
- Vậy còn bức tranh cuối cùng ?

-


-

-

-

Có thể hỏi thêm HS các công việc của các em, sau
đó yêu cầu các em quay kim đồng hồ đến giờ em
làm việc đó.
Bài 3:
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối
chiếu để làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu
và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ?
Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ….
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập

-

Đọc đề bài.
Lúc 7 giờ sáng.
Đồng hồ C.
Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều.
Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
Đồng hồ B chỉ lúc 10 giờ đêm.

Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng
hồ A chỉ 8 giờ tối.
Trả lời: Chẳng hạn, em thức dậy
lúc 6 giờ sáng sau đó quay mặt
đồng hồ đến 6 giờ.

- Làm bài.
20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối
-

HS nêu. Bạn nhận xét.


Giáo án lớp 2 tuần 16
-

kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ.
Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.

MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2Kỹ năng: Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công
cộng.
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3Thái độ: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

II. Chuẩn bị
- GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công
cộng?
- Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi
công cộng?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng(tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
- Một vài đại diện HS lên báo cáo.
 Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
Chẳng hạn:
Nơi công
 Phương pháp: Trực quan, thực hành,
Những
cộng ở
Tình trạng
vấn đáp.

TT
Vị trí
việc cần
khu phố
hiện nay
 ĐDDH: Phiếu học tập.
làm

- Yêu cầu một vài đại diện HS lên
iên
Bồn hoa
báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
Gần
giữa công
Cử ra đội
1

-

GV tổng kết lại các ý kiến của các
HS lên báo cáo.
- Nhận xét về báo cáo của HS và
những đóng góp ý kiến của cả lớp.
- Khen những HS báo cáo tốt, đúng
hiện thực.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai”
 Phương pháp: Thực hành, thi đua.

2


Công
Bể nước
công
cộng

hồ
Thành
Công

viên bị phá
do trẻ em
vào nghịch

Dưới
sân

Bị tràn
nước

bảo vệ
công cộng
Báo với
bác tổ
trưởng

- Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp.


Giáo án lớp 2 tuần 16
 ĐDDH: Hệ thống câu hỏi.

- GV phổ biến luật chơi:
+ Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. Mỗi
dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển
đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi
nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi
phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai
đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời.
+ Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi
được 5 điểm.
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét HS chơi.
- GV phát phần thưởng cho các đội
thắng cuộc.
PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
1. Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ
sinh nơi công cộng.
2. Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
là góp phần bảo vệ môi trường.
3. Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi
công cộng.
4. Không được xả rác ra nơi công
cộng.
5. Xếp hàng trật tự mua vé vào xem
phim.
6. Bàn tán với nhau khi đang xem
trong rạp chiếu phim.
7. Bàn bài với nhau trong giờ kiểm
tra.

 Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn
viên
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Tình huống.
- GV đặt ra tình huống.
Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào
thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ
sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo
những điều gì?
-

GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2
phút, một số đại diện HS lên trình
bày.
GV nhận xét.
- GV khen những HS đã đưa ra
những lời nhắc nhở đúng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị:

- Đội nào ghi được nhiều điểm nhất –
thành đội thắng cuộc trong trò chơi.

sẽ trở

- Hết thời gian, một số đại diện HS lên trình bày.
Chẳng hạn: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo
tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của
Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách

những vấn đề sau:
1/ Không vứt rác lung tung ở Viện Bảo tàng.
2/ Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3/ Không được nói chuyện trong khi đang đi tham
quan.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS trong lớp.


Giáo án lớp 2 tuần 16
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần ui/uy, phân biệt ch/tr và thanh hỏi/
thanh ngã.
3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Bé Hoa.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ - Viết các từ ngữ: chim bay, nước
còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân
chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng,
biệt.
giấc ngủ, thật thà,…

- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ chính tả này, các em sẽ nhìn bảng
chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó
nhà hàng xóm. Sau đó làm các bài tập chính tả
phân biệt ui/uy; thanh hỏi/ thanh ngã.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 lượt, - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
b) Hướng dẫn trình bày
- Vì đây là tên riêng của bạn gái trong
- Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?
truyện.
Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé
- Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé
trong cô bé không phải là tên riêng.
nào là tên riêng, từ nào không phải là tên riêng?
- Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những
- Viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
chữ nào nữa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên bảng.

- Viết các từ ngữ: nuôi, quấn quýt, bị
Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
thương, giường, giúp bé mau lành,
d) Chép bài

e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu
- Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các đội thi qua 3
vòng.


Giáo án lớp 2 tuần 16
Vòng 1: Tìm các từ có vần ui/uy.
Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt
đầu bằng ch.
Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà
hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, các tiếng có
thanh ngã.
- Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút.
- Hết vòng nào thu kết quảvà tính điểm của vòng
đó. Mỗi từ tìm được tính 1 điểm.
- Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là
đội thắng cuộc.
Lời giải
Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống),
múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh

phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân,… tàu thủy,
lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy
ý, suy nghĩ,…
Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày,
chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao
đèn, chụp đèn.
Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh
thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn.
Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài
chính tả.
- Chuẩn bị: Trâu ơi!

- 4 đội thi đua.

MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu
1Đọc Đọc đúng các sổ chỉ giờ. Đọc đúng các từ: vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, nhà cửa, …
- Nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, giữa các câu.
2HiểuHiểu từ ngữ: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
- Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch.
- Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội dung
bài Con chó nhà hàng xóm.
- Bạn của Bé ở nhà là ai? Khi Bé bị thương Cún - HS 1: đọc đoạn 1, 2 và TLCH. Bạn
đã giúp Bé điều gì?
nhận xét.
- Những ai đã đến thăm Bé? Tại sao Bé vẫn - HS 2 đọc đoạn 3 và TLCH. Bạn
buồn?
nhận xét.


Giáo án lớp 2 tuần 16
-

Cún đã làm gì để Bé vui? Vì sao bé chóng khỏi
bệnh?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tập đọc
bản Thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo.
Qua đó em sẽ biết cách lập một thời gian biểu
hợp lí cho công việc hằng ngày của mình.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
 ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu.

a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm, rõ ràng.
b) Luyện đọc từng câu
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa từ thời
gian biểu, vệ sinh cá nhân.
- Hướng dẫn phát âm các từ khó.
-

Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc
từng dòng.
c) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu đọc theo đoạn.

d) Đọc trong nhóm
e) Các nhóm thi đọc
g) Đọc đồng thanh cả lớp
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
 ĐDDH: SGK.
- Yêu cầu đọc bài.
- Đây là lịch làm việc của ai?
-

Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày.
(Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ
mấy giờ đến mấy giờ?…)

-

Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời

gian biểu để làm gì?
Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có

-

- HS 3 đọc đoạn 4, 5 và TLCH. Bạn
nhận xét.

- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
- Giải thích từ.
- Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát
âm và sửa chữa theo GV nếu mắc
lỗi.
- Nối tiếp nhau đọc từng dòng trong
bài.
- Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1
đoạn.
Đoạn 1: Sáng.
Đoạn 2: Trưa.
Đoạn 3: Chiều.
Đoạn 4: Tối.
- HS đọc.
- HS thi đọc trong các nhóm.
- HS đọc đồng thanh.

- Cả lớp đọc thầm.
- Đây là lịch làm việc của bạn Ngô
Phương Thảo, học sinh lớp 2A
Trường Tiểu học Hoà Bình.

- Kể từng buổi. Ví dụ:
+ Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy
lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và
làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30.
Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo
ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi
học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11
giờ bắt đầu nghỉ trưa…
- Để khỏi bị quên việc và làm các
việc một cách hợp lí.
- Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ đến
11 giờ bạn đi học về, ngày chủ nhật


Giáo án lớp 2 tuần 16
gì khác so với ngày thường?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hỏi: Theo em thời gian biểu có cần thiết
không? Vì sao?
-

đến thăm bà.
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó
giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp
lí và không bỏ sót công việc.

Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu hằng
ngày của em.
Chuẩn bị: Đàn gà mới nở.


MÔN: TOÁN
Tiết: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Giúp HS:
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
2Kỹ năng: Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (Chẳng hạn 20 giờ, 17 giờ, 18 giờ, 23 giờ)
- Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng
giờ, muộn giờ, sáng, tối).
3Thái độ: Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mô hình đồng hồ có kim quay được.
- HS:Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Ngày, giờ.
- Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:
+ HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên các giờ - HS nêu. Bạn nhận xét.
của buổi sáng.
+ HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học lúc mấy giờ, - HS thực hành và trả lời. Bạn nhận
đi ngủ lúc mấy giờ ? Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần lượt xét.
các giờ đó và gọi tên giờ đó.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực
hành xem đồng hồ.
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Thực hành.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Tranh phóng to. Mô hình đồng hồ.
Bài 1:
- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích
- Hãy đọc yêu cầu của bài.
hợp với giờ ghi trong tranh.
Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
- Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
Quay kim trên mặt đồng hồ.
- Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến
7 giờ.
- Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. Thực
- Gọi HS khác nhận xét.
hành quay kim đồng hồ đúng/sai.


Giáo án lớp 2 tuần 16
-

Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.

-

Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An
xem phim, đá bóng.

Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1.
- Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta phải
làm gì ?
-

Giờ vào học là mấy giờ ?
Bạn HS đi học lúc mấy giờ ?
Bạn đi học sớm hay muộn ?
Vậy câu nào đúng, câu nào sai ?
Hỏi thêm: Để đi học đúng giờ bạn HS phải đi học
lúc mấy giờ ?
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
- Lưu ý: Bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt trăng nên
câu a là đúng. (Bạn An tập đàn lúc 20 giờ)
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Phương pháp: Trò chơi.
 ĐDDH: 2 Mô hình đồng hồ.
Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội để thi đua với
nhau. Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
Khi chơi, GV đọc to từng giờ, sau mỗi lần đọc
các đội phải quay kim đồng hồ đến đúng giờ
mà GV đọc. Đội nào xong trước, giơ lên trước
nếu đúng được tính 1 điểm. Đội xong sau
không được điểm. Nếu đội xong trước mà sai
cũng không được tính điểm. Đội xong sau đúng
thì được tính điểm. Kết thúc, đội nào có nhiều
điểm hơn là đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ngày, tháng.

THỂ DỤC
TRÒ CHƠI

Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng.
Đồng hồ A.
An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D.
17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
- An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá
banh lúc 5 giờ chiều.
-

Đi học đúng giờ/ Đi học muộn.
Quan sát tranh, đọc giờ quy định
trong tranh và xem đồng hồ rồi so
sánh.
- Là 7 giờ.
- 8 giờ
- Bạn HS đi học muộn.
- Câu a sai, câu b đúng.
- Đi học trước 7 giờ để đến trường
lúc 7 giờ.

- HS thi đua.



Giáo án lớp 2 tuần 16
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết:TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Làm quen với một số cặp từ trái nghĩa.
2Kỹ năng: Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt các câu đơn giản theo mẫu: Ai (cái
gì, con gì) ntn?
- Sử dụng vốn từ về vật nuôi.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ. Tranh minh họa bài tập 3.
- HS: SGK. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: Ai thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết Luyện - 2 HS thực hiện. Bạn nhận xét.
từ và câu, Tuần 15.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1

-

Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả mẫu.

-

Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm bài
theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

-

Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng.

-

Kết luận về đáp án sau đó yêu cầu HS làm vào
Vở bài tập.

Bài 2
-

-

Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu.
Trái nghĩa với ngoan là gì?
Hãy đặt câu với từ hư.
Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt – xấu.
Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa. Các
em hãy chọn một trong các cặp từ này và đặt
một câu với mỗi từ trong cặp theo mẫu như

chúng ta đã làm với cặp từ tốt – xấu.
Yêu cầu tự làm bài.

-

Nhận xét và cho điểm HS.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Làm bài: tốt > < xấu, ngoan > < hư,
nhanh > < chậm, trắng > < đen,
cao > < thấp, khoẻ > < yếu.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/ sai hoặc
bổ sung thêm các từ trái nghĩa khác.

-

Đọc bài.
Là hư (bướng bỉnh…)
Chú mèo rất hư.
Đọc bài.

- Làm bài vào Vở bài tập sau đó đọc
bài làm trước lớp.


Giáo án lớp 2 tuần 16
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.


- Ở nhà.

 ĐDDH: Tranh.
Bài 3
-

Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật này
được nuôi ở đâu?
- Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về vật
nuôi trong nhà. Hãy chú ý để đánh dấu cho
đúng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Thu kết quả làm bài của HS: GV đọc từng số
con vật, HS cả lớp đọc đồng thanh tên con vật
đó.
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS, các em chưa hoàn thành được bài
tập ở lớp, về nhà hoàn thành đầy đủ.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế
nào?

- Làm bài cá nhân.
- Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. 2
HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.

ÂM NHẠC
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC

-----------------------------------MÔN: TOÁN
Tiết: NGÀY , THÁNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng).
2Kỹ năng: Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày
(tháng 11), có tháng có 31 ngày (tháng 12).
- Củng cố về các đơn vị: ngày, tuần lễ.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to.
- HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Thực hành xem đồng hồ.
- Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- 8 giờ ; 11giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 23giờ
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.


Giáo án lớp 2 tuần 16
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
 ĐDDH: Tờ lịch tháng 11.
- Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.
- Hỏi HS xem có biết đó là gì không ?
- Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?

-

-

Hỏi: Lịch tháng cho ta biết điều gì ?

-

-

Yêu cầu HS đọc tên các cột.

-

-

Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ?
Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11.
Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác.
Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm.

-


-

Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
GV kết luận về những thông tin được ghi trên lịch
tháng, cách xem lịch tháng.
 Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành:
 Phương pháp: Giảng giải,thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết các ngày trong
tháng.
- Gọi 1 HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng mười
một.
- Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày
trước hay viết tháng trước ?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Đọc
- Ngày bảy tháng mười một
- Ngày mười lăm tháng mười một
- Ngày hai mươi tháng mười một
- Ngày ba mươi tháng mười một
- Kết luận: Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta đọc,
viết ngày trước, tháng sau.
 Hoạt động 3: Trò chơi.
 Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2:

- Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng.
- Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ?
- Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào lịch.
- Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ?
- Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu.
- Yêu cầu HS nhận xét.

-

-

-

Tờ lịch tháng.
Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11
to.
Các ngày trong tháng (nhiều HS trả
lời).
Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư…. Thứ
Bảy (Cho biết ngày trong tuần).
Ngày 01.
Thứ bảy.
Thực hành chỉ ngày trên lịch.
Tìm theo yêu cầu của GV. Vừa chỉ
lịch vừa nói. Chẳng hạn: ngày 07
tháng 11, ngày 22 tháng 11.
Tháng 11 có 30 ngày.
Nghe và ghi nhớ.

Đọc phần bài mẫu.

Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết
tiếp chữ tháng rồi viết số 11.
Viết ngày trước.
Làm bài, sau đó 1 em đọc ngày
tháng cho 1 em thực hành viết trên
bảng.
Viết
- Ngày 7 tháng 11
- Ngày 15 tháng 11
- Ngày 20 tháng 11
- Ngày 30 tháng 11

-

Lịch tháng 12.

-

Là ngày 2.
Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch.
Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa
lại)


Giáo án lớp 2 tuần 16
-

Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch
tháng 12.


-

Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời.
Sau khi HS trả lời được tuần này thứ sáu ngày 19
tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng 12. GV
cho HS lấy 26 – 19 = 7 để biết khi tìm các ngày của
một thứ nào đó trong tháng thì chỉ việc lấy ngày
mới cộng 7 nếu là ngày ở tuần ngay sau đó, trừ 7
nếu là ngày của tuần ngay trước đó. Chẳng hạn thứ
hai ngày 1 tháng 12 thì các ngày của thứ hai trong
tháng là:
8(1+7=8)
15 ( 8 + 7 = 15 )
22 ( 15 + 7 = 22 )
29 ( 22 + 7 = 29 )
Tháng 12 có mấy ngày ?
So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11.

-

- Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều
nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2
chỉ có 28 hoặc 29 ngày.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Trò chơi: Tô màu theo chỉ định
- HS tô màu vào ngay tờ lịch tháng 12 trong bài học,
theo chỉ định như sau: (GV có thể ghi các chỉ thị ngày
lên bảng)
1) Ngày thứ tư đầu tiên trong tháng.
2) Ngày cuối cùng của tháng.

3) Ngày 9 tháng 12.
4) Cách ngày 9 tháng 12 chỉ 1 ngày.
5) Ngày 15 tháng 12.
6) Ngày thứ sáu của tuần thứ ba trong tháng.
7) Ngày thứ ba và ngày thứ năm của tuần thứ tư trong
tháng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành xem lịch.

-

Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa,
các HS khác theo dõi và tự kiểm tra
bài.
Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch.
Thực hành tìm một số ngày của
một thứ nào đó trong tháng.

- Tháng 12 có 31 ngày.
- Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có
31 ngày.

- HS thi đua.

MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Quan sát tranh và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Con chó nhà hàng
xóm.
2Kỹ năng: Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.

3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa câu chuyện.
- HS: SGK.


Giáo án lớp 2 tuần 16
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Hai anh em.
- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện Hai anh em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới
Giới thiệu bài: (1’)
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc đầu tuần.
- Câu chuyện kể về điều gì?
-

Tình bạn đó ntn?

Giới thiệu: Trong giờ Kể chuyện này, các em sẽ
quan sát tranh và kể lại câu chuyện Con chó
nhà hàng xóm.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.
 ĐDDH: Tranh.
Bước 1: Kể trong nhóm.

- Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm.

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.

- Bài Con chó nhà hàng xóm.
- Kể về tình bạn giữa Bé và Cún
Bông.
- Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi và
thân thiết.

-

Bước 2: Kể trước lớp.
- Tổ chức thi kể giữa các nhóm.
-

Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu
hỏi gợi ý khi thấy các em lúng túng. Ví dụ:

Tranh 1
- Tranh vẽ ai?
- Cún Bông và Bé đang làm gì?
Tranh 2
- Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi?
-

Lúc đấy Cún làm gì?


Tranh 3
- Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?
-

Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?

Tranh 4
- Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp Bé
làm những gì?

- 5 HS tạo thành 1 nhóm. Lần lượt
từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các
bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa
cho nhau.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi
lần bạn kể.
- Tranh vẽ Cún Bông và Bé.
- Cún Bông và Bé đang đi chơi với
nhau trong vườn.
- Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã
rất đau.
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
- Các bạn đến thăm Bé rất đông, các
bạn còn cho Bé nhiều quà.
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông
vì Bé rất nhớ Cún Bông.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc
thì cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn

chơi với Bé mà không đi đâu.
- Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại
chơi đùa với nhau rất là thân thiết.
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà


Giáo án lớp 2 tuần 16
Bé khỏi bệnh.
Tranh 5
- Bé và Cún đang làm gì?
-

- Thực hành kể chuyện.

Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?

 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 ĐDDH: SGK. Tranh.
- Tổ chức cho HS thi kể đọc thoại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Chuẩn bị:
THỦ CÔNG
GẤP CẮT BIỂN BÁO GIAO THÔNG



Giáo án lớp 2 tuần 16
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: ĐÀN GÀ MỚI NỞ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài thơ.
- Đọc đúng các từ ngữ: mới nở, lông vàng, sáng ngời, lắm, líu ríu, lăn tròn,…(MB); mắt
đen, ngẩng đầu, líu ríu, tơ nhỏ, trên cỏ, dập dờn…(MT, MN).
- Ngắt đúng nhịp thơ.
2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: líu ríu chạy, hò tơ, dập dờn.
- Hiểu nội dung của bài: Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà
mới nở và qua đó cũng thể hiện tình yêu thương của gà mẹ dành cho đàn con.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh. Bảng ghi các từ ngữ, câu thơ cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Thời gian biểu
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc bài Thời gian - HS đọc. Bạn nhận xét.
biểu và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Tranh vẽ một đàn gà có gà mẹ và gà
con.
- Lớp mình ai đã từng thấy những chú gà con thế - Trả lời.

nào?
- Bài học hôm nay sẽ đưa các con đến gặp một
đàn gà con rất đáng yêu, ngộ nghĩnh và một gà
mẹ rất mực thương các con mình.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
 ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu.
a/ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc khổ 1 nhẹ - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo
dõi bài và đọc thầm.
nhàng vui tươi, khổ 2 dồn dập, khổ 3 khoan
thai, nhẹ nhàng, khổ 4 giọng dàn trải.
b/ Luyện phát âm.
- Đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi
- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm.
trên bảng. 5 – 7 HS đọc cá nhân. Cả
lớp đọc đồng thanh.
Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ.
câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
- Đọc khổ thơ theo hướng dẫn. Dừng
- Hướng dẫn cách ngắt nhịp. Chú ý các câu:
lại ở cuối mỗi khổ thơ để giải nghĩa
Oi!// chú gà ơi!//
từ.
Bọn diều,/ bọn quạ.//
Trên sân,/ trên cỏ.//
- Các câu còn lại nghỉ hơi cuối câu thơ.



Giáo án lớp 2 tuần 16
d/ Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước
lớp.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan , thảo luận, giảng giải.
 ĐDDH: SGK.
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn
gà con. (Hình dáng đàn gà được miêu tả qua
câu thơ nào?) Câu thơ nào cho thấy hoạt động
của các chú gà con?
-

Gà mẹ bảo vệ con, âu yếm ntn? (Khi thấy bọn
diều hâu đến, gà mẹ đã làm gì? Lúc nguy hiểm
đã qua gà mẹ đã làm gì?)

-

Hãy tìm câu thơ trong bài cho thấy nhà thơ rất
yêu đàn gà con.
Qua bài thơ em thấy điều gì?

-


 Hoạt động 3: Học thuộc lòng.
 Phương pháp: Thi đua.
 ĐDDH: SGK.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh, sau xoá dần
bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng.

- HS nối tiếp nhau đọc theo khổ. Mỗi
em đọc 1 khổ thơ. Đọc 2 đến 3
vòng.
- Luyện đọc theo các nhóm.
- HS thi đua đọc.

- Đọc thầm.
- Những chú gà có con mắt đen sáng
ngời, lông vàng mát dịu trông như
những hòn tơ nhỏ. Lúc nguy hiểm
thì chạy ngay vào cánh mẹ. Lúc an
toàn thì lại líu ríu chạy sau mẹ.
- Thảo luận nhóm và trả lời: Khi thấy
diều hâu đến, gà mẹ dang rộng đôi
cánh, giấu các con mình vào trong
để bảo vệ. Lúc nguy hiểm đã qua gà
mẹ lại dẫn các con đi kiếm ăn trong
vườn, đàn con líu ríu chạy theo mẹ.
Buổi trưa gió mát, các con lại ngủ
trong đôi cánh yêu thương của mẹ.
Quanh đôi chân mẹ là một rừng con.
- Câu thơ: Oi! Chú gà ơi! Ta yêu chú
lắm!

- Bài thơ cho ta thấy những chú gà
con thật đẹp và đáng yêu. Tình cảm
của gà mẹ dành cho con cũng thật
đáng quý.

- Học thuộc lòng bài thơ sau đó thi
đua đọc thuộc lòng.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét chung về giờ học.
- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị: Tìm ngọc.

MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: TRÂU ƠI!
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi!
2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au, tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.


Giáo án lớp 2 tuần 16
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm.

- Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho các em viết lại các
từ khó, các từ cần phân biệt của tiết chính tả
trước.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và
viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi! Sau đó
làm các bài tập chính tả phân biệt ao/au, tr/ch,
thanh hỏi/thanh ngã.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a/ Ghi nhớ nội dung bài viết.
- GV đọc bài một lượt
-

Đây là lời của ai nói với ai?

-

Người nông dân nói gì với con trâu?

-

Tình cảm của người nông dân đối với trâu
ntn?

b/ Hướng dẫn trình bày.

- Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
-

Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.

- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi nếu
các em mắc lỗi.
d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm
được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.

Hoạt động của Trò
- Hát
- Nghe GV đọc và viết lại các từ ngữ:
núi cao, tàu thủy, túi vải, ngụy trang
chăn, chiếu, võng, nhảy nhót, vẫy
đuôi.

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- Là lời của người nông dân nói với
con trâu của mình.

- Người nông dân bảo trâu ra đồng cày
ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ,
cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ
để ăn.
- Tâm tình như nói với 1 người bạn
thân thiết.
- Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ
xen kẽ nhau.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết
sát lề.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
- Viết bảng các từ: trâu, ruộng, cày,
nghiệp nông gia . . .

- Có thể tìm được 1 số tiếng sau:
cao/cau,
lao/lau, trao/trau
nhao/nhau,
phao/phau,
ngao/ngau


Giáo án lớp 2 tuần 16

- Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào Vở bài tập.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
-

Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.

Kết luận về lời giải của bài tập sau đó cho
điểm HS.
Lời giải:
a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/
chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong
chóng.
b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy
nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét chung về giờ học.
- Chuẩn bị:

mao/mau,
thao/thau,
cháo/cháu
máo/máu,
bảo/bảu,
đao/đau,
sáo/sáu,
rao/rau, cáo/cáu…
- Đọc bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào Vở bài tập.
- Bạn làm Đúng/ Sai. Nếu sai thì sửa
lại cho đúng.

MÔN: TOÁN
Tiết: THỰC HÀNH XEM LỊCH.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:

- Củng cố kỹ năng xem lịch tháng.
2Kỹ năng: Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Ngày, tháng.
- Trong tháng 11 có bao nhiêu ngày?
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ mấy?
- Tháng 12 có mấy ngày?
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- So sánh số ngày của tháng 12 và tháng 11?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Thực hành xem lịch.
 Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút màu.


Giáo án lớp 2 tuần 16
Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu.

GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng 1 như SGK.
Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau.
Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn
thiếu trong tờ lịch.
- Sau 7 phút các đội mang tờ lịch của đội mình lên
trình bày.
- Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc.
- GV hỏi thêm.
+ Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy?
-

- Mỗi tổ thành 1 đội: 4 tổ thành 4 đội
thi đua.

- HS thi đua.
+ Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của tháng là ngày mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Thực hành xem lịch.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Tờ lịch tháng 4.
Bài 2:
- GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu HS trả
lời từng câu hỏi:
+ Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào?
+ Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần
trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày nào?
+ Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
+ Tháng 4 có bao nhiêu ngày.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.

- Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày
thứ năm.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày
thứ bảy.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày
31.
- Tháng 1 có 31 ngày.

- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2,
9, 16, 23, 30.
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4.
Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4.
Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4.
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
- Tháng 4 có 30 ngày.

THỂ DỤC
TRÒ CHƠI
--------------------------------MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: O – Ong bay bướm lượn
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết O (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối
nét đúng qui định.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.

3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: Chữ mẫu O . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở


Giáo án lớp 2 tuần 16
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: N
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Nghĩ trước nghĩ sau.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 Phương pháp: Trực quan.
 ĐDDH: Chữ mẫu: O
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ O
- Chữ O cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ O và miêu tả:
+ Gồm 1 nét cong kín.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét
cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ.
Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Ong bay bướm lượn.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
-

Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ong lưu ý nối nét O và ng.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Ong
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
 Phương pháp: Luyện tập.


Hoạt động của Trò
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.

- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu
- O: 5 li
- g, b, y, l : 2,5 li
- n, a, ư, ơ, m : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết


Giáo án lớp 2 tuần 16
 ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng.

- HS viết vở

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.

MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết nói lời khen ngợi.
- Biết kể về một vật nuôi trong nhà.
2Kỹ năng: Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày (buổi tối).
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát

2. Bài cũ (3’) Chia vui, kể về anh chị em.
- Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng em đọc bài - HS nêu. Bạn nhận xét.
viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị
em họ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ Tập làm văn các em sẽ học cách nói
lời khen ngợi, thực hành về một vật nuôi trong
nhà mà em biết và viết thời gian biểu cho buổi
tối hằng ngày.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
 ĐDDH: Tranh
Bài 1:
- Đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
- Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn - Nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật
là đẹp!
nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi
đàn gà?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×