Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bộ câu hỏi phát triển năng lực thành phần môn Vật Lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.67 KB, 13 trang )

BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THÀNH PHẦN (NLTP)
MÔN: VẬT LÝ 9
Học kỳ I – Năm học 2017 – 2018
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
CHỦ ĐỀ 1: CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH – ĐỊNH LUẬT ÔM
Câu 1: Chọn câu trả lời ĐÚNG : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối
quan hệ như thế nào với các đại lượng sau đây:
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn .
B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và với điện trở dây dẫn
C. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế và với điện trở dây dẫn .
D. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế và tỉ lệ thuận với điện trở dây dẫn .
Câu 2: Biểu thức đúng của định luật Ohm là:
U
.
I
R
C. I = .
U

A. R =

B. I =

K1

K1

U
.
R



D. U = I.R.

Câu 3: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện
thế giữa hai đầu điện trở là bao nhiêu?
A.2,6V
B. 3,6V
C. 4,6V
D. 5,6V
Câu 4: Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ
dòng điện qua nó là bao nhiêu?
A. 0.15A
B. 0,25A
C. 0,35A
D. 0,45A
Câu 5: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây
dẫn là 0,5A. Dây dẫn ấy có điện trở là bao nhiêu?
A. 12Ω .
B. 14Ω .
C. 16Ω .
D.18Ω .
Câu 6: Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch
khi có hai điện trở mắc song song :
A. I = I1 = I2
B. I = I1 + I2
I 1 R1
C. I = R
2
2


NLT
P

P4

P4
P4

K1

I1 U 2
D. I = U
2
1

Câu 7: Chọn câu sai :
A. Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc nối tiếp : R = n.r
B. Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc song song : R =

K3
r
n

C. Điện trở tương đương của mạch mắc song song nhỏ hơn điện trở mỗi thành
phần
D. Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện qua các điện trở là bằng
nhau .


Câu 8: Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song?

A. U = U1 = U2
B. U = U1 + U2
U1

R1

U1

A. R = R1 + R2

B.R=R +R
1
2

K1

I2

C. U = R
D. U = I
2
2
2
1
Câu 9: Câu phát biểu nào đúng khi nói về cường độ dòng điện trong mạch mắc
nối tiếp và song song ?
K3
A. Cường độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mạch
B. Hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điện trở của các đoạn mạch
C. Cách mắc thì khác nhau nhưng hiệu điện thế thì như nhau ở các đoạn mạch

mắc nối tiếp và song song
D. Cường độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mạch nối tiếp, tỉ lệ nghịch với
điện trở trong các đoạn mạch mắc song song .
Câu 10: Các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương
K1
đương của hai điện trở mắc song song ?.

1

1

1

C. R = R + R
1
2

1

1

R1 R2

D. R = R − R
1
2

Câu 11: Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U . Cường
độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ : I 1 = 0,5 A , I2 = 0,5A . Thì cường độ dòng
điện chạy qua mạch chính là bao nhiêu?

A. 0,5A
B. 1A
C. 1,5A
D.2A
Câu 12: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi
mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I=
1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R 2 là I2 = 0,5A . Cường độ dòng điện chạy
qua R1 là :
A. I1 = 0,5A
B. I1 = 0,6A
C. I1 = 0,7A
D. I1 = 0,8A
Câu 13: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương
đương của mạch là bao nhiêu?
A. 1Ω .
B. 2Ω .
C. 3Ω .
D. 6Ω .
Câu 14: Hai bóng đèn có ghi : 220V – 25W , 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên
hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện một giá trị hiệu điện thế

A. 110V B. 120V C.120V
D. 220V
Câu 15: Hai điện trở R1 = 8Ω , R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế
U = 3,2V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là :
A. 1A
B. 1,5A

K3


K3

K3
K3

K3


C. 2,0A

D. 2,5A
CHỦ ĐỀ 2: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối 4 dây dẫn trên với nhau
thì dây mới có điện trở R’ là :
A. R’ = 4R .

B. R’=

K3

R
.
4

C. R’= R+4 .
D. R’ = R – 4 .
Câu 2: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện
qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là
K3
( Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2 Ω.)

A.l = 24m
B. l = 18m .
C. l = 2m .
D. l = 8m .
Câu 3: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều
dài 20cm và điện trở 5Ω. Dây thứ hai có điện trở 8Ω. Chiều dài dây thứ hai là bao K3
nhiêu?
A. 22m
B.32m
C.42m
52m
Câu 4: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài
lần lượt là l1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :
K1
R1
R1
l1
l2
A. R2 = l 2 .
B. R2 = l1 .
C. R1 .R2 =l1 .l2 .
D. R1 .l1 = R2 .l2 .
Câu 5: Chọn câu trả lời sai : Một dây dẫn có chiều dài l = 3m, điện trở R =3 Ω,
1
3

được cắt thành hai dây có chiều dài lần lượt là l1= , l2 =

21
và có điện trở tương

3

ứng R1,R2 thỏa:
A. R1 = 1Ω .
B. R2 =2Ω .

K3

3
2

C. Điện trở tương đương của R1 mắc song song với R2 là R SS = Ω .
D. Điện trở tương đương của R1 mắc nối tiếp với R2 là Rnt = 3Ω .
Câu 6: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện
S1=0,5mm2 và R1 =8,5 Ω .Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5Ω, có tiết diện S2 là:
A.S2 = 0,33 mm2
B. S2 = 0,5 mm2
C. S2 = 15 mm2
D. S2 = 0,033 mm2.
Câu 7: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6Ω với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh
có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
A. R = 9,6 Ω .
B. R = 0,32 Ω .
C. R = 288 Ω .
D. R = 28,8 Ω

K3

K3



Câu 8: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết
diện S và điện trở 6Ω .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là
A. 3Ω .
B. 6Ω .
C. 9Ω .
D.12Ω .
Câu 9:Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có
tiết diện lần lượt là S1,S2 ,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:
R1

S1

A. R = S .
2
2
R
S2
C. 1 = 12 .
R2 S 2

R1

K3

S2

B. R = S .
2
1

R
S2
D. 1 = 22 .
R2 S1

Câu 10: Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và
có điện trở R1 bằng 60 Ω. Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2=30m có
điện trở R2=30Ω thì có tiết diện S2 là
A. S2 = 0,8mm2
B. S2 = 0,16mm2
C. S2 = 1,6mm2
D. S2 = 0,08 mm2
Câu 11: Biến trở là một linh kiện :
A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch .
C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch .
D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch .
Câu 12: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau
đây sẽ thay đổi :
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở .
B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn .
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở .
D. Nhiệt độ của biến trở .
Câu 13: Trên một biến trở có ghi 50 Ω - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép
đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là:
A.U = 125 V .
B. U = 50,5V .
C.U= 20V .
D. U= 47,5V .
Câu 14: Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở

suất ρ = 1,1.10-6 Ω.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm,chiều dài dây là 6,28 m.
Điện trở lớn nhất của biến trở là
A. 87 Ω .
B.97Ω .
C. 107 Ω .
D. 127Ω .
Câu 15: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, cần phải
xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có đặc điểm nào?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu,
nhưng phài có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu,
nhưng phài có tiết diện khác nhau.

K3

K3

K1

K1

K3

P3

K2


C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng phài được
làm từ những vật liệu khác nhau.

D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng vật liệu nhưng phài có chiều dài tiết
diện khác nhau
CHỦ ĐỀ 3: CÔNG – CÔNG SUẤT- ĐỊNH LUẬT JUN – LENXO
Câu 1: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất P của
đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua
có cường độ I.
U
.
I

A. P= U.I.

B. P =

U2
C. P= R

D. P=I 2.R .

.

Câu 2: Công suất điện cho biết :
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện .
B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Câu 3: Trên một bóng đèn có ghi 12 V– 6W .
A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A.
B. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A.
C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A..

D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A.
Câu 4: Trên một bóng đèn có ghi 110V-55W . Điện trở của nó là .
A. 0,5 Ω .
B. 27,5Ω .
C. 2Ω.
D. 220Ω.
Câu 5: Chọn câu trả lời sai:
Một quạt điện có ba nút điều chỉnh tốc độ quay nhanh theo thứ tự tăng dần của
các nút (1), (2) và (3).Công suất của quạt khi bật :
A. Nút (3) là lớn nhất.
B. Nút (1) là lớn nhất.
C. Nút (1) nhỏ hơn công suất nút (2).
D. Nút (2) nhỏ hơn công suất nút (3).
Câu 6: Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết :
A. Công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
B. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường trong thời gian 1
phút .
C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường.
D. Công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt
quá hiệu điện thế định mức.
Câu 7: Một bàn là điện có công suất định mức 1100W và cường độ dòng điện

K1

K3

K3

K4


K4


định mức 5A. điện trở suất là 1,1.10-6Ωm và tiết diện của dây là 0,5mm2, chiều dài
của dây là :
A .10m.
B. 20m.
C. 40m.
D. 50m.
Câu 8: Hai bóng đèn, một cái có công suất 75W, cái kia có công suất 40W, họat
động bình thường dưới hiệu điện thế 120V. Khi so sánh điện trở dây tóc của hai
bóng đèn thì :
A. Đèn công suất 75W có điện trở lớn hơn.
B. Đèn công suất 40W có điện trở lớn hơn.
C. Điện trở dây tóc hai đèn như nhau.
D. Không so sánh được.
Câu 9: Trong công thức P = I2.R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ
dòng điện 4 lần thì công suất:
A. Tăng gấp 2 lần.
B. Giảm đi 2 lần.
C. Tăng gấp 8 lần.
D. Giảm đi 8 lần.
Câu 10: Hai bóng đèn lần lượt có ghi số 12V- 9W và 12V- 6W được mắc song
song vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Hãy so sánh độ sáng của 2 đèn
A. Đèn 1 sáng yếu hơn
B. Đèn 1 sáng mạnh hơn.
C. Cả 2 đèn sáng như nhau.
D. Không so sánh được.
Câu 11: Năng lượng của dòng điện gọi là:
A. Cơ năng.

B.Nhiệt năng.
C Quang năng.
D.Điện năng.
Câu 12: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:
A. Thời gian sử dụng điện của gia đình.
B. Công suất điện mà gia đình sử dụng.
C Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
D Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng.
Câu 13: Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hoá điện năng thành
cơ năng và nhiệt năng?
A.Quạt điện.
B. Đèn LED.
C. Bàn là điện.
D. Nồi cơm điện.
Câu 14: Công thức tính công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là:
A. A = U.I2.t
B. A = U.I.t
C. A = U2.I.t
D. A =

P
t

Câu 15: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng

K3

K2

K3


K2

K1

K4

K3

K1


điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó
trong 10 giây là:
A. 6J
B. 60J
C. 600J
D. 6000J
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
CHỦ ĐỀ 1: NAM CHÂM – TỪ TRƯỜNG – QUY TẮC NẮM TAY PHẢI
Câu 1: Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:
A. Máy phát điện.
B. Làm các la bàn.
C. Rơle điện từ.
D. Bàn ủi điện.
Câu 2: Loa điện hoạt động dựa vào:
A. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
B. tác dụng từ của Nam Châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
C. tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
D. tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

Câu 3: Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện:
A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.
B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt
non.
C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non.
D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép.
Câu 4: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẩu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra
khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau:
A. Dùng kéo.
B. Dùng kìm.
C. Dùng nam châm.
D. Dùng một viên bi còn tốt.
Câu 5: Vì sao Trái đất giống như một nam châm khổng lồ:
A. Vì Trái đất hút các vật về phía nó
B. Vì Trái đất hút các vật bằng sắt về phía nó
C. Vì Trái đất hút các thanh nam châm về phía nó
D. Vì mỗi cưc của một thanh nam châm để tự do luôn hướng về một cực của
Trái đất.
Câu 6: Nêu các cách khác nhau để xác định tên cực của một thanh nam châm khi
màu sơn đánh dấu đã bị tróc hết.
A. Dùng một thanh sắt
B. Dung một thanh thép
C. Dùng một thanh nam châm đã biết từ cực
D. Dùng một thanh kim loại bất kỳ
Câu 7: Giả sử có một dây dẫn chạy qua nhà. Nếu không dùng dụng cụ đo điện, có
cách nào phát hiện được dây dẫn có dòng điện chạy qua hay không?
A. Dùng tay sờ vào

K3


K1

K3

P6

K4

P9

K3

P8


B. Dùng nam châm chữ U
C. Dùng kim sắt
D. Dùng kim nam châm
Câu 8: Quan sát bộ phận nào trên nắm tay phải để xác định chiều dòng điện chạy
trong ống dây dẫn và chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
A. Bốn ngón tay
B. Đầu ngón tay
C. Ngón tay cái
D. Ngón tay giữa
Câu 9: Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó?
A. Chiều chuyển động của thanh nam châm đặt tại điểm đó.
B. Hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt tại điểm
đó.
C. Hướng của lực từ tác dụng lên vụn sắt đặt tại điểm đó
D. Hướng của dòng điện trong dây dẫn đặt tại điểm đó.

Câu 10: Vì sao có thể coi ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một
thanh nam châm thẳng ?
A. Vì ống dây cùng tác dụng lực từ lên kim nam châm.
B. Vì ống dây cùng tác dụng lực từ lên mạt sắt.
C. Vì ống dây cũng có hai từ cực như thanh nam châm
D. Vì kim nam châm đặt trong lòng ống dây cùng chịu tác dụng của một lực từ
giống như khi đặt trong lòng thanh nam châm.
Câu 11: Nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt non
có dòng điện chạy qua. Tại sao là sắt non chứ không phải là thép.
A. Sắt non vẫn giữ từ tính
B. Thép mất hết từ tính
C. Sắt non mất hết từ tính.
D. Sắt non hút được các mạt sắt.
Câu 12: Hãy giải thích vì sao khi thanh thép được đặt vào trong lòng ống dây có
dòng điện chạy qua trở thành một nam châm?
A. Sắt non vẫn giữ từ tính
B. Thép mất hết từ tính
C. Sau khi bị nhiễm từ thép vẫn giữ được từ tính lâu dài.
D. Sắt non hút được các mạt sắt.
Câu 13: Khi tăng lực từ của nam châm điện lên quá mức cho phép có làm ảnh
hưởng gì đến môi trường? Chọn đáp an sai.
A. Ảnh hưởng đến sức khỏe
B. Lệch sóng điện từ
C. Giảm tính hiệu vô tuyến điện

P4

K1

K3


P6

K1

C5


D. Không ảnh hưởng gì
Câu 14: Tại sao loa điện không kêu khi cho dòng điện không đổi chạy qua cuộn
dây?
A. Cuộn dây chuyển động theo nhiều hướng
K3
B. Cuộn dây chuyển động theo 1 hướng các định
C. Cuôn dây không chuyển động
D. Cuộn dây chuyển động giữa hai từ cực nam châm.
Câu 15: Có hai thanh thép luôn hút nhau bất kể đưa các đầu nào của chúng lại gần
nhau. Có thể kết luận được rằng một trong hai thanh này không phải là nam châm.
Kết luận trên đúng hay sai.
C4
A. Đúng
B. Sai
CHỦ ĐỀ 2: LỰC ĐIỆN TỪ - QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
Câu 1: Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:
A. Chiều của lực điện từ.
B. Chiều của đường sức từ
C. Chiều của dòng điện.
D.Chiều của đường của đường đi vào các cực của nam châm.
Câu 2: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:
A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn.

B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn.
C. Chiều chuyển động của dây dẫn.
D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
Câu 3: Đặt một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua trong từ
trường sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ như hình
vẽ. lực từ tác dụng lên khung có tác dụng gì ?
A. Lực từ làm khung dây quay
B. Lực từ làm dãn khung dây.
C. Lực từ làm khung dây bị nén lại. D. Lực từ không tác dụng lên khung dây.
Câu 4: Hình vẽ mô tả khung dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường, trong đó
khung dây vừa quay đến vị trí mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ.
ý kiến
nào dưới đây là đúng ?
A.
Khung dây không chịu tác dụng của lực điện từ.
B.
Khung dây chịu tác dụng của lực điện từ nhưng nó không quay.
C.
Khung dây tiếp tục quay do tác dụng của lực điện từ lên khung.
D.
Khung dây chịu tác dụng của lực điện từ nhưng không dừng lại ngay do
quán tính.

P4

K1

K3

P4



Câu 5: Động cơ điện là dụng cụ biến đổi:
A. Nhiệt năng thành điện năng.
B. Điện năng chủ yếu thành cơ năng.
C. Cơ năng thành điện năng.
D. Điện năng thành nhiệt năng.
Câu 6: Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động nó chuyển hóa điện năng thành cơ
năng ?
A. Bàn ủi điện và máy giặt.
B. máy khoan điện và mỏ hàn điện.
C. Quạt máy và nồi cơm điện.
D. Quạt máy và máy giặt.
Câu 7: Một thanh nam châm thẳng đã bị tróc hết vỏ sơn, mất dấu các cực. Để xác
định tên từ cực, ta có thể cho từ trường của thanh nam châm này tác dụng lên một
dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
a) Hãy vẽ mô hình cách làm này
b) Nêu rõ cách xác định tên từ cực khi đó.
Câu 8: Động cơ điện một chiều hoạt động được là do tác dụng của lực nào?
A. Lực hấp dẫn
B. Lực từ
C. Lực đàn hồi
D. Lực điện từ
Câu 9: Muốn cho động cơ điện quay được, cho ta cơ năng thì phải cung cấp cho
nó năng lượng nào?
A. Động năng
B. Nhiệt năng
C. Thế năng
D. Điện năng
Câu 10: Trong động cơ điện một chiều, nếu thay bộ góp điện gồm hai vành bán

khuyên bằng bộ góp điện gồm hai vành khuyên thì động cơ có quay được liên tục
không? Vì sao?
A. Không, vì có hai lực điện từ ngược chiều cùng phương tác dụng lên khung
dây.
B. Không, vì dòng điện được đưa vào khung dây liên tục
C. Có, vì hai nữa vòng quay không có dòng điện đưa vào khung
D. Có, vì có hai lực điện từ ngược chiều khác phương tác dụng lên khung dây.
Câu 11: Dùng quy tắc nào dưới đây để xác định chiều của lực điện từ
A. Quy tắc nắm tay phải
B. Quy tắc bàn tay trái.
C. Quy tắc nắm tay trái
D. Quy tắ bàn tay phải

K1
K1

K3

K1

K1

X4

K1


Câu 12: Muốn xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn
thẳng có dòng điện chạy qua tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết mấy
yếu tố

A. 1
B.2
C. 3
D.4
Câu 13: Động cơ điện một chiều có những ưu điểm gì so với động cơ nhiệt. Chọn
đáp án sai.
A. Hiệu suất làm việc cao
B. Ít ô nhiễm môi trường
C. Ít tiếng ồn
D. Hiệu suất làm việc thấp
Câu 14: Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường
sức từ thì chiều của lực tác dụng vào dây dẫn thế nào?
A. không thay đổi.
B. thay đổi nhiều
C. thay đổi một phần
D. lệch đi 90 độ.
Câu 15: Nếu dùng bàn tay phải thay cho bàn tay trái và giữ nguyên các quy ước
về chiều dòng điện và chiều của đường sức từ thì chiều của lực điện từ sẽ được
xác định như thế nào
A. ngược chiều với đường sức từ
B. cùng chiều với đường sức từ
C. ngược với chiều lực điện từ khi dùng bàn tay trái
D. cùng với chiều lực điện từ khi dùng bàn tay trái

P3

P3

P3


X3

CHỦ ĐỀ 3: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Câu 1: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng ?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn
C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
K1
Câu 2: Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện ?
A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín
B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín. (x)
C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu
Câu 3: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện
từ ?
K1
A. Dòng điện xuất hiện trong dây dẫn kín khi cuộn dây chuyển động trong từ
trường


B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi nối hai đầu cuộn dây với đinamô xe
đạp đang quay
C. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu bên cạnh đó có một dòng điện khác
đang thay đổi
D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu nối hai đầu cuộn dây vào hai cực của
bình acquy .
Câu 4: Làm thế nào để tạo ra dòng điện cảm ứng trong điamo xe đạp
A. nối hai đầu điamo với hai cực của acquy
B. cho bánh xe đạp cọ xát vào núm điamo

C. cho nam châm trong điamo quay trước cuộn dây.
D. Cho xe đạp chạy nhanh trên đường.
Câu 5: Thực hiện thí nghiệm với cuộn dây và nam châm vĩnh cửu đặt dọc theo
trục của ống dây . Trường hợp nào không có dòng điện cảm ứng tạo ra trong cuộn
dây ?
A. Di chuyển nam châm tới gần hoặc ra xa cuộn dây
B. Di chuyển cuộn dây tới gần hoặc ra xa nam châm
C. Di chuyển đồng thời cuộn dây và nam châm để khoảng cách giữa chúng
không đổi.
D. Quay nam châm quanh một trục thẳng đứng trước cuộn dây
Câu 6: Thực hiện thí nghiệm với cuộn dây và nam châm điện đặt dọc theo trục
của ống dây . Trường hợp nào không xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
A. Dòng điện ổn định , nam châm điện và cuộn dây đứng yên .
B. Dòng điện ổn định , di chuyển cuộn dây
C. Dòng điện ổn định , di chuyển nam châm điện
D. Dòng điện chạy qua nam châm điện biến đổi.
Câu 7: Trường hợp nào dưới đây tạo ra dòng điện cảm ứng ?
A. Ống dây và nam châm chuyển động tương đối với nhau .
B. Ống dây và nam châm chuyển động để khoảng cách giữa chúng không đổi
C. Ống dây và nam châm đặt gần nhau đứng yên
D.Ống dây và nam châm đặt xa nhau đứng yên
Câu 8: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây .
A. luôn luôn tăng
B. luôn luôn giảm
C. luân phiên tăng giảm.
D. luôn luôn không đổi
Câu 9: Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín ?
A. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm điện.
B. Đưa nam châm lại gần cuộn dây

C. Đưa cuộn dây dẫn kín lại gần nam châm điện
D. Tăng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín
Câu 10: Chọn câu phát biểu đúng :

K1

K3

K3

K3

K3

K1

K1


A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin
B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của acquy
C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi.
D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
Câu 11: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ?
A. Máy thu thanh dùng pin.
B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V
C. Tủ lạnh.
D. Ấm đun nước
Câu 12: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn
dòng điện xoay chiều?

A. Đèn điện.
B. Máy sấy tóc.
C. Tủ lạnh.
D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin.
Câu 13: Điều nào sau đây không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện một
chiều và dòng điện xoay chiều ?
A. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng trực tiếp nạp
điện cho ắcquy.
B. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều toả ra nhiệt khi chạy qua
một dây dẫn
C. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng làm phát
quang bóng đèn
D. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều gây ra từ trường .
Câu 14: Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện xoay
chiều và được đặt gần 1 lá thép. Khi đóng khoá K, lá thép dao động đó là tác dụng
:
A. Cơ
B. Nhiệt
C. Điện
D. Từ.
Câu 15: Trong thí nghiệm đặt kim nam châm dọc theo trục của nam châm điện,
khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện thì hiện tượng :
A. Kim nam châm điện đứng yên
B. Kim nam châm quay một góc 900
C. Kim nam châm quay ngược lại.
D. Kim nam châm bị đẩy ra

K3

K4

K4

K3

K3

P8



×