Chào mừng cô và các bạn đến với bài
thuyết trình của nhóm 1!
Đề bài: Tác động của sự phát triển thị trường vốn đối với quá trình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trong
những năm gần đây và đưa ra những khuyến nghị cần thiết
GỒM 3 NỘI DUNG CHÍNH
PHẦN I: LÝ THUYẾT VỀ THỊ
01
02
03
TRƯỜNG VỐN
PHẦN 2: TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG VỐN TẠI
VIỆT NAM HIỆN NAY
PHẦN 3. VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN ĐỐI
VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở VIỆT NAM
PHẦN I: LÝ THUYẾT VỀ THỊ TRƯỜNG VỐN
ỤC
M
1
KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG
VỐN
ỤC
M
2
CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN.
CHI TIẾT TÌM HIỂU
•
KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG VỐN
KHÁI NIỆM VÀ VAI
•
VAI TRÒ THỊ TRƯỜNG VỐN
TRÒ CỦA THỊ
TRƯỜNG VỐN
•
THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
CẤU TRÚC CỦA THỊ
•
•
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
TRƯỜNG
VỐN
THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
.
KHÁI NIỆM
THẾ NÀO LÀ THỊ TRƯỜNG VỐN?
KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM
Thị Trường Vốn là một thị
Thị trường vốn là thị trường
trường nơi các tài sản tài chính
cung cấp vốn cho các khoản
có kỳ hạn dài hoặc vô thời hạn
đầu tư dài hạn các doanh
nghiệp, của chính phủ và các hộ
gia đình
VAI TRÒ THỊ TRƯỜNG VỐN
4
thị trường vốn, đặc biệt là thị
trường chứng khoán (TTCK) là
3
công cụ đánh giá hoạt động kinh
doanh của DN
Phát triển thị trường vốn để thu
2
hút và kiểm soát vốn đầu tư
nước ngoài
thị trường vốn tạo tính thanh
1
khoản cho chứng khoán và các
công cụ tài chính, khi các nhà
đầu tư cần tiền.
Thị trường vốn là một kênh
huy động vốn quan trọng
cho đầu tư phát triển.
VAITRÒ
TRÒTHỊ
THỊTRƯỜNG
TRƯỜNGVỐN
VỐN
VAI
8
6
Thị trường vốn làm đa dạng hoá
các cơ hội đầu tư cho các chủ
Thị trường vốn là công cụ đánh giá,
dự báo chu kì kinh doanh của các
doanh nghiệp của nền kinh tế
đầu tư
5
7
Thị trường vốn tác động đến
Thị trường vốn tạo điều kiện để
tăng trưởng tới nền kinh tế
thực hiện các chính sách kinh tế
của đất nước
vi mô
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG VỐN
01
THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
02
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
03
THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG VỐN
1-THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
KHÁI NIỆM
THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU LÀ GÌ?
Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ
phần. Người mua cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông được cấp một giấy xác nhận sở
hữu cổ phần gọi là cổ phiếu. Cổ phiếu là bằng chứng và là chứng chỉ xác nhận quyền
sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần
PHÂN LOẠI TRONG THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
CÓ 3 CÁCH PHÂN LOẠI
01
Cổ phiếu được phép phát hành, cổ phiếu đã phát
hành, cổ phiếu quỹ, cổ phiếu đang lưu hành
02
Dựa vào hình thức cổ phiếu
c
03
Dựa vào quyền lợi mà cổ phiếu đưa lại cho người
nắm giữ
PHÂN LOẠI TRONG THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
CÓ 3 CÁCH PHÂN LOẠI
01
Cổ phiếu được phép phát hành, cổ phiếu đã phát
hành, cổ phiếu quỹ, cổ phiếu đang lưu hành
Cổ phiếu được phép phát hành: là số lượng cổ phiếu tối đa của một công ty có thể phát hành từ lúc bắt đầu thành lập
cũng như trong suốt quá trình hoạt động
Cổ phiếu đã phát hành: là cổ phiếu mà công ty được bán ra cho các nhà đầu tư trên thị trường và công ty đã thu về được
toàn bộ tiền bán số cổ phiếu đó, nó nhỏ hơn hoặc tối đa là bằng với số cổ phiếu được phép phát hành
Cổ phiếu quỹ: là cổ phiếu đã được giao dịch trên thị trường và được chính tổ chức phát hành mua lại bằng nguồn vốn
của mình
03
Cổ phiếu đang lưu hành: là cổ phiếu đã phát hành, hiện đang lưu hành trên thị trường và do các cổ đông đang nắm giữ
PHÂN LOẠI TRONG THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
CÓ 3 CÁCH PHÂN LOẠI
01
02
Dựa vào hình thức cổ phiếu
Cổ phiếu ghi danh: là cổ phiếu có ghi tên người sở hữu trên tờ cổ phiếu. Cổ phiếu này có nhược điểm là việc chuyển
nhượng phức tạp, phải đăng ký tại cơ quan phát hành và phải được Hội đồng Quản trị của công ty cho phép.
03
Cổ phiếu vô danh: là cổ phiếu không ghi tên người sở hữu. Cổ phiếu này được tự do chuyển nhượng mà không cần thủ
tục pháp lý
PHÂN LOẠI TRONG THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
CÓ 3 CÁCH PHÂN LOẠI
Dựa vào quyền lợi mà cổ phiếu đưa lại cho người
c
03
01
nắm giữ
Cổ phiếu thường: Là loại cổ phiếu có thu nhập phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty
Cổ phiếu ưu đãi: là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong một công ty, đồng thời cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu
này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ đông phổ thông
03
ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
Không có kỳ hạn và không hoàn vốn
Cổ tức không ổn định và phụ thuộc vào kết quả SXKD của doanh nghiệp
Khi phá sản, cổ đông là người cuối cùng nhận được giá trị còn lại của tài sản thanh lý
Tính thanh khoản cao
Có tính Lưu thông
Tính Tư bản giả
Tính Rủi ro cao
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG VỐN
2-THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
KHÁI NIỆM
TRÁI PHIẾU LÀ GÌ?
Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở
hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái phiếu), trong một thời
gian xác định và với một lợi tức quy định
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
CÓ 3 CÁCH PHÂN LOẠI
Chủ thể phát hành trái phiếu không chỉ có Công
01
ty, mà còn có Chính phủ Trung ương và chính
quyền địa phương
Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể
02
phát hành vay tiền và là chủ nợ của chủ thể phát
hành trái phiếu
c
03
Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi, là khoản thu cố định không phụ thuộc
vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
c
04
04
Trái phiếu là chứng khoán nợ, vì vậy khi Công ty bị giải thể hoặc phá sản thì trước hết Công
ty phải có nghĩa vụ thanh toán cho các Chủ trái phiếu trước, sau đó mới chia cho các Cổ đông
ĐẶC TRƯNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
Mệnh giá trái phiếu hay còn gọi là giá trị danh nghĩa của trái phiếu là giá trị ghi trên trái phiếu
Lãi suất danh nghĩa: Lãi suất trái phiếu thường được ghi trên trái phiếu hoặc người phát hành công bố được gọi là lãi suất danh nghĩa
Thời hạn của trái phiếu là khoảng thời gian từ ngày phát hành đến ngày người phát hành hoàn trả vốn lần cuối
Kỳ trả lãi là khoảng thời gian người phát hành trả lãi cho người nắm giữ trái phiếu.
Giá phát hành là giá bán ra của trái phiếu vào thời điểm phát hành. Thông thường giá phát hành được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) của
mệnh giá
Dù trái phiếu được bán với giá nào (ngang giá, giá chiết khấu hay giá gia tăng), thì lợi tức luôn được xác định theo mệnh giá của trái
phiếu và khi đáo hạn, người có trái phiếu sẽ được thanh toán theo mệnh giá của trái phiếu.
PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU
Phân loại theo người phát hành: Trái phiếu của chính phủ, trái phiếu của doanh nghiệp, trái phiếu của
ngân hàng
Phân loại theo lợi tức trái phiếu: Trái phiếu có lãi suất cố định, trái phiếu có lãi suất biến đổi, trái phiếu có lãi suất bằng
không
Phân loại theo mức độ đảm bảo thanh toán của người phát hành: trái phiếu bảo đảm, trái phiếu không bảo đảm
Phân loại dựa vào hình thức trái phiếu: Gồm trái phiếu vô danh và trái phiếu ghi danh
Phân loại dựa vào tính chất trái phiếu: Trái phiếu
có thể chuyển đổi , Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu ,
Trái phiếu có thể mua lại là loại trái phiếu
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG VỐN
3-THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
KHÁI NIỆM TÍN DỤNG
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng phản ánh một giao dịch về tài sản (tiền
hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng và bên đi
vay là các cá nhân, doanh nghiệp, chủ thể sản xuất kinh doanh, trong đó bên cho vay
chuyển tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận,
bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi
đến hạn thanh toán
PHÂN LOẠI TRONG THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
CÓ 3 CÁCH PHÂN LOẠI
Tín dụng trung - dài hạn được cấp cho khách hàng
01
02
c
03
nhằm hỗ trợ cho họ trong việc mua sắm, tạo lập tài sản
cố định
Thường gắn liền với các dự án đầu tư
Tín dụng trung - dài hạn của ngân hàng thương mại có thời gian hoàn vốn
chậm
c
04
04
Thường có thời gian kéo dài, quy mô tín dụng thường lớn, nguy cơ rủi ro cao vì nền
kinh tế quốc gia luôn biến động