Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Phát triển năng lượng sạch ở Hàn Quốc và bài học cho Việt Nam (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.03 KB, 93 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Trần Ngọc Nhật

PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG SẠCH Ở HÀN QUỐC VÀ
BÀI HỌC CHO VIỆT NAM

Chuyên ngành

: Kinh Tế Quốc Tế

Mã số

: 60.31.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS: Nguyễn An Hà

HÀ NỘI, 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu ghi
trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Trần Ngọc Nhật


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: Một số vấn đề lý luật về phát triển năng lượng sạch ở Hàn
Quốc.............................................................................................................................9
1.1. Khái niệm..............................................................................................................9
1.2. Một số dạng năng lượng sạch chủ yếu.................................................................13
1.3. Một số vấn đề đặt ra đối với phát triển năng lượng sạch.....................................22
CHƯƠNG 2: CHÍNH SÁCH VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LƯỢNG SẠCH CỦA HÀN QUỐC.......................................................................26
2.1. Chính sách phát triển năng lượng sạch ở Hàn Quốc..........................................26
2.2. Thực trạng khai thác và sử dụng năng lượng sạch của Hàn Quốc.....................47
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG
SẠCH CỦA HÀN QUỐC VÀ MỘT SỐ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM..............61
3.1. Đánh giá về chính sách phát triển năng lượng sạch của Hàn
Quốc..........................................................................................................................61
3.2. Một số gợi ý chính sách cho Việt Nam..............................................................71
KẾT LUẬN..............................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A. Tiếng việt
S
Chữ viết tắt

Viết đầy đủ


TT
1
2
3
4

Công nghệ thông tin
Năng lượng
Năng lượng sạch
Năng lượng tái tạo

CNTT
NL
NLS
NLTT

B. Tiếng Anh
STT

Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

1

AAGR

Tiếng Anh
Average Annual Growth

Rate

Tiếng Việt
Tốc độ tăng trưởng trung
bình hàng năm

2

BAU

Business As Usual

kinh doanh theo cách thông
thường

3

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

4

GHG

Greenhouse Gas

Khí nhà kính


5

IAP

indoor air pollution

Ô nhiễm không khí trong
nhà

6

IEA

International Energy
Agency

Tổ chức năng lượng quốc
tế

7

IMF

International Monetary
Fund

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

8


KEEI

Korea Energy Economics
Institute

Viện kinh tế năng lượng
Hàn Quốc

9

LED

Light Emitting Diode

điốt phát quang

10

MTOE

Mega Tonnes of Oil
Equivalent

Tương đương triệu tấn dầu

11

OECD


Organization for
Economic Cooperation
and Development

Tổ chức Hợp tác và Phát
triển Kinh tế

12

RPS

Renewable Portfolio
Standard

Tiêu chuẩn rót vốn đầu tư
năng lượng tái tạo


13

RHO

Renewable Heat
Obligation

Nghĩa vụ sử dụng nhiệt
bằng năng lượng tái tạo

14


RFS

Renewable Fuel Standard

Tiêu chuẩn nhiên liệu tái
tạo

15

SiPV

Silicon Based
Photovoltaic

quang điện dùng silicon

16

UNEP

United Nations
Environment Programme

Chương trình Môi trường
Liên Hiệp Quốc
Tổ chức phát triển công
nghiệp liên Hợp Quốc

17


UNIDO

18

UNEP

United Nations Industrial
Development
Organisation
United Nations
Environment Programme

19

WCD

World Commission on
Dams

Chương trình Môi trường
Liên Hiệp Quốc
Uỷ ban Đập nước Thế giới


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Kế hoạch cơ bản về năng lượng quốc gia lần 1..........................................27
Bảng 2. Ngân sách đầu tư cho phát triển NLS của Trung tâm NLS........................34
Bảng 3. Ngân sách chính phủ dành cho các chương trình triển khai NLS và xây
dựng cơ sở hạ tầng năm 2015...................................................................................45
Bảng 4. Công suất lắp đặt điện gió tích lũy tại Hàn Quốc........................................53

Bảng 5. Tỷ lệ tiêu thụ năng lượng sinh khối trong tổng tiêu thụnăng lượng tái tạo56
Bảng 6. Thực trạng sử dụng năng lượng địa nhiệt đến tháng 12 năm 2014 (ước
tính)..........................................................................................................................58
Bảng 7. Chi tiêu nghiên cứu và phát triển địa nhiệt giai đoạn 2010-2014...............59
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Nhu cầu tiêu thụ năng lượng đến năm 2030, theo kịch bản BAU và kịch bản
mục tiêu...................................................................................................................28
Hình 2. Dự báo hỗn hợp năng lượng đến năm 2030...............................................32
Hình 3. Tỷ lệ tiêu thụ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu thụnăng lượng sơ cấp (
1990 – 2013)............................................................................................................48
Hình 4. Quy mô thị trường năng lượng mới và tái tạo của Hàn Quốc(2007 –
2013).........................................................................................................................49
Hình 5. Cơ cấu tiêu thụ các nguồn năng lượng mới và tái tạo của Hàn Quốc năm
2013...........................................................................................................................49
Hình 6. Tỷ lệ tiêu thụ điện tái tạo trong tổng tiêu thụ điện tại Hàn Quốc.................50
Hình 7. Công suất lắp đặt hàng năm và tích lũy của các nhà máy điện mặt trời tại
Hàn Quốc từ 2003 – 2013.........................................................................................51
Hình 8. So sánh tốc độ phát triển năng lượng mặt trời ở Hàn Quốc 2007 và 2013.52
Hình 9. Cơ cấu tiêu thụ năng lượng sinh khối tại Hàn Quốc năm 2011...................56
Hình 10. Xu hướng lắp đặt GHP trong 10 năm (2005 – 2014).................................59


MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Hàn Quốc là một trong những nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới
và kèm theo đó nhu cầu về năng lượng của quốc gia này cũng tăng nhanh. Là một
quốcgia nghèo tài nguyên, Hàn Quốc phải nhập khẩu gần như tất cả nhiên liệu hóa

thạch để phục vụ nhu cầu năng lượng trong nước. Do nhu cầu về năng lượng lớn và
phụ thuộc cao vào năng lượng nhập khẩu nên các vấn đề an ninh năng lượng từ lâu
đã là mối quan tâm chính của chính phủ Hàn Quốc. Sau suy thoái kinh tế toàn cầu
và sự kiện giá dầu thô tăng đột biến năm 2008, an ninh năng lượng đã trở thành vấn
đề trung tâm tại Hàn Quốc. Các cuộc tranh luận công khai về an ninh năng lượng
diễn ra thường xuyên giữa các cơ quan truyền thông, các tập đoàn kinh tế hàng đầu
và các quan chức chính phủ và căng thẳng ngày càng leo thang sau khi Tổng thống
Lee Myung Bak tuyên bố đảm bảo nguồn cung dầu mỏ và các nguồn năng lượng
khác là "một cuộc cạnh tranh toàn cầu giữa sự sống và cái chết".
Vào tháng 8 năm 2008, Tổng thống Lee Myung-bak tuyên bố chiến lược phát
triển quốc gia mới "tăng trưởng xanh - carbon thấp" trong bài phát biểu kỷ niệm 60
năm ngày độc lập. Những năm sau đó, Hàn Quốc đã thực hiện các bước đi đầu tiên
hướng đến tăng trưởng xanh và các chính sách liên quan đến việc giảm lượng phát
thải khí nhà kính.Chiến lược tăng trưởng xanh năm 2008 là chiến lược quốc gia đầu
tiên Hàn Quốc kết hợp chính sách tăng trưởng kinh tế trong nước với các vấn đề
môi trường. Sự thay đổi là cần thiết để: (1) giải quyết thách thức an ninh năng
lượng Hàn Quốc, chủ yếu liên quan đến rủi ro nguồn cung năng lượng (2) giảm phát
thải khí nhà kính và tăng cường năng lực để thích ứng với biến đổi khí hậu và (3)
giảm sự phụ thuộc vào điện hạt nhân;
(1) Rủi ro nguồn cung năng lượng
Theo Tạp chí Thống kê Năng lượng Thế giới BP, Hàn Quốc là quốc gia tiêu
thụ năng lượng lớn thứ chín thế giới vào năm 2014.Tiêu dùng năng lượng sơ cấp
của Hàn Quốc đã tăng gần 6 lần trong giai đoạn 1980-2013, từ 49,5 triệu tấn dầu qui
chuẩn (Mtoe) năm 1980 đã tăng lên 280,4 Mtoe năm 2013 (KEEI, 2014). Năng

1


lượng tiêu thụ bình quân đầu người cũng tăng nhanh từ 1,1 toe 1980 lên 5,58 toe
năm 2013 (KEEI, 2014). Nhu cầu tiêu thụ năng lượng khổng lồ này một phần xuất

phát từ thực tế phát triển kinh tế của Hàn Quốcđược thúc đẩy bởi những ngành công
nghiệp nặng như đóng tàu, hóa dầu, xi măng, ô tô. Các công nghiệp này tiêu thụ
một khối lượng lớn năng lượng nhập khẩu của cả nước. Nhu cầu tiêu thụ năng
lượng của Hàn Quốc gần như gấp đôi so với nhu cầu tiêu thụ năng lượng của Nhật
Bản trên một triệu USD sản xuất đầu ra.
(2) Giảm phát thải khí nhà kính
Từ những năm 1990, Hàn Quốc đã phát hiện 6 loại phát thải khí nhà kính
(GHG) bao gồm những thay đổi CO2 trong thành phần khí quyển do con người gây
ra. Nồng độ khí quyển nền CO2 ở Hàn Quốc tăng 3 ppm / năm trong giai đoạn
1999-2003, lớn hơn nhiều so với tỷ lệ (1,9 ppm / năm) trong giai đoạn 10 năm
trước. Tỷ lệ nồng độ CH4 trong bầu khí quyển tăng 2 ppb / năm trong giai đoạn 9
năm từ 1999-2007, và tỷ lệ các loại phát thải khí nhà kính khác như N2O và CFCs
gia tăng trung bình với mức tăng toàn cầu. (UNIDO, 2015)
Năm 2010, Lượng khí thải bình quân đầu người đạt 11,6 triệu tấn, cao gấp
2,5 lần mức trung bình toàn cầu là 4,6 triệu tấn, và tăng 80,3 % so với mức năm
1990. Cơ cấu lượng phát thải khí nhà kính năm 2009 như sau: CO2 chiếm tỷ lệ cao
nhất trong tổng lượng phát thải (89,0%), tiếp theo là CH4 (4,6%), SF6 (3,1%), N2O
(2,1%), HFCs (1.0% ), và PFCs (0,4%). CO2 và N2O tăng tương ứng 112,5 % và
18,8 % so với mức của năm 1990, trong khi CH4 giảm 9,1 %. HFCs và SF6 tăng
5,2 % và 160,3 %, nhưng PFCs giảm 4,2 % so với năm 1995. (UNEP, 2010)
Thực tế, Hàn Quốc cần giảm phát thải trong vòng 20 năm tới trong khi vẫn
duy trì một tốc độ tăng trưởng GDP mạnh mẽ trong thời gian này và đồng thời mở
rộng cơ hội việc thông qua phát triển năng lượng sạch. (UNIDO, 2015)
(3) Vai trò của năng lượng hạt nhân giảm
Phát triển năng lượng hạt nhân đã từng là hướng đi quan trọng trong chiến
lược năng lượng của Hàn Quốc để đa dạng hóa cơ cấu năng lượng, giảm sự phụ

2



thuộc vào nguồn năng lượng với bên ngoài, đồng thời giảm lượng khí thải CO2 và
tăng năng lượng thích ứng với biến đổi khí hậu.
Tóm lại, Hàn Quốc đang phải đối mặt với nhiều thách thức trong triển khai
chính sách năng lượng trong tương lai. Phát triển kinh tế nhanh chóng khiến Hàn
Quốc đang phải phụ thuộc ngày càng nhiều vào nguồn năng lượng nhập khẩu để
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước. Sự phục thuộc quá mức này có thể khiến Hàn
Quốc rất dễ bị tổn thương trước những biến động của nguồn cung, đặc biệt là nguồn
cung dầu mỏ khi nước này phụ thuộc gần như hoàn toàn vào nguồn cung dầu mỏ từ
khu vực Trung Đông. Ngoài ra, trong thập kỷ qua, thế giới đã chứng kiến sự gia
tăng nhanh chóng trong mức tiêu thụ năng lượng của các nước đang phát triển đặc
biệt là hai quốc gia có khoảng cách địa lý gần gũi với Hàn Quốc là Trung Quốc và
Ấn Độ, dẫn đến cạnh tranh khu vực trong vấn đề đảm bảo an ninh nguồn cung năng
lượng ngày càng gay gắt. Hơn nữa, cường độ sử dụng năng lượng cao, đặc biệt là
nhiên liệu hóa thạch, đã có những ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái, đến sức
khỏe của con người, đến sự biến đổi khí hậu của Hàn Quốc .
Với tất cả những lý do trên, nghiên cứu “Phát triển năng lượng sạch ở
Hàn Quốc và bài học cho Việt Nam” được học viên chọn làm đề tài luận văn thạc
sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Phân tích các vấn đề liên quan đến phát triển năng lượng sạch không phải là
một vấn đề mới mẻ mà đã được nhắc đến trong nhiều đề tài nghiên cứu, tài liệu,
báo cáo của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Dưới đây là một số
công trình nghiên cứu tiêu biểu:
a. Tình hình nghiên cứu ngoài nước của đề tài:
- “Deploying Renewables 2011- Triển khai Năng lượng tái tạo năm 2011” là
cuốn sách do Tổ chức năng lượng quốc tế (IEA) xuất bản năm 2011. Cuốn sách
phân tích những thành công mới đây trong khai thác và sử dụng năng lượng tái tạonguồn năng lượng hiện sản xuất ra 1/5 sản lượng điện của thế giới. Cuốn sách cũng
cho thấy việc thương mại hóa năng lượng bền vững cần phải được thúc đẩy để đáp

3



ứng nhu cầu sử dụng hiệu quả năng lượng và các nguồn năng lượng thải ra ít các
bon. Năng lượng gió và các nguồn năng lượng tái tạo khác đang cho thấy tiềm năng
to lớn để giải quyết vấn đề an ninh năng lượng và sự bền vững.
- Báo cáo khoa học “Climate Change Policy in Korea” (Chính sách biến đổi
khí hậu của Hàn Quốc) của tác giả Seung Jick Yoo (Viện kinh tế năng lượng Hàn
Quốc, 2010). Những phân tích của công trình này cho thấy Hàn Quốc là một trong
những nước chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu như nhiệt độ tăng cao,
nước biển dâng lên,…. Nhận thức rõ được những nguy hiểm này, Hàn Quốc đã tích
cực hành động để giảm nhẹ tác động và thích nghi với biến đổi khí hậu. Hàn Quốc
đã đưa ra nhiều biện pháp như thực thi các chương trình sử dụng năng lượng tiết
kiệm, hiệu quả, khuyến khích các công ty tự nguyện đăng ký giảm thải khí nhà
kính, có chế độ ưu đãi cho những ai tham gia sớm. Chính phủ Hàn Quốc đang nỗ
lực làm thay đổi cách thức tăng trưởng, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và đảm bảo
chất lượng cuộc sống.
-

Bài viết “Nuclear Power in Korea: A Technological Factor of Risk

Society” (Năng lượng hạt nhân ở Hàn Quốc: Nhân tố kỹ thuật của xã hội rủi ro) của
tác giả Lee Pil Ryul; đăng trong Tạp chí Korea Jounal, Korean National
Commission for UNESCO, 1998. Bài viết phân tích bối cảnh lịch sử, tình trạng hiện
tại và triển vọng tương lai của năng lượng hạt nhân ở Hàn Quốc từ quan điểm an
ninh công nghệ và ảnh hưởng sức khỏe cũng như các nguy cơ chính trị và xã hội.
-

Cuốn sách “Economic and Environmental Sustainable of the Asian

Region” (Tính bền vững kinh tế và môi trường của khu vực Châu Á) của tác giả:

Sucha Singh Gill, Lakhwinder Signh, Reena Marwah, Nhà xuất bản Routledge, UK,
2010 (461 trang). Nội dung của cuốn sách là tập hợp những bài tham luận của các
tác giả tham dự hội nghị xoay quanh chủ đề môi trường và phát triển kinh tế theo
hướng phát triển bền vững. Cuốn sách được chia thành các phần theo các chủ đề
chính như: (i) Các vấn đề về tính bền vững của nông nghiệp khu vực Châu Á; (ii)
Các mối quan tâm sinh thái học trong lý thuyết và thực tiễn; (iii) Các chủ đề chính

4


Luận văn đầy đủ ở file: Luận văn full
















×