Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Mở rộng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam, CN Khánh Hoà.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÙI THỊ HƯƠNG LAN

MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC S QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÙI THỊ HƯƠNG LAN

MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số
: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC S QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRƯƠNG BÁ THANH

Đà Nẵng - Năm 2013




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 10 năm 2013
Người thực hiện

Bùi Thị Hương Lan


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
5. Bố cục đề tài........................................................................................ 3
6. Tổng quan tài liệu ............................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................. 8
1.1. TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..... 8
1.1.1. Khái niệm và phân loại ................................................................. 8
1.1.2. Đặc điểm tín dụng doanh nghiệp ................................................ 13
1.2. MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ........................................... 14
1.2.1. Nội dung mở rộng tín dụng doanh nghiệp .................................. 14
1.2.2. Các tiêu chí phản ánh việc mở rộng tín dụng doanh nghiệp ...... 19
1.2.3. Ý nghĩa của việc mở rộng tín dụng doanh nghiệp ...................... 23
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................... 25
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ................................................................. 25
1.3.2. Các nhân tố trong bản thân ngân hàng ....................................... 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 30


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH KHÁNH HÒA................................................................................ 31
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH KHÁNH HÒA .......................... 31
2.1.1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..................... 31
2.1.2. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Khánh Hòa....................................................................................................... 32
2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Khánh Hoà giai đoạn 2009 – 2012 ............................................ 34
2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV
KHÁNH HÒA ................................................................................................. 41
2.2.1. Thực trạng mở rộng quy mô cho vay ......................................... 41
2.2.2. Thực trạng hợp lý hóa cơ cấu .................................................... 48
2.2.3. Thực trạng mở rộng mạng lưới giao dịch ................................... 59
2.2.4. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng .......................................... 60
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI BIDV KHÁNH HÒA .............................................................................. 62
2.3.1 Những kết quả đạt được trong việc mở rộng tín dụng doanh
nghiệp .............................................................................................................. 62
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong việc mở rộng tín
dụng doanh nghiệp .......................................................................................... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................. 68



CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH KHÁNH HÒA................................................................................ 69
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI BIDV KHÁNH HÒA .............................................................. 69
3.1.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của tỉnh Khánh Hòa đến năm
2020 ................................................................................................................. 69
3.1.2. Định hướng phát triển của BIDV Khánh Hòa đến năm 2015 .... 71
3.1.3. Nhu cầu của doanh nghiệp .......................................................... 72
3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV
KHÁNH HÒA ................................................................................................. 73
3.2.1. Mở rộng khách hàng vay vốn ..................................................... 73
3.2.2. Mở rộng sản phẩm dịch vụ ......................................................... 74
3.2.3. Cải tiến công tác quản trị điều hành ........................................... 76
3.2.4. Chính sách phát triển nguồn nhân lực ........................................ 78
3.2.5. Nâng cao năng lực điều hành, kiểm soát rủi ro trong công tác tín
dụng ................................................................................................................. 79
3.2.6. Các nhóm giải pháp hỗ trợ .......................................................... 80
3.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 83
3.2.1. Đối với doanh nghiệp ................................................................. 83
3.2.2. Đối với BIDV ............................................................................. 86
3.2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 87
3.2.4. Đối với Chính phủ ...................................................................... 87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CN

Chi nhánh

CNTT

Công nghệ thông tin

CP

Cổ phần

Cty

Công ty

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước


DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

PGD

Phòng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP


Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

2.2.

2.3.

2.4.

Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2009 - 2012
Kết quả thực hiện hoạt động cấp tín dụng giai đoạn
2009-2012 của tỉnh Khánh Hòa
Tình hình kinh doanh của BIDV Khánh Hòa 2009 –
2012
Số lượng khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín
dụng tại BIDV Khánh Hòa


Trang

35

37

39

41

2.5.

Phân loại khách hàng theo quy mô hoạt động

42

2.6.

Dư nợ khách hàng doanh nghiệp

44

2.7.

Thị phần tín dụng doanh nghiệp của Chi nhánh

45

2.8.


Dư nợ phân theo loại hình doanh nghiệp

46

2.9.

Tình hình dư nợ phân theo kỳ hạn

48

2.10.

Tình hình tín dụng phân theo loại tiền tệ

50

2.11.

Tình hình dư nợ phân theo ngành nghề

52

2.12.

Dư nợ theo phương thức cho vay

54

2.13.


Mở rộng tín dụng theo phương thức bảo lãnh

56

2.14.

Chất lượng tín dụng

60


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ
2.1.

Số lượng khách hàng có quan hệ tín dụng tại BIDV
Khánh Hòa giai đoạn 2009 - 201

Trang

43

2.2.

Dư nợ khách hàng doanh nghiệp


45

2.3.

Dư nợ cho vay phân theo loại hình doanh nghiệp

47

2.4.

Tỷ trọng dư nợ tín dụng doanh nghiệp theo kỳ hạn

49

2.5.

Tỷ trọng dư nợ tín dụng phân theo loại tiền tệ

51

2.6.

Dư nợ doanh nghiệp phân theo ngành nghề

54

2.7

Dư nợ cho vay phân theo phương thức cho vay


56

2.8

Chất lượng tín dụng

62


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp là bộ phận đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế
xã hội của đất nước. Để có thể duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh thì
vốn là nhu cầu cấp thiết của doanh nghiệp. Có nhiều kênh huy động vốn
nhưng đối với tuyệt đại đa số các doanh nghiệp Việt Nam, nguồn vốn từ ngân
hàng là nguồn vốn quan trọng, có nhiều khả năng tiếp cận và chi phí tương
đối hợp lý. Đặc biệt, trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế đang bị ảnh hưởng
bởi suy thoái kinh tế toàn cầu, doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn thì nhu cầu
vốn để duy trì hoạt động càng trở nên bức thiết. Chính phủ cũng đã ban hành
nhiều chính sách để hỗ trợ doanh nghiệp như: năm 2012, Nghị quyết số
13/NQ-CP ngày 10/5/2012 của Chính phủ về các giải pháp tháo gỡ khó khăn
cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, Thông tư số 83/2012/TT-BTC
ngày 23/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc miễn, giảm, gia hạn một
số khoản thu ngân sách nhà nước theo Nghị quyết số 13/NQ-CP; năm 2013,
Nghị quyết 01/NQ-CP và 02/NQ-CP của Chính phủ ngày 07/01/2013 về
những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, giải
quyết hàng tồn kho, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất

kinh doanh phát triển.
Thực hiện nghiêm túc chủ trương của Nhà nước, chỉ đạo của ngành và
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Khánh Hoà cũng đã thực hiện nhiều chính sách để
mở rộng cung ứng tín dụng cho doanh nghiệp, vừa hỗ trợ doanh nghiệp, vừa
gia tăng thị phần tín dụng trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các ngân
hàng. Tuy nhiên, việc mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp chưa đạt được
kết quả như mong muốn, chưa tương xứng với vị thế của ngân hàng cũng như


2
chưa khai thác hết tiềm năng trên địa bàn. Trong công tác tín dụng doanh
nghiệp của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Khánh Hoà còn
nhiều hạn chế, vì vậy, tôi chọn đề tài “Mở rộng tín dụng doanh nghiệp tại Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Khánh Hoà” làm luận văn tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nhằm giải quyết các vấn đề sau:
Thứ nhất: Hệ thống hóa các lý thuyết liên quan đến mở rộng tín dụng
doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.

Thứ hai: Nghiên cứu phân tích thực trạng mở rộng tín dụng doanh
nghiệp tại BIDV Khánh Hòa, đánh giá những thành công và hạn chế của công tác này,
từ đó tìm ra các nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong việc mở rộng tín dụng

doanh nghiệp trong thời gian qua.
Thứ ba: Trên cơ sở những hạn chế và nguyên nhân đó, đề xuất một số giải
pháp để mở rộng tín dụng doanh nghiệp trong thời gian tới, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động của Chi nhánh.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu
Toàn bộ lý luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề mở rộng tín dụng
doanh nghiệp trong các ngân hàng thương mại.
+ Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung
Luận văn nghiên cứu hoạt động mở rộng tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa.
- Về không gian
Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa.


3
- Về thời gian
Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích trong 3 năm 2009 đến 2012 và
đề xuất giải pháp cho những năm tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh,... Các kết
luận và giải pháp đề xuất được đúc kết từ quá trình thu thập, tổng hợp thông
tin, tư liệu trong thực tế công tác. Qua đó, đối chiếu với cơ sở lý luận để làm
sáng tỏ nội dung nghiên cứu. Quá trình nghiên cứu đảm bảo tính khách quan,
toàn diện, có hệ thống và tổng hợp.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, thuật ngữ
viết tắt, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng tín dụng doanh nghiệp tại ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng mở rộng tín dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Khánh Hoà

Chương 3: Giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Khánh Hoà
6. Tổng quan tài liệu
- TS Ngô Chung (2013), “Khơi thông tín dụng ngân hàng cho doanh
nghiệp và hướng tới mô hình tăng trưởng về chất”, Tạp chí Ngân hàng
Tác giả đã phân tích vai trò của vốn ngân hàng đối với doanh nghiệp
Việt Nam, những nguyên nhân tăng trưởng tín dụng thấp trong thời gian vừa
qua và đưa ra một số gợi ý về chính sách.
Theo tác giả, nguyên nhân tăng trưởng tín dụng thấp ở Việt Nam thời
gian qua là do quản trị công ty yếu kém, mô hình kinh doanh chấp nhận rủi ro


4
cao, ngân hàng thay đổi hành vi tín dụng và đầu tư công chèn lấn đầu tư tư
nhân.
Từ phân tích nguyên nhân, tác giả đề xuất một số giải pháp về chính
sách nhằm tăng trưởng tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp theo mô hình
tăng trưởng về chất như: xử lý nợ xấu cần kiên định theo hướng phân tán; cơ
cấu lại ngân hàng cùng với cơ cấu lại doanh nghiệp; kiểm soát chặt chẽ các
hình thức tăng vốn của doanh nghiệp (cổ phiếu và trái phiếu); củng cố hoạt
động ngân sách, cơ cấu lại đầu tư công; kiên định với chính sách tiền tệ linh
hoạt và thận trọng; hướng doanh nghiệp đổi mới mô hình tăng trưởng
- Phan Thị Minh Hiền (2009), “Giải pháp mở rộng tín dụng nhỏ và vừa
tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế,
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận tổng quan về tín dụng ngân hàng,
vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Luận văn phân tích tình hình hoạt động tín dụng doanh nhiệp nhỏ và
vừa tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, nguyên nhân tồn tại hạn
chế trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa như:

- Các nguyên nhận khách quan: sự thay đổi trong chính sách điều hành
kinh tế vĩ mô của Chính phủ; sự hạn chế trong hoạt động của Trung tâm thông
tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước; các hạn chế từ phía doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
- Các nguyên nhân chủ quan: công tác quản trị rủi ro tín dụng còn nhiều
khiếm khuyết; quan điểm cho vay DNNVV còn hạn chế; chất lượng nguồn
nhân lực chưa được nâng cao.
Luận văn đề xuất 4 kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng nhà nước; 4
nhóm giải pháp đối với ngân hàng thương mại và 3 giải pháp với doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Để mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thi


5
ngân hàng cần tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng; phát triển nguồn
nhân lực; quan tâm đến hình thức góp vốn đầu tư, liên doanh, liên kết với
DNNVV và các giải pháp hỗ trợ: tài sản đảm bảo, nguồn vốn huy động.
marketing.
- Nguyễn Thị Kim Huệ (2010), ”Giải pháp mở rộng tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương”, Luận
văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận tổng quan về tín dụng ngân hàng
và doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam, nêu kinh nghiệm hỗ trợ DNNVV
của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Luận văn phân tích thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương, đánh giá thuận lợi, khó
khăn, hạn chế của ngân hàng, khách hàng, Nhà nước trong công tác mở rộng
tín dụng, từ đó đề ra những giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp vừa và
nhỏ, trong đó tập trung vào nhóm giải pháp từ phía ngân hàng: xây dựng
chiến lược kinh doanh cụ thể, đa dạng hoá các hình thức cho vay, nâng cao
công tác thẩm định khách hàng, xây dựng các chính sách ưu đãi, cơ chế về tài

sản đảm bảo, đẩy mạnh marketing, tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát,
nâng cao chất lượng nhân sự.
- Đỗ Thế Mãi (2011),”Giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình
Dương”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh
Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận tổng quan về tín dụng ngân hàng
và doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.
Luận văn phân tích thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương,


6
đánh giá thuận lợi, khó khăn, hạn chế của ngân hàng, doanh nghiệp, các yếu
tố vĩ mô trong công tác mở rộng tín dụng, trong đó:
+ Về phía doanh nghiệp: do trình độ quản lý thấp, nguồn nhân lực hạn
chế, không đủ tài sản đảm bảo, năng lực tài chính kém, thông tin chưa rõ ràng
minh bạch.
+ Về phía ngân hàng: quyết định cho vay còn nặng căn cứ vào tài sản
đảm bảo, quy trình phức tạp, công tác tiếp thị chưa bài bản, mạng lưới thưa
thớt, chất lượng nhân viên chưa cao, nguồn vốn huy động không đủ đáp ứng
nhu cầu vay vốn…
+ Môi trường vĩ mô: thông tin thị trường chưa được cập nhật thường
xuyên, chất lượng dịch vụ còn thấp, cơ sở hạ tầng chưa phát triển, thị trường
tài chính chưa phát triển, chưa có sự hỗ trợ tích cực từ các hiệp hội.
Từ đó đề ra những giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp vừa và
nhỏ, trong đó có 3 nhóm giải pháp:
+ Đối với doanh nghiệp: có mục tiêu, kế hoạch hoạt động, xây dựng
phương án kinh doanh khả thi, nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực quản
lý, trung thực trong các báo cáo tài chính.

+ Đối với ngân hàng: đào tạo phát triển nguồn nhân lực, tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin, mở rộng mạng lưới, đổi mới phương thức kinh
doanh và tiếp cận khách hàng, đơn giản quy trình thủ tục, đa dạng hoá và
nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo sự bình đẳng giữa các khách hàng.
+ Đối với Ngân hàng Nhà nước: xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp
luật, nâng cao vai trò của trung tâm thông tin tín dụng, xây dựng và hoàn
thiện chính sách hỗ trợ DNNVV, hoàn thiện thị trường tài chính, nâng cao vai
trò của các hiệp hội.


7
- TS.Vũ Viết Ngoạn, “Định hướng và giải pháp đầu tư của hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam đối với Tổng công ty 90 - 91”, Đề tài nghiên
cứu khoa học cấp ngành
Đề tài đã hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về lợi thế quy mô kinh
tế ảnh hưởng đến việc ra quyết định đầu tư của NHTM, những rủi ro ngân
hàng phải đối mặt trong quá trình cho vay.
Đánh giá hiệu quả hoạt động của các tổng công ty 90 - 91 ở Việt Nam
trong thời gian qua, đề tài nghiên cứu cho biết sự ra đời của các Tổng công ty
90 – 91 đã tăng cường sức cạnh tranh cho nền kinh tế qua quy mô kinh tế và
tập trung vốn, là công cụ điều hành vĩ mô của Nhà nước trong các ngành then
chốt, giải quyết lao động góp phần ổn định xã hội, mở rộng thị trường, tăng
cường xuất nhập khẩu góp phần cải thiện cán cân thanh toán.
Các Tổng công ty 90 – 91 chiếm khoảng 33% tổng tín dụng ngân hàng,
trong đó chiếm chủ yếu là VND và dài hạn. Một yếu tố mà các NHTM rất
quan tâm đó chính là tính khả thi của các dự án. Ngân hàng cũng quan ngại về
sự bất cập trong mô hình quản lý và khả năng cạnh tranh của các Tổng công
ty. Sự không rõ ràng trong chế độ quản lý và khả năng cạnh tranh kém sẽ là
những nhân tố dẫn đến sự lãng phí và kém hiệu quả trong hoạt động đầu tư.
Đề tài đã đề ra 2 nhóm giải pháp và 6 kiến nghị nhằm thực hiện chiến

lược đầu tư hợp lý vào các Tổng công ty. Về phía ngân hàng, quản lý rủi ro
cần tập trung và có tính chất hệ thống, đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng dịch
vụ ngân hàng.


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm và phân loại
a. Khái niệm
Thuật ngữ “Tín dụng” xuất phát từ tiếng Latinh là Credium nghĩa là
lòng tin và sự tín nhiệm. Trong quan hệ tín dụng, người cho vay tin tưởng nên
đã giao tài sản của mình cho người đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian
đã thoả thuận và tin rằng người đi vay sẽ hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc lẫn lãi.
Song ngày nay, khi cho vay, người cho vay không chỉ dựa vào lòng tin mà
còn dựa vào những điều kiện khác như: tài sản đảm bảo nợ vay, mục đích sử
dụng vốn vay, khả năng hoàn trả của người vay,… Theo phương diện khoa
học thì có nhiều khái niệm về tín dụng:
- Hiểu theo nghĩa hẹp: tín dụng là quan hệ vay mượn và sử dụng vốn
lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay trong thời gian nhất định theo
nguyên tắc có hoàn trả vốn và lãi.
- Hiểu theo nghĩa rộng: tín dụng là sự vận động vốn, điều tiết vốn từ
nơi thừa sang nơi thiếu, đáp ứng nhu cầu vốn trong nền kinh tế.
b. Đặc điểm tín dụng
Từ những vấn đề nêu trên có thể rút ra những đặc điểm của tín dụng
như sau:
- Tín dụng thể hiện sự chuyển giao vốn dưới hình thức tiền tệ hoặc tài

sản từ người cho vay sang người đi vay. Sự chuyển giao này thể hiện sự thoả
thuận về việc ứng trước tiền vay.
- Sự chuyển giao vốn chỉ mang hình thức tạm thời bởi đây là sự chuyển
giao quyền sử dụng vốn mà không thay đổi quyền sở hữu vốn của người cho vay.


9
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả, nghĩa là sau
một thời gian nhất định thì bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay số tiền lớn
hơn số tiền họ vay ban đầu, khoản chênh lệch đó gọi là lợi tức tín dụng hay
gọi là tiền lãi. Tiền lãi chính là giá của khoản vay, điều này cho thấy giá trị tín
dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng.
c. Vai trò của tín dụng
- Tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế và góp phần thúc đẩy sản xuất
lưu thông hàng hóa phát triển
Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế, là công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế. Đối
với doanh nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn lưu động,
vốn đầu tư góp phần cho họat động sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh
tế có hiệu quả. Đối với dân chúng, tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu
tư. Đối với toàn xã hội, tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn. Tất cả hợp
lực và tác động lên đời sống kinh tế xã hội khiến tạo ra động lực phát triển rất
mạnh mẽ, không có công cụ tài chính nào có thể thay thế được.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng
đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là
tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, góp phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, do
cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh,… làm cho sản xuất ngày càng phát
triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu

ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ vậy mà tín dụng góp phần ổn định thị
trường giá cả trong nước….
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định
trật tự xã hội


10
Tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa
dịch vụ ngày càng nhiều làm thỏa mãn nhu cầu đời sống của người dân, đồng
thời có thể thu hút lực lượng lao động của xã hội để tạo ra lực lượng sản xuất
mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm ổn định cũng chính là
góp phần ổn định trật tự xã hội.
- Tín dụng mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và
mở rộng giao lưu quốc tế
Sự phát triển của tín dụng không những trong phạm vi một nước mà
còn mở rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó thúc đẩy, mở rộng và phát triển các
quan hệ kinh tế đối ngoại trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm
cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng phát triển.
d. Phân loại tín dụng ngân hàng
Có nhiều tiêu chí để phân loại tín dụng ngân hàng, trong đó có những
tiêu chí phổ biến như sau:
 Căn cứ vào nghiệp vụ cấp tín dụng:
- Bảo lãnh ngân hàng: là một hợp đồng giữa hai bên, một bên là người
bảo lãnh (thường là ngân hàng) và một bên là người thụ hưởng bảo lãnh,
trong đó người bảo lãnh cam kết sẽ bồi hoàn một khoản tiền cho người thụ
hưởng bảo lãnh trong trường hợp người được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ của
họ được quy định trong hợp đồng bảo lãnh. Các loại bảo lãnh: bảo lãnh thanh
toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh nợ vay, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo
lãnh xây dựng, bảo lãnh bảo hành, bảo lãnh nhận hàng, bảo lãnh hải quan, bảo
lãnh hoàn thanh toán.

- Chiết khấu giấy tờ có giá (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, hợp đồng
gửi vốn, bộ chứng từ hàng xuất…): ngân hàng đứng ra trả tiền trước cho các
chứng từ có giá chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ hưởng


11
bằng cách khấu trừ ngay một số tiền nhất định, số tiền còn lại thanh toán ngay
cho người thụ hưởng.
- Cho vay: là hình thức tín dụng lâu đời nhất, bao gồm cho vay theo
món, cho vay hạn mức, cho vay hợp vốn.
- Các hình thức khác:
+ Cho thuê tài chính: là hình thức tín dụng trung dài hạn. Khách hàng
sẽ được tài trợ bằng các tài sản thiết bị để đáp ứng nhu cầu công việc của
mình trong một thời gian nhất định và phải trả tiền thuê theo định kỳ. Khi kết
thúc hợp đồng, người đi thuê được quyền mua, hoặc tiếp tục thuê, hoặc trả lại
tài sản cho công ty cho thuê.
+ Bao thanh toán: là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho bên
bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua,
bán hàng hóa đã được bên bán hàng và mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng
mua bán hàng hóa. Ngân hàng đóng vai trò là bên thứ 3 mua nợ trên cơ sở hóa
đơn, chứng tử của người bán và thanh toán cho người bán số tiền mua nợ. Khi
đến hạn thanh toán nợ, người mua hàng thanh toán toàn bộ số tiền mua hàng
cho ngân hàng.
+ Thấu chi: ngân hàng chấp thuận cho khách hàng chi vượt quá số dư
có trên tài khoản thanh toán đến một hạn mức nhất định trong một khoảng
thời gian nhất định. Số tiền khách hàng chi vượt được xem là một khoản vay.
Khách hàng có thể trả nợ bất kỳ lúc nào ngay khi ghi có vào tài khoản. Hình
thức này rất phổ biến ở khách hàng cá nhân, bắt đầu phát triển ở một số khách
hàng doanh nghiệp rất có uy tín với ngân hàng.
 Căn cứ vào kỳ hạn vay:

- Cho vay ngắn hạn: thời hạn cho vay ≤ 12 tháng, chủ yếu phục vụ nhu
cầu vốn lưu động và chi tiêu, tiêu dùng ngắn hạn.


12
- Cho vay trung hạn: Có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm. Tín dụng
trung hạn dùng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết
bị, mở rộng sản xuất…
- Cho vay dài hạn: thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn dùng để đầu
tư tài sản cố định như: mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, xây
dựng nhà xưởng, văn phòng, các dự án có thời gian thu hồi vốn dài.
 Căn cứ vào tài sản đảm bảo:
- Tín dụng có tài sản đảm bảo: là những khoản vay phải có tài sản thế
chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ 3. Đây là hình thức cho vay được sử dụng
phổ biến ở các ngân hàng
- Tín dụng không có tài sản đảm bảo: còn gọi là cho vay tín chấp. Hình
thức này chỉ được áp dụng hạn chế với những khách hàng có uy tín, có năng
lực tài chính tốt, phương án kinh doanh khả thi. Thông thường, một khách
hàng tốt vay vốn tại ngân hàng thì dư nợ vay tín chấp (nếu có) cũng chỉ chiếm
tỷ trọng nhỏ hơn so với vay có tài sản đảm bảo. Do hình thức cho vay này rủi
ro rất cao nên ngân hàng rất cẩn trọng khi quyết định cho vay.
 Căn cứ vào phương thức cho vay:
- Cho vay theo món: mỗi lần vay vốn, khách hàng phải làm hồ sơ vay
vốn. Khách hàng và ngân hàng ký kết hợp đồng tín dụng, giải ngân một lần.
Hình thức này phù hợp với những khách hàng có nhu cầu vốn không thường
xuyên hoặc những khách hàng chưa có uy tín cao với ngân hàng.
- Cho vay hạn mức: Ngân hàng và khách hàng xác định một hạn mức
tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định (thường dưới 1 năm).
Khách hàng chỉ cần lập một phương án vay vốn dùng cho cả kỳ. Phương thức
cho vay này được áp dụng cho những khách hàng có nhu cầu vốn thường

xuyên và được ngân hàng tín nhiệm.
- Cho vay dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện


13
dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống. Các khoản cho vay dự án đầu tư thường mang tính chất dài hạn.
- Cho vay đồng tài trợ: một nhóm các TCTD cùng cung cấp tín dụng
đối với một dự án hay phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một
ngân hàng làm đầu mối phối hợp với các TCTD khác. Hình thức tín dụng này
được thực hiện theo Quy chế đồng tài trợ của các TCTD số 154/1998/QĐNHNN14 ngày 29/4/1998 của Thống đốc NHNN Việt Nam.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: NH cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phòng và lãi suất cho vay nếu phát sinh tiền vay. Hạn mức tín dụng dự
phòng thường được áp dụng trong trường hợp khách hàng muốn đảm bảo đầy
đủ số vốn đầu tư cho dự án do mức vốn đầu tư cho dự án có khả năng tăng lên
hoặc mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án không đủ so với dự
kiến ban đầu hoặc khách hàng phải thanh toán các nghĩa vụ tài chính trong
thời gian tới mà không dự kiến chính xác được.
1.1.2. Đặc điểm tín dụng doanh nghiệp
a. Tín dụng doanh nghiệp mang lại hiệu quả cao
Mặc dù lãi suất cho vay với đối tượng khách hàng doanh nghiệp thường
thấp hơn so với cho vay bán lẻ nhưng bù lại chi phí nhân lực, thời gian, quản
lý ít tốn kém bằng cho vay bán lẻ do dư nợ một khách hàng doanh nghiệp
thường lớn gấp nhiều lần so với dư nợ một khách hàng cá nhân. Khi doanh
nghiệp vay vốn cũng có phương án kinh doanh rõ ràng, ngân hàng có nhiều
nguồn để thu thập thông tin khách hàng, thuận lợi cho công tác thẩm định
khách hàng nên số lượng khách hàng để phát sinh nợ xấu không nhiều. Ngoài
ra, cung cấp tín dụng gần như là điều kiện tiên quyết để thu hút khách hàng sử

dụng các dịch vụ khác của ngân hàng như: tiền gửi, thanh toán quốc tế, kinh


14
doanh ngoại tệ, chuyển tiền… đem lại nguồn thu dịch vụ lớn cho ngân hàng.
Với thực tế tại Việt Nam hiện nay, thu phí dịch vụ doanh nghiệp vẫn chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng thu dịch vụ thì mở rộng tín dụng doanh nghiệp càng có ý
nghĩa thúc đẩy dịch vụ phát triển.
b. Rủi ro tập trung
Khi cho vay doanh nghiệp, ngân hàng thường có nhiều kênh thông tin
để tìm hiểu về khách hàng: báo cáo tài chính có kiểm toán, báo cáo thuế,
CIC… và thẩm định rất kỹ nên số lượng doanh nghiệp để xảy ra nợ quá hạn,
nợ xấu không nhiều so với số lượng khách hàng cá nhân, tuy nhiên, do dư nợ
một khách hàng thường lớn nên khi đã bị nợ xấu thì sẽ làm cho tỷ lệ nợ xấu
của ngân hàng tăng vọt.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn bị tác động từ rủi ro quốc gia, rủi ro thị
trường, là những yếu tố khó lường trước khi thẩm định cho vay.
Trường hợp doanh nghiệp không có khả năng trả nợ thì ngân hàng gặp
rủi ro rất lớn trong việc thu hồi nợ do việc xử lý tài sản đảm bảo phức tạp, đặc
biệt trong trường hợp khách hàng không hợp tác, tài sản đảm bảo khó thanh
khoản. Khi doanh nghiệp phá sản thì ngân hàng không phải được ưu tiên hàng
đầu trong việc thanh toán nợ.
c. Thị trường lớn, nhiều cơ hội phát triển
Thị trường tín dụng doanh nghiệp rất lớn và không ngừng phát triển
cùng với sự phát triển kinh tế xã hội. Số lượng doanh nghiệp tăng lên nhanh
chóng hàng năm, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, môi trường pháp lý dần hoàn
thiện, chính sách khuyến khích đầu tư, kích thích sản xuất, tiêu dùng… là
những điều kiện thuận lợi để ngân hàng mở rộng tín dụng doanh nghiệp.
1.2. MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Nội dung mở rộng tín dụng doanh nghiệp

Mở rộng tín dụng doanh nghiệp là việc ngân hàng gia tăng quy mô cho


15
vay đối với doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp trên
cơ sở kiểm soát được rủi ro, gia tăng hiệu quả hoạt động cho ngân hàng và
phù hợp với mục tiêu phát triển của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Việc mở rộng tín dụng doanh nghiệp thông qua các hoạt động mở rộng
quy mô cho vay, hợp lý hóa cơ cấu, mở rộng mạng lưới cho vay và kiểm soát
rủi ro tín dụng.
a. Mở rộng quy mô cho vay
Mở rộng quy mô cho vay là quá trình gia tăng số lượng khách hàng vay
vốn, tăng dư nợ cho vay và tăng dư nợ bình quân trên một khách hàng.
Ngân hàng có thể mở rộng quy mô cho vay thông qua các đối tượng
khách hàng sau:
- Mở rộng tín dụng đối với khách hàng đã có quan hệ vay vốn tại ngân
hàng: thu thập thông tin về khách hàng đang có, đánh giá khách hàng để xác
định khách hàng mục tiêu và xây dựng chính sách cho từng khách hàng mục
tiêu đó. Đối với những khách hàng truyền thống, có uy tín, hoạt động hiệu
quả thì có thể nới lỏng điều kiện tín dụng để giữ khách hàng.
- Mở rộng qua các khách hàng đã và đang sử dụng các sản phẩm dịch
vụ khác tại ngân hàng: một số khách hàng có thể chỉ sử dụng một số sản
phẩm dịch vụ khác tại ngân hàng mà chưa có nhu cầu vay vốn hoặc đang vay
vốn tại ngân hàng khác. Do đó, cần nắm bắt nhu cầu của khách hàng để tư
vấn, thu hút khách hàng khi khách hàng phát sinh nhu cầu vay vốn.
- Mở rộng đến những khách hàng chưa có quan hệ tại ngân hàng: đây là
đối tượng khách hàng rất tiềm năng. Ngân hàng cần xây dựng chương trình
quảng bá dưới nhiều hình thức để khách hàng biết đến ngân hàng mình.
Khách hàng có nhu cầu tín dụng thường đặc biệt quan tâm đến lãi suất,
phí cho vay. Để có thể mở rộng tín dụng trong điều kiện cạnh tranh rất gay

gắt giữa các ngân hàng thì ngân hàng cần phải có chính sách lãi suất thực sự


16
cạnh tranh. Ngoài lãi suất, để giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng
mới thì ngân hàng phải có chính sách khách hàng toàn diện: phí dịch vụ, hồ
sơ thủ tục thuận tiện, chính sách định giá tài sản đảm bảo sát thị trường,
nguồn nhân lực có trình độ, thái độ, phong cách phục vụ chuyên nghiệp…
b. Hợp lý hóa cơ cấu
- Cơ cấu tín dụng
Cơ cấu tín dụng là cơ cấu các khoản vay trong tương quan cơ cấu
nguồn vốn của tổ chức tín dụng. Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng biến động
theo từng thời kỳ, quyết định đến cơ cấu khoản vay theo loại tiền, theo kỳ
hạn. Nếu ngân hàng cho vay không theo định hướng cơ cấu nguồn vốn thì rất
dễ dẫn đến rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động cho ngân hàng.
Căn cứ định hướng này, ngân hàng tìm kiếm, xác định đối tượng phù
hợp để mở rộng tín dụng.
Ngoài ra, ngân hàng cần xác định cơ cấu tín dụng theo từng ngành nghề
căn cứ vào đặc điểm kinh tế của địa phương, qua đó ưu tiên phát triển tín
dụng với những ngành mũi nhọn, hạn chế tập trung tín dụng vào những ngành
rủi ro cao, chủ động hạn chế rủi ro cho ngân hàng.
Cơ cấu tín dụng còn là cơ cấu giữa các phương thức cấp tín dụng. Ngân
hàng cần triệt để khai thác những phương thức cấp tín dụng đã có và nghiên
cứu phát triển thêm những phương thức mới. Ngân hàng cần đa dạng hóa
phương thức cấp tín dụng để đáp ứng được nhu cầu doanh nghiệp:
+ Cho vay: cho vay theo món, cho vay hạn mức, cho vay đầu tư dự án,
cho vay thấu chi, cho vay đồng tài trợ.
+ Bảo lãnh: bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh bảo hành, bảo lãnh hoàn ứng, bảo lãnh
đối ứng.

+ Chiết khấu: chiết khấu giấy tờ có giá, chiết khấu bộ chứng từ.


×