BÀI BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TY
CP
BÁNH
KẸO
TRÀNG
GV HƯỚNG DẪN: TH/S NGUYỄN TÂN THÀNH
AN2
LỜI MỞ ĐẦU
Nghệ thuật làm bánh kẹo đã ra đời cách đây từ rất lâu, theo những nguồn sử liệu Ai Cập cổ đại thì nghệ thuật làm bánh kẹo đã tồn tại
cách đây khoảng 3500 năm. Lúc đó người ta làm bánh kẹo dựa trên thành phần nguyên liệu chính là mật ong hoặc dùng nước mía thơ cho
bốc hơi.
Đến thế kỉ XVI, ngành sản xuất đường ra đời tại Persia đặt nền tảng cho ngành bánh kẹo sau này. Cùng với sự phát triển của xã hội,
mức sống của con người ngày càng nâng cao và nhu cầu về bánh kẹo ngày một tăng. Bánh kẹo không chỉ được làm ở quy mơ nhỏ mà cịn ở
quy mơ cơng nghiệp và dần giữ một vị trí quan trọng trong nền công nghiệp thế giới. Nhu cầu về bánh kẹo không chỉ để đáp ứng thị hiếu của
người tiêu dùng về hương vị và giải trí mà cịn có giá trị dinh dưỡng và một số mục đích khác: cung cấp vitamin, kháng sinh…
•
KẾT LUẬN
HỆ THỐNG PHỤ
TRỢ
Kết luận và đưa ra ý kiến đóng góp
QUY TRÌNH
CƠNG NGHỆ
•
•
Hệ thống điện , nước, lị hơi, vệ sinh
Hệ thống xử lý nước thải
GiỚI THIỆU
•
•
•
•
•
Quy trình sản xuất bánh Belgi
Quy trình sản xuất Snack
Lịch sử hình thành
NỘI DUNG
Cơ cấu tổ chức
Sản phẩm sản xuất
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Cơng ty cổ phần Bánh kẹo Tràng An II là Công ty con của Công ty cổ phần Bánh kẹo Tràng An (Hà Nội).
Ngày 1/12/2008 Công ty cổ phần bánh kẹo Tràng An khởi công xây dựng nhà máy bánh kẹo Tràng An II trên khu đất 3,4
ha ở Phường Nghi Thu tại Khu cơng nghiệp Cửa Lị, với số vốn đầu tư 64 tỷ đồng.
Ngày 1/1/2010 hoàn thành 2 dây chuyền sản xuất. Đến nay, nhà máy đã mở rộng dây chuyền sản xuất lên 4 dây chuyền
sản xuất bánh, kẹo.
Công suất thiết kế : 3500 tấn sản phẩm / năm.
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Hội đồng cổ đông
Chủ tịch hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Tổ chức hành
Tài chính
Kế hoạch
Các phân
Phịng kĩ
chính
kề tốn
sản xuất
xưởng
thuật
KC1 (Bánh gạo
KC2
Phân xưởng
1)
(Bánh gạo 2)
snack
Phịng QC
Belgi 1
Kỹ thuật cơ
điện
Belgi 2
kho
SẢN PHẨM
SẢN PHẨM
I. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH BELGI
Bánh Belgi là một trong những sản phẩm chủ đạo của công ty. Bánh thơm ngon, bổ dưỡng, được bao gói bắt mắt, được người tiêu
dùng lựa chọn không chỉ để sử dụng trong gia đình mà cịn dùng làm q biếu, tặng….Sản phẩm bánh belgi của nhà máy gồm 2
loại:
+ Belgi trứng sữa
+ Belgi bơ sữa
•
•
Hai loại bánh được sản xuất ở 2 phân xưởng độc lập với nhau.
Công suất của mỗi phân xưởng khoảng 5 tấn bột/1 ngày/3 ca/8 tiếng.
1.QUY TRÌNH SẢN XUẤT BÁNH BELGI TRỨNG SỮA
Nguyên liệu
Định lượng
Đánh trộn
Xả dịch
Lọc
Tạo hình và nướng
Hứng bánh, làm nguội
Bao bì
Bao gói
Đóng túi
Thùng carton
Đóng thùng,dãn nhãn
Nhập kho
Tiêu thụ
2. THUYẾT MINH QUY TRÌNH
A. Ngun liệu
STT
1
Ngun liệu
Bột mì
Tinh bột mì
2
Tinh bột khoai tây
3
Đường
4
Dầu, tinh dầu
5
Sữa, tinh dầu sữa
6
Phụ gia, phẩm màu
( muối, vani, bột khai, bột nở).
7
8
Bơ, shortening
Trứng tươi,
Bột lịng đỏ trứng
Chỉ tiêu
-
-
9
Lecithyl
10
Bánh phế
-
11
Nước
-
Độ ẩm: 12-14%
Độ mịn.
Khơng mùi, màu trắng.
Không mùi, màu trắng, rất mịn.
Được xay mịn
Tinh dầu trứng sữa ( đối với belgi trứng sữa)
Tinh dầu bơ sữa ( đối với belgi bơ sữa)
Khơng có mùi, vị lạ.
Khơng độc
Có tính đồng hóa cao
Chất béo ≥ 83%,
Tồn tại dưới dạng nhũ tương.
Trứng tươi khơng có hiện tượng lỗng lịng.
Bột trứng khơng có lẫn tạp chất.
Chứa các photphatit thực phẩm
Chưa bị cháy và biến đổi các thành phần dinh dưỡng.
Do cơng ty nước sạch Thị xã Cửa Lị cấp.
B. Đánh trộn
Mục đích: Các nguyên liệu sau khi định lượng được đưa vào thùng đánh trộn để đánh đều tạo thành hỗn hợp đồng nhất dạng sệt lỏng.
Nước, đường, bánh phế
Bật cánh khấy 10 giây
Trứng tươi
Tinh dầu sữa
Phụ gia
Bột lịng đỏ trứng
Sữa đặc
Tinh bột mì, tinh bột khoai tây
Bật cánh khuấy
Lecithyl
Dầu, bơ, shortening
Bột mì
Đánh tan 2, 3 phút
Xả bột
Thiết bị phối trộn
Cấu tạo
1
1. Thùng chứa
2. Gờ
2
3. Đĩa khuấy
4. Trục quay
5. Động cơ
Thông số thiết bị:
3
- Cao: 50cm
- Đường kính: 50cm
- Thể tích: 50 lít
4
5
- Năng suất: 40kg/ mẻ trộn.
Yêu cầu:
- Dịch sau khi đánh trộn ở dạng lỏng, sệt và có thể chảy thành dịng.
- Dịch đồng nhất có màu vàng nhạt.
- Thể tích dịch đổ vào là 2/3 thùng.
C. Lọc
Mục đích: Loại bỏ các hạt bột bị vón cục và vỏ trứng cịn sót lại khi đập trứng trong quá trình phối trộn.
Thiết bị lọc: Là một thùng chứa có gắn tấm lưới lọc,với kích thước lỗ 2mm
Cấu tạo:
1.Thùng lọc
2.Lưới lọc
3. Cửa tháo liệu
1
2
3
D. Tạo hình cho bánh
Mục đích
Sau khi lọc xuống thùng chứa, dịch sẽ được bơm lên hệ thống rót khn
tự động để rót bánh vào khn, tạo hình dạng bánh theo yêu cầu.
Yêu cầu:
- Dịch sánh, đồng nhất.
-
Không quá đặc, vì sẽ khó rót.
- Nhiệt độ rót: 30-35 o C
- Vệ sinh khuôn liên tục bằng chổi quét tự động.
Thiết bị rót tự động
E. Nướng
Nướng bánh là khâu quan trọng, vì giai đoạn này xảy ra hàng loạt biến đổi hóa sinh, hóa lí và quyết định chất lượng sản phẩm.
Mục đích:
- Làm chín bánh , tạo màu, mùi cho bánh
- Làm bánh nở.
- Làm giảm độ ẩm, giúp bánh bảo quản được lâu hơn.
Thiết bị : Lò nướng bằng gas
Cấu tạo: Phân xưởng gồm 2 lị nướng, mỗi lị gồm 60 khn, mỗi khn cho ra 12 bánh. Nhiệt cho lị nướng được cung cấp
bởi hơi đốt trực tiếp từ khí gas.
Giản đồ nướng
0
t C
0
195÷200 C
0
180÷185 C
0
180÷185 C
0
T vỏ
∆t3
∆t2
∆t1
0
T tâm
Thơng số:
τ (phút)
Thời gian nướng: 5 phút
Nhiệt độ lị nướng: 180 ÷ 200oC
GĐ1
GĐ2
GĐ3
F. Khu đóng gói.
•
Bánh ra khỏi lị nướng có nhiệt độ từ 50 oC đến 60 oC và được
tiến hành làm nguội trên băng tải nhờ hệ thống quạt điện.
•
•
•
Bánh khơng được để q 30 phút trước khi đóng gói.
Bánh được đóng vào túi nhỏ bằng máy đóng gói.
Bánh sau khi đóng túi nhỏ, theo băng tải, ra khu vực đóng túi lớn,
đóng hộp và đóng thùng, sau đó dán tem đảm bảo chất lượng.
Máy đóng gói
1. Băng thả bánh.
2. Cuộn giấy.
3. Bảng hiển thị nhiệt độ dao dán ngang, dao dán dọc.
4.Công tắc bật nguồn.
5.Khe dao dán ngang và cắt giấy.
6.Băng ra bánh
7.Khe dao dán dọc.
8.Tay mở dao dán dọc.
9.Các con lăn kéo giấy
10.Mắt đọc điểm đen
3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Các chỉ tiêu cảm quan
•
Mùi: Mùi thơm đặc trưng của bơ sữa và hương liệu.
•
Vị: Vị ngọt, khơng cháy khét hay có mùi lạ.
•
Trạng thái: Đồng nhất, giịn, tơi, xốp.
•
Màu sắc: Màu vàng đều 2 mặt.
Các chỉ tiêu hóa lý:
•
Hàm lượng ẩm < 3%
•
Hàm lượng đường toàn phần 26-30% đối với bánh trứng sữa và ≥ 35% đối với bánh bơ sữa.
•
Hàm lượng muối 0.06-0.2% đối với bánh trứng sữa và ≤ 1% đối với bánh bơ sữa.
•
Khơng sử dụng chất tạo ngọt.
•
Khơng sử dụng chất bảo quản.
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Chỉ tiêu vi sinh vật:
•
Tổng số vi sinh vật (CFU/g) ≤10
•
Colifoms (CFU/g) ≤ 10
•
E.Coli (CFU/g) ≤ 3
•
Tổng số bào tử nấm mốc, mem (CFU/g) ≤ 100
Hàm lượng kim loại nặng:
•
Hàm lượng As (mg/kg) ≤1
•
Hàm lượng Pb (mg/kg) ≤0.3
•
Hàm lượng Cd (mg/kg) ≤0.2
•
4
Hàm lượng Hg (mg/kg) 0.05
Hm lng cỏc cht khụng mong mun:
ã
Aflatoxin B1 (àg/kg) 5
ã
Aflatoxin B1, B2, G1, G2 (µg/kg) ≤15
CÁC SỰ CỐ XẢY RA
Bột có dạng keo dính,vón cục
Bột khơngđồng nhất
Dịch q lỗng, q đặc
CÁC SỰ CỐ TRONG QT SẢN XUẤT
Màu sắc bánh không đạt yêu cầu
Khối lượng bánh không đạt
Mùi vị bánh không đúng yêu cầu
II. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SNACK
Snack là loại đồ ăn nhẹ , giịn tan và có nhiều hương vị khác nhau như chả cá rán , gà nướng , bò ngũ vị , rau cải..... Vì vậy Snack
thích hợp với mọi đối tượng và là món ăn ưa thích của các em nhỏ.
1. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT
Bột ngun liệu
Phối trộn
Gia vị lỏng
Đùn ép
Gia vị bột
Phối trộn
Sấy khô
Phối trộn
Phun
Tẩm gia vị
Phun
Làm nguội
Đóng gói
Đóng dây
Đóng bịch
Kho thành phẩm
2. THUYẾT MINH QUY TRÌNH
A. Nguyên liệu
STT
Nguyên liệu
Khối lượng (kg)
1
Gạo xay
150
2
Ngơ mảnh
37,5
3
Bột mì
25
4
Bột sắn
10
5
Đường xay
15
6
Phụ gia
0.25
7
Muối tinh
0.48
8
Phế bánh gạo
12
9
Phế bánh 1
20
10
Phế bánh 2
24
B. Xay nghiền
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Mục đích: Xay nguyên liệu thành dạng bột mịn.
Cấu tao:
Vỏ máy
Roto
Búa
Tấm phản hồi
Dàn điều chỉnh
Tấm lưới lọc